Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Dtm nguyet hang...

Tài liệu Dtm nguyet hang

.DOC
107
374
96

Mô tả:

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án khu du lịch Nguyệt Hằng MỤC LỤC MỞ ĐẦU_____________________________________________________________________6 1.Xuất xứ của Dự án____________________________________________________________6 2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường___________6 3. Phương pháp áp dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường__________________9 4. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM)_____________________________9 Chương 1.___________________________________________________________________12 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN______________________________________________________12 1.1 Tên Dự án________________________________________________________________12 1.2 Chủ Dự án________________________________________________________________12 1.3.Vị trí địa lý của Dự án_______________________________________________________12 1.4. Nội dung chủ yếu của Dự án_________________________________________________14 1.4.4.1. Cơ cấu sử dụng đất______________________________________________________14 1.4.4.2. Quy mô xây dựng các hạng mục công trình chính_____________________________14 1.4.4.3. Các hạng mục công trình phụ_____________________________________________15 1.4.4.4. Quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật_______________________________________17 1.4.5. Mô tả công nghệ thi công Dự án____________________________________________29 Chương 2.___________________________________________________________________33 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI_______________________33 2.1 Điều kiện tự nhiên và môi trường______________________________________________33 2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội____________________________________________________47 Chương 3____________________________________________________________________52 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG__________________________________________52 A.Giai đoạn chuẩn bị___________________________________________________________52 B. Giai đoạn xây dựng__________________________________________________________52 B.3.1.Nguồn gây tác động đến môi trường__________________________________________52 B.3.2 Đánh giá tác động môi trường______________________________________________58 C. Giai đoạn Dự án đi vào hoạt động______________________________________________63 C.3.1.Nguồn gây tác động đến môi trường__________________________________________63 C.3.1.2.2. Vi sinh vật gây bệnh___________________________________________________70 C.3.1.2.2. Tác động đến môi trường do khai thác nước ngầm__________________________70 COÂNG TY TNHH COÂNG NGHEÄ MOÂI TRÖÔØNG MINH KHOÂI 317 – 319 BUØØI THÒ XUAÂN, P. XUAÂN AN, PHAN THIEÁT, BÌNH THUAÄN ÑT : 062. 739476 - 062. 739476 FAX : 062.739476 1 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án khu du lịch Nguyệt Hằng C.3.2.Đánh giá tác động đến môi trường___________________________________________71 D. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá____________________________75 Chương 4____________________________________________________________________76 BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG____________________________________________________________________76 A. Giai đoạn chuẩn bị__________________________________________________________76 B. Trong giai đoạn xây dựng Dự án_______________________________________________76 B4.1. Giảm thiểu các tác động xấu đến chất lượng không khí__________________________76 B.4.2. Giảm thiểu các tác động xấu do chất thải rắn__________________________________76 B.4.3. Giảm thiểu tác xấu do nước thải____________________________________________77 B.4.4. Giảm thiểu tác động xấu do chất thải nguy hại________________________________77 B.4.5. Giảm thiểu tác động xấu do tiếng ồn_________________________________________78 B.4.6. Giảm thiểu tác động xấu do các tác động không lên quan đến chất thải khác:_______78 B.4.7. Giảm thiểu các sự cố xảy ra trong quá trình xây dựng___________________________78 B4.8. Bố trí nhân viên quản lý môi trường trong quá trình xây dựng____________________78 C. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động______________________________________________79 C.4.1. Giảm thiểu tác động xấu do khí thải_________________________________________79 C.4.2. Giảm thiểu tác động xấu do rác thải sinh hoạt_________________________________80 C.4.3. Giảm thiểu tác động xấu do nước thải sinh hoạt._______________________________81 C.4.4. Giảm thiểu tác động xấu do chất thải nguy hại________________________________82 C.4.5. Giảm thiểu tác động xấu do tiếng ồn_________________________________________83 C.4.6. Giảm thiểu tác động do vi sinh vật gây bệnh, hạn chế sử dụng hóa chất____________83 C4.7. Giảm thiểu tác động đến mực nước ngầm_____________________________________83 C4.8. Giảm thiểu tác động xấu đến hệ sinh thái biển_________________________________84 C4.9. Giảm thiểu rủi ro, sự cố khi Dự án đi vào hoạt động____________________________85 C4.10. Giảm thiểu các tác động từ bên ngoài_______________________________________85 C4.11. Bố trí nhân viên giữ gìn vệ sinh môi trường cho khu du lịch_____________________85 Chương 5____________________________________________________________________87 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG_________________________87 5.1. Chương trình quản lý môi trường_____________________________________________87 5.2. Chương trình giám sát môi trường____________________________________________99 Chương 6___________________________________________________________________101 COÂNG TY TNHH COÂNG NGHEÄ MOÂI TRÖÔØNG MINH KHOÂI 317 – 319 BUØØI THÒ XUAÂN, P. XUAÂN AN, PHAN THIEÁT, BÌNH THUAÄN ÑT : 062. 739476 - 062. 739476 FAX : 062.739476 2 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án khu du lịch Nguyệt Hằng THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG_____________________________________________101 6.1. Ý kiến của ủy ban Nhân dân phường Mũi Né__________________________________101 6.2. Ý kiến của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc phường Mũi Né____________________________101 6.3. Ý kiến phản hồi của chủ Dự án trước ý kiến của Ủy ban Nhân dân và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc phường Mũi Né_______________________________________________________101 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT_________________________________________102 1. Kết luận__________________________________________________________________102 2. Kiến nghị_________________________________________________________________102 3. Cam kết__________________________________________________________________102 COÂNG TY TNHH COÂNG NGHEÄ MOÂI TRÖÔØNG MINH KHOÂI 317 – 319 BUØØI THÒ XUAÂN, P. XUAÂN AN, PHAN THIEÁT, BÌNH THUAÄN ÑT : 062. 739476 - 062. 739476 FAX : 062.739476 3 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án khu du lịch Nguyệt Hằng DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BẢNG_____________________________________________________________________________4 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾẾT TẮẾT____________________________________________________________________5 Bảng 1.1. Ngành nghềề kinh doanh của Cty TNHH Du l ịch-Th ương m ại Nguy ệt Hằềng ______________________12 Bảng 1.2 Giới hạn các điểm góc có tọa độ theo hệ VN2000- khu du l ịch Nguy ệt Hằềng ____________________13 Bảng 1.3. Quy mô xây dựng các hạng mục công trình chính__________________________________________15 Bảng 1.4. Các hạng mục công trình phụ__________________________________________________________15 Bảng 1.5. Các hạng mục trong hệ thôống xử lý_____________________________________________________23 Bảng 1.5. Bảng tổng hợp nhu câều sử dụng điện___________________________________________________25 Bảng 1.6. Máy móc thiềốt bị tham gia xây dựng Dự án và các châốt th ải phát sinh _________________________30 Bảng 1.7. Ước tnh khôối lượng dâều sử dụng trong quá trình xây d ựng _________________________________31 Bảng 2.1. Lượng mưa các tháng trong nằm đo tại Trạm Phan Thiềốt ___________________________________34 Bảng 2.2. Sôố giờ nằống các tháng trong nằm đo tại Trạm Phan Thiềốt ____________________________________35 Bảng 2.3. Độ ẩm tương đôối trung bình các tháng trong nằm đo tại Tr ạm Phan Thiềốt _____________________36 Bảng 2.4. Nhiệt độ trung bình các tháng trong nằm đo t ại trạm Phan Thiềốt _____________________________37 Bảng 2.5. Trữ lượng nước dưới đâốt_____________________________________________________________39 Bảng 2.6 . Tọa độ vị trí lâốy mâẫu giám sát môi trường_______________________________________________42 Bảng 2.7. Kềốt quả kiểm nghiệm châốt lượng không khí ở khu v ực trung tâm D ự án _______________________44 Bảng 2.8. Kềốt quả kiểm nghiệm châốt lượng không khí tại vị trí cách khu D ự án 100m ____________________45 Bảng 2.9. Kềốt quả kiểm nghiệm châốt lượng nước ngâềm trong khu v ực D ự án __________________________46 Bảng 2.10. Kềốt quả kiểm nghiệm châốt lượng nước biển ven bờ______________________________________47 Bảng 2.11. Sôố hộkhẩu của các dân tộc Phường Mũi Né_____________________________________________49 Bảng 3.1. Nguôền phát sinh châốt thải gây tác động đềốn môi tr ường khi xây d ựng D ự án ___________________52 Bảng 3.2 Tải lượng các châốt ô nhiềẫm_____________________________________________________________54 Bảng 3.3 Dự báo mức độ ô nhiềẫm không khí______________________________________________________55 Bảng 3.4. Độ ôền của các thiềốt bị xây dựng________________________________________________________58 Bảng 3.5. Nguôền phát sinh châốt thải khi Dự án đi vào ho ạt đ ộng ______________________________________63 Bảng 3.6. Hệ sôố, tải lượng ô nhiềẫm của xe ô tô, xe gằốn máy__________________________________________64 Bảng 3.7. Nôềng độ các châốt ô nhiềẫm không khí_____________________________________________________65 Bảng 3.8. Hệ sôố ô nhiềẫm, tải lượng,nôềng độ khí thải khi chạy máy phát đi ện d ự phòng __________________66 Bảng 3.9. So sánh nôềng độ châốt ô nhiềẫm với QCVN 05:2009/BTNMT ___________________________________66 Bảng 3.10 – H2S phát sinh từ các đơn nguyền của hệ thôống x ử lý nước th ải ____________________________67 Bảng 3.11. Tải lượng ô nhiềẫm trong nước thải sinh hoạt____________________________________________69 Bảng 3.12: Tổng hợp các đôối tượng và quy mô bị tác động bởi ho ạt động c ủa D ự án ____________________71 Bảng 3.13. Tác hại của NO2 đôối với con người và đ ộng vật __________________________________________72 Bảng 4.1. Giá trị giới hạn của các thông sôố ô nhiềẫm của n ước th ải sau x ử lý ___________________________81 Bảng 5.1: Chương trình quản lý môi trường trong giai đoạn xây d ựng _________________________________87 Bảng 5.2: Chương trình quản lý môi trường trong giai đoạn vận hành D ự án ___________________________91 Bảng 5.3: Công trình xử lý môi trường và kềố hoạch thực hi ện________________________________________96 Bảng 5.4: Chi phí cho hoạt động môi trường trong giai đo ạn xây d ựng D ự án __________________________97 Bảng 5.5: Chi phí xây dựng hệ thôống xử lý nước thải_______________________________________________97 Bảng 5.6: Chi phí vận hành hệ thôống xử lý nước thải_______________________________________________97 Bảng 5.7: Chi phí thu gom, quản lý và vận chuyển rác thải ___________________________________________98 Bảng 5.8 :Chi phí giám sát môi trường định kỳ_____________________________________________________98 Bảng 5.9 Tổng chi phí dành cho hoạt động môi trường trong khu du l ịch hàng nằm ______________________98 Bảng 5.9 . Tọa độ vị trí lấấy mấẫu giám sát môi trường______________________________________________100 COÂNG TY TNHH COÂNG NGHEÄ MOÂI TRÖÔØNG MINH KHOÂI 317 – 319 BUØØI THÒ XUAÂN, P. XUAÂN AN, PHAN THIEÁT, BÌNH THUAÄN ÑT : 062. 739476 - 062. 739476 FAX : 062.739476 4 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án khu du lịch Nguyệt Hằng DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BOD5 Nhu cầu oxy sinh học trong 5 ngày COD Nhu cầu oxy hóa học TSS Tổng chất rắn lơ lửng NO2 Nitơ đi oxit SO2 Sunfua đi oxit CO Cacbon oxit NH3 Amoniac H2 S Hydro sunfua E/NE Tây/Tây Bắc E/S Tây Nam W/S Đông Nam W/SW Đông/Đông Nam E/NE Tây/Tây Bắc BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường ĐTM Đánh giá tác động môi trường TT Thông tư UBND Ủy ban Nhân dân TNHH Ttrách nhiệm hữu hạn CTNH Chất thải nguy hại QLCTNH Quản lý chất thải nguy hại PCCC Phòng cháy chữa cháy COÂNG TY TNHH COÂNG NGHEÄ MOÂI TRÖÔØNG MINH KHOÂI 317 – 319 BUØØI THÒ XUAÂN, P. XUAÂN AN, PHAN THIEÁT, BÌNH THUAÄN ÑT : 062. 739476 - 062. 739476 FAX : 062.739476 5 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án khu du lịch Nguyệt Hằng MỞ ĐẦU 1.Xuất xứ của Dự án Thành phố Phan Thiết, trung tâm văn hóa - chính trị - xã hội của tỉnh Bình Thuận đã được thiên nhiên ưu đãi cho rất nhiều tiềm năng du lịch mà tiêu biểu nhất là bãi biển Mũi Né sạch đẹp, nắng ấm quanh năm. Ngoài ra nơi đây còn quy tụ nhiều di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh nổi tiếng như: Trường Dục Thanh, Tháp Chăm PoSahInư, đá Ông Địa, Đồi Dương, Bãi Sau Mũi Né... Nhận thức được những tiềm năng trên, lãnh đạo tỉnh Bình thuận đã quyết tâm đưa thành phố Phan Thiết nói chung và Mũi Né nói riêng phát triển thành một trung tâm du lịch mang tầm cỡ quốc gia. Kết quả của quá trình phấn đấu trên là trong những năm qua, tỉnh Bình Thuận nói chung và khu vực Mũi Né nói riêng đã thu hút ngày càng nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước. Doanh thu trong lĩnh vực du lịch ngày một tăng lên. Tuy nhiên, để ngành du lịch ngày càng phát triển bền vững, chính quyền địa phương đã lựa chọn và ưu tiên phát triển cho các Dự án quy mô lớn trong khuôn viên được quy hoạch cho phát triển du lịch của tỉnh. Dự án khu du lịch Nguyệt Hằng là một trong những Dự án được thực hiện trong khuôn viên quy hoạch của tỉnh. Diện tích đất dự kiến sử dụng của Dự án là 38.780,67m 2 theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số A0 703526, A0 703527, A0 703528, A0 703529 do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 14/4/2009 và văn bản số 4418/UBND-ĐTQH ngày 31/8/2009 của UBND tỉnh v/v mở rộng dự án KDL Nguyệt Hằng tại phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết. Môi trường có trong sạch thì du lịch mới phát triển bền vững. Ý thức được điều này Công ty TNHH Du lịch – Thương mại Nguyệt Hằng đã quyết tâm xây dựng khu du lịch Nguyệt Hằng trở thành một khu du lịch xanh, sạch, đẹp trên bãi biển Mũi Né. Để thực hiện quyết tâm trên, Công ty TNHH Du lịch – Thương mại Nguyệt Hằng đã kết hợp với Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Minh Khôi tiến hành đánh giá và lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án Khu du lịch Nguyệt Hằng nhằm đánh giá một cách khách quan các tác động của Dự án đến môi trường trong suốt quá trình xây dựng và vận hành Dự án, qua đó đề ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường, góp phần bảo vệ môi trường. 2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường 2.1Căn cứ pháp luật Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng khu du lịch Suối Nước tuân thủ theo các văn bản pháp lý sau : + Luaät Baûo veä Moâi tröôøng soá 52/2005/QH11 ngaøy 29/11/2005 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày 01 – 07 – 2006. COÂNG TY TNHH COÂNG NGHEÄ MOÂI TRÖÔØNG MINH KHOÂI 317 – 319 BUØØI THÒ XUAÂN, P. XUAÂN AN, PHAN THIEÁT, BÌNH THUAÄN ÑT : 062. 739476 - 062. 739476 FAX : 062.739476 6 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án khu du lịch Nguyệt Hằng + Luật Tài nguyên nước của Quốc hội số 08/1998/QH10 ngày 20 tháng 05 năm 1998. + Nghò ñònh 80/2006/NÑ – CP ngaøy 09/08/2006 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. + Nghò ñònh 21/2008/NĐ –CP ngày 28/02/2008 về việc sửa đổi một số điều của Nghò ñònh 80/2006/NÑ – CP ngaøy 09/08/2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. + Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28-5-2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp. + Nghị định số 149/2004/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 27 tháng 7 năm 2004 về Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn. + Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09-04-2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn. + Thoâng tö 05/2008/TT – BTNMT ngaøy 08/12/2008 cuûa Boä Taøi nguyeân vaø Moâi tröôøng höôùng daãn ñaùnh giaù taùc ñoäâng moâi tröôøng chieán löôïc, ñaùnh giaù taùc ñoäng moâi tröôøng vaø cam keát baûo veä moâi tröôøng. + Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. + Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 24 tháng 6 năm 2005 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP. + Thông tư số 16/2009/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 07/10/2009 quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. + Thông tư số 25/2009/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 16/11/2009 quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. + Thông tư số 39/2010/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 16/12/2010 quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. + Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 – 07 – 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn quốc gia về môi trường. + Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 – 12 – 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn quốc gia về môi trường. + Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định về việc ban hành danh mục Chất thải nguy hại. +Quyết định số 02/2003/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và môi trường về việc ban hành quy chế bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch. + Quyết định số 681/QĐ-UBND của UBND tỉnh quy định về các vấn đề liên quan đến quản lý xây dựng các dự án đầu tư xây dựng khu du lịch ven biển. COÂNG TY TNHH COÂNG NGHEÄ MOÂI TRÖÔØNG MINH KHOÂI 317 – 319 BUØØI THÒ XUAÂN, P. XUAÂN AN, PHAN THIEÁT, BÌNH THUAÄN ÑT : 062. 739476 - 062. 739476 FAX : 062.739476 7 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án khu du lịch Nguyệt Hằng + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế công ty TNHH hai thành viên trở lên số: 3400452447 do phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch & đầu tư tỉnh Bình Thuận cấp 02/06/2009 + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận cấp ngày 14/4/2009. + Giấy chứng nhận đầu tư số: 48121000480 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận cấp ngày 13/9/2010 2.2 Các tiêu chuẩn và quy chuẩn - QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh. - QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh. - QCVN 26:2010/ BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn. - QCVN 27: 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung. - QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm. - QCVN 14: 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - TCXDVN 33 – 2006: Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế. - TCVN 4513 – 1998: Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế - TCVN 2622:1995: Tiêu chuẩn phòng cháy và chữa cháy - TCVN 4474:1987: Thoát nước bên trong – Tiêu Chuẩn Thiết Kế - TCVN – 2622:1995 – Tiêu chuẩn phòng cháy và chữa cháy. - Các tiêu chuẩn ban hành kèm theo Quyết định số 3733/2002/BYT. 2.3 Nguồn cung cấp tài liệu và dữ liệu - Các số liệu và tài liệu về điều kiện tự nhiên, môi trường và điều kiện kinh tế xã hội khu vực Mũi Né, Phan Thiết. - Các số liệu điều tra khảo sát: số liệu đo đạc về hiện trạng môi trường (không khí, nước ngầm, nước biển ven bờ) tại khu vực Dự án. - Các tài liệu về công nghệ xử lý chất thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn...) và tài liệu về quản lý môi trường của Trung ương và địa phương; - Hệ thống văn bản mới về bảo vệ môi trường 2009; Quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường - Nhà xuất bản Thống kê. - Tác hại nghề nghiệp – biện pháp an toàn của bác sỹ Nguyễn Đức Đãn, Nguyễn Ngọc Ngà. COÂNG TY TNHH COÂNG NGHEÄ MOÂI TRÖÔØNG MINH KHOÂI 317 – 319 BUØØI THÒ XUAÂN, P. XUAÂN AN, PHAN THIEÁT, BÌNH THUAÄN ÑT : 062. 739476 - 062. 739476 FAX : 062.739476 8 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án khu du lịch Nguyệt Hằng - Quan trắc và kiểm soát môi trường nước - Pts. Lê Trình- Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật năm 1997. - Sổ tay xử lý nước tập 1, 2 - Nhà xuất bản xây dựng Hà Nội, 1999. - WHO – Management of the environment –Geneva, 1990 - Environmental guidelines - Environment department the World Bank, 1988 - Wastewatter treatment - edited by David H.F.Liu Belagliptak - Rapid assessment of sources of air, water, and land pollution – world health organization ceneva 1982. 3. Phương pháp áp dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường - Phương pháp khảo sát hiện trạng môi trường, lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không khí, môi trường nước, đất, độ ồn tại khu vực Dự án. - Phương pháp đánh giá nhanh: sử dụng các hệ số ô nhiễm do Tổ chức y tế thế giới thiết lập hoặc hệ số ô nhiễm từ các cuộc nghiên cứu khảo nghiệm ở Việt Nam nhằm tính tải lượng của các chất ô nhiễm từ các hoạt động của Dự án. - Phương pháp so sánh: Dựa trên kết quả phân tích tiến hành so sánh với các tiêu chuẩn TCVN, quy chuẩn QCVN hiện hành do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. - Phương pháp thống kê: Phương pháp này nhằm thu thập các số liệu khí tượng, thủy văn, kinh tế, xã hội tại khu vực thực hiện Dự án. - Phương pháp liệt kê: liệt kê tất các nguồn thải phát sinh trong quá trình xây dựng Dự án và khi Dự án đi vào hoạt động. - Phương pháp chuyên gia nhằm tham vấn ý kiến, tài liệu của các chuyên gia trong lĩnh vực liên quan để làm căn cứ đánh giá. - Phương pháp lấy ý kiến cộng đồng : tham vấn ý kiến cộng đồng thông qua UBND phường và UBMTTQ phường Mũi Né để có hướng đánh giá môi trường và có biện pháp giải thiểu tác động xấu đến môi trường thích hợp. 4. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM) Chủ đầu tư kết hợp với công ty TNHH Công nghệ Môi trường Minh Khôi tiến hành lập báo cáo ĐTM cho dự án Khu du lịch Nguyệt Hằng. a. Chủ đầu tư Công ty TNHH Du lịch – Thương mại Nguyệt Hằng Giám đốc: Bà Phạm Thị Hồng Phương. Địa chỉ trụ sở chính: khu phố Suối Nước, phường Mũi Né, Tp.Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận. Điện thoại: 062.3847008 fax: 062.3847160 COÂNG TY TNHH COÂNG NGHEÄ MOÂI TRÖÔØNG MINH KHOÂI 317 – 319 BUØØI THÒ XUAÂN, P. XUAÂN AN, PHAN THIEÁT, BÌNH THUAÄN ÑT : 062. 739476 - 062. 739476 FAX : 062.739476 9 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án khu du lịch Nguyệt Hằng b. Đơn vị tư vấn lập ĐTM Công ty TNHH Công nghệ môi trường Minh Khôi + Giám đốc: Bà Phan Thị Lài + Địa chỉ liên hệ: 317 – 319 Bùi Thị Xuân, P. Xuân An,Tp. Phan Thiết. + Điện thoại : 062.3739476 - 062.3739478, fax : 062.3739476 Công ty TNHH Công nghệ môi trường Minh Khôi chịu trách nhiệm thu thập số liệu, đo đạc, phân tích số liệu, tổng hợp số liệu và lập báo cáo ĐTM. Trong quá trình lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường cho Dự án, ngoài sự phối hợp của đơn vị tư vấn, chủ Dự án còn nhận được sự hổ trợ từ các đơn vị sau: + Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng – Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận. + Uỷ ban nhân dân phường Mũi Né. + Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc phường Mũi Né. + Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận. Danh sách thành viên tham gia thực hiện ĐTM Dự án Khu Du lịch Nguyệt Hằng STT Họ và tên Học vị, chức danh Đơn vị 1 Phan Thị Lài Kỹ sư môi trường – Giám đốc Cty TNHH Công nghệ Môi trường Minh Khôi. 2 Nguyễn Văn Phong Tiến sỹ Hóa – cán bộ tư vấn Cty TNHH Công nghệ Môi trường Minh Khôi. 3 Nguyễn Thị Ngọc Trúc Thạc sĩ vi sinh vật – cán bộ tư vấn Cty TNHH Công nghệ Môi trường Minh Khôi 4 Nguyễn Phong Em Kỹ sư môi trường – cán bộ tư vấn Cty TNHH Công nghệ Môi trường Minh Khôi. 5 Nguyễn Thị Hồng Nhạn Kỹ sư môi trường – cán bộ tư vấn Cty TNHH Công nghệ Môi trường Minh Khôi. 6 Phan Thị Mỹ Dung Cử nhân Sinh Học - cán bộ tư vấn Cty TNHH Công nghệ Môi trường Minh Khôi. 7 Nguyễn Thanh Sơn Chuyên viên đo đạc Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng – Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận COÂNG TY TNHH COÂNG NGHEÄ MOÂI TRÖÔØNG MINH KHOÂI 317 – 319 BUØØI THÒ XUAÂN, P. XUAÂN AN, PHAN THIEÁT, BÌNH THUAÄN ÑT : 062. 739476 - 062. 739476 FAX : 062.739476 10 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án khu du lịch Nguyệt Hằng 8 Phạm Thị Hồng Phương Giám đốc COÂNG TY TNHH COÂNG NGHEÄ MOÂI TRÖÔØNG MINH KHOÂI 317 – 319 BUØØI THÒ XUAÂN, P. XUAÂN AN, PHAN THIEÁT, BÌNH THUAÄN ÑT : 062. 739476 - 062. 739476 FAX : 062.739476 Công ty TNHH Du lịch – Thương mại Nguyệt Hằng 11 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án khu du lịch Nguyệt Hằng CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1 Tên Dự án Tên Dự án Tính chất hoạt động Địa điểm xây dựng : Khu du lịch Nguyệt Hằng. : Kinh doanh dịch vụ du lịch. : Khu phố Suối Nước, P.Mũi Né, TP. Phan Thiết, Bình Thuận. 1.2 Chủ Dự án Chủ Dự án Người đại diện Điện thoại Trụ sở chính :Công ty TNHH Du lịch – Thương mại Nguyệt Hằng :Phạm Thị Hồng Phương; Chức vụ : Giám đốc : 062.3847160 : Khu phố Suối Nước, P.Mũi Né, TP. Phan Thiết, Bình Thuận. Bảng 1.1. Ngành nghề kinh doanh của Cty TNHH Du lịch-Thương mại Nguyệt Hằng STT Tên ngành 1 Dịch vụ lưu trú ngắn ngày (khách sạn, nhà nghỉ) 2 Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động 3 Đại lý du lịch 4 Điều hành tua du lịch 5 Hoạt động thể thao khác (hướng dẫn thể thao dưới nước:lướt ván buồm, lướt ván diều) 6 Bán lẻ thiết bị, dụng cụ thể dục, thể thao trong các cửa hàng chuyên doanh Nguồn : Công ty TNHH Du lịch-Thương mại Nguyệt Hằng 1.3.Vị trí địa lý của Dự án Vị trí khu đất: Khu đất của Dự án nằm tại khu phố Suối Nước, phường Mũi Né, TP. Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ bản đồ tỷ lệ 1/1000 ban hành kèm theo giấy chứng nhận đầu tư số 48121000480 ngày 13/9/2010 của UBND tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau: + Phía Bắc + Phía Nam + Phía Đông + Phía Tây : giáp khu du lịch biển San Hô : giáp khu dân cư, bến xe Bus, miếu thờ Thần Nam Hải. : giáp biển Đông : giáp đường đi Long Sơn – Hòa Thắng COÂNG TY TNHH COÂNG NGHEÄ MOÂI TRÖÔØNG MINH KHOÂI 317 – 319 BUØØI THÒ XUAÂN, P. XUAÂN AN, PHAN THIEÁT, BÌNH THUAÄN ÑT : 062. 739476 - 062. 739476 FAX : 062.739476 12 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án khu du lịch Nguyệt Hằng Bảng 1.2 Giới hạn các điểm góc có tọa độ theo hệ VN2000- khu du lịch Nguyệt Hằng Tên gốc Tọa độ X(m) Tọa độ Y(m) M1 1215361.84 482521.49 M6 1215533.57 482605.13 M5 1215475.64 482785.85 M4 1215370.27 482728.54 M1 1215361.84 482521.49 M7 1215466.38 482814.74 M8 1215454.01 482853.33 M12 1215382.29 482771.90 M11 1215359.72 482820.71 M7 1215466.38 482814.74 Nguồn : Công ty TNHH Du lịch-Thương mại Nguyệt Hằng Sơ đồ vị trí khu đất được đính kèm ở trang sau. Diện tích chiếm đất: 38.780,67m2 ( Trong đó: 36.503,m2 đã được UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư và 2.277,45m2 mở rộng chưa cấp chứng nhận đầu tư). Mối tương quan với các đối tượng tự nhiên: Phía Đông khu dự án là bãi biển rất thích hợp cho hoạt động vui chơi lướt ván, tắm biển, tắm nắng của du khách; phía tây là đường đi Long Sơn – Hòa Thắng, đường 706 cũ đi ngang một phần của khu dự án (xem bản vẽ kèm theo), chất lượng đường giao thông rất tốt, thuận lợi cho việc đi lại của du khách. Mối tương quan với các đối tượng kinh tế - xã hội: Phía Nam của khu dự án tiếp giáp Miếu thờ thần Nam Hải, Bưu điện Suối Nước, trạm xe bus và nhà dân;Phía Bắc giáp khu đất trống thuộc dự án khu du lịch biển San Hô. Hiện trạng khu đất dự án: Tại khu vực dự án chưa có tuyến ống thoát nước sinh hoạt, nước mưa chung cho khu vực. Nước mưa chảy tràn ra biển hoặc tự thấm vào đất. Nước thải sinh hoạt được xử lý đạt quy chuẩn cho phép trước khi tái sử dụng hoặc cho tự thấm vào đất; Khu vực dự án chưa có hệ thống nước thủy cục đi qua. Trên tuyến đường 706 cũ có lưới điện trung thế 20KV đi qua. Hệ thống thông tin liên lạc tương đối hoàn chỉnh. COÂNG TY TNHH COÂNG NGHEÄ MOÂI TRÖÔØNG MINH KHOÂI 317 – 319 BUØØI THÒ XUAÂN, P. XUAÂN AN, PHAN THIEÁT, BÌNH THUAÄN ÑT : 062. 739476 - 062. 739476 FAX : 062.739476 13 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án khu du lịch Nguyệt Hằng 1.4. Nội dung chủ yếu của Dự án 1.4.1. Mục tiêu và hình thức đầu tư - Mục tiêu: Đầu tư xây dựng một khu du lịch nghỉ dưỡng để phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, thư giãn của du khách, đồng thời kinh doanh các dịch vụ du lịch như ăn uống, vui chơi trên biển...nhằm mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư và góp phần giải quyết việc làm cho người dân lao động tại địa phương, đóng góp vào sự phát triển kinh tế của thành phố Phan Thiết nói riêng và tỉnh Bình Thuận nói chung. - Hình thức đầu tư: Dự án được đầu tư bằng nguồn vốn tự có và một phần vốn huy động. 1.4.2. Thị trường của Dự án Đối tượng phục vụ mà Dự án khu du lịch Nguyệt Hằng hướng đến là: + Khách du lịch quốc tế, người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam và một bộ phận Việt kiều về thăm quê hương kết hợp đi du lịch, nghỉ ngơi. + Khách du lịch từ các vùng lân cận như thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Vũng Tàu...và từ các địa phương khác đến. + Người dân tại địa phương có nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí. 1.4.3. Chức năng của Dự án Dự án khu du lịch Nguyệt Hằng được đầu tư xây dựng với các chức năng chính là: + Cung cấp các dịch vụ lưu trú ngắn ngày (khách sạn, nhà nghỉ) cho khách du lịch + Phục vụ nhu cầu ăn uống giải khát cho du khách và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động. + Tổ chức vui chơi các môn thể thao dưới nước: lướt ván buồm, lướt ván diều. 1.4.4. Quy mô của Dự án 1.4.4.1. Cơ cấu sử dụng đất Theo Giấy Chứng nhận đầu tư số 48121000480 thay đổi lần thứ 1 ngày 13 tháng 9 năm 2010, diện tích đất dự kiến sử dụng là 38.780,67m 2 , trong đó phần diện tích đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư là 36.503,22m2và phần xin mở rộng là 2.277,45m2. 1.4.4.2. Quy mô xây dựng các hạng mục công trình chính Khu du lịch Nguyệt Hằng được thiết kế theo lối kiến trúc là kết hợp hài hòa giữa thiên nhiên và các khối công trình. Xen kẽ giữa các công trình nhà là các vườn hoa, cây kiểng cùng các con đường nội bộ được bao bọc bởi các thảm cỏ xanh. Tất cả hòa vào nhau tạo nên một không gian trong lành, thoáng đãng, gây sức hút mạnh đối với du khách. Quy mô xây dựng các hạng mục công trình chính được liệt kê trong bảng sau: COÂNG TY TNHH COÂNG NGHEÄ MOÂI TRÖÔØNG MINH KHOÂI 317 – 319 BUØØI THÒ XUAÂN, P. XUAÂN AN, PHAN THIEÁT, BÌNH THUAÄN ÑT : 062. 739476 - 062. 739476 FAX : 062.739476 14 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án khu du lịch Nguyệt Hằng Bảng 1.3. Quy mô xây dựng các hạng mục công trình chính STT Hạng mục Diện tích xây dựng (m2) Diện tích sàn (m2) Ghi chú 1 Khách sạn 1 720 1540 1 trệt, 1 lầu, 44 phòng 2 Khách sạn 2 630 1260 1 trệt, 1 lầu, 36 phòng 3 Nhà nghỉ biệt thự loại 2 phòng 11 căn x 142= 1562 1562 22 phòng 4 Nhà nghỉ loại 3 phòng 6 căn x 362= 2172 2172 18 phòng 5 Nhà hàng nhỏ + bếp 200 200 1 trệt 6 Nhà hàng biển 1000 1000 1 trệt 7 Nhà tiếp tân, quản lý 250 250 1 trệt Nguồn : Công ty TNHH Du lịch-Thương mại Nguyệt Hằng 1.4.4.3. Các hạng mục công trình phụ Bảng 1.4. Các hạng mục công trình phụ STT Hạng mục Diện tích xây dựng (m2) 1 Hồ bơi khách sạn 1 250 2 Đường nội bộ 3 Hệ thống xử lý nước thải 400 4 Trạm biến áp 15 5 Nhà để máy phát điện dự phòng 20 6 Bãi đậu xe 500 7 Vườn hoa, thảm cỏ 1.000 20383 Nguồn : Công ty TNHH Du lịch-Thương mại Nguyệt Hằng COÂNG TY TNHH COÂNG NGHEÄ MOÂI TRÖÔØNG MINH KHOÂI 317 – 319 BUØØI THÒ XUAÂN, P. XUAÂN AN, PHAN THIEÁT, BÌNH THUAÄN ÑT : 062. 739476 - 062. 739476 FAX : 062.739476 15 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án khu du lịch Nguyệt Hằng COÂNG TY TNHH COÂNG NGHEÄ MOÂI TRÖÔØNG MINH KHOÂI 317 – 319 BUØØI THÒ XUAÂN, P. XUAÂN AN, PHAN THIEÁT, BÌNH THUAÄN ÑT : 062. 739476 - 062. 739476 FAX : 062.739476 16 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án khu du lịch Nguyệt Hằng 1.4.4.4. Quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật a. Quy hoạch san nền Khối lượng san nền sẽ được hạn chế ở mức thấp nhất và cố gắng cân bằng tại chổ để hạn chế kinh phí đầu tư vào công tác san lấp mặt bằng. San nền theo hướng dốc từ phía đường đi Long Sơn – Hòa Thắng về phía biển, với độ dốc san nền 2%. Đất san nền được lấy ngay trong khu Dự án. b. Quy hoạch cấp nước  Giai đoạn xây dựng Dự án Tính toán lượng nước cần cung cấp: + Số công nhân làm việc tại công trường là 60 người + Theo TCVN 33:85, tiêu chuẩn cấp nước cho mỗi công nhân làm việc tại công trường là 50lít/người/ngày. + Lượng nước cần cung cấp cho sinh hoạt của công nhân trong ngày là: QCCN = 60 x 50 = 3000 (lít/ngày) = 3(m3/ngày) + Lượng nước cần cung cấp cho xây dựng được ước tính là 5,5m 3/ngày + Tổng lượng nước cần cấp cho sinh hoạt và xây dựng là 8,5 m3/ngày. - Nguồn nước cung cấp cho sinh hoạt của công nhân là nước ngầm được lấy từ các giếng khoan trong khuôn viên Dự án.  Giai đoạn dự án đi vào hoạt động  Tính toán lượng nước cần cung cấp cho sinh hoạt + Dự án đi vào hoạt động với quy mô 120 phòng. Vào những ngày cao điểm, số lượng khách du lịch có thể lên tới 240 người. + Số lượng nhân viên phục vụ cho khách sạn và nhà hàng là 100 người. + Khách vào nhà hàng 200 người/ngày. + Theo TCVN4513: 1988 (Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế), lưu lượng nước cấp cho mỗi khách du lịch lưu trú là 200lít/người/ngày; lưu lượng nước cấp cho mỗi nhân viên phục vụ là 50 lít/người/ngày và nước dùng cho nấu nướng ở nhà hàng là 50lit1/khách. + Lượng nước sinh hoạt cần cung cấp trong ngày là: QCSH = 240 x 200 + 100 x 50 + 200x50= 54000 (lít/ngày) = 54 (m3/ngày).  Tính toán lượng nước tưới cây, tưới đường + Diện tích vườn hoa, sân, đường nội bộ trong khuôn viên dự án là 20.383m 2. COÂNG TY TNHH COÂNG NGHEÄ MOÂI TRÖÔØNG MINH KHOÂI 317 – 319 BUØØI THÒ XUAÂN, P. XUAÂN AN, PHAN THIEÁT, BÌNH THUAÄN ÑT : 062. 739476 - 062. 739476 FAX : 062.739476 17 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án khu du lịch Nguyệt Hằng + Theo TCXDVN33-2006 (cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế), lưu lượng nước cấp cho tưới cây, tưới đường là 4lít/m 2/ngày.đêm + Lượng nước cần cung cấp để tưới cây, tưới đường là: QCT = 20.383 x 4 = 81532 (lít/ngày) = 82 (m3/ngày).  Tính lưu lượng nước phòng cháy chữa cháy Theo TCVN – 2622:1995 – Tiêu chuẩn phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trìnhyêu cầu thiết kế, chọn: Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy 2,5l/s/vòi phun. Số vòi phun hoạt động đồng thời: 3 vòi. Lượng nước chữa cháy trong 3 giờ: QCC3g= 3x3x2,5x3600/1000= 81(m3).  Quy hoạch hệ thống cấp nước sinh hoạt. + Nước cấp sinh hoạt được lấy từ nước thủy cục khi có hệ thống cấp nước của thành phố đi ngang qua khu vực Dự án. Hiện tại, Dự án khai thác nước ngầm để phục vụ cho sinh hoạt. + Hệ thống cấp nước sinh hoạt gồm bể chứa nước ngầm 60m 3, các ống dẫn nước đến từng hạng mục công trình và các bồn chứa nước đặt trên mái, sân thượng của các hạng mục nhà cao tầng. Từ bể nước ngầm, nước được bơm qua hệ thống lọc nước để xử lý rồi mới theo hệ thống cấp nước dẫn đến các khu vực cần sử dụng.  Quy hoạch hệ thống cấp nước tưới và phòng cháy chữa cháy. Nước dùng để tưới cây, tưới đường, phòng cháy chữa cháy được lấy từ nước thải đã qua xử lý. Dùng ống sắt tráng kẽm để cấp nước chữa cháy. Mạng cấp nước chữa cháy và tưới cây được thiết kế đi chung đường ống. Tại mỗi hạng mục công trình, ngã ba, ngã tư đường nội bộ hoặc ở khoảng cách không quá 150m phải có bố trí họng chữa cháy. Tại bể chứa nước chữa cháy và tưới cỏ có bố trí 2 bơm (1 bơm dầu và 1 bơm điện) dùng cho chữa cháy và ít nhất 01 bơm dùng tưới cỏ. Khối tích bể nước chữa cháy, tưới. Wbcc= Qcc3g+QT= 163m3. Chọn khối tích bể chứa nước tưới và chữa cháy 165m3. c. Quy hoạch thoát nước  Giai đoạn xây dựng dự án + Nước thải sinh hoạt của công nhân Lưu lượng nước cấp cho sinh hoạt của công nhân làm việc tại công trường được tính toán trong mục a, phần 1.4.4.4 là 3m3/ngày. COÂNG TY TNHH COÂNG NGHEÄ MOÂI TRÖÔØNG MINH KHOÂI 317 – 319 BUØØI THÒ XUAÂN, P. XUAÂN AN, PHAN THIEÁT, BÌNH THUAÄN ÑT : 062. 739476 - 062. 739476 FAX : 062.739476 18 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án khu du lịch Nguyệt Hằng Theo Nghị định 88/2007/NĐ-CP ban hành ngày 28/05/2007 về thoát nước đô thị và khu công nghiệp quy định lượng nước thải sinh hoạt được tính bằng 80% lượng nước cấp. Vậy lượng nước thải từ sinh hoạt của công nhân là: QTCN = 0,8 x 3 = 2,4 (m3/ngày). Nước thải sinh hoạt của công nhân được thu gom trong các nhà vệ sinh di động rồi đưa đến khu vực xử lý theo quy định. + Đối với nước thải do rửa xe cơ giới Bố trí rãnh và hố ga thu nước tại khu quy định để rửa xe cơ giới. Nước thải sẽ vào rãnh thu nước và vào hố ga. Hố ga được thiết kế có ngăn tách dầu và lắng cặn. Phần nước trong sau lắng cặn sẽ tạm thời cho tự thấm, căn bẩn định kỳ nạo quét và bỏ ở nơi qui định. + Nước mưa Nước mưa chủ yếu trong giai đoạn này cho tự thấm và chảy tràn ra biển. Để hạn chế tình trạng nước mưa kéo theo chất bẩn, chủ dự án cho xây các rãnh thoát nước xung quanh để thu nước, cặn bẩn sẽ được lắng tại rãnh này và sẽ cho nạo quét khi cần. Cặn bẩn được nạo lên dùng để san lấp mặt bằng.  Giai đoạn dự án đi vào hoạt động c.1. Nước thải sinh hoạt Lưu lượng nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt khi dự án đi vào hoạt động được tính toán trong mục a, phần 1.4.4 là 65m3/ngày.đêm. Theo Nghị định 88/2007/NĐ-CP ban hành ngày 28/05/2007 về thoát nước đô thị và khu công nghiệp quy định lượng nước thải sinh hoạt được tính bằng 80% lượng nước cấp. Vậy lượng nước thải từ sinh hoạt của khu du lịch là: QTSH = 0,8 x 54 = 43.2 (m3/ngày.đêm) Nước thải từ các nguồn: rửa sàn, lavabo, bồn rửa theo ống thoát nước ra hố ga thu nước sinh hoạt và theo cống dẫn về trạm xử lý nước. Nước từ xí, âu tiểu về hầm tự hoại để xử lý sơ bộ rồi dẫn về trạm xử lý nước. Hệ thống xử lý nước tính toán trên các cơ sở sau: - Lưu lượng thải ngày đêm là 43.2m3. Trên cơ sở này chọn trạm xử lý nước thải 50m3/ngày đêm để đảm bảo an toàn cho hệ thống xử lý nước. - Nước thải cần xử lý là nước thải sinh hoạt. - Nước thải sau xử lý phải đạt giá tri C lấy ở cột A, hệ số k=1 của QCVN14: 2008/BTNMT. Quá trình xử lý nước thải được tóm tắt qua sơ đồ công nghệ sau: COÂNG TY TNHH COÂNG NGHEÄ MOÂI TRÖÔØNG MINH KHOÂI 317 – 319 BUØØI THÒ XUAÂN, P. XUAÂN AN, PHAN THIEÁT, BÌNH THUAÄN ÑT : 062. 739476 - 062. 739476 FAX : 062.739476 19 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án khu du lịch Nguyệt Hằng Nước thải từ nhà bếp, khu vực tắm rửa, giặt giũ Nước thải từ hầm tự hoại SCR Bể Thu Gom Ngăn tách dầu Kh í Kh í Nước tách bùn Bể Điều Hòa Bể Sinh Học Tiếp Xúc Bùn tuần hoàn Bể Lắng Bể Phân Hủy Bùn Bùn dư Bể Khử Trùng Hồ nước PCCC -Tưới cây Clorine Giếng tự thấm COÂNG TY TNHH COÂNG NGHEÄ MOÂI TRÖÔØNG MINH KHOÂI 317 – 319 BUØØI THÒ XUAÂN, P. XUAÂN AN, PHAN THIEÁT, BÌNH THUAÄN ÑT : 062. 739476 - 062. 739476 FAX : 062.739476 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng