Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đồ án tính toán kết cấu động cơ đốt trong...

Tài liệu đồ án tính toán kết cấu động cơ đốt trong

.PDF
40
74
87

Mô tả:

ĐẠI HỌC SPKT VINH ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG LỜI NÓI ĐẦU Trong thời đại đất nước đang trên con đường CNH – HĐH, từng bước phát triển đất nước. Trong xu thế của thời đại khoa học kỹ thuật của thế giới ngày một phát triển cao. Để hòa chung với sự phát triển đó đất nước ta đã có chủ trương phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn, trong đó có ngành Cơ Khý Động Lực. Để thưc hiện được chủ trương đó đòi hỏi đất nước cần phải có một đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật có trình độ và tay nghề cao. Hiểu rõ điều đó trường ĐHSPKT Vinh không ngừng phát triển và nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ cán bộ, công nhân có tay nghề và trình độ cao mà còn đào tạo với số lượng đông đảo đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho đất nước. Khi đang còn là một sinh viên trong trường chúng em được phân công thực hiện đồ án “Tính Toán –Kết Cấu Động Cơ Đốt Trong”. Đây là một điều kiện rất tốt cho chúng em có cơ hội xâu chuỗi kiến thức mà chúng em đã được học tại trường ,bước đầu đi sát vào thực tế sản xuất ,làm quen với công việc tính toán thiết kế ô tô. Trong quá trình tính toán chúng em đã được sự quan tâm chỉ dẫn,sự giúp đỡ nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn và các thầy cô giáo trong khoa cơ khí động lực. Tuy vậy nhưng không thể tránh những hạn chế , thiếu sót trong quá trình tính toán. Để hoàn thành tốt, khắc phục được những hạn chế và thiếu sót đó chúng em rất mong được sự đóng góp ý kiến ,sự giúp đỡ của các thầy cô giáo và các bạn để sau này ra trường bắt tay vào công việc ,trong quá trình công tác chúng em hoàn thành công việc một cách tốt nhất. Vinh, ngày ...tháng....năm 2015 Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Tuấn SVTH : PHẠM VĂN TUẤN Lớp ĐHOTOK7 Trang 1 ĐẠI HỌC SPKT VINH ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG PHẦN I :TÍNH TOÁN CHU TRÌNH CÔNG TÁC TRONG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG I ) Trình tự tính toán : 1.1 )Số liệu ban đầu : Loại đông cơ: 3D6-động cơ Diesel 1 hàng, không tăng áp, buồng cháy thống nhất. 1- Công suất của động cơ : Ne =150 (mã lực) = 111 kW 2- Số vòng quay của trục khuỷu : n =1600(vg/ph) 3- Đường kính xi lanh : D =150 (mm) 4- Hành trình piton : S =180 (mm) π.D2.S 5- Dung tích công tác : Vh = = 3,18 (l) 4 6- Số xi lanh : i = 6 7- Tỷ số nén : ε = 15.5 8- Thứ tự làm việc của xi lanh : (1-5-3-6-2-4) 9- Suất tiêu hao nhiên liệu : g e =192 (g/ml.h) 10- Góc mở sớm và đóng muộn của xupáp nạp α1;α2: α1=20(độ),α2 =48 (độ) 11- Góc mở sớm và đóng muộn của xupáp thải 1 ,  2 : 1 =48(độ),  2 =20 (độ) 12- Chiều dài thanh truyền: ltt = 320 (mm) 13- Số kỳ :   4 14- Góc phun sớm : i  30o 15-Khối lượng thanh truyền: mtt = 5,62 (kg) 16- Khối lượng nhóm piston: mpt = 2,37 (kg) 1.2 )Các thông số cần chọn : 1 )Áp suất môi trường :pk Áp suất môi trường pk là áp suất khí quyển trước khi nạp vào đông cơ (với đông cơ không tăng áp ta có áp suất khí quyển bằng áp suất trước khi nạp nên ta chọn pk =po Ở nước ta nên chọn pk =po = 0,1 (MPa) 2 )Nhiệt độ môi trường :Tk Nhiệt độ môi trường được chọn lựa theo nhiệt độ bình quân của cả năm Vì đây là động cơ không tăng áp nên ta có nhiệt độ môi trường bằng nhiệt độ trước xupáp nạp nên : Tk =T0 =24ºC =297ºK SVTH : PHẠM VĂN TUẤN Lớp ĐHOTOK7 Trang 2 ĐẠI HỌC SPKT VINH ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 3 )Áp suất cuối quá trình nạp :pa Áp suất Pa phụ thuộc vào rất nhiều thông số như chủng loại đông cơ ,tính năng tốc độ n ,hệ số cản trên đường nạp ,tiết diện lưu thông… Vì vậy cần xem xét đông cơ đang tính thuộc nhóm nào để lựa chọn Pa Áp suất cuối quá trình nạp ta lấy pa =0,085 (MPa) 4 )Áp suất khí thải Pr : Áp suất khí thải cũng phụ thuộc giống như pa Áp suất khí thải có thể chọn trong phạm vi : pr= 0,1 (MPa) 5 )Mức độ sấy nóng của môi chất ∆T Mức độ sấy nóng của môi chất ∆T chủ yếu phụ thuộc vào quá trình hình thành hỗn hợp khí ở bên ngoài hay bên trong xy lanh Vì đây là đ/c điezel nên chọn ∆T= 38 o K 6 )Nhiệt độ khí sót (khí thải) Tr Nhiệt độ khí sót Tr phụ thuộc vào chủng loại đông cơ.Nếu quá trình giản nở càng triệt để ,Nhiệt độ Tr càng thấp Thông thường ta có thể chọn : Tr =800 ºK 7 )Hệ số hiệu định tỉ nhiêt λt : Hệ số hiệu định tỷ nhiệt λt được chọn theo hệ số dư lượng không khí α để hiệu định .Thông thường có thể chọn λt theo bảng sau :  λt 0,8 1,13 1,0 1,17 1,2 1,4 1,14 1,11 Ở đây ta chọn λt = 1,1 8 )Hệ số quét buồng cháy λ2 : Vì đây là động cơ không tăng áp nên ta chọn λ2 =1 9 )Hệ số nạp thêm λ1 Hệ số nạp thêm λ1 phụ thuộc chủ yếu vào pha phối khí .Thông thường ta có thể chọn λ1 =1,02÷1,07 ; ta chọn λ1 =1,02 10 )Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z ξz : Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z ξz phụ thuộc vào chu trình công tác của động cơ.Với đây là đ/c điezen nên ta chọn ξz=0,78 11 )Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b ξb : Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b ξb tùy thuộc vào loại động cơ xăng hay là SVTH : PHẠM VĂN TUẤN Lớp ĐHOTOK7 Trang 3 ĐẠI HỌC SPKT VINH ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG động cơ điezel .ξb bao giờ cũng lớn hơn ξz Do đây là đ/c điezel ta chọn ξb=0,9 12 )Hệ số hiệu chỉnh đồ thị công φd : Thể hiện sự sai lệch khi tính toán lý thuyết chu trình công tác của động cơ với chu trình công tác thực tế .Sự sai lệch giửa chu trình thực tế với chu trình tính toán của động cơ xăng ít hơn của động cơ điezel vì vậy hệ số φd của đ/c xăng thường chọn hệ số lớn.Nhưng đây là đ/c xăng nên ta chọn φd =0,934 II )Tính toán các quá trình công tác : 2.1 .Tính toán quá trình nạp : 1 )Hệ số khí sót γr : Hệ số khí sót γr được tính theo công thức : λ2(Tk+∆T) Pr 1 γr= . . Tr Pa 1 pr (m) ε.λ1-λt.λ2.( ) pa Trong đó m là chỉ số giãn nở đa biến trung bình của khí sót m =1,45÷1,5 Chọn m =1,45 r  1.(297  38) 0,11 . . 800 0, 085 1 1  0, 038 0,11 1,45 15,5.1, 02  1,1.1.( ) 0, 085 2 )Nhiệt độ cuối quá trình nạp Ta Nhiệt độ cuối quá trình nạp Ta đươc tính theo công thức: m-1   Pa (Tk+∆T)+λt.γr.TrP  m    r Ta=     1+γr 0, 085 (297  38)  1,1.0, 038.800.( ) 0,11 Ta  1  0, 038 ºK 1,45 1 1,45  350 o K 3 )Hệ số nạp ηv : 1  Pr   1 Tk Pa  ηv = . . . ε.λ -λ .λ . m ε-1 Tk+∆T Pk  1 t 2 Pa   SVTH : PHẠM VĂN TUẤN  Lớp ĐHOTOK7 Trang 4 ĐẠI HỌC SPKT VINH ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 1 1 297.0, 0856  0,11 1,45   v  15,5  1 . (297  38).0,1 . 15,5.1, 02  1,1.( 0, 085 )   0,82   4 )Lượng khí nạp mới M1 : Lượng khí nạp mới M1 được xác định theo công thức sau : 432.103.Pk.ηv M1 = ge.Pe.Tk (kmol/kg) nhiên liệu Trong đó : 30.Ne.τ 30.111.103.4 pe = = Vh.n.i 3,14.0,152.0,18 4 Vậy : M1 =  0, 44 (MPa) .1600.6 432.103.0,1.0,82  1, 41 (kmol/kg) nhiên liệu 192.0, 44.297 5 )Lượng không khí lý thuyết cần để đốt cháy 1kg nhiên liệu Mo : Lượng kk lý thuyết cần để đốt cháy 1kg nhiên liệu Mo được tính theo công thức : 1 C H O M0 = . (   ) (kmol/kg) nhiên liệu 0,21 12 4 32 Vì đây là đ/c diesel nên ta chọn C=0,87 ; H=0,126; O=0,004 Mo = 1 0,87 0,126 0, 004   )  0, 495 (kmol/kg) nhiên liệu .( 0,21 12 4 32 6 )Hệ số dư lượng không khí α Vì đây là động cơ nên : α= M1 1,38   2, 79 M o 0, 495 2.2 )Tính toán quá trình nén : 1 )Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của không khí : — mcv = 19,806+0,00209.T (kJ/kmol.độ) =19,806+0,00209.297=20,427 (kJ/kmol.độ) 2 )Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản phạm cháy : SVTH : PHẠM VĂN TUẤN Lớp ĐHOTOK7 Trang 5 ĐẠI HỌC SPKT VINH ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG Khi hệ số lưu lượng không khí α >1 tính theo công thức sau : — 1, 634 1 187,36 )  (427,86  ).10 5 T (kJ/kmol.độ) mc''v= (19,876   2  1, 637 1 187,36  (19,876  )  (427,86  ).105.297  23, 688 (kJ/kmol.độ) 2, 79 2 2, 79 3 )Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp : — Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hh trong quá trình nén mc'v tính theo công thức sau : — — mcv+γr.mc''v — mc'v = =20,546 (kJ/kmol.độ) 1+γr Thay số vào ta có : a'v = 19,890 ; b'v = 0,004 4 ) Chỉ số nén đa biến trung bình n1: Chỉ số nén đa biến trung bình phụ thuộc vào thong số kết cấu và thong số vận hành như kích thước xy lanh ,loại buồng cháy,số vòng quay ,phụ tải,trạng thái nhiệt độ của động cơ…Tuy nhiên n1 tăng hay giảm theo quy luật sau : Tất cả những nhân tố làm cho môi chất mất nhiệt sẽ khiến cho n1 tăng.Chỉ số nén đa biến trung bình n1 được xác bằng cách giải phương trình sau : 8,314 n1-1 = b'v  n1-1  a'v+ .Ta.ε +1 2   Chú ý : Thông thường để xác định được n1 ta chọn n1 trong khoảng 1,340÷1,390. Rất hiếm trường hợp đạt n1 trong khoảng 1,400 ÷ 1,410 → (theo sách Nguyên Lý Động Cơ Đốt Trong - trang 128 ) Vì vậy ta chọn n1 theo điều kiện bài toán cho đến khi nao thõa mãn điều kiện bài toán :thay n1 vào VT và VP của phương trình trên và so sánh,nếu sai số giữa 2 vế của phương trình thõa mãn <0,2% thì đạt yêu cầu. n1-1 = 8,314 8,314 = n1 1 19,950  0, 002.350.(15,5  1) 19,950  0, 7.(15,5n1 1  1) Sau khi chọn các giá trị của n1 ta thấy n1 = 1,367 thõa mãn điều kiện bài toán 5 )Áp suất cuối quá trình nén Pc : Áp suất cuối quá trình nén Pc được xác định theo công thức : SVTH : PHẠM VĂN TUẤN Lớp ĐHOTOK7 Trang 6 ĐẠI HỌC SPKT VINH ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG n1 Pc = Pa. ε = 0,085.15,51,367 = 3,607 (MPa) 6 )Nhiệt độ cuối quá trình nén Tc Nhiệt độ cuối quá trình nén Tc được xác định theo công thức n1-1 Tc = Ta. ε = 350.15,51,3671 = 957,0 ( ºK ) 7 )Lượng môi chất công tác của quá trình nén Mc : Lượng môi chất công tác của quá trình nén Mc được xác định theo công thức : Mc = M1+ Mr = M1. (1   r ) = 1,41.(1+0,038) = 1,464 (kmol/kgn.l) 2.3 )Tính toán quá trình cháy : 1 )Hệ số thay đổi phân tử lí thuyết β0 : Ta có hệ số thay đổi phần tử lý thuyết β0 được xác định theo công thức : M2 M1+ΔM ΔM β0 = = = 1+ M1 M1 M1 Trong đó độ tăng mol ΔM của các loại động cơ được xác định theo công thức sau: H O 1 ΔM = 0,21.(1-α)Mo + ( + )  4 32 μnl H O  4 32 H O 0,126 0, 004   32  1, 0229  O  1  4 32  1  4  MO 2, 79.0, 495 Đối với động cơ Diesel thì M  2 )Hệ số thay đổi phân tư thưc tế β: ( Do có khí sót ) Ta có hệ số thay đổi phân tử thực tế β được xác đinh theo công thức : β0+γ r 0, 038  1, 0229 β= =  1, 0221 1+γ r 1  0, 038 3 )Hệ số thay đổi phân tử thực tế tại điểm z βz : (Do cháy chưa hết ) Ta có hệ số thay đổi phân tư thực tế tại điểm z β z được xác định theo công thức : β0-1 βz = 1 + .χ 1+γ r z Trong đó SVTH : PHẠM VĂN TUẤN Lớp ĐHOTOK7 Trang 7 ĐẠI HỌC SPKT VINH z  ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG  z 0,85   0,94 0,9 b z  1  O  1 1, 407  1 .  z  1 .0,94  1,37 1  r 1  0, 038 4 )Lượng sản vật cháy M2 : Ta có lượng sản vật cháy M2 đươc xác định theo công thức : M2= M1 +ΔM = β0. M1 = 1,407.0,67 = 0, 93 (kmol/kgn.l) 5 )Nhiệt độ tại điểm z Tz : Đối với động cơ Diesel, tính nhiệt độ Tz bằng cách giải phương trình cháy sau:  z .QH  mc 'v ..Tc   z .mc " pzTz (3) M 1.(1   r ) Trong đó :- Q H : nhiệt trị thấp của nhiên liệu , thông thường tachọn Q H  42,5.103 (KJ/kg.nl) - mc " pz : là tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản vật cháy được xác định theo công thức:  mc 0 mc " vz  " pz  8,314  mcvz (4) r )  (1   )mc   a  b .T   (   )  (1   )  " v  (  mc z z o v " " v v z r 0 z z 0  mcpz  ap  bp .Tz Hệ số tăng áp được chọn sơ bộ trong khoảng (1,5-2) Giải (3),(4) ra ta được : T z =1287,213 ( o K ) 6. Áp suất tại điểm z p: Áp suất tại điểm z p được xác định theo công thức: p  . p (MPa) 1287, 213  1,843 là hệ số tăng áp Với :    . T  1,37. 957 T + p  1,843.3,607  6,647 (MPa) z z z c z z c z 2.4 )Tính toán quá trình giãn nở : 1 )Hệ số giãn nở sớm ρ : SVTH : PHẠM VĂN TUẤN Lớp ĐHOTOK7 Trang 8 ĐẠI HỌC SPKT VINH ρ= ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG βz.Tz 1,37.1287, 213   1,152 λ.Tc 1, 6.957 Thỏa mãn điều kiện ρ < λ 2 )Hệ số giãn nở sau δ : Ta có hệ số giãn nở sau δ được xác định theo công thức : ε 15,5 δ= =  13, 455 ρ 1,152 3 )Chỉ số giãn nở đa biến trung bình n2 : 8.314 n2–1= * (ξb–ξz).QH b''vz +a''vz+ .(Tz+Tb) 2 M1.(1+γr).β.(Tz–Tb) Trong đó : Tb :là nhiêt trị tại điểm b và được xác định theo công thức : Tz 1287, 213 Tb=  765,37 ( ºK ) n2–1 13, 4551,21 δ QH* :là nhiệt trị tính toán Đối với động cơ diesel QH*= QH=42,5.103 (kJ/kgn.l)  n2  1  8,314 (0,9  0, 78).42500 0, 004  19,95  .(1287, 213  13, 455) 1, 41.(1  0, 038).1,392.(187, 213  13, 455) 2  n2  1, 288 4 )Nhiệt độ cuối quá trình giãn nở Tb : Tz 1287, 213 Tb= =  608,88 ( ºK ) n2–1 13, 4551,2881 δ 5 )Áp suất cuối quá trình giãn nở pb : Áp suất cuối quá trình giãn nở Pb được xác định theo CT : Pz 6, 647  0, 234 (MPa) pb = = n2 13, 4551,288 δ 6 )Tính nhiệt độ khí thải Trt : m–1 1 Pr  m  0,11 1,45 1.45 Trt = Tb.  608,88.( )  481,719 ( ºK ) Pb 0, 234 SVTH : PHẠM VĂN TUẤN Lớp ĐHOTOK7 Trang 9 ĐẠI HỌC SPKT VINH ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG Ta tính được Trt =481,719(ºK 2.5 )Tính toán các thông số chu trình công tác : 1 )Áp suất chỉ thị trung bình p'i : Đây là đông cơ xăng áp suất chỉ thị trung bình P'i được xác định theo CT: Pc   1 1 1  p' i = . .(1  n 1 )  .(1  n 1 )  ε–1  n2  1  n1  1   2 1 Qua tính toán thực nghiệm ta tính được p'i = 0,597 (MPa) 2 )Áp suất chỉ thị trung bình thực tế pi : Do có sự sai khác giữa tính toán và thực tế do đó ta có áp suất chỉ thị trung bình. Trong thực tế được xác định theo công thức : pi= p' i .φd=0,597.0,934= 0,604 (MPa) 3 )Suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị gi : 432.103.ηv.Pk 432.103.0,82.0,1 gi= =  139,819 (g/kW.h) M1.Pi.Tk 1, 41.0, 604.297 4 )Hiệu suất chỉ thi ηi: 3,6.103 3, 6.103 ηi = =  0, 001 % gi.QH 139,819.42500 5 )Áp suất tổn thất cơ giới Pm : Áp suất tổn thất cơ giới được xác định theo nhiều công thức khác nhau và được biểu diễn bằng quan hệ tuyến tính với tốc độ trung bình của động cơ.Ta có tốc độ trung bình của động cơ là : S.n 0,18.1600  9, 6 (m/s) = 30 30 Vì đây là đông cơ diesel nên τ = 4 ;i =6 , D= 150 mm và là buồng cháy thống nhất : Pm= 0,05+0,015.Vtb= 0,05+0,015.9,6 = 0,165 (MPa) 6 )Áp suất có ích trung bình Pe : Ta có công thức xác định áp suất có ích trung bình thực tế được xác định theo CT : Pe = Pi – Pm =0,604-0,165=0,439 (MPa) Ta có trị số Pe tính quá trình nạp Pe (nạp) =0,44 va Pe=0,439 thì không có sự chênh lệch nhiều nên có thể chấp nhận được Vtb = SVTH : PHẠM VĂN TUẤN Lớp ĐHOTOK7 Trang 10 ĐẠI HỌC SPKT VINH ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 7 )Hiệu suất cơ giới ηm : ηm = pe 0, 439 =  0, 788 % pi 0,557 8 )Suất tiêu hao nhiên liệu ge : gi 139,819 ge= =  177, 401 (g/kW.h) ηm 0, 788 9 )Hiệu suất có ích ηe : ηe = ηm .ηi = 0,788.0.001 = 0,00078 10 )Kiểm nghiệm đường kính xy lanh D theo công thức : Dkn = Mặt khác Vh = 4.Vh π.S (mm ) Ne.30.τ 111.103.30.4 =  3,18 ( l ) Pe.i.n 0, 439.6.1600 Dkn = 4.3,18  150, 017 (mm)  .180 Ta có sai số so với đề bài là :0,017 (mm) III ) Vẽ và hiệu đính đồ thị công : Căn cứ vào các số liệu đã tính pr , pa , pc , pz , pb ,n1, n2, ε ta lập bảng tính đường nén và đường giãn nở theo biến thiên của dung tích công tác Vx = i.Vc Vc : Dung tích buồng cháy Vh 3,18 Vc = =  0, 219 ( l ) ε–1 15,5  1 p a =0,085 n1 =1,367 pb =0,234 n2 =1,288 pc 3,607  =15,5 pz =6,647  =1,152 Vh  Vh =0,219  1 3.1 ) Xây dựng đường cong áp suất trên đường nén : - Phương trình đường nén đa biến : SVTH : PHẠM VĂN TUẤN Lớp ĐHOTOK7 Trang 11 ĐẠI HỌC SPKT VINH P.V n1 ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG = const Khi đó x là điểm bất kỳ trên đường nén thì : n1 n1 Pc. Vc = Px .Vx 1 1 Pc = Pc. = n1 n1 Vxn1   i i  Vc n1 : Chỉ số nén đa biến trung bình n1 = 1,367 Pc : Áp suất cuối quá trình nén Pc = 3,607 ( MPa) 3.2 ) Xây dựng đường cong áp suất trên quá trình giãn nở : - Phương trình của đường giãn nở đa biến : n2 P.V = const Px = Pc. Khi đó x là điểm bất kỳ trên đường giãn nở thì : n2 n2 1 Pz. Vz = Px. Vx → Px = Pz. Vxn2   Vz Ta có :    z .Tz  1,152 .Tc n2 Pz.ρ n2 Pz.ρ ρn2 1 = = = Pz  i    n2  Vx n2 Vxn2     i ρ.Vc Vc n2 : Chỉ số giãn nở đa biến trung bình n2 = 1,288 Vz = ρ.Vc Vậy Px = Pz. SVTH : PHẠM VĂN TUẤN Lớp ĐHOTOK7 Trang 12 ĐẠI HỌC SPKT VINH i i.Vc 1  2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 15,5 0,2193 0,2523 0,438 0,657 0,876 1,095 1,314 1,533 1,752 1,972 2,19 2,409 2,628 2,847 3,066 3,285 3,3945 Giá trị biểu diễn 15,4 17,7 30,7 46,0 61,3 76,7 92,0 107,3 122,6 138,0 153,3 168,6 184,0 199,3 214,6 230,0 273,6 ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG Quá trình nén Pc Giá trị Px = n1 biểu i diễn 3,607 158,2 2,9726 130,4 1,3984 61,3 0,8034 35,2 0,5422 23,8 0,3996 17,5 0,3115 13,7 0,2523 11,1 0,2102 9,2 0,1789 7,8 0,1549 6,8 0,136 6,0 0,1208 5,3 0,1082 4,7 0,0978 4,3 0,089 3,9 0,0851 3,7 Quá trình giãn nở Giá trị  biểu px  pz .( ) n i diễn 7,9758 349,8 6,647 291,5 3,2663 143,3 1,9375 85,0 1,3376 58,7 1,0035 44,0 0,9734 42,7 0,6506 28,5 0,5478 24,0 0,4707 20,6 0,4109 18,0 0,3635 15,9 0,3249 14,2 0,2931 12,9 0,2664 11,7 0,2438 10,7 0,2337 10,3 2 3.3 ) Chọn tỷ lệ xích phù hợp và các điểm đặc biệt : Vc  Vc 3,3945  0, 2913  0, 0141 dm3 /mm 220 220 p 6, 647 p = z   0, 0266 [MPa/mm] 250 250 - Vẽ đồ thị P-V theo tỷ lệ xích : v = Ta có Vc   Vh 3,18   0, 219 ( l )   1 15.5  1 Va = Vc + Vh = 0,219 + 3,18 = 3,399 ( l ) Mặt khác ta có : Vz = ρ. Vc = 1,152.0,219 = 0,2523 ( l ) 3.4 ) Vẽ vòng tròn Brick đặt phía trên đồ thị công : SVTH : PHẠM VĂN TUẤN Lớp ĐHOTOK7 Trang 13 ĐẠI HỌC SPKT VINH ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG Ta chọn tỉ lệ xích của hành trình piton S là : gtts S 180  0, 667 μs = = = gtbds gtbds 270 Thông số kết cấu động cơ là : R S 180  0, 2813 ( mm ) λ= = = Ltt 2.Ltt 2.320 Khoảng cách OO’ là : λ.R 0, 2813.90  12, 6563 ( mm ) OO’= = 2 2 Giá trị biểu diễn của OO’ trên đồ thị : gttoo’ 12, 6563 gtbdoo’ = =  18,975 ( mm ) μs 0, 667 Ta có nửa hành trình của piton là : S 180  90 ( mm ) R= = 2 2 Giá trị biểu diễn của R trên đồ thị : gttR 90 gtbdR = =  134,93 ( mm ) μs 0, 667 3.5 ) Lần lượt hiệu định các điểm trên đồ thị : 1 ) Hiệu đính điểm bắt đầu quá trình nạp : (điểm a) Từ điểm O’ trên đồ thị Brick ta xác định góc đóng muộn xupáp thải β2 , bán kính này cắt đường tròn tại điểm a’ .Từ a’ gióng đường thẳng song song với trục tung cắt đường Pa tại điểm a . Nối điểm r trên đường thải ( là giao điểm giữa đường Pr và trục tung ) với a ta được đường chuyển tiếp từ quá trình thải sang quá trình nạp. 2 ) Hiệu định áp suất cuối quá trình nén : ( điểm c’) Áp suất cuối quá trình nén thực tế do hiện tượng phun sớm (động cơ điezel ) và hiện tượng đánh lửa sớm (động cơ xăng ) nên thường chọn áp suất cuối quá trình nén lý thuyết Pc đã tính. Theo kinh nghiệm, áp suất cuối quá trình nén thực tế P’c được xác định theo công thức sau : Đối với động cơ điezel : 1 1 P’c = Pc + .( Pz - Pc ) = 3,607 + .( 6,647- 3,607 ) = 4,6303 ( MPa ) 3 3 Từ đó xác định được tung độ điểm c’trên đồ thị công : yc ’  SVTH : PHẠM VĂN TUẤN Lớp ĐHOTOK7 4, 6203  186, 0 (mm) 0, 022744 Trang 14 ĐẠI HỌC SPKT VINH ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 3 ) Hiệu chỉnh điểm phun sớm : ( điểm c’’ ) Do hiện tương phun sớm nên đường nén trong thực tế tách khỏi đường nén lý thuyết tại điểm c’’. Điểm c’’ được xác định bằng cách .Từ điểm O’ trên đồ thị Brick ta xác định được góc phun sớm hoặc góc đánh lửa sớm θ, bán kính này cắt vòng tròn Brick tại 1 điểm . Từ điểm gióng này ta gắn song song với trục tung cắt đường nén tại điểm c’’. Dùng một cung thích hợp nối điểm c’’ với điểm c’ 4 )Hiệu đính điểm đạt Pzmax thực tế Áp suất pzmax thực tế trong quá trình cháy - giãn nở không duy trì hằng số như động cơ điezel ( đoạn ứng với ρ.Vc ) nhưng cũng không đạt được trị số lý thuyết như động cơ xăng. Theo thực nghiệm ,điểm đạt trị số áp suất cao nhất là điểm thuộc miền vào khoảng 372° ÷ 375° ( tức là 12° ÷ 15° sau điểm chết trên của quá trình cháy và giãn nở ) Hiệu định điểm z của động cơ diesel : - Xác định điểm z từ góc 15º .Từ điểm O΄trên đồ thị Brick ta xác định góc tương ứng với 375º góc quay truc khuỷu ,bán kính này cắt vòng tròn tại 1 điểm . Từ điểm này ta gióng song song với trục tung cắt đường Pz tại điểm z . - Dùng cung thích hợp nối c’ với z và lượn sát với đường giãn nở . 5 ) Hiệu định điểm bắt đầu quá trình thải thực tế : ( điểm b’ ) Do có hiện tượng mở sớm xupáp thải nên trong thực tế quá trình thải thực sự diễn ra sớm hơn lý thuyết . Ta xác định điểm b bằng cách : Từ điểm O’trên đồ thị Brick ta xác định góc mở sớm xupáp thải β1,bán kính này cắt đường tròn Brick tại 1 điểm.Từ điểm này ta gióng đường song song với trục tung cắt đường giãn nở tại điểm b’. 6 ) Hiệu định điểm kết thúc quá trình giãn nở : ( điểm b’’ ) Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế Pb thường thấp hơn áp suất cuối quá trình giãn nở lý thuyết do xupáp thải mở sớm . Theo công thức kinh nghiệm ta có thể xác định được : 1 1 Pb  Pr  .( Pb  Pr )  0,11  .(0, 234  0,11)  0,172 (MPa) 2 2 Từ đó xác định tung độ của điểm b’’ là : yc  pc p  4,6203  202,74 ( mm ) 0,0227 SVTH : PHẠM VĂN TUẤN Lớp ĐHOTOK7 Trang 15 ĐẠI HỌC SPKT VINH ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG Đồ thị công chỉ thị (được biểu diễn trên giấy A0) PHẦN II : TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC I ) Vẽ đường biểu diễn các quy luật động học : Các đường biểu diễn này đều vẽ trên 1 hoành độ thống nhất ứng với hành trình piston S = 2R .Vì vậy độ thị đều lấy hoành độ tương ứng với Vh của độ thị công ( từ điểm 1.Vc đến ε.Vc ) 1.1 ) Đường biểu diễn hành trình của piston x = ƒ(α) Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn hành trình của piston theo trình tự sau : 1 . Chọn tỉ xích góc : thường dùng tỉ lệ xích ( 0,6 ÷ 0,7 ) ( mm/độ ) 2 . Chọn gốc tọa độ cách gốc cách độ thị công khoảng 15 ÷ 18 cm 3 . Từ tâm O’ của đồ thị Brick kẻ các bán kính ứng với 10° ,20° ,…….180° 4 . Gióng các điểm đã chia trên cung Brick xuống các điểm 10° ,20°,…….180° tương ứng trên trục tung của đồ thị của x = ƒ(α) ta được các điểm xác định chuyển vị x tương ứng với các góc 10°,20°,…..180° 5 . nối các điểm xác định chuyển vị x ta được đồ thị biểu diễn quan hệ x = f(α). 1.2 ) Đường biểu diễn tốc độ của piston v = f(α) . Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn tốc độ của píton v = f(α). Theo phương pháp đồ thị vòng .Tiến hành theo các bước cụ thể sau: 1.Vẻ nửa vòng tròn tâm O bán kính R ,phía dưới đồ thị x = f(α). Sát mép dưới của bản vẽ 2. Vẽ vòng tròn tâm O bán kính là Rλ/2 3. Chia nửa vòng tròn tâm O bán kính R và vòng tròn tâm O bán kính là Rλ/2 thành 18 phần theo chiều ngược nhau . 4. Từ các điểm chia trên nửa vòng tâm tròn bán kính là R kẻ các đường song song với tung độ , các đường này sẽ cắt các đường song song với hoành độ xuất phát từ các điểm chia tương ứng trên bán kính là Rλ/2 tại các điểm a,b,c,…. 5. Nối tại các điểm a,b,c,…. Tạo thành đường cong giới hạn trị số của tốc độ piton thể hiện bằng các đoạn thẳng song song với tung độ từ các điểm cắt vòng tròn bán kính R tạo với trục hoành góc α đến đường cong a,b,c…. SVTH : PHẠM VĂN TUẤN Lớp ĐHOTOK7 Trang 16 ĐẠI HỌC SPKT VINH ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG Đồ thị này biểu diễn quan hệ v = f(α) trên tọa độ độc cực Hinh 2.1: Dạng đồ thị v = f(  ) 1.3 Đường biểu diễn gia tốc của piston j = f( x) Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn gia tốc của piston theo phương pháp Tôlê ta vẽ theo các bước sau : 1.Chọn tỉ lệ xích μj phù hợp trong khoảng 30 ÷ 80 (m/s2 .mm ) Ở đây ta chọn μj = 80 (m/ s 2 .mm ) 2.Ta tính được các giá trị : - Ta có góc : π.n 3,14.1600  167 (rad/s) ω= = 30 30 - Gia tốc cực đại : j max = R.ω2 .( 1 + λ ) = 0,09.1672.(1  0, 2813)  3216,0758 ( m/ s2) Vậy ta được giá trị biểu diễn jmax là : gtbdj = max gttj max 3216,0758  58 ( mm ) = μj 55 -Gia tốc cực tiểu : jmin = –R.ω2.( 1– λ ) = 0,09.1672.(1  0, 2813)  1803,944 ( m/s2 ) Vậy ta được giá trị biểu diễn của jmin là : SVTH : PHẠM VĂN TUẤN Lớp ĐHOTOK7 Trang 17 ĐẠI HỌC SPKT VINH ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG gttj 1803,944 min  33 ( mm ) gtbdj = = μj min 55 -Xác định vị trí của EF : EF = –3.R.λ.ω2 = 3.0,09.0, 2813.1672  2118,1974 ( m/s2 ) Vậy giá trị biểu diễn EF là : gttEF 2118,1794  39 ( mm ) gtbdEF = = μj 55 3. Từ điểm A tương ứng điểm chết trên lấy AC = jmax , từ điểm B tương ứng điểm chết dưới lấy BD = jmin , nối CD cắt trục hoành ở E ; lấy EF = –3.R.λ.ω2 về phía BD Nối CF với BD ,chia các đoạn này làm 8 phần , nối 11, 22, 33 …Vẽ đường bao trong tiếp tuyến với 11, 22, 33 …ta được đường cong biểu diễn quan hệ j = ƒ(x II )Tính toán động học : 2.1 )Các khối lượng chuyển động tịnh tiến : - Khối lượng nhóm piton mpt = 2,37 Kg - Khối lượng thanh truyền phân bố về tâm chốt piston + ) Khối lương thanh truyền phân bố về tâm chốt piston m 1 có thể tra trong các các sổ tay ,có thể cân các chi tiết của nhóm để lấy số liệu hoặc có thể tính gần đúng theo bản vẽ . + ) Hoặc có thể tính theo công thức kinh nghiêm sau : Đối với động cơ ô tô ta có : m1 =  0, 275  0, 285 mtt Ta chọn m1 = 0,285. mtt = 0,285.5,26= 1,4991 (Kg ) Vậy ta xác định đươc khối lương tịnh tiến mà đề bài cho là : m = mpt + m1 = 2,37 + 1,4991 = 3,8691 (Kg) 2.2 ) Các khối lượng chuyển động quay : Hình 2.2 : Xác định khối lượng khuỷu trục SVTH : PHẠM VĂN TUẤN Lớp ĐHOTOK7 Trang 18 ĐẠI HỌC SPKT VINH ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG Khối lượng chuyển động quay của một trục khuỷu bao gồm : - Khối lượng của thanh truyền quy dẫn về tâm chốt : m2 = mtt - m1 = 5,26 – 3,8691 = 1,3909 (Kg) - Khối lượng của chốt trucj khuỷu : mch (dch2–δch2).lch mch = π. .ρ 4 Trong đó ta có : dch : Là đường kính ngoài của chốt khuỷu : 85 (mm) δch : Là đường kính trong của chốt khuỷu : 44 (mm) (mm) lch : Là chiều dài của chốt khuỷu : 70 ρ : Là khối lượng riêng của vật liệu làm chốt khuỷu ρ : 7800 Kg/mm3 = 7,8.10-6 ( Kg/ m3 ) mch = π. 85 2  442  .70 4 .7,8.106  0, 7219 (Kg) Khối lượng của má khuỷu quy dẫn về tâm chốt : mom . Khối lượng này tính gần đúng theo phương trình quy dẫn : mm.rmk mom = R Trong đó : mom khối lượng của má khuỷu rmk bán kính trọng tâm má khuỷu : 60 (mm) R :bán kính quay của khuỷu : R = S /2= 180/2 =90 (mm) Ta có mom = mmk = 0,105 ( kg ) 2.3 ) Lực quán tính : Lực quán tính chuyển động tịnh tiến : Pj = - m.j = -m.R.ω2.( cos α + λ.cos 2α ) = - 8,7.103.( cos α + λ.cos 2α ) Với thông số kết cấu λ ta co bảng tính Pj : SVTH : PHẠM VĂN TUẤN Lớp ĐHOTOK7 Trang 19 ĐẠI HỌC SPKT VINH α 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 140 150 160 170 180 radians 0 0.174533 0.349066 0.523599 0.698132 0.872665 1.047198 1.22173 1.396263 1.570796 1.745329 1.919862 2.094395 2.268928 2.443461 2.617994 2.792527 2.96706 3.141593 ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG A =cosα+λ.cos2α =cosα+0,2669.cos2α 1.2669 1.235611713 1.144149883 0.999475404 0.812391142 0.596440911 0.36655 0.137562881 -0.077155783 -0.2669 -0.424452138 -0.546477405 -0.63345 -0.689134308 -0.719697744 -0.732575404 -0.735235359 -0.734003793 -0.7331 Pj =-8,7.1000.(cosα+λ.cos2α ) = - 8,7.1000 . A -11022.03 -10749.82191 -9954.103979 -8695.436013 -7067.802933 -5189.035926 -3188.985 -1196.797069 671.2553105 2322.03 3692.733602 4754.353425 5511.015 5995.468482 6261.370377 6373.406013 6396.547623 6385.832995 6377.97 2.4 ) Vẽ đường biểu diễn lực quán tính : Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn lực quán tính theo pp Tolê nhưng hoành độ đặt trùng với đường po ở đồ thị công và vẽ đường –pj =ƒ(x) (tức cùng chiều với j = ƒ(x)) Ta tiến hành theo bước sau : 1 ) Chọn tỷ lệ xích để của pj là μp (cùng tỉ lệ xích với áp suất pkt ) (MPa/mm), tỉ lệ xích μx cùng tỉ lệ xích với hoành độ của j = ƒ(x) Chú ý : Ở đây lực quán tính pj sở dĩ có đơn vị là MPa (tính theo đơn vị áp suất ) bởi vì được tính theo thành phần lực đơn vị (trên 1 đơn vị diện tích đỉnh piston )để tạo điều kiện cho công việc công tác dụng lực sau này của lực khí thể và lực quán tính. SVTH : PHẠM VĂN TUẤN Lớp ĐHOTOK7 Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan