Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Dtm san golf mekong...

Tài liệu Dtm san golf mekong

.PDF
147
780
113

Mô tả:

MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN ...................................................................................... 1 1.1. Tóm tắt về xuất xứ ........................................................................................... 1 1.2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư .............................................. 1 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM .... 1 2.1. Văn bản pháp luật tuân thủ .............................................................................. 1 2.2. Các văn bản pháp luật liên quan trực tiếp đến dự án ....................................... 4 2.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng dự án tuân thủ.......................................... 4 2.4. Nguồn tài liệu, dữ liệu sử dụng trong quá trình ĐTM ..................................... 5 3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM ............................. 6 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ..................................................................................... 9 CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN .................................................................. 10 1.1. TÊN DỰ ÁN ..................................................................................................... 10 1.2. CHỦ ĐẦU TƯ .................................................................................................. 10 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ DỰ ÁN .................................................................................. 10 1.3.1. Mô tả vị trí địa lý dự án ............................................................................... 10 1.3.2. Hiện trạng dân cư, lao động, tình hình sử dụng đất và hiện trạng công trình kỹ thuật khu vực dự án .......................................................................................... 10 1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN ............................................................ 13 1.4.1. Mục đích và quy mô hoạt động của dự án .................................................. 13 1.4.2. Các lợi ích kinh tế – xã hội của dự án ......................................................... 14 1.4.4. Quy hoạch mặt bằng tổng thể và phân khu chức năng ............................... 15 1.4.4.1. Quy hoạch mặt bằng tổng thể .................................................................. 15 1.4.4.2. Tổ chức không gian quy hoạch, kiến trúc ................................................ 15 1.4.4.3. Phân khu chức năng ................................................................................. 17 1.4.4.4. Một số hình ảnh minh họa dự án ............................................................. 24 1.4.4.5. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật dự án .............................................................. 24 1.4.4.6. Hệ thống giao thông ................................................................................. 25 1.4.4.7. Hệ thống cấp nước ................................................................................... 25 1.4.4.9. Hệ thống thoát nước mưa......................................................................... 29 1.4.4.10. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải ..................................................... 30 1.4.4.11. Phương án thi công xây dựng ................................................................ 31 1.4.4.12. Nhu cầu nguyên vật liệu ......................................................................... 34 1.4.4.13. Chi phí đầu tư đầu tư ............................................................................. 37 1.4.4.14. Tổ chức quản lý dự án và nhu cầu lao động .......................................... 38 1.4.4.15. Tiến độ thực hiện dự án ......................................................................... 39 CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC DỰ ÁN ...................................................................................................... 44 i 2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường ................................................................. 44 2.1.1. Điều kiện về địa lý – địa chất ...................................................................... 44 2.1.1.1. Điều kiện về địa lý................................................................................ 44 2.1.1.2. Điều kiện địa chất ................................................................................. 44 2.1.2. Điều kiện về khí tượng - thủy văn .............................................................. 46 2.1.2.1. Điều kiện về khí tượng ......................................................................... 46 2.1.2.2. Điều kiện thuỷ văn ............................................................................... 52 2.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên ......................................... 55 2.1.3.1. Chất lượng môi trường không khí xung quanh .................................... 55 2.1.3.2. Chất lượng nước mặt ............................................................................ 57 2.1.3.3. Hiện trạng chất lượng nước ngầm ........................................................ 64 2.1.3.4. Hiện trạng chất lượng đất ..................................................................... 66 2.1.3.5. Hiện trạng hệ thủy sinh ........................................................................ 68 2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 69 2.2.1. Điều kiện kinh tế xã Bạch Đằng.............................................................. 69 2.2.2. Điều kiện xã hội xã Bạch Đằng ............................................................... 70 CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ............................................ 71 3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ................................................................................ 71 3.1.1. Nguồn gây tác động .................................................................................... 71 3.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải ...................................... 71 3.1.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải ............................. 71 3.1.2. Đối tượng, quy mô bị tác động ................................................................... 72 3.1.2.1. Đối tượng bị tác động .......................................................................... 72 3.1.2.2. Quy mô tác động................................................................................... 72 3.1.3. Đánh giá tác động........................................................................................ 76 3.1.3.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn đền bù và tái định cư ................... 76 3.1.3.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn xây dựng ...................................... 78 3.1.3.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn hoạt động ..................................... 92 3.1.4. Dự báo những rủi ro về sự cố môi trường do dự án gây ra ....................... 110 3.1.4.1. Giai đoạn thi công xây dựng .............................................................. 110 3.1.4.2. Giai đoạn hoạt động ........................................................................... 111 3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ ......................................................................................................................... 112 CHƯƠNG 4. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ....................................................... 113 4.1. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TRONG GIAI ĐOẠN ĐỀN BÙ VÀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG................................................................................. 113 4.2. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG .. 116 4.2.1. Dò phá bom mìn tồn lưu trong lòng đất .................................................... 116 4.2.2. Thu dọn và xử lý sinh khối thực vật phát quang ....................................... 116 4.2.3. Giảm thiểu ô nhiễm do vật liệu san nền .................................................... 116 ii 4.2.4. Giảm thiểu gia tăng độ đục nước sông...................................................... 117 4.2.5. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải sinh hoạt................................................ 117 4.2.6. Giảm thiểu ô nhiễm do dầu mỡ thải .......................................................... 117 4.2.7. Giảm thiểu cản trở giao thông và lối đi lại của người dân ........................ 117 4.2.8. Giảm thiểu mâu thuẫn giữa công nhân và người dân địa phương ............ 118 4.2.9. An toàn lao động ....................................................................................... 118 4.3. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TRONG GIAI ĐOẠN KHAI THÁC VÀ VẬN HÀNH ........................................................................................................... 118 4.3.1. Tuân thủ quy hoạch ................................................................................... 118 4.3.2. Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải từ các máy phát điện dự phòng .............. 118 4.3.3. Giảm thiểu ô nhiễm mùi hôi từ hệ thống XLNT....................................... 118 4.3.4. Giảm thiểu tiếng ồn và độ rung từ các máy phát điện dự phòng .............. 119 4.3.5. Giảm thiểu ô nhiễm do sử dụng thuốc bảo vệ thực vật............................. 119 4.3.6. Giảm thiểu ô nhiễm do phân bón .............................................................. 120 4.3.7. Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải sinh hoạt .............................................. 124 4.3.8. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn sinh hoạt ......................................... 127 4.3.9. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn từ chăm sóc cỏ ................................ 128 4.3.10. Giảm thiểu ô nhiễm do bùn dư từ hệ thống xử lý nước thải ................... 128 4.3.11. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải nguy hại .............................................. 128 4.3.12. Giảm thiểu sự cố đối với hệ thống XLNT .............................................. 128 4.3.13. An toàn trong tiếp xúc với hóa chất ........................................................ 129 4.3.14. An toàn lao động ..................................................................................... 129 4.3.15. Phòng chống cháy nổ .............................................................................. 129 4.3.16. Hệ thống chống sét .................................................................................. 129 4.3.17. Diện tích cây xanh................................................................................... 130 CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ...... 131 5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ......................................... 131 5.2. Chương trình giám sát môi trường .............................................................. 134 CHƯƠNG 6. THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ................................................. 139 6.1. Ý KIẾN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ .................................................... 139 6.2. Ý KIẾN CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC ....................................... 139 6.3. Ý KIẾN PHẢN HỒI VÀ CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN .......................... 139 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ................................................................ 140 1. KẾT LUẬN........................................................................................................ 140 2. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 141 3. CAM KẾT ......................................................................................................... 141 iii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Hiện trạng khu đất dự án .............................................................................. 11 Bảng 1.2. Hiện trạng công trình kiến trúc .................................................................... 11 Bảng 1.3. Quy mô dân số dự kiến định cư và lưu trú trong khu vực dự án ................. 13 Bảng 1.4. Qui hoạch sử dụng đất của dự án ................................................................. 15 Bảng 1.5. Bố trí sử dụng đất của khu du lịch vườn cây ăn trái – mặt nước ................. 17 Bảng 1.6. Thông số các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật khu du lịch vườn cây ăn trái – mặt nước .............................................................................................................................. 18 Bảng 1.7. Các công trình dự kiến xây dựng của khu công trình dịch vụ trung tâm..... 18 Thông số các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật Khu công trình thể dục thể thao.................... 21 Bảng 1.8. Các công trình kỹ thuật đầu mối .................................................................. 21 Thông số các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật Khu công trình kỹ thuật đầu mối .................. 22 Bảng 1.9. Hành lang bảo vệ kênh, mương nội khu (không có giao thông thủy) ......... 23 Bảng 1.10. Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của toàn bộ khu dự án ...................... 23 Bảng 1.11. Tổng hợp khối lượng hệ thống giao thông nội bộ ..................................... 25 Bảng 1.12. Nhu cầu dùng nước tưới vườn cây ăn trái và tưới cỏ sân golf................... 25 Bảng 1.13. Nhu cầu dùng nước sinh hoạt của dự án .................................................... 26 Bảng 1.14. Tiêu chuẩn nước cấp tưới tiêu cho dự án (theo TCVN 6773-2000) .......... 27 Bảng 1.15. Nhu cầu dùng điện của dự án ..................................................................... 29 Bảng 1.16. Bảng tổng hợp khối lượng thoát nước mưa ............................................... 30 Bảng 1.17. Các loại phân bón và chế độ sử dụng trong sân golf ................................. 35 Bảng 1.18. Nhu cầu sử dụng thuốc diệt nấm của dự án ............................................... 36 Bảng 1.19. Nhu cầu sử dụng thuốc trừ sâu của dự án .................................................. 37 Bảng 1.20. Tổng hợp chi phí đầu tư dự án ................................................................... 37 Bảng 1.21. Nhu cầu lao động của dự án ....................................................................... 38 Bảng 1.22. Tiến độ thực hiện dự án (theo các quý [Q] trong năm) ............................. 41 Bảng 2.1 Yếu tố thủy văn sông Đồng Nai .................................................................... 54 Bảng 2.2. Mô tả vị trí đo đạc và lấy mẫu ..................................................................... 55 Bảng 2.3. Kết quả đo đạc mức ồn ................................................................................ 56 Bảng 2.4. Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng không khí xung quanh .................. 56 Bảng 2.5. Mô tả vị trí lấy mẫu ...................................................................................... 57 Bảng 2.6. Kết quả quan trắc ......................................................................................... 58 Bảng 2.7. Vị trí các điểm lấy mẫu nước mặt ................................................................ 62 Bảng 2.8. Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng nước mặt ...................................... 62 Bảng 2.9. Vị trí các điểm lấy mẫu nước ngầm ............................................................. 64 Bảng 2.10. Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng nước ngầm ................................. 65 Bảng 2.11. Vị trí các điểm lấy mẫu đất ........................................................................ 67 Bảng 3.1. Đối tượng, qui mô bị tác động ..................................................................... 72 iv Bảng 3.2. Hệ số phát thải từ quá trình hoạt động của sà lan ........................................ 78 Bảng 3.3. Tải lượng ô nhiễm khí thải từ quá trình hoạt động của sà lan ..................... 78 Bảng 3.4. Hệ số ô nhiễm của các phương tiện vận chuyển sử dụng dầu diesel .......... 79 Bảng 3.5. Dự báo số lượt phương tiện vận chuyển trong khu vực dự án..................... 79 Bảng 3.6. Tải lượng bụi và khí thải từ phương tiện vận chuyển .................................. 80 Bảng 3.7. Mức ồn tối đa từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển và thi công .. 80 Bảng 3.8. Tiêu chuẩn tiếng ồn nơi làm việc của Bộ Y tế ............................................. 82 Bảng 3.9. Bảng phân loại các mức độ tác động của tiếng ồn ....................................... 83 Bảng 3.10. Bảng phân loại các mức độ tác động của tiếng ồn ..................................... 83 Bảng 3.11. Mức rung của máy móc và thiết bị thi công .............................................. 84 Bảng 3.12. Mức rung gây phá hoại các công trình....................................................... 85 Bảng 3.13. Tiêu chí đánh giá tác động của rung .......................................................... 85 Bảng 3.14. Dự kiến số lượng công nhân làm việc tại công trường .............................. 87 Bảng 3.15. Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tối đa trong giai đoạn xây dựng ...... 88 Bảng 3.16. Lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tối đa trong giai đoạn xây dựng dự án .................................................................................................................................. 89 Bảng 3.17. Lượng dầu mỡ thải phát sinh tại công trường trong giai đoạn xây dựng .. 91 Bảng 3.18. Đặc tính kỹ thuật của máy phát điện dự phòng ......................................... 92 Bảng 3.19. Hệ số phát thải khí thải khi đốt dầu DO .................................................... 93 Bảng 3.20. Tải lượng khí thải tạo ra từ quá trình đốt dầu DO cho máy phát điện ....... 93 Bảng 3.21. Hàm lượng khí thải tại nguồn từ quá trình đốt DO cho máy phát điện ..... 93 Bảng 3.22. Sự phân phối Carbaryl và Mancozeb trong các thành phần môi trường ... 99 Bảng 3.23. Hàm lượng và tải lượng ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt sau bể tự hoại .................................................................................................................................... 103 Bảng 3.24. Các loại phân bón và chế độ sử dụng trong sân golf. .............................. 104 Bảng 3.25. So sánh nguồn thải N, P từ sân golf với TCVN 5945-1995-B ................ 107 Bảng 4.1. Nhu cầu sử dụng thuốc diệt nấm, thuốc trừ sâu của dự án ........................ 120 Bảng 5.1. Chương trình quản lý môi trường .............................................................. 131 Bảng 5.2. Danh mục các công trình xử lý môi trường và thời gian thực hiện ........... 133 v DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT BOD : Nhu cầu oxy sinh hóa COD : Nhu cầu oxy hóa học ĐTM : Đánh giá tác động môi trường EC : Độ dẫn điện GPS : Hệ thống định vị toàn cầu NĐ-CP : Nghị định Chính Phủ QĐ-UB : Quyết định Ủy Ban TBVTV : Thuốc bảo vệ thực vật XLNT : Xử lý nước thải TCVN : Tiêu Chuẩn Việt Nam TT-BTNMT : Thông tư – Bộ Tài Nguyên và Môi Trường UBND : Ủy ban nhân dân UBMTTQ : Ủy ban mặt trận Tổ Quốc vi MỞ ĐẦU 1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN 1.1. Tóm tắt về xuất xứ Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa của tỉnh Bình Dương trong những năm vừa qua đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Bình Dương được liệt kê vào danh sách các tỉnh/thành phố có tốc độ phát triển kinh tế cao nhất nước. Hiện nay, tỉnh có 16 KCN với tổng diện tích trên 3.000 ha, trong đó 13 KCN đã đi vào hoạt động, 7 KCN đạt tỷ lệ thuê đất trên 90%. Dự kiến đến năm 2020, toàn tỉnh Bình Dương sẽ có khoảng 25 – 30 KCN tập trung với tổng diện tích 11.000 ha và 21 cụm công nghiệp (CCN) tập trung với tổng diện tích khoảng 3.100 ha. Bên cạnh các mặt tích cực về của tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, nhiều vấn đề cũng nảy sinh kéo theo như ô nhiễm môi trường (enviromental polltution), không gian trống (open-space) bị thu hẹp, không gian dành cho sinh hoạt nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí của con người ngày càng ít dần… Do vậy, nhu cầu tìm kiếm những khu vực vui chơi giải trí, du lịch, nghỉ dưỡng… ngày càng tăng, trong đó, đáng chú ý nhất là loại hình du lịch sinh thái có kết hợp thể dục thể thao rèn luyện thể chất giúp cải thiện sức khỏe – tinh thần và môi trường sống cho cư dân trong đô thị là khá lớn. Xuất phát từ lý do trên, Công ty TNHH Quốc tế ME KONG tiến hành đầu tư Dự án “Khu du lịch sinh thái vườn cây ăn trái kết hợp thể thao golf - Diện tích 178,73 ha” tại cù lao Bạch Đằng, xã Bạch Đằng, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Tuân thủ Luật Bảo vệ Môi trường của Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, Công ty TNHH Quốc tế ME KONG đã tiến hành lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cho Dự án “Khu du lịch sinh thái vườn cây ăn trái kết hợp thể thao golf - Diện tích 178,73 ha” tại cù lao Bạch Đằng, xã Bạch Đằng, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương và đệ trình Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương xem xét và phê duyệt. Báo cáo này được thực hiện với sự tư vấn của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bình Dương. 1.2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư Dự án đầu tư của Dự án “Khu du lịch sinh thái vườn cây ăn trái kết hợp thể thao golf - Diện tích 178,73 ha” tại cù lao Bạch Đằng, xã Bạch Đằng, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương được Ủy ban Nhân dân (UBND) tỉnh Bình Dương phê duyệt. 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM Báo cáo ĐTM cho dự án “Khu du lịch sinh thái Mekong – Golf - Villas” tại xã Bạch Đằng, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương được xây dựng dựa vào các văn bản pháp lý, văn bản kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn và tài liệu tham khảo sau: 2.1. Văn bản pháp luật tuân thủ  Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc Hội Nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005, có hiệu lực từ 01/07/2006. 1  Luật tài nguyên nước số 08/1998/QH10 được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 20/5/1998.  Luật xây dựng số 16/2003/QH11 được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003.  Luật đất đai số 13/2003/QH11 được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003.  Luật hóa chất số 06/2007/QH12 được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XII thông qua ngày 21/11/2007.  Luật phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/6/2001.  Luật Lao động ngày 23/06/1994 của Nước CHXHCN Việt Nam.  Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính Phủ về việc “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường”.  Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính Phủ về “Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường”.  Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính Phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính Phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.  Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính Phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính Phủ về “Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải”.  Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính Phủ về việc “Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước”.  Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính Phủ về quản lý chất thải rắn.  Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 của Chính Phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp.  Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20/05/2006 của Chính Phủ về An toàn hóa chất.  Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính Phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.  Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn.  Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 7/10/2008 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.  Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính Phủ về qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy. 2  Thông tư số 05/2008/TT- BTNMT của Bộ Trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi Trường ban hành ngày 8/12/2008 về việc hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.  Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc “Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại”.  Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19/5/2008 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.  Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài Nguyên & Môi Trường hướng dẫn thực hiện việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.  Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31/3/2004 của Bộ Công An về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính Phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.  Thông tư số 37/2005/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2005 của Bộ Lao Động Thương Binh Xã Hội về việc hướng dẫn công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động.  Quyết định số 02/2003/QĐ-BTNMT ngày 29/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc “Ban hành Quy chế Bảo vệ Môi trường trong lĩnh vực du lịch”.  Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.  Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc “Ban hành danh mục chất thải nguy hại”.  Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc “Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động”.  Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Danh mục các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp và Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp.  Quyết định số 31/2006/QĐ-BNN ngày 27/04/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc “Ban hành danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam”.  Quyết định số 1696/QĐ-BKHCN ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng BKHCN về việc ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam.  Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng số 04/2008/QĐ-BXD ngày 3/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.  Quyết định số 04/2008/QĐ-TNMT ngày 18 tháng 7 năm 2008 về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. 3  Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài Nguyên & Môi Trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. 2.2. Các văn bản pháp luật liên quan trực tiếp đến dự án  Giấy chứng nhận đầu tư số 461023000117 ngày 08/06/2007 của UBND tỉnh Bình Dương cấp cho Công ty TNHH Quốc tế ME KONG.  Quyết định số 55/2007/QĐ- UBND ngày 04/06/2007 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành Bản quy định đơn giá bồi thường, hổ trợ về đất, tài sản trên đất và tái định cư để giải phóng mặt bằng thi công dự án: Mekong – Golf – Villas tại xã Bạch Đằng, huyện Tân Uyên , tỉnh Bình Dương.  Công văn số 743/CV.TNMT ngày 11/05/2007 của Sở Tài Nguyên Môi Trường tỉnh Bình Dương gửi Công ty TNHH Quốc tế ME KONG về việc: Ý kiến đối với bản đồ địa chính của dự án Khu du lịch sinh thái tại xã Bạch Đằng – Tân Uyên.  Công văn số 1583/UBND-VP ngày 29/7/2009 của UBND huyện Tân Uyên về việc chấp thuận quy hoạch khu tái định cư dự án Khu du lịch sinh thái Mekong – Golf – Villas.  Công văn số 1605/UBND-VP ngày 30/07/2008 của UBND huyện Tân Uyên về việc chấp thuận cho sử dụng nguồn nước sạch của trạm cấp nước tập trung xã Bạch Đằng để phục vụ cho dự án Khu du lịch sinh thái Mekong – Golf – Villas tại xã Bạch Đằng, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.  Tờ trình số 2083/TTr-UBND ngày 14/9/2007 của UBND huyện Tân Uyên về việc đề nghị thu hồi đất thực hiện dự án Mekong Golf & Villas tại xã Bạch Đằng, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.  Biên bản số 04/BB-UBND ngày 15/03/2008 của UBND huyện Tân Uyên về việc họp thông qua quy hoạch chi tiết dự án Khu du lịch sinh thái Mekong – Golf – Villas tại xã Bạch Đằng, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.  Biên bản số 1474/SXD-QH ngày 08/07/2008 của Sở Xây Dựng tỉnh Bình Dương về việc thông qua đồ án quy hoạch chi tiết 1/2000 Khu du lịch sinh thái Mekong – Golf – Villas tại xã Bạch Đằng, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.  Biên bản làm việc ngày 14/07/2008 giữa Công ty TNHH Quốc tế ME KONG và chi cục thủy lợi tỉnh Bình Dương về nguồn nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt của dự án Khu du lịch sinh thái Mekong – Golf – Villas tại xã Bạch Đằng, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương;  Bản cam kết số 1080/CK.MK ngày 01/08/2008 của Công ty TNHH Quốc tế ME KONG về việc không hạn chế việc đi lại của người dân địa phương trên đường giao thông hiện hữu đi ngang qua dự án Khu du lịch sinh thái Mekong – Golf – Villas tại xã Bạch Đằng, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. 2.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng dự án tuân thủ  TCVN 5937 - 2005: Chất lượng không khí. Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh.  TCVN 5938 - 2005: Chất lượng không khí. Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh. 4  TCVN 5949 - 1998: Âm học. Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư - Mức ồn tối đa cho phép.  QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.  QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.  QCVN 03:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất.  QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.  QCVN 15:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất. 2.4. Nguồn tài liệu, dữ liệu sử dụng trong quá trình ĐTM a) Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo  Niên giám thống kê tỉnh Bình Dương, năm 2007. Chi Cục Thống Kê Bình Dương.  Giáo trình công nghệ xử lý nước thải, năm 1999. Trần Văn Nhân & Ngô Thị Nga. NXB Khoa Học Kỹ Thuật.  Giáo trình Xử lý nước thải, năm 1996. PGS, PTS Hoàng Huệ. NXB Khoa Học Kỹ Thuật.  Báo cáo khảo sát hiện trạng chất lượng và lưu lượng hệ thống sông suối trên địa bàn tỉnh Bình Dương làm cơ sở áp dụng tiêu chuẩn TCVN 698X-2001, năm 2003. Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường Bình Dương và Viện Kỹ thuật Nhiệt đới và Bảo vệ Môi trường.  Báo cáo kết quả điều tra rà soát đánh giá hiện trạng các công trình thủy lợi và sông suối chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương, tháng 11/2007. Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Bình Dương.  Trung tâm Khoa học Kỹ thuật Công nghệ Quân sự – Bộ Quốc phòng. Nghiên cứu tái chế nhớt thải thành nhiên liệu lỏng. 2002.  Viện Môi trường và Tài nguyên. Nghiên cứu xây dựng cơ sở khoa học phục vụ quản lý thống nhất và tổng hợp nguồn nước lưu vực sông Đồng Nai. 2001.  Viện Sinh học Nhiệt đới. Thống kê sinh khối của một số loại cây trồng tại Việt Nam. 2002.  Viện Môi trường và Tài nguyên. 2008. Báo cáo hiện trạng chất lượng nước mặt sông Sài Gòn – Đồng Nai trong 6 tháng đầu năm 2008 thuộc Chương trình Quan trắc Quốc gia.  Viện Môi trường và Tài nguyên. Tháng 2/2009. Báo cáo hiện trạng hệ thủy sinh khu vực Đông Nam Bộ thuộc Chương trình Quan trắc Quốc gia.  7th International Conference on Environmental Science and Technology – Ermoupolis, Syros Island, Greece, Sep 2001. I.M. Economides, A. Pantidou, N. Kalogerakis. Laboratory of Biochemical Engineering and Environmental Biotechnology, Department of Environmental Engineering - Technical University of Crete, Polytechneioupolis, Chania 73100, Greece. Bioaerosol formation near wastewater treatment facilities 5  7th International Conference on Environmental Science and Technology – Ermoupolis, Syros Island, Greece, Sep 2001. V. Matsis, E. Grigoropoulou. Department of Chemical Engineering, National Technical University of Athens, Heroon Polytechniou 9, Zografou Campus, 157-80, Athens, Greece. Odor emission in a small wastewater treatment plant.  US Department of Health and Human Services. Niosh Pocket Guide to Chemical Hazards. 1994.  Gregory T. Lyman, M.S.; Erica Staton, M.S; Stu Kogge, M.S; and Tom Bennett, M.S.; Buffer strip techniques for golf courses; November 2005.  Gregory T. Lyman, M.S.; Erica Staton, M.S; Stu Kogge, M.S; and Tom Bennett, M.S.; Buffer strip techniques for golf courses; December 2005.  Gregory T. Lyman, M.S.; Erica Staton, M.S; Stu Kogge, M.S; and Tom Bennett, M.S.; Buffer zone vegetation; Jannuary 2006.  World Health Organization (WHO). Environmental Technology Series. Assessment of sources of air, water, and land pollution. A Guide to rapid source inventory techniques and their use in formulating environmental control strategies - Part I and II. 1993. b) Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập  Thuyết minh tổng hợp đồ án quy hoạch chi tiết 1:2000 cho Khu du lịch sinh thái Mekong – Golf - Villas do Công ty TNHH Quốc tế ME KONG phối hợp với đơn vị tư vấn Công ty TNHH Quân và Cộng sự thực hiện tháng 8/2008.  Kết quả khảo sát địa chất thủy văn do Doang nghiệp tư nhân An Hải và Phòng thí nghiệm Cơ học đất và Vật liệu xây dựng LAS-XD 291 thực hiện tháng 8/2007.  Số liệu đo đạc và phân tích hiện trạng môi trường tại khu vực dự án do BREM thực hiện năm 2009. 3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM Thực hiện Báo cáo ĐTM cho Dự án, chúng tôi đã sử dụng nhiều phương pháp khác nhau. Lý do sử dụng nhiều phương pháp khác nhau: Mặc dù có rất nhiều phương pháp khác nhau nhưng không có phương pháp nào “vạn năng”, mỗi phương pháp đều có ưu điểm và nhược điểm riêng. Vì vậy, để nhận dạng và đánh giá toàn diện các tác động có thể xảy ra. Cụ thể, các phương pháp đã sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM bao gồm:  Các phương pháp ĐTM: + Phương pháp nhận dạng: o Mô tả hệ thống môi trường. o Xác định các thành phần của dự án ảnh hưởng đến môi trường. o Nhận dạng đầy đủ các dòng thải, các vấn đề môi trường liên quan phục vụ cho công tác đánh giá chi tiết. + Phương pháp phân tích hệ thống: o Đây là phương pháp được áp dụng khá phổ biến trong môi trường. 6 o Ưu điểm của phương pháp này là đánh giá toàn diện các tác động, rất hữu ích trong việc nhận dạng các tác động và nguồn thải. o Xem xét các nguồn thải, nguồn gây tác động, đối tượng bị tác động… như các phần tử trong một hệ thống có mỗi quan hệ mật thiết với nhau, từ đó, xác định, phân tích và đánh giá các tác động. + Phương pháp liệt kê: o Được sử dụng khá phổ biến (kể từ khi có Cơ quan bảo vệ môi trường quốc gia ra đời ở một số nước - NEPA) và mang lại nhiều kết quả khả quan do có nhiều ưu điểm như trình bày cách tiếp cận rõ ràng, cung cấp tính hệ thống trong suốt quá trình phân tích và đánh giá hệ thống. o Bao gồm 2 loại chính: - Bảng liệt kê mô tả: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường cần nghiên cứu cùng với các thông tin về đo đạc, dự đoán, đánh giá; - Bảng liệt kê đơn giản: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường cần nghiên cứu có khả năng bị tác động. + Phương pháp so sánh: o Đây là phương pháp không thể thiếu trong công tác ĐTM, được sử dụng rộng rãi trên thế giới. o Thông thường, phương pháp này được sử dụng theo 02 cách tiếp cận: - So sánh với giá trị quy định trong Tiêu chuẩn quy định; - So sánh với số liệu đo đạc thực tế tại các Dự án tương tự. + Phương pháp đánh giá nhanh: o Đây là phương pháp phổ biến trong công tác ĐTM. o Phương pháp này rất hữu dụng để xác định nhanh và dự báo hàm lượng và tải lượng các chất ô nhiễm (không khí, nước..) dựa trên các số liệu có được từ Dự án. o Phương pháp này sử dụng các hệ số phát thải đã được thống kê bởi các cơ quan, tổ chức và chương trình có uy tín lớn trên thế giới như Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), Cơ quan bảo vệ môi trường của Mỹ (USEPA), Chương trình kiểm kê chất thải của Úc (National Pollutant Inventory – NPI) + Phương pháp ma trận đánh giá nhanh (RIAM): o Mô hình RIAM Version Basic được DHI Water & Environment phát triển năm 2000 có sự trợ giúp của phần mềm. o Là phương pháp đánh giá tác động tương đối mới, sử dụng hiệu quả và rất thích hợp cho việc đánh giá các tác động tổng hợp, được sử dụng rộng rãi trên thế giới cũng như ở Việt Nam thời gian qua. + Phương pháp mô hình hóa: Sử dụng các phần mềm mô hình về lan truyền ô nhiễm không khí, lan truyền ô nhiễm nước mặt… để dự báo các tác động đến môi trường không khí, môi trường nước mặt… + Phương pháp đánh giá nhanh: 7 o Đây là phương pháp phổ biến trong công tác ĐTM. o Phương pháp này rất hữu dụng để xác định nhanh và dự báo hàm lượng và tải lượng các chất ô nhiễm (không khí, nước..) dựa trên các số liệu có được từ Dự án. o Phương pháp này sử dụng các hệ số phát thải đã được thống kê bởi các cơ quan, tổ chức và chương trình có uy tín lớn trên thế giới như Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), Cơ quan bảo vệ môi trường của Mỹ (USEPA), Chương trình kiểm kê chất thải của Úc (National Pollutant Inventory – NPI) + Phương pháp chuyên gia: Các chuyên gia thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau (tài nguyên, quản lý môi trường, bản đồ học và GIS, chuyên gia sinh thái, chuyên gia về công nghệ môi trường…) sử dụng kiến thức chuyên gia của mình để nhận dạng, phân tích, đánh giá… các tác động cụ thể của Dự án.  Phương pháp điều tra, khảo sát hiện trường: Khảo sát hiện trường là điều bắt buộc khi thực hiện công tác ĐTM để xác định hiện trạng khu đất thực hiện Dự án nhằm làm cơ sở cho việc đo đạc, lấy mẫu phân tích cũng như làm cơ sở cho việc đánh giá và đề xuất các biện pháp kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm, chương trình quản lý môi trường, giám sát môi trường… Do vậy, quá trình khảo sát hiện trường càng tiến hành chính xác và đầy đủ thì quá trình nhận dạng các đối tượng bị tác động cũng như đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động càng chính xác, thực tế và khả thi.  Phương pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích mẫu: + Việc lấy mẫu và phân tích các mẫu của các thành phần môi trường là không thể thiếu trong việc xác định và đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nền tại khu vực triển khai Dự án. + Sau khi khảo sát hiện trường, chương trình lấy mẫu và phân tích mẫu sẽ được lập ra với các nội dung chính như: vị trí lấy mẫu, thông số đo đạc và phân tích, nhân lực, thiết bị và dụng cụ cần thiết, thời gian thực hiện, kế hoạch bảo quản mẫu, kế hoạch phân tích… + Các phương pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích mẫu áp dụng cho từng thành phần môi trường (đất, nước, không khí…) được trình bày rõ trong Phụ lục của báo cáo.  Phương pháp khác được áp dụng là Phương pháp kế thừa và tổng hợp tài liệu: + Đây là phương pháp không thể thiếu trong công tác đánh giá tác động môi trường nói riêng và công tác nghiên cứu khoa học nói chung. + Kế thừa các nghiên cứu và báo cáo đã có là thực sự cần thiết vì khi đó sẽ kế thừa được các kết quả đã đạt trước đó, đồng thời, phát triển tiếp những mặt càng hạn chế và tránh những sai lầm. + Tham khảo các tài liệu, đặc biệt là tài liệu chuyên ngành liên quan đến Dự án, có vai trò quan trọng trong việc nhận dạng và phân tích các tác động liên quan đến hoạt động của Dự án. 8 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Báo cáo ĐTM Dự án “Khu du lịch sinh thái vườn cây ăn trái kết hợp thể thao golf - Diện tích 178,73 ha” tại cù lao Bạch Đằng, xã Bạch Đằng, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương do Công ty TNHH Quốc tế ME KONG chủ trì thực hiện với sự tư vấn của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương. Các thông tin về đơn vị tư vấn như sau:  Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương  Trụ sở: 26 Hùynh Văn Nghệ, P. Phú Lợi, Tx. Thủ Dầu Một, Bình Dương.  Điện thoại: 0650 – 2824753  Người đại diện: Bà Ngô Thị Vân Fax: 0650 – 2824753 Chức danh: Giám đốc Danh sách các thành viên chính tham gia thực hiện báo cáo ĐTM này bao gồm: TT Họ và tên Đơn vị công tác Học hàm, học vị và chức vụ 1 Ông Chen Shar Chi Công ty TNHH Quốc tế ME KONG Tổng giám đốc 2 Bà Ngô Thị Vân Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương Giám Đốc 3 Ông Dương Xuân Huệ Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương Kỹ sư Công nghệ môi trường 4 Ông Nguyễn Thế Tùng Trung tâm Quan trắc Tài nguyên Lâm và Môi trường tỉnh Bình Dương Kỹ sư Kỹ thuật môi trường 5 Bà Mai Ánh Tuyết Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương Cử nhân kỹ thuật môi trường 6 Ông Trần Dung Quốc Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương Cử nhân sinh học 7 Bà Nguyễn Nguyễn Quế Trung tâm Quan trắc Tài nguyên Chi và Môi trường tỉnh Bình Dương Cử nhân sinh học 9 CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. TÊN DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN CÂY ĂN TRÁI KẾT HỢP THỂ THAO GOLF (Diện tích 178,73 ha) 1.2. CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ ME KONG  Địa chỉ dự án: xã Bạch Đằng, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.  Điện thoại: 0650.3637491  Fax : 0650.3637494  Người đại diện : Ông Chen Shar Chi  Chức vụ: Tổng giám đốc  Quốc tịch: Đài Loan 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ DỰ ÁN 1.3.1. Mô tả vị trí địa lý dự án  Vị trí địa lý dự án: xem Hình 1.1 và Hình 1.2.  Dự án sẽ được xây dựng trên một phần phía Nam của cù lao Bạch Đằng thuộc xã Bạch Đằng, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.  Khoảng cách từ vị trí dự án đến các công trình xung quanh: + Cách trung tâm UBND huyện Tân Uyên về phía Nam khoảng 2,5km + Cách trung tâm thị xã Thủ Dầu Một về phía Đông khoảng 8km + Cách quốc lộ 13 khoảng 6km + Cách trung tâm TPHCM khoảng 36km + Cách sân bay Tân Sơn Nhất khoảng 36km + Cách trung tâm thành phố Biên Hòa khoảng 9km  Vị trí tiếp giáp của dự án: + Phía Bắc giáp đất nông nghiệp thuộc ấp Bình Hưng + Phía Nam giáp sông Đồng Nai + Phía Đông một phần giáp sông Đồng Nai và ranh giới giữa tỉnh Bình Dương và tỉnh Đồng Nai,một phần giáp đất nông nghiệp thuộc ấp Tân Trạch + Phía Tây giáp một phần nhánh của sông Đồng Nai chạy dọc theo tỉnh lộ 747, một phần giáp đất nông nghiệp thuộc ấp Tân Long. 1.3.2. Hiện trạng dân cư, lao động, tình hình sử dụng đất và hiện trạng công trình kỹ thuật khu vực dự án  Hiện trạng dân cư và lao động: Trong khu vực đất dự án có 281 hộ gia đình sinh sống với một số nhân khẩu khoảng 1.124 người. Phần lớn làm nghề nông, buôn 10 bán và một số là cán bộ công nhân viên công tác tại các cơ quan thuộc địa bàn và các xã lân cận  Hiện trạng khu đất dự án minh họa trong sơ đồ Hình 1.3.  Mô tả hiện trạng sử dụng đất: + Tổng diện tích quy hoạch khu đất dự án là 178,73 ha gồm có 281 hộ gia đình sinh sống với số nhân khẩu khoảng 1.124 người. + Hiện nay, khu đất chủ yếu là đất vườn, lúa, kênh rạch, ao hồ và đất lâm nghiệp. Thống kê hiện trạng sử dụng đất từng loại đất được trình bày trong Bảng 1.1. Bảng 1.1. Hiện trạng khu đất dự án Loại đất TT Diện tích Tỷ lệ % 1 Đất thổ cư 26.100 m2 1,31 2 Đất trồng vườn 87.000 m2 4,37 3 Đất trồng lúa 308.493 m2 15,49 4 Đất nghĩa địa 95.000 m2 4,77 5 Kênh, rạch, ao, hồ 18.198 m2 0,91 6 Đất giao thông nông thôn 32.145 m2 1,61 7 Đất nông, lâm nghiệp 1.425.064 m2 71,54 1.992.000 m2 100% Tổng Nguồn: Công ty TNHH Quốc tế ME KONG, 2009.  Mô tả hiện trạng công trình kiến trúc: Về hiện trạng kiến trúc trong khu đất quy hoạch nhìn chung không có những công trình quy mô, đa phần là nhà cấp 4, số ít nhà kiên cố và một số nơi có mồ - mả. Thống kê hiện trạng công trình kiến trúc được trình bày trong Bảng 1.2 Bảng 1.2. Hiện trạng công trình kiến trúc TT Loại công trình Số lượng 1 Nhà kiến cố cấp 4 81 căn 2 Nhà tạm 63 căn 3 Công trình phụ ( nhà vệ sinh, chuồng, trại...) 35 căn 4 Giếng đào 96 cái 5 Mồ mả 658 cái 11  Hiện trạng hiện trạng công trình hạ tầng kỹ thuật khu vực dự án * Hiện trạng giao thông Giao thông đối nội: Trên rạch Cù lao Bạch Đằng giao thông chủ yếu bằng đường bộ. Mạng giao thông hiện trạng gồm một tuyến đường chính là bê tông nhựa, bề rộng mặt đường từ 4m÷7m chạy bao xung quanh theo hình chu vi của Cù lao. Còn lại là các đường nhánh bằng đất, bờ kênh, bờ đê mặt đường rộng từ 2m đến 5m. Trong khuôn viên khu đất quy hoạch dự án có tuyến đường giao thông chính của xã đi qua ở phía Nam khu đất theo trục đông – tây với chiều dài 55m. Giao thông đối ngoại: Giao thông với bên ngoài có thể bằng đường thuỷ hoặc đường bộ. + Giao thông thuỷ khá thuận tiện bởi 2 nhánh sông Đồng Nai chảy qua khu đất dự án rộng và sâu. Hiện tại do tập quán lưu thông, tuyến giao thông này chủ yếu dành cho vận chuyển hàng hoá, tương lai khi mạng lưới giao thông khu vực phát triển hiện đại thì đây là một trong những tuyến giao thông quan trọng trong việc lưu thông đối ngoại giữa khu đất với các khu vực lân cận. + Giao thông đường bộ: Hiện tại giao thông khu vực Cù lao Bạch Đằng phụ thuộc chủ yếu vào phà Bạch Đằng rồi kết nối vào các tuyến giao thông khác. Nhưng trong tương lai gần khi cầu Bạch Đằng đi vào sử dụng tại vị trí phà Bạch Đằng ( dự kiến tháng 02/2009) thì việc kết nối giao thông giữa xã Bạch Đằng vào tỉnh lộ 747 sẽ dễ dàng hơn. Phà Bạch Đằng cánh khu đất dự án 800 m về phía Bắc. * Hiện trạng cấp điện Dọc theo đường giao thông các tuyến đường dây điện trung kế 22kv, hạ thế 0,4kv và thông tin liên lạc đi trên các trụ bê tông đang phục vụ toàn bộ nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của người dân. Tuyến dây điện được kết nối từ trạm biến áp 22-15kv Tân Uyên. Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội huyện Tân Uyên 2006-2020 các dự án phát triển điện được xác định là công trình trọng tâm trong đó có dự án xây mới trạm Uyên Hưng 220/110kv và mạng lưới phân phối sẽ ảnh hưởng tích cực trực tiếp đến dự án Khu du lịch sinh thái Mekong – Golf – Villas. * Hiện trạng cấp nước Trạm cấp nước Bạch Đăng với thuỷ đài điều áp cao 30m nằm ở phía Bắc cách khu dự án khoảng 300m đang phục vụ nhu cầu nước sạch cho người dân. Bên cạnh đó khu vực gần sông và mạc nước gầm nông với chất lượng khá tốt nên người dân cũng sử dụng các nguồn này thông qua các giếng đào hoặc lấy trực tiếp từ sông Đồng Nai. * Hiện trạng thoát nước Chưa có mạng lưới giao thông đường ống tiêu thoát nước bẩn. Nước mưa và nước bẩn được tiêu thoát tự nhiên một phần tự thấm, phần còn lại chủ yếu thoát theo địa hình xuống ruộng, kênh rạch rồi thải vào sông Đồng Nai. * Hiện trạng chất lượng môi trường Tuy trong khu vực chưa có hệ thống thu gom và xử lý chất thải, nhưng cũng không có nguôn ô nhiễm nào đáng kể, chất lượng môi trường rất tốt cho việc triển khai dự án 12 khu du lịch sinh thái. Diện tích vườn cây ăn trái, cây lâu năm và mặt nước sẽ đượng giữ lại đảm bảo tôn tạo môi trường cảnh quan, vừa tiết kiệm kinh phí đầu tư. Yếu tố môi trường tại đây là một ưu điểm lớn cần giữ gìn và khai thác trân trọng để có thể biến nó thành một biểu trưng, một đặc sản cho một vùng đất mà thiên nhiên đã ưu đãi kiến tạo nên. 1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 1.4.1. Mục đích và quy mô hoạt động của dự án a) Mục đích của dự án Dự án sẽ cung cấp những sản phẩm và dịch vụ sau:  Khu du lịch sinh thái vườn cây ăn trái  Sân golf thể thao phục vụ giải trí  Khu nhà biệt thự vườn nghĩ dưỡng. Trong tương lai, Khu du lịch sinh thái Mekong – Golf – Villas có thể phục vụ như một khu kinh doanh, góp phần tạo ra một vùng kinh tế - xã hội hiện đại tại cù lao Bạch Đằng. b) Quy mô hoạt động của dự án  Quy mô diện tích là 178,73 ha, trong đó, Khu du lịch vườn cây ăn trái và mặt nước chiếm 36,67% tổng diện tích và sân golf gồm 36 lỗ chiếm diện tích chiếm 32,87% tổng diện tích (chi tiết về quy hoạch sử dụng đất xem mục 1.4.4.1).  Quy mô về số người có liên quan đến dự án là 3.420 người, trong đó: + Số hộ định cư là 380 hộ tương ứng khoảng 1.520 người. + Số du khách lưu trú nhiều ngày là 1.250 người. + Số du khách lưu trú trong ngày là 300 người. + Số nhân viên làm việc cho dự án là 350 người. Bảng 1.3. Quy mô dân số dự kiến định cư và lưu trú trong khu vực dự án TT 1 Thành phần Số người Dân định cư Khu vực nhà ở biệt thự vườn: 380 hộ (tính trung 1.520 bình 4 người/hộ) 2 Du khách lưu trú trong ngày Khách tham quan, chơi golf trong ngày cao điểm 3 Du khách lưu trú nhiều ngày Khách lưu trú nghĩ dưỡng (lúc cao điểm) 4 1.250 300 Nhân viên Nhân viên lưu trú 50 13 TT Thành phần Nhân viên không lưu trú Tổng cộng Số người 300 3.420 Nguồn: Công ty TNHH Quốc tế ME KONG, 2009. c) Nhu cầu trang thiết bị máy móc Tổng giá trị máy móc và thiết bị của dự án để hoạt động khoảng 4,1 triệu đô la Mỹ hoặc nhiều hơn nữa. Danh sách máy móc và thiết bị sẽ được xác định một cách chính xác sau khi hoàn thành thiết kế chi tiết của dự án cũng như xác định nhà cung cấp thông qua việc đấu thầu theo qui định của Việt Nam. Sau đây chỉ là một danh sách chung của những thiết bị chuyên dụng yêu cầu phải nhập khẩu cho công tác xây dựng.  Thiết bị trong giai đoạn thiết kế: một nhóm dụng cụ quang học cho việc khảo sát, xe 4WD, thiết bị vi tính,…  Thiết bị cho công tác đất: xe ủi đất, xe có thùng lật, xe lăn đường, máy đào,…  Đường ống cấp thoát nước: đường ống bê tông, miệng xả nước mưa bằng bê tông,…  Hệ thống phun chống cháy: hệ thống tưới tự động, thiết bị trạm bơm và phụ kiện,…  Hóa chất cải thiện đất: rêu than bùn trộn với đất,…  Thiết bị tập luyện  Lối đi cho xe golf  Hạt giống cỏ: hạt cỏ Bermuda và Paspalum hoặc loại cỏ khác theo kết quả thí nghiệm.  Máy móc nông nghiệp và bảo dưỡng cơ khí: máy kéo, máy cắt,…  Xe golf và xe có phục vụ giải khát (phương tiện được sử dụng cho việc chơi golf và bảo dưỡng): xe golf cho 2 và 5 người,… 1.4.2. Các lợi ích kinh tế – xã hội của dự án Dự án “Khu du lịch sinh thái vườn cây ăn trái kết hợp thể thao golf - Diện tích 178,73 ha” tại cù lao Bạch Đằng, xã Bạch Đằng, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương sẽ mang lại nhiều lợi ích kinh tế - xã hội như:  Tạo ra địa điểm giải trí mới cho khu đô thị mới cù lao Bạch Đằng, từ đó, nâng cao khả năng thu hút và tính độc lập của cù lao.  Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ lệ dịch vụ, du lịch phù hợp với định hướng chung của Bình Dương nói chung và của huyện Tân Uyên nói riêng.  Nâng cao hiệu quả sử dụng đất cho khu vực và góp phần làm gia tăng GDP của tỉnh Bình Dương.  Tạo cảnh quan môi trường cho đô thị, tạo sự đồng bộ về phát triển cơ sở hạ tầng đô thị cho khu vực so với toàn bộ địa bàn tỉnh Bình Dương. 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan