Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đổi mới sinh thái trong chuỗi cung ứng Eco-innovation in the Supply Chain ...

Tài liệu Đổi mới sinh thái trong chuỗi cung ứng Eco-innovation in the Supply Chain

.PDF
35
309
147

Mô tả:

Đổi mới sinh thái trong chuỗi cung ứng Eco-innovation in the Supply Chain
Đổi mới sinh thái trong chuỗi cung ứng Eco-innovation in the Supply Chain TS. Fredric William Swierczek Giám đốc AIT-VN MỤC ĐÍCH /PURPOSE Bài giảng này đánh giá tầm quan trọng của Đổi mới sinh thái nhằm đạt được lợi ích và ảnh hưởng tích cực về môi trường trong chuỗi cung ứng. This session will examine the importance of eco-innovations in achieving positive environmental impacts and benefits in the supply chain. MỤC TIÊU/OBJECTIVES 1.  Xem xét các hoạt động đổi mới sinh thái tại các công ty quốc tế hàng đầu thế giới To identify what leading international companies do in Eco-innovation 2.  Đánh giá tác động của hoạt động đổi mới sinh thái đối với môi trường và những lợi ích mang lại cho sản xuất To assess the impact of Eco-innovation on the environmental impacts and benefits in manufacturing 3.  Hiểu rõ tầm quan trọng của việc phân tích chu kỳ sản phẩm nhằm đạt được hiệu quả mang tính bền vững To understand the importance of life cycle analysis in achieving sustainable performance 4.  Xem xét khả năng ứng dụng đổi mới sinh thái trong chuỗi cung ứng ở Việt Nam To consider how Eco-innovation could be applied to supply chain issues in Vietnam CDP’s supply chain success stories: ü The Coca-Cola Company works with its bottlers to identify financially beneficial emissions reduction initiatives. From 2004 to 2011, Coca-Cola achieved close to US$900 million in savings, predominantly from energy efficiency investments. ü Nike Inc.’s Manufacturing Energy & Carbon Program achieved a 6% absolute reduction in CO2e by contract footwear manufacturers from 2008 to 2011, against a 20% increase in production. ü PepsiCo’s Tropicana brand worked with farmers to develop carbonneutral fertilizers using orange rinds that are byproduct of orange juice processing. CDP: Carbon Disclosure Project Câu chuyện thành công về chuỗi cung ứng của Dự án công khai hóa khí thải Carbon (CDP): ü Công ty Coca-Cola hợp tác với các công ty đóng chai cùng đưa ra các sáng kiến giảm khí thải nhằm mang lại lợi ích về mặt tài chính. Trong khoảng thời gian từ năm 2004 đến 2011, Coca-Cola giảm được khoảng 900 triệu đô la Mỹ chủ yếu từ các dự án đầu tư nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng. ü Chương trình Năng lượng sản xuất và khí thải Carbon của công ty Nike giúp các nhà thầu phụ giảm 6% lượng khí thải Carbon từ năm 2008 đến 2011, mặc dù sản lượng tăng 20%. ü Nhãn hàng Tropicana của công ty PepsiCo hợp tác với nông dân sáng chế ra loại phân bón có thành phần Carbon trung tính làm từ vỏ cam thu hồi từ quá trình sản xuất nước ép cam. CDP: Dự án công khai hóa khí thải Carbon ü Walmart •  •  asked MeadWestvaco Corp. (MWV) to develop a more environmentally efficient package for its retail pharmaceutical adherence business. MWV designed a new paperboard-based packaging system (ShellPak® Renew) to replace a larger, heavier plastic-based packaging system. The new package is about 70% to 80% more greenhouse gas efficient to produce and will also reduce transportation costs and emissions. MWV’s key retail customers will realize greenhouse gas emission savings from this change in packaging of more than 12,000 metric tonnes annually. As one of Walmart’s suppliers, plant supplier Olson’s Greenhouse, puts it: “Walmart has driven our efforts to become sustainable and has made us aware of many areas where we can make a difference. Walmart’s interests in reducing their own carbon footprint has pushed our company to consider all initiatives in order to be a more responsible supplier.” ü Chuỗi bán lẻ Walmart từng đề nghị Công ty MeadWestvaco (MWV) phát •  •  triển một loại bao gói mang tính thân thiện với môi trường hơn cho dòng dược phẩm kết dính. MWV thiết kế hệ thống đóng gói hộp các-tông mới được đăng ký bản quyền ShellPak® Renew nhằm thay thế hệ thống đóng gói hộp nhựa nặng và cồng kềnh hơn nhiều. Hệ thống đóng gói mới giảm 70%-80% lượng khí nhà kính và các chi phí vận tải cùng các loại khí thải khác. Các khách hàng là chuỗi bán lẻ của MWV cũng nhận ra lợi ích tiết kiệm chi phí sản xuất từ việc giảm khí nhà kính trong quá trình đóng gói hơn 12.000 tấn hàng hóa mỗi năm. Với tư cách là một nhà cung cấp của chuỗi bán lẻ Walmart, Olson’s Greenhouse đã phát biểu: “Walmart đã thúc đẩy nỗ lực của chúng tôi nhằm trở thành một công ty phát triển bền vững và giúp chúng tôi nhận ra rằng chúng tôi có thể tạo ra sự khác biệt trong rất nhiều lĩnh vực. Mối quan tâm của Walmart đối với việc giảm lượng khí carbon thôi thúc chúng tôi tìm kiếm tất cả các sáng kiến có thể nhằm trở thành một nhà cung cấp có trách nhiệm với xã hội” •  60% of a manufacturing company’s carbon footprint in supply chain and 80% in retailer (EPES, 2013) •  60% lượng khí carbon thải ra từ một công ty sản xuất tập trung ở chuỗi cung ứng và 80% tập trung ở phía các nhà bán lẻ (EPES, 2013) CASE STUDY As an example, the Automobiles & Components industry group. Here, just 1% of investment was directed at behavioral change eco-innovation projects. But they generated 19% of estimated CO2 savings, representing 10% of the industry group’s emissions. Transportation related projects accounted for 10% of investment, but delivered just 2% of emissions reductions. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG Lấy ví dụ về Tập đoàn công nghiệp ô tô và phụ tùng. Chỉ dành 1% tổng tiền đầu tư tài trợ cho các dự án đổi mới sinh thái nhằm thay đổi hành vi. Kết quả mang lại là giảm khoảng 19% lượng khí thải carbon, tương ứng với 10% tổng lượng khí thải của toàn tập đoàn. Các dự án liên quan đến vận tải chiếm 10% vốn đầu tư nhưng chỉ đem lại lợi ứng tương đương với việc giảm 2% lượng khí thải. So sánh về việc phân bổ vốn đầu tư và lợi ích mang lại tại Tập đoàn công nghiệp ô tô và phụ tùng Tập đoàn công nghiệp ô tô và phụ tùng Sáng kiến giảm khí thải Chi phí tiết kiệm được Tỷ lệ giảm khí thải dự kiến hàng năm (tấn CO2) hàng năm (USD) Vốn đầu tư phải có (USD) Tiết kiệm năng lượng: quy trình sản xuất Thay đổi hành vi Tiết kiệm năng lượng: Các dịch vụ nhà xưởng Tiết kiệm năng lượng: Nhà xưởng Máy móc thiết bị có khí thải carbon thấp Giảm thiểu khí thải trong quá trình sản xuất Mua máy móc có lượng khí thải carbon thấp Vận tải: đội xe Mong đợi Không mong đợi EXAMPLE Ví dụ Cuộc cách mạng của thành viên chuỗi cung ứng – Công ty L’Oréal Mục tiêu về môi trường của L’Oréal đến năm 2020 là: giảm 60% lượng khí carbon, 60% nước, và 60% chất thải Chính vì coi việc giảm lượng khí thải tại các nhà cung ứng cũng là một phần trong nỗ lực bảo vệ môi trường của L’ Oréal, chúng tôi cam kết hợp tác chặt chẽ với các nhà cung cấp chiến lược của mình trên toàn thế giới để có thể thực hiện thành công nhiệm vụ này. Chúng tôi khuyến khích các nhà cung cấp của mình đo lường, giảm thiểu và báo cáo các tác động về việc thay đổi khí hậu và nguồn nước cũng như các chiến lược thực hiện Dự án công khai hóa khí thải Carbon. Yếu tố thành công của chúng tôi trong việc thôi thúc các nhà cung cấp thực hiện nhiệm vụ này nằm ở chỗ chúng tôi không coi nhiệm vụ này thuộc về trách nhiệm của các chuyên gia môi trường, những người chuyên bàn thảo về các vấn đề cải thiện hoạt động của nhà cung cấp, ngay cả những người phụ trách mua hàng được đào tạo trong lĩnh vực này cũng đóng vai trò là đại sứ của chúng tôi. _ Miguel Castellanos, Giám đốc Bộ phận An toàn, Sức khỏe và Môi trường. 2008 2011 2012 2013 -  Lần đầu tiên L’ Oréal mời các nhà cung cấp báo cáo về lượng khí thải nhà kính bằng việc trả lời câu hỏi khảo sát về chuỗi cung ứng của Dự án CDP -  Phương pháp tham gia dài hạn của các nhà cung cấp: tham gia và cải thiện hiệu quả hoạt động là điểm mấu chốt -  Bộ phận An toàn, Sức khỏe và Môi trường của L’ Oréal cùng chuỗi cung ứng trong Dự án CDP thiết kế và xây dựng hồ sơ phẩn hồi của nhà cung cấp •  100 công ty mua hàng được đào tạo để có thể tham gia tích cực vào quy trình chuỗi cung ứng của Dự án CDP •  Công cụ “Sẵn sàng để sử dụng” được tạo lập sẵn cho khách hàng. Họ cần phải là các chuyên gia về môi trường, nhung họ có thể thực hiện các đàm phán với nhà cung cấp của mình về báo cáo khí thải, mục tiêu giảm lượng khí thải và các đề xuất hợp tác giảm lượng khí thải cụ thể •  Đàm phán giữa khách hàng và nhà cung cấp được thực hiện trong quá trình đánh giá hoạt động kinh doanh thường niện. Hồ sơ phản hồi được sử dụng như một công cụ hướng dẫn đàm phán, ghi nhận các thành công đạt được cũng như xác định các khâu cần phải cải thiện -  -  -  -  Hiệu quả hoạt động của nhà cung cấp được cải thiện, nêu bật vai trò quan trọng của chức năng mua hàng trong quá trình tham gia thành công vào chuỗi cung ứng Theo sau thành công này, hồ sơ phản hồi của nhà cung cấp được các thành viên chủ đạo trong chuỗi cung ứng tiếp cận L’ Oréal trở thành thành viên sáng lập trong chuỗi cung ứng về vấn đề nước, bổ xung cho chương trình giảm sử dụng nước trong chuỗi cung ứng. Hồ sơ phản hổi của nhà cung cấp về vấn đề nước cũng được xây dựng L’ Oréal trở thành thành viên thử nghiệm trong Chương trình trao đổi hành động, thúc đẩy các hoạt động và việc cải thiện hiệu quả hoạt động của các nhà cung cấp. Life cycle analysis •  This top-down supply chain view, meanwhile, should be complemented with a bottom-up assessment of the emissions throughout the life cycle of key products and services – breaking emissions down across material acquisition, manufacturing, packaging, storage and distribution, consumer use and, ultimately, recycling. Phân tích chu kỳ sản phẩm •  Quan điểm nhìn nhận chuỗi cung ứng từ trên xuống dưới cùng với việc đánh giá khí thải từ dưới lên trên trong suốt chu kỳ sản phẩm, dịch vụ - phân nhỏ lượng khí thải từ việc mua sắm nguyên vật liệu, sản xuất, đóng gói, lưu kho, phân phối, phân phối, khách hàng đến cuối cùng là khâu tái chế. Life cycle analysis •  Results of the Coca-Cola Enterprises’ product life cycle analysis of three of its leading product, which clearly identifies packaging as a supply chain emissions hot spot. In response, it introduced a number of initiatives designed to reduce the weight of its products by between 25 and 50%, generating cost savings of US$180 million over two years. Its ‘PlantBottle’ packaging – which is made partially from plants – has avoided the emission of 100,000 tonnes of CO2 since 2009.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan