Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đồ án tổ chức thi công khoa xây dựng dân dụng (kèm bản vẽ đầy đủ)...

Tài liệu Đồ án tổ chức thi công khoa xây dựng dân dụng (kèm bản vẽ đầy đủ)

.DOC
17
282
62

Mô tả:

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: ThS. NGUYỄN NGỌC QUYẾT BÀI THUYẾT MINH * Các số liệu đề bài: THÔNG SỐ Bêtông móng và đà kiềng Độ sâu đặt móng Cấp đất Cốt thép móng Coppha móng và đà kiềng Chiều dày sàn Tiết diện dầm Bước cột Số bước cột Nhịp Số nhịp Tiết diện cột Chiều cao tầng Số tầng Mác bêtông Diện tích côngtrường/ diện tích công trình Diện tích cửa/ diện tích tường SVTH: LÊ LONG HẬU- MSSV: 710021C ĐVT m3 m kG/m3 bêtông kG/m3 bêtông mm mm mm mm mm mm SỐ LIỆU 200 1,7 2 100 5 120 250x350 4000 12 4200 5 300x300 3300 6 250 3,5 0,1 1 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: ThS. NGUYỄN NGỌC QUYẾT * Nội dung: tính tóan khối lượng và trình bày biện pháp thi công các công tác: đào đất; móng và khung bêtông cốt thép; xây và tô tường. Với các kích thước trên; ta chọn móng đơn cho tòan bộ công trình với kích thước bxl= 1,5x1,5 (m); có chiều sâu chôn móng -1,7m so với mặt nền hòan thiện. A/ Phần ngầm: A.1 Phần đào đất: - Tham khảo bảng 6-II trang 16_ Kỹ Thuật Thi Công -Nguyễn Đình Hiện ta chọn độ dốc cho phép là 1:0,8 - Từ chiều sâu hố đào và hệ số mái dốc; ta nhận thấy khỏang cách giữa hai phương của hố móng là tương đối nhỏ Biện Pháp Thi Công: đào tòan bộ diện tích khu đất theo  hai phương với các phân đọan tính tóan. Và để thuận tiện cho việc đổ bêtông lót; ta dùng máy đào đến độ sâu -1,6m sau đó đào bằng tay đến độ sâu thiết kế (-1,7m) SVTH: LÊ LONG HẬU- MSSV: 710021C 2 GVHD: ThS. NGUYỄN NGỌC QUYẾT ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG - Thể tích đất đào được xác định theo công thức: Với a: cạnh dài hố đào h: chiều sâu hố đào  tổng thề tích đào máy V1= a= 50m  b: cạnh ngắn hố đào H V 1  ab ac b d dc  6   a= 23m h= 1,7m suy ra c= 50+1,6x0,8= 51,28 m d= 23+1,6x0,8= 24,28m 1915,6 1,6 50 x 23101 ,28 x 47, 2851,28 x 24 ,28  6 (m3)   tổng thể tích đào bằng tay: V2= 0,1x50x23= 115 (m3) tổng khối lượng đất cần đào: ∑V= 1915,6+ 115= 2030,6 (m3) SVTH: LÊ LONG HẬU- MSSV: 710021C 3 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: ThS. NGUYỄN NGỌC QUYẾT - Chọn máy đào với các yêu cầu sau: Bán kính đào R>4,2 m Chiều sâu hố đào H>1,7 m Chiều cao đổ đất H.>3 m Ta chọn máy đào gầu xấp EO- 3322B1 với các thông số sau: Tính Năng Dung tích gàu Bán kính đào lớn nhất Rmax Chiều cao đổ đất Chiều sâu máy đào Trọng lượng máy Thời gian 1chu kỳ đào Chiều cao máy đứng Chiều rộngx chiều dài ĐVT m3 m m m tấn giây m m Giá Trị 0,5 7,5 4,8 4,2 14,5 17 3,84 2,7x2,81 » Biện Pháp Thi Công: sau khi thực hiện được ¼ công việc (xong 1phân đọan) ta có thể bắt đầu cho công nhân vào đào tay lớp đất dày 10cm để chuẩn bị cho công tác bêtông đổ lót Song song đó ta cũng cần gia cố lại các hố đào bằng việc đầm chặt các đất xung quanh mái dốc và dầm chặt lớp đất bên dưới đã đào; để làm rãnh thoát nước cho hố móng - Chọn xe ben chở đất có tải trọng 3,5 tấn để phục vụ cho máy đào gầu dây dung tích 0,15m3. Giả sử năng suất đất đổ được vào xe là 30 (m3/h) và thời gian đi và về là 60phút số lượng xe tải cần để đổ bêtông 15(xe)  SVTH: LÊ LONG HẬU- MSSV: 710021C m 30  2 4 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: ThS. NGUYỄN NGỌC QUYẾT A.2 Phần móng: A.2.1 Bêtông lót móng: - số lượng móng của công trình là: 6x13= 78(móng) - Với chiều dày móng là 10cm ∑ khối lượng bêtông lót là: ∑V= 0,1x1,5x1,5x78= 17,55 (m3)  » Biện Pháp Thi Công: + làm phẳng và đầm chặt đáy móng trước, sau đó tiến hành lắp đặt coppha + vì khối lượng tương đối nhỏ và không có yêu cầu cao về cường độ, nên ta có thể đổ bêtông bằng tay + tiến hành tháo coppha và bảo dưỡng bêtông trong khỏang 2ngày sau khi đổ bêtông rồi tiến hành cho đắp đất A.2.2 Công tác móng: a/ Phần Cốt Thép: - Tổng khối lượng cốt thép móng: ∑M= 100 x 200 m3 = 20(tấn) kG m3 » Biện Pháp Thi Công: + cốt thép móng dạng lưới được chế tạo bằng tay tại công trường + trước khi đặt lưới thép xuống, ta cần xác định lại lần cuối tâm móng; trục móng và độ chắc chắn của lưới thép + cần kiểm tra lại cục kê để đảm bảo cho lớp bêtông bảo vệ + sau khi việc lắp lưới thép móng đã hòan tất ta tiến hành lắp dựng khung thép cổ cột vào lưới. phải đảm bảo khỏang neo đủ 20- 30 φ b/ Phần Coppha Móng: SVTH: LÊ LONG HẬU- MSSV: 710021C 5 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG - Tổng diện tích móng và đà kiềng: ∑S= 5 GVHD: ThS. NGUYỄN NGỌC QUYẾT 2 m m3 x 200 m3 = 1000 (m2) » Biện Pháp Thi Công: + chọn coppha móng được lắp ghép từ những tấp ván ép (dày 1,5- 2cm) dùng cưa tay để cắt và ghép lại cho đúng yêu cầu về kích thước + công tác coppha móng chỉ được tiến hành sau khi việc lắp dựng khung thép cho cổ cột hòan tất + từ tim đả xác định trên, ta xác định tiếp vị trí mép trong mép ngòai móng; chiều cao cần đóng coppha + lắp dựng ván thành, sườn đỡ ván, gông ngang và thanh chống xiên để đảm bảo ổn định khi đổ bêtông + kiểm tra lai hệ khuôn để đảm bảo không còn lỗ hở khi đổ bêtông c/ Phần Bêtông Móng: - Tổng thể tích móng và đà kiềng: ∑V= 200(m3) » Biện Pháp Thi Công: + kiểm tra lại cốt đổ, đường trục + vì ta đổ bêtông bằng máy , nên cần kiểm tra lại mái dốc để tránh bị sạt lở trong quá trình xe đến bơm + dọn dẹp vệ sinh bên dưới hố móng + sử dụng dàn giáo và ván ép làm cầu công tác phục vụ cho quá trìng đầm bêtông… + trong khi đầm bêtông không nên đầm lâu hơn 30s. Vì nếu lâu hơn bêtông dễ bi phân tầng. Theo kinh nghiệm cho thấy chỉ cần bề mặt bêtông có hiện tượng sủi tăm là ta có thể lấy đầm ra và chuyển sang chỗ khác • trong điều kiện bình thường, sau khi đổ bêtông 2-3 giờ ta tưới nước để giữ ẩm bề mặt • nên dùng tay tưới đều (phun mưa) không nên đổ trực tiếp lên bề mặt • trong 2-3 ngày sau đó ta cũng nên giữ ẩm theo cách trên • cố gắng không va chạm đến coppha và cấy chống trong quá trình bảo dưỡng SVTH: LÊ LONG HẬU- MSSV: 710021C 6 GVHD: ThS. NGUYỄN NGỌC QUYẾT ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG d/ Phần Cổ Cột Và Đà Kiềng: - Chọn tiết diện cột 250x250, chiều cao cổ cột 600mm và tiết diện đà kiềng 200x300mm diện tích coppha cổ cột 0,25x4x0,6= 0,6 (m2)     diện tích tòan bộ công trình ∑S= 0,6x78= 46,8 (m2 ) thể tích bêtông cổ cột 0,25x0,25x0,6= 0,0375 (m3) thể tích tòan bộ công trình ∑V= 0,0375x78= 2,92 (m3) » Biện Pháp Thi Công: + coppha cổ cột được làm sau khi việc lắp dựng cốt thép cổ cột được hòan tất + cốt thép dầm đà kiềng được làm sau khi bêtông cổ cột bắt đầu đông cứng và đắp đất lại. + tiếp tục xác định mép trong mép ngòai của cổ cột từ tim đã xác định ở trên + vì chiều cao khá lớn và yêu cầu không được nghiêng nên ta phải cố định chặt hệ chống xiên cũng như chống ngang + bêtông được đổ 1lần cho tòan bộ chiều cao cổ cột và công tác đầm chặt; bảo dưỡng cũng làm tương tự như móng + đối với đà kiềng ta có thể thêm công tác làm phẳng bề mặt để tạo thuận lợi cho việc xây tường sau này + công tác đắp đất và làm coppha đà kiềng có thể được tiến hành song song + phần đất đắp được xác định nhanh theo công thức: KL đất đắp= KL đất đào= x 2030,6= 1353,7 (m3) 2 3 2 3 Bảng tổng hợp ngày hòan thành các công việc phần móng như sau: • Giả sử ta có 100 công nhân tham gia công trình • Số công nhân có bậc 3/7 hay 3,5/7 • Khi đắp hố móng ta dùng 1máy ủi; còn khi đào móng ta dùng 2máy đào • Tra theo định mức dự tóan xây dựng STT Công Tác 1 Đào móng 2 3 4 Bêtông lót CThép móng+ đà kiềng CPha móng+ đà kiềng ĐVT ca/100m3 Định Mức 0,372 công/m3 công/tấn công/100m 1,42 8,34 29,7 Khối Lượng 2030, 6 17,55 20 1000 Số Ca 7,55 Số Công Số CN Số Ngày 4 44,3 166,8 297 15 20 30 3 8 10 328 45 8 2 297 60 5 2 5 6 Bêtông móng+ đà kiềng Đắp hố đào 7 Tháo coppha móng+ ĐK công/m3 ca/100m3 1,64 0,12 công/100m 29,7 200 1353, 7 1000 1,62 2 SVTH: LÊ LONG HẬU- MSSV: 710021C 7 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: ThS. NGUYỄN NGỌC QUYẾT B/ Phần thân: (tính cho 1tầng điền hình) B.1 Phần cốt thép cột: - giả sử theo móng ta có cốt thép= 200 kG/m3 bêtông tổng KL thép ∑M= 200x 20,71= 4,142(tấn)  » Biện Pháp Thi Công: + thép được cắt và gia công theo đúng kích thước yêu cầu; sau đó được vận chuyển lên cao bằng cầu trục + việc gia công lồng thép được thực hiện trên sàn thao tác + kiểm tra lại chiều dài; kích thước của thép chờ xem có đúng yêu cầu không + lắp đặt cốt thép phải chờ nghiệm thu xong mới được lắp ghép coppha B.2 Phần coppha cột: - diện tích coppha 1cột là: S= 0,3x 4x 2,95= 3,54 (m2) - ta có tổng cộng là 78 cột và 6tầng nên ∑S= 3,54x 78= 276,12(m2) » Biện Pháp Thi Công: + ta xác định lại vị trí tim cột, mép trong mép ngoài (thường dùng phương pháp thả lập lò) + tiến hành lắp dựng và cố định lồng thép. Chú ý về khỏang cánh neo thép cộtcột, cột- sàn. Kỉêm tra xem tim cột có trùng tim lồng thép hay chưa + lắp dựng coppha cột bằng ván ép dày 2cm; dùng cưa để cắt tấm ván theo kích thước yêu cầu và sau đó liên kết bằng đinh lại + đóng gông bằng gỗ ở các góc của cột bằng đinh để giữ ổn định sườn đứng. thường mỗi gông cách nhau 50cm + liên kết thêm thanh chống xiên vào hệ trên; thêm cửa đổ bêtông ở phía trên và cửa vệ sinh ở chân cột + lắp đặt dàn giáo và sàn công tác phục vụ cho việc đổ bêtông + kiểm tra lại lần cuối khe hở giữa các coppha. Kiển tra lớp bêtông bảo vệ (thông qua vị trí các cục kê) trước khi đổ bêtông SVTH: LÊ LONG HẬU- MSSV: 710021C 8 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: ThS. NGUYỄN NGỌC QUYẾT B.3 Phần bêtông cột: - khối lượng bêtông1cột là: V= 0,3x0,3x 2,95= 0,2655 (m2) - ta có tổng cộng là 78 cột nên ∑S= 0,2655x 78= 20,71(m3) » Biện Pháp Thi Công: + công tác bêtông chỉ được thực hiện khi việc nghiệm thu coppha+ cốt thép hòan tất + việc trộn bêtông có thể thực hiện ngay tại công trường vì khối lượng đổ là tương đối nhỏ + rải ximăng khô hay nước xi măng vào chân cột để làm tăng độ dính của bêtông sàn cột + với chiều cao 2,95m ta nên chia ra làm 2lần đổ. Lần đầu ta đổ đến 1,5m so với sàn. Sau đó ta bịt kín phần cửa sổ đổ bêtông lại. đ1ong coppha thêm và đổ tiếp lên trên + việc đầm bêtông được tiến hành sau mỗi lần đổ B.4 Phần coppha dầm+ sàn: - theo giả thiết dầm có tiết diện 250x 350mm • dầm D1 có 6(cấu kiện) SVTH: LÊ LONG HẬU- MSSV: 710021C 9 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG      GVHD: ThS. NGUYỄN NGỌC QUYẾT diện tích coppha 1dầm: S= (0,35x2+0,25)x(4-0,25)= 3,5625(m2) tổng diện tích coppha: ∑S= 3,5625x 6= 21,37(m2) • dầm D2 có 13(cấu kiện) diện tích coppha 1dầm: S= (0,35x2+0,25)x(4,2-0,25)= 3,7525(m2) tổng diện tích coppha: ∑S= 3,7525x 13= 48,78(m2) • mỗi sàn có 60ô, ta có tông cộng 5 sàn tổng diện tích coppha sàn: 3,75x 3,95x 60= 888,75(m2) Vậy tổng diện tích coppha lắp dựng là ∑S= 888,75+48,78+21,37= 958,9(m2) B.5 Phần bêtông dầm+ sàn: - dầm D1 có tổng khối lượng bêtông là: 3,75x 0,35x0,25x 6= 1,97(m3) - dầm D2 có tổng khối lượng bêtông là 3,95x0,35x0,25x 13= 4,49(m3) - sàn có tổng khối lượng bêtông là: 3,75x 3,95x 0,12x 60= 110,65(m3) Vậy tổng khối lượng bêtông là ∑V= 553,25+22,46+9,84= 117,11(m3) B.6 Phần cốt thép dầm+ sàn: Với dầm ta có cốt thép 150(kG/m3bêtông) tổng khối lượng cốt thép dầm 150x 6,46= 0,969(tấn)  Với tép sàn ta có cốt thép 100(kG/m3bêtông) tổng khối lượng cốt thép sàn 100x 110,65= 11,065(tấn)  Vậy tổng khối lượng cốt thép là ∑M= 11,065+0,969= 12,034(tấn) B.7 Phần tường xây: - tường bao che (dày 200)là (48-0,25x 13)x (3,3-0,35)x2= 272,975(m2) (21-0,25x 6)x (3,3-0,35)x2= 115,05(m2) ∑S= 272,975+ 115,05= 388  SVTH: LÊ LONG HẬU- MSSV: 710021C 10 GVHD: ThS. NGUYỄN NGỌC QUYẾT ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG - tường ngăn cách (dày 100)là (48-0,25x 11)x (3,3-0,35)x11= 1468,36(m2) (21-0,25x 7)x (3,3-0,35)x7= 624,66(m2) ∑S= 1468,36+ 624,66= 2093  Vậy tổng thể tích tường là: 2093x0,1+ 388x0,2= 289,6 (m3) - diện tích cửa/ tường là 0,1 nên: ∑cửa= (388+2093)x 0,1= 248,1(m2) - diện tích trét tường: ∑S= 2481x 0,9= 2232,9 (m2) - diện tích trét trần= Ssàn+ Sđáy coffa= 4443,75+(0,25x 60x5)= 4518,75(m2) Bảng tổng hợp ngày hòan thành các công việc phần thân như sau: ST T 1 2 3 4 5 6 Công Tác ĐVT công/tấn công/100m2 công/m3 công/100m2 công/tấn công/100m2 Định Mức 10,02 31,9 0,636 31,9 9,1 34,38 Khối Lượng 4,142 276,12 20,71 276,12 12,034 958,9 Số Công 41,5 88,08 13,17 88,08 109,5 369,7 Số CN 20 25 10 25 20 40 Số Ngày 2 4 2 4 6 10 7 8 9 Gia công+ lắp dựng thép cột Gia công+ lắp dựng coppha cột Đổ bêtông cột Tháo coppha cột Gia công+ lắp dựng thép dầm sàn Gia công+ lắp dựng coppha dầm sàn Đổ bêtông dầm sàn Tháo coppha dầm sàn Xây tường công/m3 công/100m2 công/m3 0,636 34,38 2,15 117,11 958,9 286,9 74 369,7 616,8 3 20 40 60 4 10 10 10 11 Lắp dựng cửa Trát dầm sàn công/m2 công/m2 0,5 248,1 958,9 25 40 7 12 12 Trát tường công/m2 0,26 2481 50 13 13 Trát cột công/m2 0,52 276,12 20 7 14 Bả cột dầm sàn công/m2 0,36 1235,1 40 12 15 16 17 Bả tường Sơn nước tường trong Sơn nước tường ngòai công/m2 công/m2 công/m2 0,3 0,066 0,051 2481 2481 2481 50 15 10 15 10 13 479,4 5 645,0 6 143,5 8 444,6 4 744,3 163,7 126,5 3 Một số ràng buộc khi lập tiến độ như sau: • cốt thép và coppha có thể được làm song song • bêtông chỉ được đổ sau khi cốt thép+ coppha đã hòan thiện • coppha cột có thể được tháo sau 3ngày đổ bêtông. Còn coppha dầm sàn sau tối thiểu 21ngày • cốt thép dầm sàn được làm sau khi việc đổ bêtông cột hòan tất • việc xây tường chỉ được làm khi việc tháo coppha dầm sàn đã xong • tường xây xong trước; đồng lọat lắp cửa sau • công tác trát được là khi việc xây tường đã xong được ½ khối lượng • trát trần trước rồi mới trát tường SVTH: LÊ LONG HẬU- MSSV: 710021C 11 GVHD: ThS. NGUYỄN NGỌC QUYẾT ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG • công tác sơn; bả được thực hiện khi việc trát tường hoàn tất B.8 Đánh giá về biểu đồ nhân lực: - chỉ số: = ATB  S T 36230 144 , 92≈145 250 Với S:diện tích của biểu đồ nhân lực T: thời gian thực hiện dự án - hệ số bất điều hòa về nhân lực: k 1 A MAX 215 1, 48 144 ,92  ATB Với AMAX: là số công nhân lớn nhất trên biểu đồ nhân lực ở thời điểm bất kỳ SDU: là số công vượt trội nằm trên đường ATB - hệ số dao động về nhân lực: 0,267 27%  S DUƯ 9674  k2  36230 S Kết luận: biểu đồ nhân lực có thể chấp nhận được vì k1 1 và k2 0 → → Bảng định mức cấp phối vật liệu cho tòan công trình: STT Tên Công Việc 1 ĐVT Bêtông lót móng Khối lượng 17,55 kg m3 m3 lít 2 Bêtông móng+ đà kiềng Bêtông cột và cổ cột Bêtông dầm sàn 221 0,511 0,902 175 Ximăng Cát Đá Nước 3878 8,97 15,83 3071 292 0,486 0,883 165 Ximăng Cát Đá Nước 58400 97,2 176,6 33000 292 0,486 0,883 165 Ximăng Cát Đá Nước 60,59 10,08 18,32 3424 292 0,486 0,883 165 Ximăng Cát Đá Nước 34196 56,91 103,41 19323 173,02 1,12 Ximăng Cát 49484 320,32 117,11 kg m3 m3 lít 5 Kết quả 20,75 kg m3 m3 lít 4 Vật liệu 200 kg m3 m3 lít 3 Định mức Xây tường 286,9 kg m3 SVTH: LÊ LONG HẬU- MSSV: 710021C 12 GVHD: ThS. NGUYỄN NGỌC QUYẾT ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG 6 Trát cột 276,12 0,018 319,26 1,07 0,018 319,26 1,07 0,017 319,26 1,07 kg m3 7 Trát dầm sàn 903,7 kg m3 8 Trát tường 2232,9 kg m3 Ximăng Cát 1587 5,32 Ximăng Cát 5538 18,68 Ximăng Cát 12119 40,62 C/ Phần tổng bình đồ công trình: C.1 Tính tóan diện tích kho bãi: (dựa trên biểu đồ tiêu thụ vật liệu) a/ Kho kín chứa ximăng: - lượng ximăng tiêu thụ lớn nhất là 15117,85(kg) gọi qmax= 15117,85(kg) là lương ximăng tiêu thụ hằng ngày lớn nhất     gọi T= 4ngày là thời gian tiêu thụ gọi α = 1,5 là hệ số sử dụng mặt bằng kho kín gọi I= 1,3(tấn/m2) là định mức vật liệu /m2 của kho kín Suy ra ta có: Fα 15117 ,854 1,5 1,31000 q max T 67,77(m2)  I b/ Bãi tập kết chứa gạch xây: - lượng gạch tiêu thụ lớn nhất là 22230(viên) gọi qmax= 22230(viên) là lương gạch tiêu thụ hằng ngày lớn nhất  chọn 7x 10(m)     gọi T= 6 ngày là thời gian tiêu thụ gọi α = 1,2 là hệ số sử dụng mặt bằng bãi lộ thiên gọi I= 700(viên/m2) là định mức vật liệu /m2 của bãi lộ thiên Suy ra ta có: Fα q max T I  22230 x 6 1,2  700 230(m2)  chọn 2bãi 10x20 và 3,5x 8,5 (m) c/ Bãi tập kết chứa cát xây: - lượng cát tiêu thụ lớn nhất là 51,7(m3) SVTH: LÊ LONG HẬU- MSSV: 710021C 13 GVHD: ThS. NGUYỄN NGỌC QUYẾT ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG     gọi qmax= 37,47 là lượng cát tiêu thụ hằng ngày lớn nhất gọi T= 6ngày là thời gian tiêu thụ gọi α = 1,2 là hệ số sử dụng mặt bằng bãi lộ thiên gọi I= 3(m3/m2) là định mức vật liệu /m2 của bãi lộ thiên Suy ra ta có: Fα q max T 37 , 47 x 6 1,2 3 89,93(m2)  chọn bãi 9x10(m)  I d/ Kho mái hiên chứa thép: - lượng thép tiêu thụ lớn nhất là 2,5(tấn) gọi qmax= 2,5(tấn) là lương thép tiêu thụ hằng ngày lớn nhất     gọi T= 8 ngày là thời gian tiêu thụ gọi α = 1,2-1,5 là hệ số sử dụng mặt bằng bãi lộ thiên gọi I= 3(tấn/m2) là định mức vật liệu /m2 của kho mái hiên Suy ra ta có: Fα q max T 2,55 x 8 1,5 3,7 8,27(m2)  chọn 2x5 (m)  I C.2 Thiết kế nhà tạm; láng trại trên công trường: Số công nhân trên công trường phụ thuộc vào quy mô công trường; thời gian xây dựng công trình; và địa điểm xây dựng. Để tiện tính tóan ta chia tông số người trên công trường làm 5nhóm - Nhóm A: số công nhân xây dựng cơ bản; lấy bằng Atb= 145 người của biểu đồ nhân lực - Nhóm B: số công nhân làm việc ở các xưởng phụ trợ Bằng 20%x A= 22(người) với 20% là hệ số khi công trình được xây dựng trong thành phố - Nhóm C: số cán bộ kỹ thuật trên công trường Bằng (4-6%)x (A+B)= 5%x (108+22)= 9(người) - Nhóm D: số nhân viên hành chính trên công trường Bằng 5%x(A+B)= 5%x (145+22)= 9(người) - Nhóm E: số nhân viên phục vụ (y tế; ăn trưa…) trên công trường Bằng (5-7%)x(A+B+C+D)= 7%x(145+22+9+9)= 13(người) Ngòai tỷ lệ đau ốm (khỏang 2%/năm) và tỷ lệ nghỉ phép (khỏang 4%/năm) thì tổng số cán bộ trên công trường sẽ là: ∑= 1,06x(A+B+C+D)= 1,06x144= 153(người) tính sơ bộ diện tích nhà ăn là 153x1x1= 153(m2)   Vậy chọn 6x 25 (m) cho diện tích nhà ăn tính sơ bộ diện tích khu vệ sinh là 153x1x1,5= 202,5(m2) Vậy chọn 3,5x 15 (m) cho khu vệ sinh C.3 Tính tóan nhu cầu về nước cho công trường SVTH: LÊ LONG HẬU- MSSV: 710021C 14 GVHD: ThS. NGUYỄN NGỌC QUYẾT ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG • Nước dùng cho sản xuất: - nước phục vụ cho công tác xây tường là 200l/m3 và giả sử mỗi ngày làm việc 1ca (8giờ) V1= 200x 286,9/ 10= 5738 (l/ca)  - nước phục vụ cho công tác tô trát tường là 200l/m3 và giả sử mỗi ngày làm việc 1ca (8giờ) V2= 200x 3716,02/ 32= 23225 (l/ca)  - nước phục vụ cho công tác trộn vữa là 170l/m3 và giả sử mỗi ngày làm việc 1ca (8giờ) V2= 170x137,82/6= 3905 (l/ca)  - nước phục vụ cho công tác bảo dưỡng bêtông là 100l/ca 1,4(l/s) 33868 x1,2 x 1 Vxk xS ∑ g   Q1 8 x 3600 nx 3600 Trong đó: n là số nước dùng trong 1ngày hay 8h S là số lượng các trạm sản xuấttrong 1ca; lấy S=1 Kg là hệ số sử dụng không điều hòa; lấy kg= 1,2 • Nước dùng cho sinh họat: 0,22(l/s) N max xb 285 x 15 x 1,5 Q2  xk  8 x 3600 nx 3600 g Trong đó: Nmax là số công nhân cao nhất tại công trường B là lượng nước TC sinh họat cho 1công nhân trong 1ca; lấy 1,5l/người Kg là hệ số sử dụng không điều hòa • Nước dùng cho công tác cứu hỏa: tra bảng TCXD ta có Q3= 10 (l/s) Vậy tổng lượng nước dùng cho công trình là: ∑Q= 10+ 0,22+ 1,4= 11,62(l/s) • Chọn đường ống cho công trình D= 31,41 (mm) Vậy √ 4Qx 100  πxυ √ 4 x 11 ,62 x100  3,14 x 1,5 Vậy ta chọn ống có D= 34(mm) làm ống dẫn chính vào công trường C.4 Tính tóan nhu cầu về điện cho công trường a/ Điện phục vụ cho công trường: thuờng được chia ra làm 3lọai • điện trực tiếp phục vụ cho sản xuất ( máy hàn; máy cắt…) chiếm khỏang 2030% trong tổng công suất tiêu thụ ở công trường • điện chạy máy ( thường là máy có công suất lớn như: máy bơm bêtông; máy trộn bêtông; cần trục tháp; thang vận…) chiếm khỏang 60- 70% tổng công suất tiêu thu ở công trường • điện dùng cho sinh họat và chiếu sáng tại công trường và nhà ở chiếm 10- 20% Vậy để tính ra công suất tiêu thụ cho công trường ta tính công suất tiêu thụ cho điện chạy máy; điện phục vụ cho sản xuất rồi suy ra công suất tiêu thụ chođiện sinh họat và chiếu sáng Ta có bảng công suất tiêu thụ như sau: Lọai Máy Máy cắt thép Số Lượng Máy 2 SVTH: LÊ LONG HẬU- MSSV: 710021C Công Suất (kW) 3,2 Tổng (kW) 6,4 15 GVHD: ThS. NGUYỄN NGỌC QUYẾT ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG Máy uốn thép Máy cưa và bào Máy hàn điện Tổng công suất điện trực tiếp Máy vận thăng Máy đầm dùi Máy trộn bêtông 500l Máy bơm nước Cần trục tháp Tổng công suất điện chạy máy  1 1 2 7 5 19,2 2 2 1 2 1 3,7 1 5,1 1 46,7 7 5 38,4 56,8 7,4 2 5,1 2 46,7 61,2 điện phục vụ cho chiếu sáng và sinh họat tại công trường 15%x (56,8+ 61,2)= 17,7 (kW) Công suất cần thiết cho công trường: Đường dây chính phục vụ cho thi công lấy trực tiếp từ nguồn điện 3pha, có diện tích được tính như sau: 100 xPxL S kxU 2d x 5 Trong đó: k= 34,5 là hệ số dẫn xuất của dây đồng Ud= 380V là điện thế dây L= 200m là chiều dài tính từ trạm biến áp tới vị trí thi công P= 1,1x( ) với 1,1 là hệ số hao hụt; k xP k xP k xP 1 1 2 2 3 3  ∑  ∑ ∑ cosϕ cosϕ cosϕ cos thời ϕ là hệ số công suất; k1= 0,75 k2= 0,7 k3=1 là các hệ số sử dụng điện không đồng   P= 1,1x( S= 0,75 x 56,8 ∑ 0,75 + 100 x151270 x 200  34 ,5 x 3802 x5 0,7 x61 ,2 ∑ 0,75 + 0,75 x 17,7 ∑ 0,75 )= 151,27(kW) 121(mm2) b/ chọn máy biến áp phân phối điện: - công suất phản kháng mà nguồn phải cung cấp XĐ theo công thức: Pt Qt  cos ϕtb Trong đó hệ số 0,76 P ti x cos ϕ ∑ cos ϕtb   ∑ P ti Suy ra 151 , 27 Qt   0, 76 56 ,8 x 0,75 61 ,2 x0,717,7 x 1  56 ,861,217,7 199(kW) SVTH: LÊ LONG HẬU- MSSV: 710021C 16 GVHD: ThS. NGUYỄN NGỌC QUYẾT ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG Công suất biểu kiến tính tóan: St= √ P t 2 Qt 2  √151 ,272 1992  249,97(KVA) Vậy ta chọn máy biến áp có công suất 250KVA cho tòan công trình Một số nguyên tắc về tông bình đồ công trình: • hệ thống rào bảo vệ phải bao tòan bộ công trình • cần trục bố trí sao cho bán kính xoay của nó có thể bao quát tòan công trình • hế thống dàn giáo an tòan được bố trí theo công trình; từ chiều dài đến chiều cao • vị trí các bãi vật liệu như: gạch, đá… cần được bố trí gần máy trộn và gần khu vực giao thông chính • trạm điện cũng như máy phát điện cần đặt ở nơi ít người qua lại để đảm bảo an tòan • các đường dây điện và nước thường chạy dọc theo tòan bộ diện tích công trường để đảm bảo cho các yêu cầu sử dụng. Vì vậy yêu cầu là phải không gây cản trở cho quá trình di chuyển của công nhân và quá trình họat động cho các lọai máy • tùy theo quy mô và vị trí của công trình mà ta có thể bố trí láng trại nghỉ trưa hay qua đêm cho công nhân SVTH: LÊ LONG HẬU- MSSV: 710021C 17
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan