Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đổi mới quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nước tại các tổ chứ...

Tài liệu đổi mới quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nước tại các tổ chức khoa học và công nghệ thuộc chính phủ full

.PDF
223
595
81

Mô tả:

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN THỦY LAN ĐỔI MỚI QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẰNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI CÁC TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC CHÍNH PHỦ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, 2016 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN THỦY LAN ĐỔI MỚI QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẰNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI CÁC TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC CHÍNH PHỦ Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 62.34.04.10 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.TS NGUYỄN XUÂN DŨNG 2. PGS.TS CÙ CHÍ LỢI HÀ NỘI, 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào. Nguyễn Thủy Lan MỤC LỤC MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨULIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu của các tác giả ngoài nước ..................... 7 1.1.1. Nghiên cứu về ngân sách Nhà nước, mối quan hệ giữa ngân sách Nhà nước và đầu tư công ........................................................................................ 7 1.1.2. Nghiên cứu về quản lý dự án đầu tư và quản lý đầu tư công................ 8 1.2. Tình hình nghiên cứu của các tác giả trong nước .................................... 11 1.2.1. Nghiên cứu về chi ngân sách Nhà nước trong đầu tư xây dựng11 1.2.2. Nghiên cứu về quản lý dự án đầu tư xây dựng nói chung .................. 12 1.2.3.Nghiên cứu về quản lý vốn đầu tư xây dựng trong quản lý dự án ....... 16 1.2.4. Nghiên cứu về thẩm định dự án đầu tư xây dựng ............................... 19 1.3. Kết quả nghiên cứu và những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu ...... 20 1.3.1. Kết quả nghiên cứu đạt được .............................................................. 20 1.3.2. Hạn chế và vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu ............................... 20 1.3.3. Khung phân tích của luận án ............................................................... 22 Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẰNG VỐNNGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.1. Đầu tư công, đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách Nhà nước ................ 24 2.1.1.Đầu tư và đầu tư công .......................................................................... 24 2.1.2. Khái niệm, bản chất đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách Nhà nước25 2.2. Vốn, các nguồn hình thành, vốn đầu tư xây dựng và quản lý dự án đầu tư xây dựng .......................................................................................................... 27 2.2.1.Vốn ....................................................................................................... 27 2.2.2. Các nguồn hình thành vốn đầu tư ....................................................... 28 2.2.3. Chi phí đầu tư xây dựng và vốn đầu tư xây dựng ............................... 29 2.2.4. Quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách Nhà nước ......... 30 2.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách Nhà nước 34 2.3.1. Chu trình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng .................................. 34 2.3.2. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách Nhà nước 34 2.3.3. Các hình thức quản lý dự án ......................................................................... 53 2.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án .......................................... 59 2.4. Bài học kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước của một số nước .............................................................................................. 63 2.4.1. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư bằng vốn Nhà nước của Trung Quốc và Hàn Quốc ........................................................................................ 63 2.4.2. Bài học kinh nghiệm ........................................................................... 71 Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNGBẰNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI CÁC TỔ CHỨCKHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC CHÍNH PHỦ 3.1. Khái quát về tổ chức khoa học và công nghệ thuộc Chính phủ ............... 73 3.1.1.Tổ chức khoa học và công nghệ thuộc Chính phủ ............................... 73 3.1.2. Đặc điểm, các tổ chức khoa học và công nghệ thuộc Chính phủ ....... 74 3.1.3. Đặc điểm, phân loại dự án đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách Nhà nước tại các tổ chức khoa học và công nghệ thuộc Chính phủ ..................... 75 3.2. Thực trạng đầu tư của Nhà nước cho khoa học công nghệ ở Việt Nam .. 77 3.2.1. Thực trạng đầu tư của Nhà nước ở Việt Nam ..................................... 77 3.2.2. Thực trạng đầu tư của Nhà nước cho khoa học công nghệ................. 78 3.3. Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng từ ngân sách Nhà nước tại các tổ chức khoa học công nghệ thuộc Chính phủ ................................................ 85 3.3.1. Quản lý phạm vi, qui hoạch, kế hoạch ................................................ 85 3.3.2. Quản lý chuẩn bị đầu tư, lập thẩm định và phê duyệt thiết kế ............ 86 3.3.3. Quản lý hoạt động đấu thầu ................................................................ 86 3.3.4. Hoạt động quản lý chất lượng ............................................................. 95 3.3.5. Quản lý tiến độ .................................................................................... 97 3.3.6. Quản lý chi phí và vốn đầu tư ............................................................. 99 3.3.7. Quản lý giai đoạn kết thúc đầu tư công trình đi vào sử dụng ........... 107 3.4. Đánh giá chung ...................................................................................... 107 3.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................... 107 3.4.2. Hạn chế.............................................................................................. 110 3.4.3. Nguyên nhân ..................................................................................... 114 Chương 4. GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNGBẰNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI CÁC TỔ CHỨCKHOA HỌC CÔNG NGHỆ THUỘC CHÍNH PHỦ 4.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế ............................................................. 117 4.1.1. Bối cảnh quốc tế……………………………………………………117 4.1.2. Bối cảnh trong nước .......................................................................... 118 4.2. Quan điểm, mục tiêu phát triển các tổ chức khoa học công nghệ thuộc Chính phủ thời gian tới ................................................................................. 119 4.2.1. Quan điểm phát triển ......................................................................... 119 4.2.2. Định hướng phát triển ....................................................................... 120 4.2.3. Mục tiêu phát triển ............................................................................ 120 4.3. Giải pháp đổi mới quản lý dự án tại các tổ chức khoa học và công nghệ thuộc Chính phủ ............................................................................................ 122 4.3.1. Nhóm giải pháp về nguồn lực tài chính ............................................ 122 4.3.2. Nhóm giải pháp về tổ chức thực hiện dự án ..................................... 126 4.3.3. Đổi mới hoạt động quản lý tài chính dự án ....................................... 131 4.3.4. Nhóm giải pháp về cơ cấu tổ chức bộ máy nguồn nhân lực ............. 134 4.3.5. Nhóm giải pháp về đổi mới quy trình quản lý và kiểm tra giám sát 139 4.4. Một số kiến nghị..................................................................................... 142 4.4.1. Đối với Nhà nước .............................................................................. 142 4.4.2. Kiến nghị với các tổ chức khoa học công nghệ thuộc Chính phủ .... 144 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 146 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 148 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CPM Critical Path Method CCPM Critical Chain Project Management DAĐT Dự án đầu tư DTXD Dự toán xây dựng ĐTXD Đầu tư xây dựng EPC Engineering-Procurement of Goods-Construction FDI Foreign Direct Investment ISO The International Organnization for Standardization KH-CN Khoa học và Công nghệ KHĐT Kế hoạch đấu thầu KH-TC Kế hoạch tài chính KTNN Kiểm toán Nhà nước KT-TC Kinh tế tài chính KT-XH Kinh tế - xã hội MPM Metra potential method NSĐP Ngân sách địa phương NSNN Ngân sách Nhà nước NSTW Ngân sách Trung ương ODA Official Development Assistance ODF Official development finance PCCC Phòng cháy, chữa cháy PMC Project Management Consultancy PMI Project Management Institute PERT Program Evaluatian and Review Technique PPP Public Private Partnership QĐĐT Quyết định đầu tư QLCL Quản lý chất lượng QLDA Quản lý Dự án TMĐT Tổng mức đầu tư TVGS Tư vấn giám sát UBND Ủy ban nhân dân VASS Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam (Vietnam Academy of Social Sciences) VAST Viện Hàn lâm Khoa học công nghệ Việt Nam (Vietnam Academy of Science and Technology) XDCB Xây dựng cơ bản XHCN Xã hội chủ nghĩa DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Cơ cấu đầu tư công Việt Nam từ 2006-2014 theo giá hiện hành... 75 Bảng 3.2. Kinh phí đầu tư XDCB từ NSNN cho các tổ chức KH-CN thuộc Chỉnh phủ giai đoạn 2006-2015 ...................................................................... 80 Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả đấu thầu các dự án theo hình thức đấu thầu từ năm 2010 -2015............................................................................................... 90 Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả đấu thầu các dự án theo lĩnh vực đấu thầu từ năm 2010 - 2015...................................................................................................... 93 Bảng 3.5. Danh mục các dự án chậm tiến độ giai đoạn 2006-2015 ............... 98 Bảng 3.6. Dự toán -giải ngân -tạm ứng -thanh toán các dự án giai đoạn 20102015 ............................................................................................................... 101 Bảng 3.7. Kết quả kiểm toán kiến nghị giảm chi đầu tư xây dựng ............... 104 Bảng 3.8. Tổng hợp quyết toán hoàn thành giai đoạn 2006-2015 ....... ........ 106 Bảng 4.1. Tổng hợp vốn trung hạn 2016-2020 của các tổ chức KH-CN thuộc Chính phủ ...................................................................................................... 120 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Tổng mức đầu tư dự án ....................................................................... 48 Hình 2.2. Nội dung quản lý dự án ...................................................................... 53 Hình 3.1. Tổng dự toán chi NSNN giai đoạn 2006-2010 và dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách trung ương .......................................................... 81 Hình 3.2. Tổng dự toán chi ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011-2015 và chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách trung ương ..................................................... 82 Hình 3.3. So sánh dự toán chi ĐTXD cho KHCN từ NSTW và chi ĐTXD cho các tổ chức KHCN thuộc Chính phủ .................................................................. 83 Hình 3.4.So sánh tổng dự toán chi ĐTXD của VASS và VAST ....................... 84 Hình 3.5.So sánh các hình thức đấu thầu ........................................................... 91 Hình 3.6.So sánh các lĩnh vực đấu thầu ............................................................. 94 Hình 3.7. Dự toán-giải ngân-tạm ứng-thanh toán các dự án ĐTXD ................ 102 Hình 4.1. Mô hình ban quản lý dự án công trình chuyên ngành, ban quản lý dự án công trình khu vực ....................................................................................... 136 Hình 4.2. Mô hình tư vấn quản lý dự án điều chỉnh ......................................... 137 Hình 4.3. Mô hình tổng thầu xây dựng............................................................. 138 Hình 4.4. Qui trình tổ chức thực hiện dự án ..................................................... 140 Hình 4.5. Qui trình tổ chức đấu thầu ................................................................ 141 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý dự án đầu tư công là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước ta. Trong quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, vấn đề quản lý dự án đầu tư công nói chung, quản lý dự án đầu tư xây dựng (ĐTXD) từ ngân sách Nhà nước (NSNN) nói riêng đối với các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế, trong đó đầu tư cho phát triển khoa học và công nghệ (KH-CN) cũng không là ngoại lệ, đã thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, nhà quản lý. Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội (KT-XH), Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách nhằm từng bước đổi mới cơ chế hoạt động và cơ chế quản lý tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, trong đó bao gồm các đơn vị sự nghiệp khoa học. Một trong những hướng đổi mới là tạo dựng đầu tư cơ sở vật chất ban đầu, để có điều kiện giao tài sản cho các đơn vị sự nghiệp công lập quản lý, bảo toàn, xác định khấu hao đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế,trên cơ sở đó có lộ trình từng bước cho hoạt động chuyển đổi sang cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm, giảm dần tỷ lệ hỗ trợ từ NSNN đối với các đơn vị sự nghiệp công lập nói chung, các đơn sự nghiệp KH-CN nói riêng. Có thể nói, thời gian qua, Nhà nước đã quan tâm đầu tư cho KH-CN nói chung, các tổ chức KH-CN công lập thuộc Chính phủ nói riêng, trong đó chú trọng đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động nghiên cứu khoa học. Nguồn vốn đầu tư từ NSNN đã góp phần không nhỏ vào quá trình hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, trang thiết bị làm việc như: tăng cường đáng kể diện tích làm việc, nâng cấp và xây dựng mới một số viện nghiên cứu chuyên ngành, các phòng thí nghiệm, xây dựng và bảo quản các kho tư liệu quí, các trung tâm thông tin, tư liệu-thư viện... Nhìn chung, hoạt động quản lý dự án (QLDA) ĐTXD từ nguồn vốn NSNN tại các tổ chức KH-CNthuộc Chính 1 phủbước đầu đi vào nề nếp, thứ tự ưu tiên được xác định theo quy hoạch được duyệt...Tuy nhiên, hầu hết tiến độ thực hiện dự án còn chậm so với kế hoạch; Quá trình thực hiện có nhiều thay đổi trong thiết kế, cơ cấu vốn, tổng mức đầu tư (TMĐT); Hoạt động hạch toán kế toán và báo cáo định kỳ chưa được thực hiện; Công tác quyết toán công trình hoàn thành còn chậm và yếu; Hoạt động bảo hành, bảo trì còn lúng túng; Công tác kiểm tra giám sát của cấp quyết định đầu tư (QĐĐT) chưa được duy trì thường xuyên do chưa có quy trìnhquản lý hữu hiệu; Mô hình QLDA đã lỗi thời...không còn phù hợp với những quy định mới của Nhà nước. Vậy làm thế nào để hoạt động QLDA đầu tư xây dựng từ NSNN tại các tổ chức KH-CN thuộc Chính phủ đáp ứng được yêu cầu đổi mới cơ chế, chính sách của Nhà nước, tiết kiệm, chống lãng phí và đảm bảo mục tiêu xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện đại theo các chuẩn mực quốc tế, khu vực, phục vụ hiệu quả hoạt động nghiên cứu, đào tạo, tư vấn chính sách như quy hoạch phát triển các tổ chức này đến 2020 và tầm nhìn đến 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Trong bối cảnh đó, vấn đề: “Đổi mới quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách Nhà nước tại các tổ chức khoa học và công nghệ thuộc Chính phủ” được tác giả chọn làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sĩ, chuyên ngành quản lý kinh tế. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu làm rõ thực trạng QLDA ĐTXD tại các tổ chức KH-CN thuộc Chính phủ giai đoạn 2006-2015, chỉ ra những mặt đã làm được, còn hạn chế, phân tích nguyên nhân, đề xuất giải pháp đổi mới hoạt động này tại các tổ chức KH-CN thuộc Chính phủ giai đoạn tới. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: 2 - Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài; nghiên cứu kinh nghiệm QLDA vốn Nhà nước một số nước trong khu vực để rút ra bài học. - Hệ thống một số khái niệm về QLDA ĐTXD bằng vốn NSNN, làm rõ nội dung QLDA ĐTXD bằng vốn NSNN; - Đánh giá thực trạng QLDA ĐTXD bằng vốn NSNN tại các tổ chức KH-CN thuộc Chính phủ, rút ra một số tồn tại và phân tích nguyên nhân; - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện và đổi mới QLDA ĐTXD bằng vốn NSNN tại các tổ chức KH-CN thuộc Chính phủ. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng vốn NSNN tại các tổ chức KH-CN thuộc Chính phủ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Quá trình tổ chức quản lý, thực hiện dự án ĐTXD bằng vốn ĐTXD tập trung từ NSNN. - Về không gian:Dự án ĐTXD tại các tổ chức KH-CN thuộc Chính phủ. - Về thời gian: Từ 2006-2015 và định hướng đến 2020, tầm nhìn 2030. 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khác nhau, trên cơ sở phươngpháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể bao gồm: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nhằm làm rõ cơ sở lý luận của nội dung và hình thức của hoạt động QLDA đầu tư xây dựng từ vốn NSNN, đồng thời kế thừa các kết quả nghiên cứu đã có để tổng kết kinh nghiệm và rút ra 3 bài học từ các nước trong khu vực về vấn đề QLDA đầu tư xây dựng bằng vốn Nhà nước cho lĩnh vực KH-CN. - Phương pháp điều tra khảo sát: Thực hiện khảo sát các cán bộ đã và đang hoạt động QLDA tại các tổ chức KH-CN thuộc Chính phủ theo mẫu phiếu tại phụ lục 1. Số phiếu phát ra 135 phiếu, số phiếu thu về 124 phiếu. Trên cơ sở số phiếu thu về, luận án sử dụng phương pháp thống kê, kết hợp với phần mềm SPSS để xác định tần suất các ý kiến. Ngoài ra, luận án thực hiện phỏng vấn sâu 5 chuyên gia có kinh nghiệm về QLDA đầu tư xây dựng tại các tổ chức KH-CN thuộc Chính phủ làm cơ sở nghiên cứu đề tài. - Phương pháp thống kê, phân tích tỷ lệ và so sánh đối chứng: Luận án sử dụng số liệu thứ cấp của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Số liệu sơ cấp qua phỏng vấn sâu tại các tổ chức KH-CN thuộc Chính phủ, kết hợp với phân tích tỷ lệ và so sánh đối chứng nhằmđánh giá thực trạng, rút ra những mặt đã làm được, những mặt còn hạn chế, làm rõ các nguyên nhân chủ quan, khách quan. - Phương pháp phân tích tổng hợp và tiếp cận hệ thống: Trên cơ sở khung lý thuyết phân tích thực trạng, luận án làm rõ bối cảnh trong nước, quốc tế tác động đến KH-CN nói chung, đến các tổ chức KH-CN thuộc Chính phủ nói riêng để đề xuất các giải pháp hoàn thiện. 5. Những đóng góp mới về khoa học của Luận án - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về QLDA ĐTXD bằng nguồn vốn NSNN, làm rõ bản chất ĐTXD bằng vốn NSNN, chỉ ra sự khác nhau giữa chi phí ĐTXD và vốn ĐTXD. - Đề xuất hệ thống tiêu chí đánh giá dự án tại các giai đoạn: Thẩm định dự án để ra quyết định phê duyệt; Thực hiện dự án để đánh giá chất lượng quản lý; Kết thúc dự án để đánh giá hiệu quả quản lý. 4 - Phân tích, đánh giá thực trạng QLDA ĐTXD bằng vốn NSNN tại các tổ chức KHCN thuộc Chính phủ, chỉ ra những mặt ưu nhược điểm và phân tích nguyên nhân; - Đề xuất một số nhóm giải pháp đổi mới QLDA ĐTXD bằng vốn NSNN: Nhóm giải pháp nguồn lực tài chính; Nhóm giải pháp tổ chức thực hiện; Nhóm giải pháp cơ cấu bộ máy tổ chức; Nhóm giải pháp qui trình quản lý. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án Về lý luận: Luận án đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án (QLDA) đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nước (NSNN), đề xuất một số quan điểm về: Bản chất đầu tư xây dựng bằng vốn NSNN và QLDA đầu tư xây dựng bằng vốn NSNN; Sự khác nhau giữa chi phí đầu tư xây dựng và vốn đầu tư xây dựng. - Về thực tiễn: Từ đánh giá thực trạng, chỉ ra thành công, hạn chế và nguyên nhân, luận án đề xuất một số nhóm giải pháp đổi mới hoạt động QLDA đầu tư xây dựng bằng vốn NSNN tại các tổ chức khoa học công nghệ thuộc Chính phủ, trong đó hệ thống tiêu chí đánh giá và qui trình quản lý có thể áp dụng cho các tổ chức KHCN công lập trong hoạt động QLDA đầu tư xây dựng bằng vốn NSNN. 7. Cơ cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảoluận án gồm 4 chương: Chương 1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu liên quan đến luận án. Chương 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách Nhà nước. 5 Chương 3. Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách Nhà nước tại các tổ chức khoa học và công nghệ thuộc Chính phủ. Chương 4. Giải pháp đổi mới quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách Nhà nước tại các tổ chức khoa học và công nghệ thuộc Chính phủ. 6 Chương1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu của các tác giả ngoài nước 1.1.1. Nghiên cứu về ngân sách Nhà nước, mối quan hệ giữa ngân sách Nhà nước và đầu tư công Thuật ngữ “ngân sách Nhà nước” được sử dụng rộng rãi trong đời sống KT-XH và hoạt động tài chính ở mọi quốc gia, nó gắn liền với sự xuất hiện, hình thành và phát triển của kinh tế hàng hóa - tiền tệ trong các phương thức sản xuất của cộng đồng và nhà nước của từng cộng đồng. Đến nay, quan niệm về NSNN còn khác nhau, tùy theo cách tiếp cận, mục đích nghiên cứu,người ta đưa ra định nghĩa, khái niệm về NSNN. Có thể kể đến nghiên cứu của các tác giả người Mỹ như: Mabel Waker (1889-1963), một trong những người đầu tiên đề cập đến lý thuyết xác định và khuynh hướng phân bổ chi NSNN trong cuốn“Municipal Expenditures” (Tài chính công) xuất bản năm 1930 [127]. Những nghiên cứu bước đầu đó chưa thỏa mãn các nhà nghiên cứu. Mườinăm sau, nhà chính trị học V.O Key (1908-1963) trong một bài báo nổi tiếng “The Lack of a Budgetary Theory” (Sự khiếm khuyết một lý thuyết ngân sách)đã đề cập đến các vấn đề tồn tại khi không có một lý thuyết ngân sách, đồng thời phân tích tầm quan trọng của ngân sách trong quản lý kinh tế vĩ mô cũng như khuynh hướng phân bổ ngân sách của Chính phủ [117].Năm 1996, hai nhà kinh tế học người Mỹ là Lawrence L.Martin và Peter M.Kettner đã nghiên cứu về các phương thức thực hiện NSNN trong cuốn “Measuring the Performance of Human Service Programs”(Đo lường hiệu suất trong dịch vụ con người) [120] bao gồm:Phương thức theo khoản mục; Phương thức theo công việc thực hiện; Phương thức theo các chương 7 trình trọng điểm quốc gia; Phương thức theo đánh giá kết quả đầu ra... phát triển các lý thuyết về NSNN, nhóm tác giả Dwight H.Perkins, Steven Radelet, David L.Lindauer trong ấn phẩm“Economics of Development” (Kinh tế học phát triển)năm 1983 (tái bản lần thứ 6 năm 2010) đã khẳng định “Khía cạnh chi tiêu trong NSNN được tạo thành từ các khoản chi đầu tư phát triển cùng với một loạt các chi tiêu thường xuyên được gọi là chi thường xuyên” [66]. Nghiên cứu mối liên hệ giữa NSNN và đầu tư công, các tác giả Wolfgang Strteeck và Daniel Martens sau khi khảo sát tình hình đầu tư công tại Mỹ, Đức và Thụy Điển, giai đoạn 1981-2007, đã chỉ ra các mối quan hệ giữa đầu tư công và các chính sách xã hội trong bài viết “Fiscal Austerity and Public Investment”(Thắt lưng buộc bụng và đầu tư công) [124]. Bài viết cũng đồng thời đề cập đến các chính sách khắc khổ và cơ cấu chi đầu tư công phải thắt chặt trong điều kiện ngân sách hạn hẹp như thế nào để đạt hiệu quả cao, hạn chế nợ công và thâm hụt NSNN. 1.1.2. Nghiên cứu quản lý dự án đầu tư và quản lý đầu tư công Với tư cách là một ngành khoa học, QLDA phát triển từ quá trình hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau như xây dựng, kỹ thuật và quốc phòng từ rất sớm. Có thể nói, một trong những người đặt nền móng cho hoạt động lập kế hoạchvà kiểm soát dự án là nhà cơ khí người Mỹ Henry Laurence Gantt (1861-1919). Ông cũng phát minh ra biểu đồ quản lý tiến độ, kỹ thuật dự án theobiểu đồ ngang (biểu đồ Gantt năm 1910). Đến nay, biểu đồ Gantt vẫn được sử dụng vì nó đơn giản dễ hiểu và dễ ứng dụng. Henri Fayol (18411925), kỹ sư người Pháp đã nghiên cứu và tìm ra các chức năng của quản lý, là cơ sở cho những kiến thức cốt lõi liên quan đến quản lý dự án và quản lý chương trình mục tiêu quốc gia sau này. Cùng thời gian này, Frederick Winslow Taylor (1856-1915) - kỹ sư người Mỹ, cũng có những nghiên cứu 8 bước đầu cho các công cụ quản lý dự án hiện đại, bao gồm: cấu trúc phân bổ nguồn lực phân chia công việc theo thời gian và tiến độ dự án. Các nghiên cứu của các tác giả nói trên phần lớn được tổng hợp qua kinh nghiệm thực tế quản lý và điều hành một công đoạn cụ thể của quá trình thực hiện dự án, do đó chưa có một cái nhìn tổng thể từ khi bắt đầu đến khi kết thúc một dự án. Tiếp tục phát triển lý thuyết của Garrt, các nhà quản lý của Mỹ và Pháp cho ra đời các phương pháp QLDA theo đường Găng (đường tới hạn) và sơ đồ mạng (CPM-Critical Path Method; MPM-Metra potential method; Pert- Program Evaluatian and Review Technique…) đánh dấu một bước quan trọng trong QLDA theo phương pháp hiện đại có sự ứng dụng của công cụ khác như kinh tế lượng, mô hình toán, phần mềm máy tính… QLDA đánh dấu một kỷ nguyên mới khi thập niên 60 của thế kỷ XX đã chính thức công nhận là một ngành khoa học phái sinh từ ngành khoa học quản lý với sự ra đời của Viện Quản lý Dự án (Project Management Institute PMI) tại Học viện Công nghệ Georgia của Mỹ năm 1969. Đến nay, Viện QLDA này vẫn là tổ chức tin cậy hàng đầu thế giới của các nhà QLDA chuyên nghiệp học tập, nghiên cứu. Năm 1983, PMI cho ra đời lần đầu và năm 2013 tái bản lần thứ 5 cuốn sách“A Guide to the Project Management Body of Knowledge- PMBOK Guide”(Hướng dẫn kiến thức cơ bản trong quản lý dự án) [121]. Có thể nói, đây là cuốn sách “cẩm nang” cho các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý về qui trình tổ chức thực hiện chung nhất đối với các loại hình dự án. Tuy nhiên, do được trình bày khái quát và trong môi trường pháp lý khác, nên tại Việt Nam việc ứng dụng nó khi tổ chức thực hiện dự án gặp nhiều khó khăn. Nghiên cứu về QLDA nói chung, một số tác giả người nước ngoài đã đề cập đến vấn đề này như: Gary Rheelkens (năm 2001) trong cuốn “Project Management” (Quản lý dự án) [77] cung cấp những bài học về các kỹ năng cơ bản trong QLDA để hướng tới sự thành công. Bằng 9 phong cách đàm thoại, nhận thức tình huống thực tế giúp người đọc dễ hiểu, dễ hình dung, nhưng để áp dụng, cần phải có sự tổng hợp và khái quát hóa. Cuốn sách đã được dịch ra nhiều thứ tiếng và dịch ra tiếng Việt vào năm 2007.Vấn đề QLDA được nghiên cứu sâu hơn trong từng lĩnh vực để ứng dụng cụ thể cho từng chuyên ngành như trong cơ khí và xây dựng như cuốn“Project Management for Engineering and Constructions” (quản lý dự án về thiết kế và xây dựng) của Oberlender,G.D (2000) [125]; Hay trong lĩnh vực kỹ thuật nói chung như nghiên cứu của Schwalbe Kathy (2004),“Information Technical Project Management” (Thông tin quản lý dự án kỹ thuật) [116].Các nghiên cứu này đều khẳng định chu trình QLDA phải trải qua 3 giai đoạn nhưng phân tích nội dung và đưa ra những tiêu chí đánh giá tại mỗi giai đoạn của các lĩnh vực không giống nhau. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của tư vấn trong QLDA xây dựng các khu công nghiệp tại Trung Quốc được phản ánh qua bài viếtcủa tác giả Jian Zuo, Tony YF(2007)“The project management consultants in Chinese construction industry - The roles and responsibilies”(Tư vấn quản lý dự án – Luật và việc chấp hành)([130] đã phân tích cơ sở lý luận, ưu nhược điểm của mô hình tư vấn QLDA (PMC) qua đó khẳng định mô hình PMC đảm nhận tốt hoạt động QLDA từ khi hình thành dự án đến khi kết thúc đi vào sử dụng thông qua hợp đồng ủy quyền của chủ đầu tư. Bài viết cũng đề xuất vấn đề QLDA đầu tư công theo mô hình QLDA chuyên nghiệp, độc lập cũng như kiến nghị khung pháp lý cho hoạt động của PMC. Tuy nhiên do giới hạn nghiên cứu của tác giả chỉ phỏng vấn các công ty tư vấn tại Bắc Kinh và Thẩm Quyến nên các đề xuất đưa ra chưa toàn diện. Cùng quá trình tổ chức thực hiện dự án, vấn đề đánh giá hiệu quả dự án đầu tư công được nhiều tổ chức thế giới quan tâm nghiên cứu.Nhóm tác giả Hassan Hakimian & Erhun Kula, Đại học Tổng hợp Luân Đôn, năm 1995, 10 cũng cho rằng, đánh giá dự án có hiệu quả hay không chính là xem xét các chi phí dự án bỏ ra và lợi ích của dự án mang lạitrong cuốn“Investment and Project Appraisal” (Đầu tư và thẩm định dự án) [115].Các tác giả đã khẳng định, lợi ích và chi phíphải được xem xét từ hai phía tư nhân và Nhà nước để đảm bảo tính hài hòa. Liên quan đến đánh giá hiệu quả đầu tư công, nhóm tác giả Anand Rajaram,Nataliya Biletska, Jim Brumby, Tuấn Lê Minh sau thời gian làm việc cho Ngân hàng thế giới, nghiên cứu về các chính sách tài chính cho tăng trưởng ở các quốc gia, năm 2010 có bài viết:“A DiagnosticFramework for Assessing Public Investment Management”(Khung chuẩn cho đánh giá hoạt động đầu tư công)[122].Bài viết cung cấp một cách tiếp cận thực tế và khách quan để đánh giá hệ thống quản lý đầu tư công cho các Chính phủ gồm đặc trưng cơ bản như: Nghiên cứu định hướng đầu tư;Chuẩn bị đầu tư;Thẩm định dự án;Đánh giá độc lập khi thẩm định; Lập dự toán dự án; Tổ chức thực hiện; Điều chỉnh dự án (nếu thấy cần thiết); Giám sát từ cơ sở; Đánh giá kết quả thực hiện dự án. Tuy nhiên các tác giả không đưa ra một phương pháp cụ thể cho quá trình đánh giá hay quản lý tổ chức thực hiện dự án, mà chỉ đưa ra những khung định hướng để đánh giá các giai đoạn chính của quá trình QLDA đầu tư công. Ngoài ra, khung được thiết kế để thúc đẩy quá trình thực hiện định kỳ tự đánh giá của các hệ thống đầu tư. 1.2. Tình hình nghiên cứu của các tác giả trong nước 1.2.1.Nghiên cứu về chi ngân sách Nhà nước trong đầu tư xây dựng NSNNđóng vai trò quan trọng trong việc ổn định, tăng trưởng kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội.Vì thế, quản lý NSNN hiệu quả, tiết kiệm, đảm bảo cân đối các nguồn lực trở thành đối tượng nghiên cứu của các nhà khoa học, các nhà quản lý ở các cấp, các ngành.Chi đầu tư xây dựng cơ bản 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan