Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ thuật - Công nghệ Kiến trúc xây dựng đồ án tính toán thiết kế xử lý nước thải thủy sản công suất 2000m3...

Tài liệu đồ án tính toán thiết kế xử lý nước thải thủy sản công suất 2000m3

.PDF
68
885
58

Mô tả:

Tính toán thiết kế hệ thống XLNT thủy sản, công ty TNHH Hùng Cá, công suất 2000m3 /ngđ MỤC LỤC MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ...........................................................................................3 1.1. Tổng quan về công ty TNHH Hùng Cá. ..........................................................3 1.1.1. Thông tin chung. ...............................................................................................3 1.1.2. Quy mô hoạt động sản xuất. .............................................................................3 1.1.3. Phạm vi hoạt động. ..........................................................................................3 1.1.4. Nguyên liệu và hóa chất trong chế biến thủy sản ............................................3 1.1.5. Sơ đồ sản xuất của công ty TNHH Hùng Cá ...................................................4 1.2. Tổng quan về nƣớc thải của công ty TNHH Hùng Cá. ....................................5 1.2.1. Nguồn gốc phát sinh nước thải. .......................................................................5 1.2.2. Thành phần tính chất nước thải. ......................................................................5 1.3. Tổng quan về các phƣơng pháp xử lý ..............................................................6 1.3.1. Phương pháp xử lý cơ học. ..............................................................................6 1.3.2. Phương pháp xử lý hóa lý ................................................................................8 1.3.3. Phương pháp xử lý hóa học .............................................................................9 1.3.4. Phương pháp xử lý sinh học. ............................................................................9 CHƢƠNG 2. ĐỀ XUẤT QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC THẢI CHO CÔNG TY TNHH HÙNG CÁ, CÔNG SUẤT 2000M3/NGĐ ......................................15 2.1. Một số dây chuyền công nghệ phổ biến xử lý nƣớc thải đang áp dụng .........15 2.1.1. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chung .........................................................15 2.1.2. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải đang áp dụng .............................................16 2.2. Đề xuất quy trình công nghệ xử lý nƣớc thải thủy sản, công ty TNHH Hùng cá .. ........................................................................................................................19 2.2.1. Cơ sở lựa chọn công nghệ ..............................................................................19 2.2.2. Đề xuất công nghệ xử lý .................................................................................19 CHƢƠNG 3. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ ......................25 3.1. Đặc trƣng nƣớc thải đầu vào ..........................................................................25 3.2. Song chắn rác .................................................................................................25 3.3. Hầm bơm tiếp nhận ........................................................................................28 3.4. Lƣới chắn rác tinh ..........................................................................................29 1 Tính toán thiết kế hệ thống XLNT thủy sản, công ty TNHH Hùng Cá, công suất 2000m3 /ngđ 3.5. Bể điều hòa .....................................................................................................30 3.6. Bể tuyển nổi ...................................................................................................32 3.7. UASB .............................................................................................................35 3.8. Bể Axonic .......................................................................................................40 3.9. Bể Aerotank....................................................................................................41 3.10. Bể lắng II ........................................................................................................48 3.11. Bể khử trùng ...................................................................................................53 3.12. Bể chứa bùn ....................................................................................................54 3.13. Bể nén bùn ......................................................................................................55 3.14. Máy ép bùn .....................................................................................................57 3.15. Hiệu suất xử lý nƣớc thải ...............................................................................58 3.16. Tính toán cao trình mặt bằng xử lý nƣớc thải ................................................58 CHƢƠNG 4. KHAI TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG VÀ VẬN HÀNH CỦA HỆ THỐNG .........................................................................................................................62 4.1. Chi phí đầu tƣ .................................................................................................62 4.2. Chi phí vận hành ............................................................................................63 4.3. Chi phí xử lý nƣớc ..........................................................................................64 KẾT LUẬN ...................................................................................................................65 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................66 2 Tính toán thiết kế hệ thống XLNT thủy sản, công ty TNHH Hùng Cá, công suất 2000m3 /ngđ MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề. Ngành công nghiệp chế biến thủy hải sản nói chung đã và đang đem lại những lợi nhuận không nhỏ cho nền kinh tế Việt Nam và của ngƣời nông dân nuôi trồng thủy hải sản. Nhƣng bên cạnh những lợi ích mà nó mang lại nhƣ tạo công ăn việc làm cho ngƣời dân, giúp xóa giảm đói nghèo, tăng trƣởng GDP cho quốc gia thì nó cũng để lại những hậu quả thật khó lƣờng đối với môi trƣờng sống của chúng ta. Hậu quả là các con sông, kênh rạch nƣớc bị đen bẩn và bốc mùi hôi thối một phần là do việc sản xuất và chế biến thủy hải sản thải ra một lƣợng lớn nƣớc thải có mùi hôi tanh vào môi trƣờng mà không qua bất kỳ giai đoạn xử lý nào. Chính điều này đã gây ảnh hƣởng rất lớn đối với con ngƣời và hệ sinh thái gần các khu vực có lƣợng nƣớc thải này thải ra. Đứng trƣớc những đòi hỏi về một môi trƣờng sống trong lành của ngƣời dân, cũng nhƣ qui định về việc sản xuất đối với các doanh nghiệp khi nƣớc ta gia nhập WTO đòi hỏi mỗi một đơn vị sản xuất kinh doanh phải cần có một hệ thống xử lý nƣớc thải nhằm giảm thiểu ảnh hƣởng đến môi trƣờng xung quanh. Do đó việc tính toán và thiết kế hệ thống xử lí nƣớc thải cho nhà máy chế biến thủy sản là một vấn đề cấp thiết cho quá trình phát triển của nghành chế biến thủy sản nói chung ở Việt Nam hiện nay. Đề tài “Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải thủy sản, công ty TNHH Hùng Cá công suất 2000 m3/ngày đêm ” đƣợc chọn sẽ góp phần làm giảm mức độ ô nhiễm của ngành chế biến thủy sản đến môi trƣờng, góp phần tạo ra môi trƣờng ngày càng xanh sạch hơn. 2. Mục tiêu thực hiện Nghiên cứu, tính toán thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải nhà máy Hùng Cá hoạt động chế biến thủy hải sản lƣu lƣợng trung bình là 2000 m3/ngày đêm, với các thông số đầu vào ở bảng 1 đạt QCVN 11-MT:2015/BTMMT cột A để có thể thải vào nguồn tiếp nhận. 3. Đối tƣợng và phạm vi thực hiện.  Đối tƣợng. Nƣớc thải của nhà máy chế biến thủy sản Hùng Cá  Phạm vi thực hiện. Đồ án tính toán và thiết kế công nghệ xử lý nƣớc thải của công ty chế biến thủy hải sản Hùng Cá. 4. 5. Nội dung thực hiện. Tổng quan Đề xuất quy trình công nghệ xử lý nƣớc thải cho nhà máy Tính toán, thiết kế các công trình đơn vị trong quy trình xử lý Khai toán kinh phí Kết luận. Phƣơng pháp nghiên cứu. Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu về quy mô, công suất hoạt động của nhà máy làm cơ sở để đánh giá hiện trạng và tải lƣợng ô nhiễm do nƣớc thải thủy sản gây ra khi xí nghiệp hoạt động. 1 Tính toán thiết kế hệ thống XLNT thủy sản, công ty TNHH Hùng Cá, công suất 2000m3 /ngđ Phương pháp so sánh: so sánh ƣu khuyết điểm của các công nghệ xử lý để đƣa ra phƣơng án xử lý có hiệu quả nhất. Phương pháp trao đổi ý kiến: Trong quá trình thực hiện đồ án có tham khảo ý kiến của giáo viên hƣớng dẫn về vấn đề có liên quan. Phương pháp tính toán: Sử dụng các công thức toán học để tính toán các công trình đơn vị của hệ thống xử lý nƣớc thải, chi phí xây dựng và vận hành hệ thống. Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm Autocad để mô tả công nghệ xử lý nƣớc thải. 2 Tính toán thiết kế hệ thống XLNT thủy sản, công ty TNHH Hùng Cá, công suất 2000m3 /ngđ CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. 1.1.1. - Tổng quan về công ty TNHH Hùng Cá. Thông tin chung. Tên đầy đủ : Công ty TNHH Hùng Cá Tên công ty viết tắt: Hungca Năm thành lập: Tháng 2/2006 Trụ sở chính: Quốc lộ 30 – khu công nghiệp Thanh Bình – huyện Thanh Bình – tỉnh Đồng Tháp. - Văn phòng đại diện: 20 khu A, Trƣờng Sơn, P.15, Q10, TPHCM. Diện tích nuôi trồng trực thuộc Hùng Cá đã đạt 250 ha với hơn 80 cơ sở nuôi trồng trực thuộc các vùng cá Hồng Ngự - Thanh Bình – Tam Nông (Đồng Tháp) cùng với 1 nhà máy sản xuất hiện đại vừa chính thức đi vào hoạt động với năng suất dự kiến là 15.000 tấn/năm. 1.1.2. Quy mô hoạt động sản xuất. - Tổng vốn đầu tƣ: 45.000 USD. - Nhu cầu nhân lực 3.000 ngƣời . - Với 312 ha nuôi và trải dài trên 81 ao nuôi, sản xuất hơn 90.000 tấn mỗi năm và đạt giá trị xuất khẩu lên tới 30 triệu USD năm 2009. - Tổng diện tích: 104,8 ha - -Sản lƣợng dự kiến: 41800 tấn 1.1.3. Phạm vi hoạt động. - -Nuôi, chế biến, xuất khảu, mua bán thủy sản. - Sản xuất kinh doanh giống thủy sản. - Bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản. - Nhập khẩu, mua bán nguyên liệu thủy sản dùng trong chế biến thực phẩm và chất gia phục vụ cho việc chế biến thủy sản. - Nhập khẩu máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất hàng xuất khẩu. - Kinh doanh bất động sản, đầu tƣ kinh doanh cơ sở hạ tầng. 1.1.4. Nguyên liệu và hóa chất trong chế biến thủy sản 1.1.4.1. Hóa chất trong chế biến thủy sản Đặc điểm của ngành chế biến thủy sản thƣờng xuyên phải dùng nhiều hóa chất. Các loại hóa chất chủ yếu là hóa chất tẩy rửa, chất khử trùng (cholorine, hợp chất chứa chalorine iodophor, hợp chất ammonium bậc 4…), chất bảo quản (các chất sát khuẩn nhƣ Clo, natrinitrit, ozon, nƣớc oxy già…) thuốc kháng sinh… những chất này sử dụng trong chế biến thủy sản đã gây ra những vấn đề ô nhiễm môi trƣờng nƣớc và không khí, gây hại với sức khỏe con ngƣời. 1.1.4.2. Đặc điểm chung về nguyên liệu thủy sản Thành phần hóa học của cơ thịt động vật thủy sản gồm có: nƣớc, protit, lipid, gluxid, muối vô cơ, vitamin, men, hoocmon. Sự khác nhau về thành phần hóa học, và sự biến đổi của chúng làm ảnh hƣởng đến mùi, và giá trị dinh dƣỡng của sản phẩm, anh hƣởng đến việc bảo quản và chế biến thủy sản. Nguyên liệu chế biến thủy sản là các loại cá, tôm, rong biển, sứa, mực…trong đó thịt của các loại thủy sản nói chung là môi trƣờng thuận lợi cho sự phát triển của hầu hết các sinh vật, trong đó có cả các loại sinh bào tử cũng nhƣ các loại gây bệnh, gây mùi. 3 Tính toán thiết kế hệ thống XLNT thủy sản, công ty TNHH Hùng Cá, công suất 2000m3 /ngđ 1.1.5. Sơ đồ sản xuất của công ty TNHH Hùng Cá (1) TNNL(CCP) Nƣớc thải (2) Cắt tiết – rửa 1 Phụ phẩm (3) Fillet Nƣớc thải (4) Rửa 2 Phụ phẩm (5) Lạng da Phụ phẩm (6) Chỉnh hình N N 𝑁𝐵 (7) Kiểm tra KST/xƣơng (CPP)2 𝑁𝐵 (8) 𝑁𝐵 Nƣớc thải Phụ gia (9) (10) Xử lý phụ gia Rửa 3 Phân cỡ, phân loại 𝑁𝐵 (15) Cân (11) Chờ đông 𝑁𝐵 (16) Xếp khuôn (12) Cấp đông (IQF) (17)Cấp Đông(Block) (13) N (19) N Chờ đông Cân (18) Tách khuôn (14) Mạ Băng (20) Bao bì PE Vào PE (21) Dò tìm kim loại (CPP) Bao bì (cartone) (22) Bao gói (23) Bảo quản Hình 1.1. Sơ đồ sản xuất công ty TNHH Hùng cá 4 Tính toán thiết kế hệ thống XLNT thủy sản, công ty TNHH Hùng Cá, công suất 2000m3 /ngđ 1.2. Tổng quan về nƣớc thải của công ty TNHH Hùng Cá. 1.2.1. Nguồn gốc phát sinh nước thải. Nƣớc thải trong công ty phần lớn là nƣớc thải trong quá trình sản xuất bao gồm nƣớc rửa nguyên liệu, bán thành phẩm, nƣớc sử dụng cho việc vệ sinh nhà xƣởng, thiêt bị, dụng cụ chế biến, nƣớc vệ sinh cho công nhân. Lƣợng nƣớc thải gây ô nhiễm chính là do nƣớc thải trong sản xuất 1.2.2. Thành phần tính chất nước thải. Tổng lƣợng thải của 2 nguồn này khoảng 2000 m3/ngày. Theo kết quả phân tích thì thành phần các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sản xuất chƣa xử lý ở nhà máy thủy sản của công ty TNHH Hùng cá tƣơng tự nhƣ sau: Bảng 1.1. Thành phần và tiêu chuẩn xả nƣớc thải chế biến thủy sản công ty Hùng Cá ra nguồn tiếp nhận. Đơn vị 7,2 QCVN 11-MT:2015/BTNMT, cột A 6- 9 SS 420 50 mg/l 8 Dầu mỡ động vật 175 10 mg/l 3 COD 2100 75 mg/l 4 BOD5 1200 30 mg/l 6 Tổng Nito 109 30 mg/l 7 Tổng Photpho 48 10 mg/l 8 Amoni 17 10 mg/l 9 Colifrom 2.106 3000 MPN/100ml STT Các chỉ tiêu Kết quả 1 pH 2 (Nguồn: Công ty TNHH Hùng Cá) Ngoài ra còn có mỡ, các chất gây mùi hôi thúi khác nhƣ H2, merrcraptans… và ngoài vị khuẩn dạng coli còn có một lƣợng đáng kể vi sinh vật gây bệnh khác. Do phải tiệt trùng bảo đảm vệ sinh thực phẩm nên trong nƣớc thải nhà máy còn chứa một lƣợng chlorine (dùng sát trùng trang thiết bị, bảo quản nguyên liệu). Nƣớc thải trong công ty, nhà máy chế biến đông lạnh phần lớn là nƣớc thải trong quá trình sản xuất bao gồm nƣớc rửa nguyên liệu, bán thành phẩm , nƣớc xử dụng trong việc vệ sinh nhà xƣởng, thiết bị, dụng cụ chế biến, nƣớc vệ sinh cho công nhân. Lƣợng nƣớc thải là nguồn gây ô nhiễm chính là nƣớc thải trong sản xuất. Do đặc trƣng loại hình chế biến cá, thành phần chủ yếu vừa nƣớc thải là mỡ, máu cá, thịt, và các phụ phẩm vụn của cá. Các chỉ tiêu nêu trên nếu so với chỉ tiêu môi trƣờng Việt Nam QCVN 11 MT:2015/BTNMT Cột A thì nƣớc thải này có nồng độ các chất ô nhiễm khá cao, nồng độ chất hữu cơ cao. Tóm lại, nƣớc thải tại nguồn thải chung có số lƣợng lớn, có nồng độ ô nhiễm khá cao nếu thải trực tiếp nguồn sẽ tác động xấu đến chất lƣợng nƣớc cho nên cần phải xử lý đạt QCVN cột A mới vào đƣợc môi trƣờng 5 Tính toán thiết kế hệ thống XLNT thủy sản, công ty TNHH Hùng Cá, công suất 2000m3 /ngđ 1.3. Tổng quan về các phƣơng pháp xử lý 1.3.1. Phương pháp xử lý cơ học. Phƣơng pháp xử lý cơ học sử dụng nhằm mục đích tách các chất không hòa tan ( rác, cát nhựa, dầu mỡ, cặn lơ lửng, các tạp chất nổi...) ra khỏi nƣớc thải; điều hòa lƣu lƣợng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải. Những công trình xử lý cơ học bao gồm: 1.3.1.1. Song chắn rác và lưới lọc  Song chắn rác Song chắn rác thƣờng đặt trƣớc hệ thống xử lý nƣớc thải hoặc có thể đặt tại các miệng xả trong phân xƣởng sản xuất nhằm chắn giữ các cặn bẩn có kích thƣớc lớn hay ở dạng sợi: giấy, rau cỏ, rác … đồng thời bảo vệ các công trình bơm, tránh ách tắc đƣờng ống, mƣơng dẫn.  Lưới lọc Hình 1.2. Các loại song chắn rác Lƣới lọc dùng để khử các chất lơ lửng có kích thƣớc nhỏ, thu hồi các thành phần quý không không tan hoặc khi cần phải loại bỏ rác có kích thƣớc nhỏ. Kích thƣớc mắt lƣới từ 0,5 ÷ 1,0mm Lƣới lọc thƣờng đƣợc bao bọc xung quanh khung rỗng hình trụ quay tròn ( hay còn gọi là trống quay) hoặc đặt trên khung hình đĩa. 1.3.1.2. Bể lắng cát Bể lắng cát đặt sau song chắn rác, lƣới chắn rác và trƣớc bể điều hòa, trƣớc bể lắng đợt I. Nhiệm vụ bể lắng cát dùng để tách các chất bẩn vô cơ có trọng lƣợng riêng lớn hơn nhiều so với trọng lƣợng riêng của nƣớc nhƣ cát, mảnh vỡ thủy tinh, kim loại, tro tán, thanh vụn, vỏ trứng...ra khỏi nƣớc thải để bảo vệ các thiết bị cơ khí dễ bị mài mòn, giảm cặn nặng ở các công đoạn xử lý tiếp theo. Cát từ bể lắng cát đƣợc đƣa đi 6 Tính toán thiết kế hệ thống XLNT thủy sản, công ty TNHH Hùng Cá, công suất 2000m3 /ngđ phơi khô ở sân phơi và cát khô thƣờng đƣợc sử dụng lại cho những mục đích xây dựng. Bể lắng cát gồm 3 loại: Bể lắng cát ngang Bể lắng cát thổi khí Bể lắng cát ly tâm 1.3.1.3. Bể tách dầu mỡ Các loại công trình này thƣờng đƣợc ứng dụng khi xử lý nƣớc thải công nghiệp, nhằm loại bỏ các tạp chất có khối lƣợng riêng nhỏ hơn nƣớc. Các chất này sẽ bịt kín lỗ hổng giữa các vật liêu lọc trong các bể sinh học...và chúng cũng phá hủy cấu trúc bùn hoạt tính trong bể Aerotank, gây khó khăn trong quá trình lên men cặn 1.3.1.4. Bể tuyển nổi Phƣơng pháp tuyển nổi thƣờng đƣợc sử dụng để tách các tạp chất (ở dạng rắn hoặc lỏng) phân tán không tan, tự lắng kém ra khỏi pha lỏng. Trong xử lý nƣớc thải, tuyển nổi thƣờng đƣợc sử dụng để khử các chất lơ lửng và làm đặc bùn sinh học. Ƣu điểm cơ bản của phƣơng pháp này so với phƣơng pháp lắng là có thể khử đƣợc hoàn toàn các hạt nhỏ hoặc nhẹ, lắng chậm, trong một thời gian ngắn. Khi các hạt đã nổi lên bề mặt, chúng có thể thu gom bằng bộ phận vớt bọt. Quá trình tuyển nổi đƣợc thực hiện bằng cách sục các bọt khí nhỏ (thƣờng là không khí ) vào trong pha lỏng. Các khí đó kết dính với các hạt và khi lực nổi của tập hợp các bóng khí và hạt đủ lớn sẽ kéo theo hạt cùng nổi lên bề mặt, sau đó chúng tập hợp lại với nhau thành các lớp bọt chứa hàm lƣợng các hạt cao hơn trong chất lỏng ban đầu. 1.3.1.5. Bể điều hòa Bể điều hòa đƣợc dùng để duy trì dòng thải và nồng độ vào công trình xử lý ổn định, khắc phục những sự cố vận hành do sự dao động về nồng dộ và lƣu lƣợng của nƣớc thải gây ra và nâng cao hiệu suất của các quá trình xử lý sinh học. Bể điều hòa có thể đƣợc phân loại nhƣ sau: Bể điều hòa lƣu lƣợng Bể điều hòa nồng độ Bể điều hòa lƣu lƣợng và nồng độ 1.3.1.6. Bể lắng Dùng để tách các chất không tan ở dạng lơ lửng trong nƣớc thải theo nguyên tắc trọng lực. Các bể lắng có thể bố trí nối tiếp nhau. Quá trình lắng tốt có thể loại bỏ đến 90 ÷ 95% lƣợng cặn có trong nƣớc thải, thƣờng bố trí xử lý ban đầu hay sau khi xử lý sinh học. Để có thể tăng cƣờng quá trình lắng ta có thể thêm vào chất đông tụ sinh học. Bể lắng đƣợc chia làm 3 loại:  Bể lắng ngang ( có hoặc không có vách nghiêng) 7 Tính toán thiết kế hệ thống XLNT thủy sản, công ty TNHH Hùng Cá, công suất 2000m3 /ngđ Bể lắng ngang có hình dạng chữ nhật trên mặt bằng, tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều dài không nhỏ hơn ¼ và chiều sâu đến 4m. Bể lắng ngang dùng cho các trạm xử lý có công suất lớn hơn 15.000 m3/ ngàyđêm.  Bể lắng đứng Bể lắng đứng có dạng hình tròn hoặc hình chữ nhật trên mặt bằng. Trong bể lắng hình tròn nƣớc chuyển động theo phƣơng bán kính (radian). Bể lắng đứng thƣờng dùng cho các trạm xử lý có công suất dƣới 20.000 m3/ngàyđêm.  Bể lắng ly tâm Bể lắng ly tâm có dạng hình tròn trên mặt bằng. Nƣớc thải đƣợc dẫn vào bể theo chiều từ tâm ra thành bể rồi thu vào máng tập trung rồi dẫn ra ngoài. Bể lắng ly tâm đƣợc dùng cho các trạm xử lý có công suất lớn hơn 20.000 m3/ngàyđêm. 1.3.1.7. Bể lọc Công trình này dùng để tách các phần tử lơ lửng, phân tán có trong nƣớc thải với kích thƣớc tƣơng đối nhỏ sau bể lắng bằng cách cho nƣớc thải đi qua các vật liệu lọc nhƣ cát, thạch anh, than cốc, than bùn, than gỗ, sỏi nghiền nhỏ…Bể lọc thƣờng làm việc với hai chế độ lọc và rửa lọc. Quá trình lọc chỉ áp dụng cho các công nghệ xử lý nƣớc thải tái sử dụng cần thu hồi một số thành phần quý hiếm có trong nƣớc thải. Các loại bể lọc đƣợc phân loại nhƣ sau: Lọc qua vách lọc Bể lọc với vật liệu lọc dạng hạt Thiết bị lọc chậm Thiết bị lọc nhanh 1.3.2. Phương pháp xử lý hóa lý Bản chất của quá trình xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp hoá lý là áp dụng các quá trình vật lý và hoá học để đƣa vào nƣớc thải chất phản ứng nào đó để gây tác động với các tạp chất bẩn, biến đổi hoá học, tạo thành các chất khác dƣới dạng cặn hoặc chất hoà tan nhƣng không độc hại hoặc gây ô nhiễm môi trƣờng. Giai đoạn xử lý hoá lý có thể là giai đoạn xử lý độc lập hoặc xử lý cùng với các phƣơng pháp cơ học, hoá học, sinh học trong công nghệ xử lý nƣớc thải hoàn chỉnh. Những phƣơng pháp hoá lý thƣờng đƣợc áp dụng để xử lý nƣớc thải là : keo tụ, tạo bông, tuyển nổi, hấp phụ, trao đổi ion, thấm lọc ngƣợc và siêu lọc … 1.3.2.1. Qúa trình keo tụ và tạo bông Keo tụ là quá trình kết hợp các hạt lơ lửng khi cho các chất cao phân tử vào nƣớc. Khác với quá trình đông tụ, khi keo tụ thì sự kết hợp diễn ra không chỉ do tiếp xúc trực tiếp mà còn do tƣơng tác lẫn nhau giữa các phân tử chất keo tụ bị hấp phụ trên các hạt lơ lửng . Chất keo tụ thƣờng dùng có thể là hợp chất tự nhiên và tổng hợp chất keo tự nhiên là tinh bột, ete, xenlulozơ, dectrin (C6H10O5)n và dioxyt silic hoạt tính (xSiO2.yH2O). Xử lí bằng phƣơng pháp keo tụ tạo bông là cho vào trong nƣớc một loại hóa chất gọi là chất keo tụ có thể đủ làm cho các hạt rất nhỏ biến thành những hạt lớn lắng xuống. Để thực hiện quá trình keo tụ.ngƣời ta cho vào nƣớc các chất thích hợp 8 Tính toán thiết kế hệ thống XLNT thủy sản, công ty TNHH Hùng Cá, công suất 2000m3 /ngđ sau:phèn nhôm Al2(SO4)3, phèn sắt loại Fe(SO4)3 hay loại FeCl3 các loại phèn này đƣợc đƣa vào dƣới dạng hòa tan. 1.3.2.2. Quá trình trao đổi ion Trao đổi ion là một quá trình trong đó các ion trên bề mặt của chất rắn trao đổi với ion có cùng điện tích trong dung dịch khi tiếp xúc với nhau. Các chất này gọi là các ionit (chất trao đổi ion), chúng hoàn toàn không tan trong nƣớc. Các chất có khả năng hút các ion dƣơng từ dung dịch điện ly gọi là cationit, những chất này mang tính axit. Các chất có khả năng hút các ion âm gọi là anionit và chúng mang tính kiềm. Nếu nhƣ các ionit nào đó trao đổi cả cation và anion gọi là các ionit lƣỡng tính. Phƣơng pháp trao đổi ion thƣờng đƣợc ứng dụng để loại ra khỏi nƣớc các kim loại nhƣ: Zn, Cu, Cr, Ni, Pb, Hg, M ,…v…v…, các hợp chất của Asen, photpho, Cyanua và các chất phóng xạ. Các chất trao đổi ion là các chất vô cơ hoặc hữu cơ có nguồn gốc tự nhiên hay tổng hợp nhân tạo. Các chất trao đổi ion vô cơ tự nhiên gồm có các zeolit, kim loại khoáng chất, đất sét, fenspat, chất mica khác nhau … vô cơ tổng hợp gồm silicagen, pecmutit (chất làm mềm nƣớc ), các oxyt khó tan và hydroxyt của một số kim loại nhƣ nhôm, crôm, ziriconi … Các chất trao đổi ion hữu cơ có nguồn gốc tự nhiên gồm axit humic và than đá chúng mang tính axit, các chất có nguồn gốc tổng hợp là các nhựa có bề mặt riêng lớn là những hợp chất cao phân tử. 1.3.3. Phương pháp xử lý hóa học Xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp hóa học thƣờng là khâu cuối cùng trong dây chuyền công nghệ trƣớc khi xả thải ra nguồn yêu cầu chất lƣợng cao hoặc khi cần thiết sử dụng lại nƣớc thải. 1.3.3.1. Trung hòa Trung hòa các dòng nƣớc thải có chứa axit hoặc kiềm. Giá trị pH của nƣớc thải ngành chế biến thủy sản dao động trong khoảng rộng, mặt khác các quá trình xử lý hóa lý và sinh học đều đòi hỏi một giá trị pH nhất định để đạt đƣợc hiệu suất xử lý tối ƣu. Do đó trƣớc khi đƣa sang thiết bị xử lý, dòng thải cần đƣợc điều chỉnh pH tới giá trị thích hợp (6,5÷8,5). Trung hòa có thể thực hiện bằng nhiều cách khác nhau: − − − − Trộn lẫn dòng thải có tính axit với dòng thải có tính kiềm Sử dụng các tác nhân hóa học nhƣ H2SO4 , HCl, NaOH, CO2 . Lọc nƣớc thải axit bằng cách lọc qua vật liệu có tác dụng trung hòa Trung hòa bằng các khí axit → Điều chỉnh pH thƣờng kết hợp thực hiện ở bể điều hòa hay bể chứa nƣớc thải. 1.3.3.2. Khử trùng Khử trùng là khâu cuối trong dây chuyền công nghệ để loại bỏ các vi sinh vật gây bệnh trƣớc khi xả ra nguồn yêu cầu chất lƣợng cao hoặc khi cần thiết sử dụng lại nƣớc thải. Các phƣơng pháp thƣờng sử dụng là: chlorine, chlorine dioxide, ozone… 1.3.4. Phương pháp xử lý sinh học. 9 Tính toán thiết kế hệ thống XLNT thủy sản, công ty TNHH Hùng Cá, công suất 2000m3 /ngđ Phƣơng pháp xử lí sinh học là sử dụng khả năng sống, hoạt động của vi sinh vật để phân huỷ các chất bẩn hữu cơ có trong nƣớc thải. Các vi sinh vật sử dụng các hợp chất hữu cơ và một số khoáng chất làm nguồn dinh dƣỡng và tạo năng lƣợng. Trong quá trình dinh dƣỡng, chúng nhận các chất dinh dƣỡng để xây dựng tế bào, sinh trƣởng và sinh sản vì thế sinh khối của chúng đƣợc tăng lên . Quá trình phân hủy các chất hữu cơ nhờ vi sinh vật gọi là quá trình oxy hóa sinh hóa. Phƣơng pháp xử lý sinh học có thể thực hiện trong điều kiện hiếu khí ( với sự có mặt của oxy) hoặc trong điều kiện kỵ khí( không có oxy). Phƣơng pháp xử lý sinh học có thể ứng dụng để làm sạch hoàn toàn các loại nƣớc thải chứa chất hữu cơ hoà tan hoặc phân tán nhỏ. Do vậy phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng sau khi loại bỏ các loại tạp chất thô ra khỏi nƣớc thải có hàm lƣợng chất hữu cơ cao. Quá trình xử lý sinh học gồm các bước  Chuyển hoá các hợp chất có nguồn gốc cacbon ở dạng keo và dạng hoà tan thành thể khí và thành các vỏ tế bào vi sinh.  Tạo ra các bông cặn sinh học gồm các tế bào vi sinh vật và các chất keo vô cơ trong nƣớc thải.  Loại các bông cặn ra khỏi nƣớc thải bằng quá trình lắng. 1.3.4.1. Xử lí nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện tự nhiên. Để tách các chất bẩn hữu cơ dạng keo và hoà tan trong điều kiện tự nhiên ngƣời ta xử lí nƣớc thải trong ao, hồ ( hồ sinh vật) hay trên đất ( cánh đồng tƣới, cánh đồng lọc…).  Hồ sinh học Hồ sinh vật là các ao hồ có nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo, còn gọi là hồ oxy hoá, hồ ổn định nƣớc thải, … xử lí nƣớc thải bằng phƣơng pháp sinh học. Trong hồ sinh vật diễn ra quá trình oxy hóa sinh hóa các chất hữu cơ nhờ các loài vi khuẩn, tảo và các loại thủy sinh vật khác, tƣơng tự nhƣ quá trình làm sạch nguồn nƣớc mặt. Vi sinh vật sử dụng oxy sinh ra từ rêu tảo trong quá trình quang hợp cũng nhƣ oxy từ không khí để oxy hoá các chất hữu cơ, rong tảo lại tiêu thụ CO2, photphat và nitrat amon sinh ra từ sự phân huỷ, oxy hoá các chất hữu cơ bởi vi sinh vật. Để hồ hoạt động bình thƣờng cần phải giữ giá trị pH và nhiệt độ tối ƣu. Nhiệt độ không đƣợc thấp hơn 60C. Theo bản chất quá trình sinh hoá, ngƣời ta chia hồ sinh vật ra các loại hồ hiếu khí, hồ sinh vật tuỳ tiện (Faculative) và hồ sinh vật yếm khí. Hồ sinh học hiếu khí Quá trình xử lí nƣớc thải xảy ra trong điều kiện đầy đủ oxy, oxy đƣợc cung cấp qua mặt thoáng và nhờ quang hợp của tảo hoặc hồ đƣợc làm thoáng cƣỡng bức nhờ các hệ thống thiết bị cấp khí. Độ sâu của hồ sinh vật hiếu khí không lớn từ 0,5-1,5m. Hồ sinh học tuỳ tiện Có độ sâu từ 1.5 – 2.5m, trong hồ sinh vật tùy tiện, theo chiều sâu lớp nƣớc có thể diễn ra hai quá trình: oxy hoá hiếu khí và lên men yếm khí các chất bẩn hữu cơ. Trong 10 Tính toán thiết kế hệ thống XLNT thủy sản, công ty TNHH Hùng Cá, công suất 2000m3 /ngđ hồ sinh vật tùy tiện vi khuẩn và tảo có quan hệ tƣơng hổ đóng vai trò cơ bản đối với sự chuyển hóa các chất. Hồ sinh học yếm khí Có độ sâu trên 3m, với sự tham gia của hàng trăm chủng loại vi khuẩn kỵ khí bắt buộc và kỵ khí không bắt buộc. Các vi sinh vật này tiến hành hàng chục phản ứng hoá sinh học để phân huỷ và biến đổi các hợp chất hữu cơ phức tạp thành những chất đơn giản, dễ xử lý. Hiệu suất giảm BOD trong hồ có thể lên đến 70%. Tuy nhiên nƣớc thải sau khi ra khỏi hồ vẫn có BOD cao nên loại hồ này chỉ chủ yếu áp dụng cho xử lý nƣớc thải công nghiệp rất đậm đặc và dùng làm hồ bậc 1 trong tổ hợp nhiều bậc. 1.3.4.2. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện nhân tạo  Xử lý sinh học hiếu khí trong điều kiện nhân tạo Xử lý sinh học hiếu khí trong điều kiện sinh trưởng dính bám Các màng sinh vật bao gồm các loại vi khuẩn hiếu khí, vi khuẩn tùy tiện, động vật nguyên sinh, giun, bọ,…hình thành xung quanh vật liệu lọc hoặc trên bề mặt giá thể (sinh trƣởng dính bám) sẽ hấp thụ chất hữu cơ. Các công trình chủ yếu là bể lọc sinh học, đĩa lọc sinh học, bể lọc sinh học có vật liệu lọc nƣớc. Các công trính xử lý nƣớc thải theo nguyên lý dính bám chia làm hai loại: loại có vật liệu tiếp xúc không ngập trong nƣớc với chế độ tƣới nƣớc theo chu kỳ và loại có vật liệu lọc ngập trong nƣớc ngập oxi.  Bể lọc sinh học Bể lọc sinh học là công trình nhân tạo, trong đó nƣớc thải đƣợc lọc qua vật liệu rắn có bao bọc một lớp màng vi sinh vật. Bể lọc sinh học gồm các phần chính nhƣ sau: phần chứa vật liệu lọc, hệ thống phân phối nƣớc đảm bảo tƣới đều lên toàn bộ bề mặt bể, hệ thống thu và dẫn nƣớc sau khi lọc, hệ thống phân phối khí cho bể lọc. Quá trình oxy hóa chất thải trong bể lọc sinh học diễn ra giống nhƣ trên cánh đồng lọc nhƣng với cƣờng độ lớn hơn nhiều. Màng vi sinh vật đã sử dụng và xác vi sinh vật chết theo nƣớc trôi khỏi bể đƣợc tách khỏi nƣớc thải ở bể lắng đợt 2. Để đảm bảo quá trình oxy hoá sinh hóa diễn ra ổn định, oxy đƣợc cấp cho bể lọc bằng các biện pháp thông gió tự nhiên hoặc thông gió nhân tạo. Vật liệu lọc của bể lọc sinh học có thể là nhựa Plastic, xỉ vòng gốm, đá Granit.  Bể lọc sinh học nhỏ giọt Bể có dạng hình vuông, hình chữ nhật hoặc hình tròn trên mặt bằng, bể lọc sinh học nhỏ giọt làm việc theo nguyên tắc sau : Nƣớc thải sau bể lắng đợt 1 đƣợc đƣa về thiết bị phân phối, theo chu kỳ tƣới đều nƣớc trên toàn bộ bề mặt bể lọc. Nƣớc thải sau khi lọc chảy vào hệ thống thu nƣớc và đƣợc dẫn ra khỏi bể. Oxy cấp cho bể chủ yếu qua hệ thống lỗ xung quanh thành bể. - Vật liệu lọc của bể sinh học nhỏ giọt thƣờng là các hạt cuội, đá … đƣờng kính trung bình 20 – 30 mm. Tải trọng nƣớc thải của bể thấp (0,5 – 1,5 m3/m3 vật liệu lọc /ngàyđêm). Chiều cao lớp vật liệu lọc là 1.5 – 2m. Hiệu quả xử lý nƣớc thải theo tiêu chuẩn BOD đạt 90%. Dùng cho các trạm xử lý nƣớc thải có công suất dƣới 1000 m3/ngàyđêm. - 11 Tính toán thiết kế hệ thống XLNT thủy sản, công ty TNHH Hùng Cá, công suất 2000m3 /ngđ  Bể lọc sinh học cao tải Bể lọc sinh học cao tải có cấu tạo và quản lý khác với bể lọc sinh học nhỏ giọt, nƣớc thải tƣới lên mặt bể nhờ hệ thống phân phối phản lực. Bể có tải trọng 10 – 20 m3 nƣớc thải/1m2 bề mặt bể /ngàyđêm. Nếu trƣờng hợp BOD của nƣớc thải quá lớn ngƣời ta tiến hành pha loãng chúng bằng nƣớc thải đã làm sạch. Bể đƣợc thiết kế cho các trạm xử lý dƣới 5000 m3/ngàyđêm  Đĩa lọc sinh học Đĩa lọc sinh học đƣợc sử dụng để xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp sinh học theo nguyên lý dính bám. Đĩa lọc là các tấm nhựa gỗ,… hình tròn đƣờng kính 2-4m, dày dƣơi 10mm ghép với nhau thành khối cách 30-40mm và các khối này đƣợc bố trí với nhau thành dãy nối tiếp quay đều trong bể nƣớc thải. đĩa lọc sinh học đƣợc sử dụng rộng rãi để xử lý nƣớc sinh hoạt với công suất không hạn chế. Tuy nhiên ngƣời ta thƣờng sử dụng hệ thống đĩa để cho các trạm xử lý nƣớc thải công suất dƣới 5000m3/ngày.  Bể lọc sinh học có vật liệu lọc nước Bể lọc sinh học có vật liệu lọc nƣớc hoạt động theo nguyên lý lọc dính bám. Các công trình này thƣờng đƣợc gọi là Bioten có cấu tạo gần giống với bể lọc sinh học và Aerotank. Vật liệu lọc thƣờng đóng thành khối và ngập trong nƣớc. khí đƣợc cấp với áp lực thấp và dẫn vào bể cùng chiều hoặc ngƣợc chiều với nƣớc thải. Khi nƣớc thải đi qua lớp vật liệu lọc, BOD bị khử và NH4+ bị chuyển hóa thành NO3- trong lớp màng sinh vật. Nƣớc đi từ dƣới lên, chảy vào máng thu và đƣợc dẫn ra ngoài. Xử lý sinh học hiếu khí trong điều kiện sinh trưởng lơ lửng (phương pháp bùn hoạt tính)  Bể Aerotank Là bể chứa hỗn hợp nƣớc thải và bùn hoạt tính, khí đƣợc cấp liên tục vào bể để trộn đều và giữ cho bùn ở trạng thái lơ lửng trong nƣớc thải và cấp đủ oxy cho vi sinh vật oxy hóa các chất hữu cơ có trong nƣớc thải. Khi ở trong bể, các chất lơ lửng đóng vai trò là các hạt nhân để cho các vi khuẩn cƣ trú, sinh sản và phát triển dần lên thành các bông cặn gọi là bùn hoạt tính. Vi khuẩn và các vi sinh vật sống dùng chất nền (BOD) và chất dinh dƣỡng (N, P) làm thức ăn để chuyển hoá chúng thành các chất trơ không hòa tan và thành các tế bào mới. Số lƣợng bùn hoạt tính sinh ra trong thời gian lƣu lại trong bể Aerotank của lƣợng nƣớc thải ban đầu đi vào trong bể không đủ làm giảm nhanh các chất hữu cơ do đó phải sử dụng lại một phần bùn hoạt tính đã lắng xuống đáy ở bể lắng đợt 2, bằng cách tuần hoàn bùn về bể Aerotank để đảm bảo nồng độ vi sinh vật trong bể. Phần bùn hoạt tính dƣ đƣợc đƣa về bể nén bùn hoặc các công trình xử lý bùn cặn khác để xử lý. Bể Aerotank hoạt động phải có hệ thống cung cấp khí đầy đủ và liên tục.  Bể SBR SBR ( sequencing batch reactor): Bể phản ứng theo mẻ là dạng công trình xử lí nƣớc thải dựa trên phƣơng pháp bùn hoạt tính , nhƣng 2 giai đoạn sục khí và lắng diễn ra gián đoạn trong cùng một kết cấu. Hệ thống SBR là hệ thống dùng đểxử lý nƣớc thải sinh học chứa chất hữu cơ và nitơ cao. Hệ thống hoạt động liên tục bao gồm quá trình bơm nƣớc thải – phản ứng – lắng 12 Tính toán thiết kế hệ thống XLNT thủy sản, công ty TNHH Hùng Cá, công suất 2000m3 /ngđ – hút nƣớc thải ra; trong đó quá trình phản ứng hay còn gọi là quá trình tạo hạt (bùn hạt hiếu khí), quá trình này phụ thuộc vào khả năng cấp khí, đặc điểm chất nền trong nƣớc thải đầu vào.Nói chung, công nghệ SBR đã chứng tỏ đƣợc là một hệ thống xử lý có hiệu quả do trong quá trình sử dụng ít tốn năng lƣợng, dễ dàng kiểm soát các sự cổ xảy ra, xử lý với lƣu lƣợng thấp, ít tốn diện tích rất phù hợp với những trạm có công suất nhỏ, ngoài ra công nghệ SBR có thể xử lý với hàm lƣợng chất ô nhiễm có nồng độ thấp hơn.  Xử lý sinh học kị khí trong điều kiện nhân tạo. Quá trình phân hủy kỵ khí là quá trình phân hủy sinh học các chất hữu cơ có trong nƣớc thải trong điều kiện không có oxy để tạo ra sản phẩm cuối cùng là khí CH 4 và CO2 (trƣờng hợp nƣớc thải không chứa NO3- và SO42-). Hiệu quả xử lý phụ thuộc vào nhiệt độ nƣớc thải, Ph, MLSS. Nhiệt độ thích hợp cho phản ứng sinh khí là từ 32-35oC. Ƣu điểm nổi bật của quá trình xử lý kị khí là lƣợng bùn sản sinh ra thấp, vì thế chi phí cho việc xử lý bùn thấp hơn nhiều so với các quá trình xử lý hiếu khí. Xử lý sinh học kị khí trong điều kiện sinh trưởng dính bám  Lọc kị khí với sinh trưởng dính bám trên giá mang hữu cơ Lọc kị khí với sự tăng trƣởng các vi sinh vật kị khí trên các giá thể. Bể lọc có thể đƣợc vận hành ở chế độ dòng chay ngƣợc hay xuôi. Giá thể lọc trong quá trình lƣu giữ bùn hoạt tính trên nó cũng có khả năng phân ly các chất rắn và khí sản sinh ra trong quá trình tiêu hóa  Lọc kị khí với lớp vật liệu lọc giả lỏng trương nở Vi sinh vật đƣợc cố định trên lớp vật liệu hạt đƣợc giãn nở bởi dòng nƣớc dâng lên sao cho sự tiếp xúc của màng sinh học với các chất hữu cơ trong một đơn vị thể tích là lớn nhất. Ƣu điểm -Ít bị tắc nghẽn trong quá trình làm việc với vật liệu lọc -Khởi động nhanh chóng -Không tẩy trôi các quần thể sinh học dính bám trên vật liệu -Có khả năng thay đổi lƣu lƣợng trong giới hạn tốc độ chất lỏng Xử lý sinh học kị khí trong điều kiện sinh trưởng lơ lửng  Bể UASB Nguyên tắc hoạt động: Nƣớc thải đƣợc đƣa trực tiếp vào dƣới đáy bể và đƣợc phân phối đồng đều ở đó, sau đó chảy ngƣợc lên xuyên qua lớp bùn sinh học hạt nhỏ (bông bùn) và các chất bẩn hữu cơ đƣợc tiêu thụ ở đó. Các bọt khí mêtan và cacbonic nổi lên trên đƣợc thu bằng các chụp khí để dẩn ra khỏi bể. Nƣớc thải tiếp theo đó sẽ diễn ra sự phân tách 2 pha lỏng và rắn. Pha lỏng đƣợc dẩn ra khỏi bể, còn pha rắn thì hoàn lƣu lại lớp bông bùn. 13 Tính toán thiết kế hệ thống XLNT thủy sản, công ty TNHH Hùng Cá, công suất 2000m3 /ngđ Sự tạo thành và duy trì các hạt bùn là vô cùng quan trọng khi vận hành bể UASB. Ưu điểm: - Ít tiêu tốn năng lƣợng vận hành Quá trình công nghệ không đòi hỏi kỹ thuật phức tạp Quá trình hoạt động của bể tạo ra đƣợc lƣợng bùn hoạt tính cao.nhƣng lƣợng bùn sinh ra không nhiều dẫn đến giảm đƣợc chi phí lƣợng bùn phát sinh Lƣợng bùn sinh ra dễ tách ra khỏi nƣớc Đạt hiệu quả cao trong xử lí nƣớc thải có hàm lƣợng chất hữu cơ cao Có thể xử lí đƣợc một số chất khó phân hủy Tạo ra nguồn năng lƣợng có ích từ khí metan(CH4) Nhược điểm - Diện tích cần để xây dựng mặt bằng tƣơng đối lớn Quá trình khởi động bể tốn nhiều thời gian,khó kiểm soát quá trình Xử lí chất hữu cơ có nồng độ cao về nồng độ thấp,chƣa đạt tiêu chuẩn,cho nên sau bể UASB cần xây dựng thêm 1 bể hiếu khí để xử lí triệt để chất hữu cơ,dẫn đến tốn chi phí thiết kế xây dựng. 14 Tính toán thiết kế hệ thống XLNT thủy sản, công ty TNHH Hùng Cá, công suất 2000m3 /ngđ CHƢƠNG 2. ĐỀ XUẤT QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC THẢI CHO CÔNG TY TNHH HÙNG CÁ, CÔNG SUẤT 2000M3/NGĐ 2.1. Một số dây chuyền công nghệ phổ biến xử lý nƣớc thải đang áp dụng 2.1.1. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chung Nƣớc thải vào Song chắn rác Bể tuyển nổi Bể điều hòa Bùn Bể lắng 1 Xử lý Sinh học Bể lắng 2 DD khử trùng Sân phơi bùn Bể khử trùng Nƣớc ra Hình 2.1. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải thủy sản 15 Tính toán thiết kế hệ thống XLNT thủy sản, công ty TNHH Hùng Cá, công suất 2000m3 /ngđ 2.1.2. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải đang áp dụng 2.1.2.1. Hệ thống xử lý nước thải xí nghiệp chế biến thủy sản Ngô Quyền, Rạch Giá, Kiên Giang, công suất 520m3/ngày đêm Nƣớc thải vào Song chắn rác Bể lắng cát Máy thổi khí Sân phơi cát Bể điều hòa Bùn Bể lắng 1 Bùn Bể kỵ khí Máy thổi khí Bể hiếu khí Bùn Bể lắng 2 DD khử trùng Bể khử trùng Bể nén bùn Máy ép bùn Nƣớc sau xử lý Hình 2.2. Hệ thống xử lý nước thải xí nghiệp chế biến thủy sản Ngô Quyền 16 Tính toán thiết kế hệ thống XLNT thủy sản, công ty TNHH Hùng Cá, công suất 2000m3 /ngđ 2.1.2.2. Hệ thống xử lý nước thải thủy sản xuất khẩu Nha Trang, công suất 500m3/ngày đêm Nƣớc thải vào Song chắn rác Bể vớt váng Máy thổi khí Bể điều hòa Bùn Bể lọc kỵ khí Máy thổi khí Bể hiếu khí Bùn DD khử trùng Bể lắng Bể nén bùn Bể tiếp xúc Bể chứa bùn Nƣớc ra Sân phơi bùn Hình 2.3. Hệ thống xử lý nước thải thủy sản xuất khẩu Nha Trang 17 Tính toán thiết kế hệ thống XLNT thủy sản, công ty TNHH Hùng Cá, công suất 2000m3 /ngđ 2.1.2.3. Hệ thống xử lý nước thải của Công ty TNHH thực phẩm qvd Đồng Tháp, công suất 3600m3 Nƣớc thải vào SCR Hố thu gom Bể điều hòa Bể keo tụ Bùn Bể tuyển nổi Mƣơng oxy hóa Bể lắng 2 DD khử trùng Bể chứa bùn Bể tiếp xúc Nƣớc sau xử lý Hình 2.4. Hệ thống xử lý nước thải của Công ty TNHH thực phẩm qvd Đồng Tháp 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan