Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đồ án tốt nghiệp đánh giá chất lượng nước sông lô đoạn chảy qua thành phố việt t...

Tài liệu đồ án tốt nghiệp đánh giá chất lượng nước sông lô đoạn chảy qua thành phố việt trì, tỉnh phú thọ

.PDF
61
222
137

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt đề tài đồ án tốt nghiệp một cách hoàn chỉnh bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân còn có sự hướng dẫn nhiệt tình của quý thầy cô, cũng như sự động viên của gia đình bạn bè trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài. Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn tới cô là Th.S Bùi Thị Thư công tác tại khoa môi trường trường Đại Học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội, người đã hết lòng giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành đồ án này. Em xin chân thành cảm ơn đến toàn thể quý thầy cô trong khoa môi trường – Trường Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội và toàn thể thầy cô phụ trách phòng thí nghiệm của trường đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo điều kiện thuận lợi nhất suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè những người luôn kịp thời động viên giúp đỡ em trong lúc em thực hiện đồ án này. Em xin chân thành cảm ơn. Sinh Viên Nguyễn Thị Thu Phương LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các kết quả nghiên cứu đưa ra trong đồ án này dựa trên các kết quả thu được trong quá trình nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép bất kỳ kết quả nghiên cứu nào của tác giả khác. Nội dung của đồ án tốt nghiệp có sử dụng và tham khảo một số thông tin, tài liệu từ các nguồn khác, báo cáo được liệt kê trong các tài liệu tham khảo. Nguyễn Thị Thu Phƣơng DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÍ HIỆU VIẾT TẮT BOD Nhu cầu ô xi sinh hóa COD Nhu cầu ô xi hóa học DO Hàm lượng oxi hòa tan trong nước NO2- Nitrit NO3- Nitrat NH4 A moni QCVN Quy chuẩn Việt Nam QCCP Quy chuẩn cho phép QCVN 08:2008 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TSS Hàm lượng chất rắn lơ lửng WQI Chỉ số chất lượng nước KCN Khu công nghiệp CNH-HĐH Công nghiệp hóa hiện đại hóa CNXH Chủ nghĩa xã hội DANH MỤC BẢNG BIỂU ảng 1.1: ỹ thuật bảo quản chi tiết cho từng mẫu........................................ 15 ảng : ị tr quan trắc lấy mẫu ................................................................. 15 Bảng 1.3: các chỉ số phân t ch và phương pháp phân t ch ............................. 16 Bảng 2.4: Bảng quy định các giá trị qi , BPi. ................................................... 29 Bảng 2.5: Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với DO% bão hòa. ................. 30 Bảng 2.6: Bảng quy định các giá trị Pi và qi đối với thông số pH. .............. 30 ảng : ết quả phân t ch các chỉ tiêu đo nhanh của sông ô .................... 32 ảng : ết quả phân t ch xác định O trong nước sông ô ................... 33 Bảng 3.4: Kết quả phân t ch xác định NH4+ trong nước sông Lô ................... 35 Bảng 3.6: Kết quả phân t ch xác định NO2- trong nước sông Lô ................... 36 Bảng 3.7: Kết quả phân t ch xác định NO3- trong nước sông Lô ................... 37 Bảng 3.8: Kết quả phân t ch xác định t ng e trong nước sông Lô ............... 38 ảng 9: ết quả phân t ch xác định TSS trong nước sông ô .................... 39 Bảng 3.11: Kết quả phân t ch xác định Coliform trong nước sông Lô........... 40 ảng : ết quả phân t ch xác định l- trong nước sông ô ..................... 41 ảng : ết quả phân t ch các các chỉ tiêu nước sông Lô ......................... 42 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Bản đồ hành chính thành phố Việt Trì .............................................. 4 Hình : iểu đồ thể hiện giá trị O tại các điểm quan trắc nước sông ô ............33 Hình : iểu đồ thể hiện giá trị O Hình : iểu đồ thể hiện giá trị NH4+ tại các điểm quan trắc nước sông ô .........35 Hình : iểu đồ thể hiện giá trị PO43- tại các điểm quan trắc nước sông ô .........36 5 tại các điểm quan trắc nước sông ô........34 Hình 5: iểu đồ thể hiện hàm lượng NO2- tại các điểm quan trắc nước sông Lô ....37 Hình 6: iểu đồ thể hiện hàm lượng NO3- tại các điểm quan trắc nước sông Lô ....38 Hình 7: iểu đồ thể hiện hàm lượng Fe tại các điểm quan trắc nước sông Lô ........39 Hình 8: iểu đồ thể hiện hàm lượng TSS tại các điểm quan trắc nước sông ô đoạn chảy qua thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ...................................... 40 Hình 9: iểu đồ thể hiện hàm lượng coliform tại các điểm quan trắc nước sông ô đoạn chảy qua thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .............................. 41 Hình : iểu đồ thể hiện giá trị l- tại các điểm quan trắc nước sông ô đoạn chảy qua Thành Phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .......................................... 42 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nước là nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá của con người, là thành phân thiết yếu không thể thiếu trong sự sống, tồn tại và phát triển của sinh vật. Ngày nay, tài nguyên nước đang chịu sức ép nặng nề do biến đ i của khí hậu. Bên cạnh đó là các yếu tố như: Tốc độ gia tăng dân số, sự bùng n và phát triển công nghiệp, các hoạt động phát triển kinh tế xã hội… là nguyên nhân dẫn tới tình trạng suy thoái và ô nhiễm môi trường nói chung và ô nhiễm môi trường nước mặt nói riêng ngày càng trầm trọng Qúa trình đô thị hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển nhanh thì nhu cầu sử dụng nước ngày càng tăng ì vậy, nguồn nước ngày càng bị cạn kiệt. Ô nhiễm nguồn nước đang là mối lo ngại quan tâm trên toàn cầu, đặc biệt là ô nhiễm nước mặt. Việt Nam là một quốc gia đang trong quá trình phát triển nhanh trong khu vực, một trong những thách thức lớn được đặt ra với Việt Nam là vấn đề môi trường đang bị ảnh hưởng nghiêm trọng từ các hoạt động sản xuất phát triển kinh tế - xã hội. Ý thức được tầm quan trọng của vấn đề này Việt Nam đã ban hành luật bảo vệ môi trường, tuy nhiên trên thực tế còn nhiều yếu tố khách quan và chủ quan mà việc thực hiện luật môi trường còn gặp nhiều khó khăn Ô nhiễm môi trường, đặc biệt ô nhiễm môi trường nước vẫn và đang diễn ra, gây ra nhiều bức xúc tại các khu đô thị, khu công nghiệp và cho đời sống xã hội. ùng với sự phát triển kinh tế của cả nước Phú Thọ đang ngày càng đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế Tuy nhiên đi đôi với phát triển kinh tế là sự ô nhiễm môi trường Đặc biệt kể đến là sự ô nhiễm môi trường nước mặt do tiếp nhận nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt hiệu quả cho phép T ng lượng nước thải trên địa bàn tỉnh là 6 triệu m /năm. Thành Phố iệt Trì Tỉnh Phú Thọ là nơi có tập chung của rất nhiều khu công nghiệp trọng điểm của tỉnh, rất nhiều nhà máy xuất như ông Ty dệt Păng Rim( Hàn Quốc), nhà máy mì ch nh Miwon (Hàn Quốc), nhà máy giấy iệt Trì, nhà máy hóa chất iệt Trì và nhiều nhà máy khác. 1 ì vậy với sự cần thiết đó, em đã lựa chọn đề tài: Đánh giá chất lƣợng nƣớc Sông Lô đoạn chảy qua Thành Phố Việt Trì,tỉnh Phú Thọ 2. Mục tiêu của đề tài: Đánh giá chất lượng nước sông ô đoạn chảy qua thành phố Phú Thọ 2 iệt Trì tỉnh CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực nghiên cứu. 1.1.1. Điều kiện tự nhiên. a. Vị trí lãnh thổ. Thành phố iệt Trì tỉnh Phú Thọ nằm ở inh độ Đông từ 5017'24" đến ắc, là nơi hợp lưu của ĩ độ ắc từ 0 16' " đến 0 24'28", 5027'28" cách thủ đô Hà Nội 8 km về ph a Tây con sông lớn (Sông ô, sông Hồng, sông Đà) Địa giới hành ch nh gồm có: - Ph a ắc giáp huyện Phù Ninh - Ph a Đông giáp huyện ập Thạch tỉnh ĩnh Phúc (qua sông ô) - Ph a Nam giáp huyện ĩnh Tường tỉnh ĩnh Phúc - Ph a Tây giáp huyện âm Thao. Thành phố iệt Trì là trung tâm ch nh trị, kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật của tỉnh Phú Thọ và là Thành phố trung tâm vùng Tây Đông ắc có tuyến Quốc lộ II (Hà Nội - Hà Giang sang Vân Nam - Trung Quốc), Quốc lộ (Hà Nội - Yên Bái), có tuyến đường sắt Hà Nội - ào ai, đường sông Hà Nội ngược Hà Giang theo sông ô và ào ai theo sông Hồng. 3 Hình 1.1. Bản đồ hành chính thành phố Việt Trì b. Địa hình, địa mạo. iệt Trì thành phố ngã ba sông, là vùng chuyển tiếp giữa đồng bằng lên trung du miền núi thấp nên địa hình khá đa dạng, gồm có cả vùng núi, vùng đồi thấp, đồng bằng và các chân ruộng trũng, địa hình được chia làm loại ch nh: - Vùng núi cao: Nằm ở ph a Tây ắc thuộc xã Hy Hùng), núi cao nhất là núi Hùng 5 m, núi khu vực này ph biến dốc đều về ặn ương (khu vực Đền 5m, núi Trọc m Địa hình ph a và có độ dốc > 50 th ch hợp cho việc trồng rừng phòng hộ hoặc rừng đặc dụng - Vùng đồi thấp: Địa hình này khá ph biến nằm rải rác ở khắp thành phố iệt Trì, bao gồm các quả đồi bát úp đỉnh tương đối bằng phẳng và có hướng nghiêng dần về ph a sông Hồng, sông ô Độ cao trung bình của các đồi này từ 5 7 m, độ dốc sườn đồi từ 80-150. - Vùng Đồng bằng: Được trải dài theo hai triền sông Hồng và sông ô thuộc các xã Thuỵ ân, Minh Nông, Minh Phương, Sông ô, Phượng âu, ữu âu, ạch Hạc, ến Gót…Đây là những cánh đồng mầu mỡ được hình thành chủ yếu do 4 quá trình bồi tụ của 0 con sông, địa hình bằng phẳng độ dốc từ -<30 rất th ch hợp cho việc canh tác các loại cây lương thực, cây ngắn ngày - vụ/ năm - Vùng thấp trũng: Được hình thành xen kẽ giữa các quả đồi thấp và phân bố không đồng đều, cao độ khu vực này thường < m, như đầm ả, đầm Mai (Tiên át), đầm Nước ( hu Hoá), Hồ áng ồng (Thuỵ ân)… [1] c. Khí hậu. Theo phân vùng kh hậu tỉnh Phú Thọ, thành phố iệt Trì thuộc tiểu vùng III và có những đặc điểm ch nh sau: Nội dung STT Năm Năm Năm Năm Năm Năm 2001 2002 2003 2004 2005 2006 23,7 24,3 1 Nhiệt độ trung bình hàng năm (0C) 23,8 24,0 24,5 23,8 2 Số giờ nắng trung bình (h) 1394 1328 1625 1404,9 1373,5 1376 1822 1474 1281 1360,3 1413,1 1232,9 85 85 83 83 ượng mưa trung bình (mm) 3 4 Độ ẩm trung bình (%) 85 80 Nguồn số liệu: Niêm giám thống kê tỉnh Phú Thọ năm 2006. - Theo phân vùng kh hậu của tỉnh Phú Thọ, thành phố iệt Trì chịu ảnh hưởng của kh hậu nhiệt đới gió mùa, lượng bức xạ dồi dào, có nền nhiệt độ cao, lượng mưa tập trung chủ yếu vào mùa mưa - Nhiệt độ trung bình hàng năm từ ,70 đến ,50 , tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 6 (28,80 ), tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là tháng 1 (15,20C). Số giờ nắng trung bình hàng năm từ nhiệt > 86 0 8- 6 5 giờ T ng t ch ôn C. - Độ ẩm trung bình hàng năm từ 8 -85%, cao nhất là tháng (89%), thấp nhất là tháng 9 (76%) - hế độ gió th i theo hai mùa rõ rệt: + Gió mùa Đông tháng ắc th i vào mùa lạnh, kéo dài từ tháng 9 năm trước đến năm sau Gió xuất hiện kèm theo mưa gây ra các hiện tượng rét đậm kéo dài, sương mù đôi khi có sương muối gây ảnh hưởng đến đời sống sản xuất 5 + Gió mùa Đông Nam th i vào mùa nóng từ tháng đến tháng , vào các tháng 6,7,8 đôi khi có xuất hiện gió Tây Nam khô và nóng ác hiện tượng bất thường của thời tiết như mưa lũ, nắng nóng kéo dài, mưa đá… t xảy ra [2] d. Các nguồn tài nguyên. - Tài nguyên đất. Thành phố iệt Trì có t ng diện t ch tự nhiên là diện t ch tự nhiên của tỉnh Phú Thọ Đất đai của 6 ,75ha, chiếm , % iệt Trì theo nguồn gốc phát sinh được chia làm 6 loại ch nh sau: STT Loại đất Diện tích(ha) Cơ cấu(%) 1 Đất phù sa của sông Hồng, sông ô 2974,20 27,94 2 Đất phù sa xen giữa đồi gò 1475,60 13,86 3 Đất eralit phát triển trên đá Gnai xen ecmatit 2024,80 19,02 4 Đất eralit phát triển trên phù sa c 1013,00 9,52 5 Đất úng nước mùa hè 1369,90 12,87 6 Đất khác 1787,25 16,79 Tổng diện tích tự nhiên 10 644,75 100 Nguồn số liệu: Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Phú Thọ- năm 1965, 1997. Như vậy trên địa bàn iệt Trì, phần lớn là đất phù sa và đất feralit đỏ vàng Hai loại đất này có hàm lượng dinh dưỡng trong đất khá đến giàu, hàm lượng chất dễ tiêu t ng số đều ở mức khá, rất th ch hợp cho việc phát triển sản xuất các loại cây hàng hoá iện t ch đất đồi gò chủ yếu là đất eralit, đất có cường độ chịu tải cao đáp ứng tốt các yêu cầu về nền móng trong xây dựng các công trình trọng điểm [3] - Tài nguyên nước. Nguồn nước của thành phố iệt Trì được cung cấp từ nguồn ch nh đó là: - Nguồn nước mặt được cung cấp từ sông ô, sông Hồng cũng như hệ thống không nhỏ các ao, hồ lớn nhỏ trên địa bàn thành phố Nguồn nước này chủ yếu cung 6 cấp cho sản xuất, nguồn nước sông ô được xử lý để cấp nước cho gần như toàn bộ dân cư thành phố sử dụng để sinh hoạt - Nguồn nước ngầm: Theo tài liệu khảo sát thăm dò thì trên địa bàn thành phố mạch nước ngầm ở dạng mạch nông từ 7- m đang được đại đa số các hộ dân cư nông nghiệp khai thác dưới dạng giếng khơi, chất lượng nước tốt, đáp ứng được yêu cầu nước sinh hoạt Ở dạng mạch sâu từ - m đôi khi thay đ i ở 5- 5m chất lượng nước hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu nước sinh hoạt Tuy nhiên một số t các hộ dân sống ở ven sông vẫn sử dụng nước sông (lọc bằng phèn chua) để dùng trực tiếp trong sinh hoạt và đời sống không đảm bảo vệ sinh, cần có giải pháp để giải quyết vấn đề này triệt để - Tài nguyên rừng. T ng diện t ch đất lâm nghiệp của thành phố iệt Trì là 9 ,7 ha, chiếm 5,7 % t ng diện t ch tự nhiên Trong những năm qua công tác trồng, chăm sóc và phát triển rừng của thành phố luôn được chú trọng, số diện t ch đất rừng trồng mới và chăm sóc ngày càng tăng ên cạnh việc trồng mới với số cây trồng chủ yếu là cây nguyên liệu giấy thì việc bảo vệ hệ sinh thái và đa dạng sinh học của khu vườn quốc gia Đền Hùng và phụ cận được chú ý Theo kết quả điều tra tại khu vực vườn quốc gia Đền Hùng có tới 7 loài côn trùng thuộc 6 họ, với chim, 6 loài thú, loài bò sát và 9 loài lưỡng cư thuộc 5 giống, giống, lớp loài hu di t ch lịch sử Đền Hùng hiện nay có t ng diện t ch rừng đặc dụng là 58ha( diện t ch thuộc xã xã Hy ương và hu Hoá 7ha), thảm thực vật tự nhiên của khu di t ch là 13ha, là rừng rậm nhiệt đới và là cây lá rậm - Tài nguyên khoáng sản. - Theo số liệu điều tra địa chất và báo cáo thuyết minh dự án khảo sát đo đạc xác định khu vực quản lý khai thác và bảo vệ khoáng sản trên địa bàn thành phố iệt Trì T ng số mỏ và điểm quặng trên địa bàn thành phố là 9 mỏ 7 STT Loại khoáng sản 1 Số lƣợng Than bùn Quy mô ớn và nhỏ Nhỏ Điểm quặng 4 0 0 4 2 át Xây dựng 2 0 0 2 3 Sét gạch ngói 3 1 1 1 Tổng 9 1 1 7 Nguồn số liệu: Sổ mỏ và điểm quặng tỉnh Phú Thọ Như vậy trên địa bàn thành phố chỉ có mỏ quy mô vừa và nhỏ, còn lại là 7 điểm quặng Tuy nhiên nó lại có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển công nghiệp khai thác và phục vụ nhu cầu xây dựng trên địa bàn [4] - Tài nguyên nhân văn. Số liệu thống kê năm 6 dân số quy đ i là 5 5 người), chiếm 895 iệt Trì là 7 96 người( kể cả dân số , 8% dân số của tỉnh Phú Thọ, trong đó có lao động chiếm 5 % dân số Thành phố iệt Trì, kinh đô ăn ang xưa là nơi các vua Hùng đã chọn làm nơi đóng đô, nơi có khu di t ch lịch sử Đền Hùng, nơi lưu truyền câu nói n i tiếng đã đi vào sâu trong tâm tr người dân iệt Nam của ác Hồ " ác vua Hùng đã có công dựng nước nước" ác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy ũng từ mảnh đất này đã sinh ra và lớn lên của biết bao nhiêu cán bộ chiến sỹ, nhà khoa học đã và đang ngày đêm đóng góp vào công cuộc xây dựng và bảo vệ t quốc Thành phố iệt Trì được phong tặng danh hiệu đơn vị anh hùng lực lượng vũ trang Toàn Thành phố có 6 bà mẹ iệt Nam anh hùng, đơn vị hành ch nh, trong đó có 6 đơn vị anh hùng, anh hùng Toàn thành phố hiện nay có T, anh hùng ao động… 6 6 học sinh ph thông, toàn thành phố đã hoàn thành ph cập Trung học cơ sở Những điều tra gần đây cho thấy Thành phố iệt Trì nói riêng và tỉnh Phú Thọ nói chung có nguồn lao động dồi dào, trình độ dân tr ở mức khá cao, người lao động có tay nghề ngày càng đông đảo đáp ứng được nhu cầu chung trong công cuộc xây dựng sự nghiệp NH-HĐH đất nước 8 e. Cảnh quan môi trƣờng. iệt Trì - inh đô ăn ang xưa với truyền thống gần năm dựng nước và giữ nước của dân tộc, trải qua bao nhiêu thăng trầm của lịch sử đến nay vẫn còn giữ được nhiều khu di t ch, nhiều cảnh đẹp tự nhiên như khu di t ch lịch sử Đền Hùng, khu vực ngã ba sông ạch Hạc, ến Gót, Đầm ả, Đầm Mai… Đó vừa là những nơi lưu truyền và dăn dạy các thế hệ mai sau về sự hình thành và phát triển của đất nước, nơi ghi nhớ công ơn của t tiên người iệt Đó cũng là tiềm năng lớn để iệt Trì phát triển ngành dịch vụ - thương mại trong thời gian tới Trong quá trình hình thành và phát triển, thành phố iệt Trì - Thành phố công nghiệp đầu tiên của Miền ắc khi chúng ta trên con đường xây dựng NXH đã hình thành được một số khu, cụm công nghiệp, khu đô thị đáng kể như: hu công nghiệp ph a Nam, hu công nghiệp ph a Tây ắc, khu công nghiệp Thuỵ ân, khu công nghiệp Nam iệt Trì, cụm công nghiệp Nam ạch Hạc, cụm công nghiệp àng nghề Phượng âu, khu đô thị ắc iệt Trì, khu đô thị thương mại dịch vụ Tây Nam, khu đô thị Trầm Sào, khu nhà ở biệt thự Đồng Mạ… ên cạnh việc phát triển kinh tế và đem lại nguồn thu đáng kể thì việc phát triển các khu, cum công nghiệp và khu đô thị đã ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường sống trên địa bàn Thành phố Đặc biệt là môi trường nước mặt Theo báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Phú Thọ năm 6 hầu hết các đầm, hồ lớn của thành phố iệt Trì đều bị ô nhiễm với mức độ khác nhau Nồng độ các chất hữu cơ như O vượt , - , lần, O 5 vượt , - , lần và chất lơ lửng , - ,7 lần, NH4+ vượt , - ,8 lần, hàm lượng coliform vượt , - ,9 lần Môi trường không kh của Thành phố bị ảnh hưởng từ nồng độ bụi trong không kh vượt tiêu chuẩn cho phép từ , - lần, cá biệt tại khu công nghiệp Thuỵ ân từ - 5 lần, nồng độ các chất độc hại như SO2, CO, NO2 đều ở mức xấp xỉ tiêu chuẩn cho phép. Như vậy có thể khẳng định iệt Trì là nơi có nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp, là nơi lưu giữ và giáo dục truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc cho các thế hệ mai sau à nơi có nhiều tiềm năng để phát triển ngành dịch vụ du lịch 9 kết hợp với tâm linh, t n ngưỡng ên cạnh đó việc phát triển kinh tế xã hội nhất là việc phát triển công nghiệp hiện nay đã làm cho môi trường sống (không kh , nước, tiếng ồn…) của hầu hết các khu vực trên địa bàn thành phố bị ô nhiễm ác giải pháp đưa ra hiện nay như tăng cường diện t ch cây xanh cách ly khu vực sản xuất, xử lý nước, khói bụi trước khi thải ra môi trường, phủ xanh đất trống, đồi trọc… đã hạn chế được phần nào mức độ ô nhiễm 1.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội Dân số, lao động, việc làm và thu nhập. - Dân số. Theo số liệu thống kê dân số toàn thành phố năm ,98% dân số toàn tỉnh, được phân bố ở quân là 6 8 người/km2 ân số đô thị 95 phường và 6 là 7 96 người chiếm xã Mật độ dân số bình người, dân số nông thôn 77 5 người ân số của thành phố có sự phân bố không đều và phân bố khá rõ là tập trung nhiều ở các khu trung tâm, thưa dân ở các xã Đơn vị hành ch nh có dân số đông nhất là là phường Gia ẩm 6 7 âu người, đơn vị hành ch nh có dân số thấp nhất là xã Phượng 78 người Mật độ dân số bình quân cao nhất là phường Gia ẩm 86 người/km2, mật độ dân số thấp nhất là xã Thanh Đình 7 5 người/km2 Mật độ dân số của toàn thành phố cao gấp , lần toàn tỉnh và gấp 6, lần toàn quốc Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của toàn thành phố có xu hướng giảm dần từ ,5% năm còn , % năm Năm xuống 6 Lao động, việc làm. 6 số người trong độ tu i lao động toàn thành phố là 89 5 5 % t ng dân số người, chiếm ùng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu các ngành, lao động của toàn thành phố có sự chuyển dịch t ch cực đó là tăng dần lao động trong các ngành công nghiệp xây dựng, dịch vụ thương mại, giảm dần lao động ngành nông lâm nghiệp, lao động thành phố được thể hiện theo bảng sau: 10 Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2005 Chuyển dịch (%) (%) Tăng (+), giảm (-) - Ngành công nghiệp - Xây dựng 35,8 44,3 8,5 - ịch vụ - Thương mại 26,9 29,1 2,2 - Nông nghiệp 37,3 26,6 - 10,7 Nguồn số liệu: Quy hoạch phát triển KTXH thành phố Việt Trì đến 2020. Số lao động hàng năm được giải quyết việc làm trung bình từ ,5-3,0 nghìn lao động, đưa tỷ lệ thất nghiệp ở thành phố giảm từ % năm xuống , % năm 6 và thời gian sử dụng lực lượng lao động nông nhàn tăng từ 75, 5% lên 8 %) Năm 7 số lao động được giải quyết việc là lao động [5] - Thu nhập và mức sống. - Trong giai đoạn 01- 5 mức thu nhập bình quân của người dân thành phố không ngừng gia tăng, thể hiện qua một số chỉ tiêu: + Thu nhập bình quân đạt 7,5 triệu, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt ,5%; + Số lượng lương thực cây có hạt đạt 9 86 tấn; + Số lượng học sinh/ dân: 97, toàn tỉnh 8 học sinh; + Tỷ lệ hộ nghèo (năm 6) là 6% (theo tiêu ch mới), toàn tỉnh 6,6%; + Tỷ lệ hộ dùng nước sạch > 8 %, toàn tỉnh 68% 1.2 Tổng quan về nƣớc mặt thành phố Việt Trì. Thành phố iệt Trì được bao bọc bởi hai con sông lớn là sông ô và sông Hồng - Sông Hồng: ắt nguồn từ Trung Quốc chảy theo hướng Từ Tây-Tây Nam sang hướng Đông Nam, đoạn chảy qua thành phố km (từ Thuỵ iệt Trì có chiều dài khoảng 9,5 ân đến ến Gót), lòng sông rộng từ 7 - m Sông có lưu lượng trung bình QTB:1550-6330m3, lưu lượng trung bình tháng lớn nhất là QMax=8320m3/s ( ực đại 8 m3/s), tháng trung bình thấp nhất Qmin=562m3/s ề mùa mưa nước sông Hồng có hàm lượng phù sa rất lớn -7kg/m3, về mùa khô chỉ 0,1- 0,4kg/m3, chất lượng phù sa của sông Hồng được xếp vào loại tốt nhất so với phù sa của các con sông hiện nay 11 - Sông ô: ắt nguồn từ Trung Quốc chảy sang Đông Nam về vùng hâu th sông Hồng có chiều dài qua thành phố khoảng 5km (từ Hùng ô tới ến Gót) lòng sông rộng từ 5 - ưu lượng trung bình là QTB=900-1200m3/s, lưu m lượng trung bình cao nhất là Qmax= 6020m3/s, lưu lượng trung bình thấp nhất Qmin=192m3/s ề mùa mưa lượng phù sa trong nước sông ô đạt bình quân , - 1,5kg/m3, mùa khô nước rất trong và hầu như không có phù sa Nước Sông Lô chảy theo hướng tây bắc đông nam Toàn bộ hệ thống nước sạch của thành Phố iệt Trì được cung cấp từ nhà máy Sông ô( lấy từ nước sông ô) ới công suất là 6 m3/ngày đêm Sử dụng hai tháp nước là và 5 m3 với mạng lưới đường ống  600 và 800 mm với t ng chiều dài là 150 km. Tình hình cấp nước được cải thiện rõ rệt, đáp ứng được nhu cầu dùng nước của nhân dân đưa tiêu chuẩn dùng nước 58 l/ng ngày đêm lên 8 l/ng ngày đêm Tỉ lệ thất thoát từ 58% giảm xuống còn 23%. Tỉ lệ dân số được cấp nước từ o chế độ thuỷ chế của % lên đến 80%. con sông thường có lưu lượng lớn vào mùa mưa nên thường gây ra hiện tượng lũ lụt đối với các khu vực ven sông Mực nước báo động tại ến Gót - iệt Trì như sau: - Mức báo động : ,6 m - Mức báo động : ,85m - Mức báo động : 5,85m Trận lũ lịch sử ngày Ngoài thành phố /8/ 97 có đỉnh lũ tại iệt Trì là 8, 7m iệt Trì còn có một số ao, hồ, đầm với diện t ch là ,8 ha, gồm các hồ ch nh sau: Hồ Đầm ả, Hồ Trầm àng, Đồng Trầm…đặc biệt có hồ Đầm Mai rộng tới ha, là nơi tận dụng làm hồ sinh thái có cảnh quan đẹp, ngoài ra còn có các hồ có khả năng tận dụng làm hồ sinh thái như hồ Đầm Nước ( hu Hoá), Hồ áng ồng (Thuỵ ân), hồ ạc ong Quân, Gò ong huôn Muối (khu vực Đền Hùng) ác ao hồ này vừa là nguồn dự trữ cung cấp nước cho sản xuất nông lâm nghiệp, vừa là nơi có cảnh đẹp có thể kết hợp với mô hình du lịch sinh thái 12 CHƢƠNG 2: THỰC NGHIỆM 2.1 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng: Môi trường nước Sông ô tại thành Phố iệt Trì, tỉnh Phú Thọ 2.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu. Phạm vi nghiên cứu: Nước Sông ô chảy qua thành phố Trong thời gian từ ngày / / 5 đến ngày 6/ / iệt Trì, Tỉnh Phú Thọ 6 2.3 Nội dung nghiên cứu - Phương pháp thu thập t ng hợp tài liệu: Thu thập tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của Thành Phố iệt Trì, tỉnh Phú Thọ - Quan trắc, phân tích các chỉ tiêu trong mẫu nước sông Lô đoạn chảy qua thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ. - Xử lý số liệu và đánh giá chất lượng môi trường nước sông Lô uận giải nguyên nhân ô nhiễm. Đề xuất biện pháp quản lý. 2.4 Phƣơng pháp nghiên cứu. . .1. hư ng pháp thu thập số liệu. - Thu thập tài liệu và t ng hợp thông tin về điều kiện tự nhiên kinh - tế xã hội của địa bàn nghiên cứu. - Thu thập tài liệu văn bản có liên quan. . . . hư ng pháp th c nghiệm. a Phương pháp lấy mẫu:  Phương pháp lấy mẫu nước sông: Phương pháp lấy mẫu nước sông, suối theo T 13 N 666 – 6:2008 ác mẫu nước được lấy ở các điểm lấy mẫu trong trạng thái tự nhiên, không khuấy trộn ấy mẫu đơn và lấy ở độ sâu các mặt nước Thiết bị và dụng cụ lấy mẫu nước : T ảo quản mẫu nước : T -50 cm. N 666 – 1: 2011 N 666 – 3:2008.  huẩn bị lấy mẫu:  ụng cụ thiết bị lấy mẫu:  Dụng cụ đựng mẫu: Các chai lấy mẫu phải được lựa chọn sao chi không có sự tác động giữa mẫu lấy và vật liệu làm chai.  Lấy mẫu để phân tích các chỉ tiêu vi sinh: Dùng chai tối mầu đã hấp tiệt trùng dung tích 500 ml. Lấy mẫu để phân tích các chỉ tiêu hóa học: dùng các chai polytylen c ngắn dung tích 500 hoặc 1000ml.  Thiết bị lấy mẫu: Thiết bị lấy mẫu theo chiều sâu và dụng cụ lấy mẫu đơn giản  Bảo quản mẫu: Thùng chứa bảo quản mẫu: Sử dụng thùng bảo quản du lịch, sử dụng điện ô tô đảm bảo nhiệt độ 3- 5 oc.  Hóa chất bảo quản: Axit sunfuric đặc( H2SO4),axit nitric đặc( HNO3).Hóa chất cố định oxy: Manganclorua(MnCl2), hỗn hợp kali iotdua và natri hidroxit.  Lấy mẫu hiện trường:  Chọn vị trí lấy mẫu: Lấy mẫu tại điểm theo kế hoạch quan trắc Chọn lấy mẫu nước sông là nơi mà chất cần xác định phân bố đồng đều, có tính đại diện, đặc trưng cho chất lượng nơi lấy mẫu. Để đánh giá chất lượng nước sông thường thì điểm lấy mẫu trên cầy nơi có sông chảy qua, có thể lấy mẫu tôt hợp nếu cần thiết  Tiến hành lấy mẫu: Trước khi lấy mẫu vào dụng cụ chứa mẫu cần tráng rửa dụng cụ chứa mẫu bằng mẫu mà ta xác định lấy.  Các mẫu dùng xác định vi sinh vật thì không được lấy đầy mà cần một khoảng không kh sau khi đóng nút, mẫu phân tích khác thì nạp đầy bình chứa 14  Đo nhanh một số chỉ tiêu môi trường: Sau khi mẫu tiến hành đo nhanh tại hiện trường một số chỉ tiêu bị biến đ i theo thời gian như pH, O, nhiệt độ, độ đục..  Bảo quản mã hóa và vận chuyển mẫu Sau khi đã cho mẫu vào bình chứa b sung hóa chất và bảo quản theo chỉ tiêu phân tích, mã hóa mẫu và cho mẫu vào thùng bảo quản, vận chuyển về phòng thí nghiệm. ảng 1.1: K thuật bảo quản chi tiết cho từng mẫu Thông số bảo quản Loại bình chứa Phƣơng pháp bảo quản NO2-, NO3-, NH4+, TSS, Bình nhựa Làm lạnh 1-50C T ng Fe Bình thủy tinh Axit hóa mẫu pH < 2 bằng HNO3 COD Bình nhựa Axit hóa mẫu pH< 2 bằng H2SO4 Cl- Bình nhựa PO43- Bình thủy tinh Lạnh 40C Coliform Bình nhựa Lạnh + tối ình thường  Vị trí lấy mẫu: Thời gian và vị trí lấy mẫu theo bảng 1.2 và hình 1.2  Thời gian lấy mẫu đợt: + Đợt : lấy mẫu vào ngày / / 015 + Đợt : lấy mẫu vào ngày / / 6 Điểm : Nước sông Lô tại chân cầu Hạc trì( xã sông Lô) Điểm : Nước sông Lô tại khu 9 xã Sông Lô Điểm : Nước sông Lô tại khu 6 xã Sông Lô Khoảng cách điểm 1- 2 là : 1.9 (Km) Khoảng cách điểm: 2- 3 là: 2.3 (Km). ảng 1.2 Vị trí quan trắc lấy mẫu. STT 1 K hiệu mẫu M1 Tọa độ N: 21o10’ Vị trí lấy mẫu ’’. ưới chân cầu Hạc Trì( xã Sông Lô) 15
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan