Mô tả:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA CƠ KHÍ
--- ---
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MẠCH
GIAO TIẾP
GVHD: TRẦN VĂN HÙNG
NỘI DUNG: LẬP TRÌNH XE CHẠY THEO
SVTH: TRẦN TẤN CÔNG
ĐƯỜNG LINE
LỚP: 56CDT
MSSV: 56130286
Nha Trang, ngày 28 tháng 11 năm 2016.
LỜI NÓI ĐẦU
CNC – viết tắt cho Computer Numeric Controlled (điều khiển bằng
máy tính), nó điều khiển một cách chính xác nhất với những vật liệu
lớn nhỏ, ngày nay với sự phát triển vượt bậc của khoa học kĩ thuật thì
các máy cnc ra đời sau này ngày cải tiến hơn và có độ chính xác khi
gia công hơn,mà máy thường không thể thực hiện được, để có kiến
thức về lĩnh vực gia công cnc, có khả năng vận hành và sử dụng thành
thạo máy công cụ cnc..
Trong đồ án môn học này em dùng phần mềm ảo sscnc để gia công để
phay tiện theo yêu cầu đề bài.
Trong quá trình làm đồ án có điều gì thiếu sót mong chẩn thành các
bạn và thầy cô góp ý.
Em xin chân thành cảm ơn.
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng thống kê quá trình lập trình động cơ khi xe chạy.
Giá trị
lệch
cong1
cong2
cong3
Động cơ
trái
Động cơ phải
700
0
700
0
700
50
Trang
cong4
cong5
cong6
cong7
cong8
cong9
cong10
cong11
cong12
cong13
cong14
cong15
cong16
cong17
cong18
cong19
cong20
cong21
cong22
700
750
0
0
100
100
100
700
750
750
600
700
100
600
100
600
100
100
100
100
200
900
800
600
700
750
160
150
150
100
700
600
100
600
600
700
750
750
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.
1.1. Các thiết bị máy móc liên quan tới robot dò đường trong thực
tiễn.
Trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước chúng ta
đang rất cần những con Robot dò đường, tìm ra và phát hiện những
vật thể nguy hiểm mà con người không thể vào tới, chạm những vật
nguy hiểm. Ngoài lĩnh vực Robot giải trí, quân sự…Lĩnh vực robot di
động ngày càng được xã hội chú ý.đặc biệt Robot dò đường.
Các thiết bị máy móc liên quan tới robot dò đường robot phá
bom, robot chở hàng và dò đường…chúng có nhiều ưu điểm là khả
Trang
năng di chuyển chính xác, tốc độ cao, làm được môi trường độc hại…
Nhưng bên cạnh đó các Robot này cũng có những nhược điểm là giá
thành đắt , thường thì rất nặng và điều khiển rất phức tạp.
1.2. Phân tích yêu cầu đề tài.
Mỗi con Robot đều phải bám được line để di chuyển được quãng
đường dịch chuyển.
Không được gây hại cho con người.
Phải chạy tốt và chạy ổn định trong thời gian dài.
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.
2.1. Phương pháp nghiên cứu.
Đầu tiên ta phải xác định được cả hệ thống hoạt động như thế nào,
sau đó ta xác định được phương án náo là tối ưu nhất và hiểu rõ từng
mạch hoạt động như thế nào để bắt đầu làm.
Sau đó cách bố trí từng mạch trên xe sao cho hợp lí nhất. Phần
điều khiển phải viết một cách hợp lý nhất để xe di chuyển được.
2.2. Yêu cầu hệ thống.
2.2.1. Yêu cầu phần cứng.
Phải đảm bảo rằng phần cơ khí phải chắc chắn rằng các mạch
được bố trí một cách hợp lý nhất. Robot phải là một khối liền.
Robot không nặng quá 2kg, kích thước tối đa của Robot là không
quá 500 ×500 × 200 mm .
Robot không được điều khiển từ xa của con người.
Điện áp dưới 24DC, không gây hại cho mọi người xung quanh.
2.2.2. Yêu cầu phần mềm.
Phải sử dụng tiết kiệm năng lượng trong quá trình hoạt động.
Phải tối ưu thời gian xử lý mạch so sánh để đưa về vi điều khiển.
2.3. Phương án thiết kế.
2.3.1. Phương án 1.
Mua tắm mica trắng về ta ngồi chế tạo ra khung xe Robot.
Trang
Ưu điểm: giá thành rẻ.
Nhược điểm: kết cấu yếu khi khoan lỗ không đều và lực tập
trung tại một nơi, ngoại hình robot xấu.
2.3.2. Phương án 2.
Mua khung robot có sẵn về lắp các mạch vào khung, bắt các
đinh ốc vào.
Ưu điểm: Ngoại hình Robot đẹp, lực phân bố đều tại mỗi nơi.
Nhược điểm: Gíá thành mắc.
2.3.3. Kết luận.
Em chọn phương án 2, vì khung có sẵn dễ làm, lực phân bố đều,
ngoại hình Robot đẹp.
2.4. Thiết kế, chế tạo phần cơ khí.
2.4.1.Cơ sở lý thuyết.
Thiết kế khung xe dựa trên nguyên tắc tam giác giũa mắt và 2
bánh của động cơ.
Đặt 2 bánh động cơ sát 2 bên sườn của xe để tạo sự cân bằng cho
xe và đế chống độ rung của xe.
2.4.2. Thiết kế.
Trang
Hình 1: Ảnh tổng quát Robot dò đường.
Đặt hai bánh cho cân bằng để khỏi nghiêng.
Bánh xe tự lượng phải đặt cân bằng với 2 bánh xe.
Trang
Hình 2: Bánh xe tự lượng.
Đế pin phải đặt dưới khung để tạo cân bằng cho xe.
Hình 3: Đế để pin.
2.5. Thiết kế, chế tạo phần vi điều khiển.
2.5.1. Cơ sở lý thuyết.
Em sử dụng AVR để lập trình robot bám line dò đường.
Trang
AVR là một loại vi điều khiển có nhiều tính năng đặc biệt thích hợp
cho những bài toán cho những việc điều khiển trên vi xử lý.
Vi điều khiển AVR có nhiều loại trên thị trường và có giá phải chăng
nên khi hư có thể sửa chữa được.
Đây là loại vi điều khiển dùng 8bit, các lệnh xử lý nhanh hơn và tiêu
tốn ít năng lượng hơn.
Atmega có cấu trúc RISC:
131 câu lệnh thực hiện trong 1 chu kì xung nhịp.
32*8 thanh ghi đa dụng.
Full stactic operation.
Tốc độ làm việc 16MPIS thạch anh 16MHZ.
On_chip 2 cycle Mutiplier.
Bộ nhớ:
16KB ISP flash với khả năng 10 lần ghi xóa.
512 BYTE EEROM
1KB SRAM ngoại
Ngoại vi:
2time/couter 8bit với các mode: so sánh và chia tần số.
1time/couter 16bit vói các mode: so sánh chia tần số và PWM.
1 timer thời gian thực.
4 kênh PWM.
8 kênh biến đổi ADC 10 bit.
Hỗ trợ giao tiếp I2C
Hỗ trợ giao tiếp USART
Hỗ trợ giao tiếp SPI, và hỗ trợ watchdog timer với bộ giao động chip
riêng biệt.
I/O port 32 chân I/O với ATMEGA16 và 21 chân chân I/O với
ATMEGA8.
Đế để ATMEGA16 là 40 chân, còn ATMEGA8 là 28 chân.
Trang
Nguồn cấp cho ATMEGA16L là 2.7
≫5.5 V
Nguồn cấp cho ATMEGA16H là 4.5
≫5.5 V
Tiêu hao năng lượng:
Khi hoạt động dòng tiêu thụ dưới 1.1mA.
Ở mode Idle tiêu thụ dòng 0.35mA+Ở chế độ Power_down tiêu thụ
dòng nhỏ hơn 1uA.
Ở chế độ Power_down tiêu thụ dòng nhỏ hơn 1uA.
Đây là những chức năng cơ bản thường thấy trong các Vi điều khiển
AVR,ngoài ra trongcác vi điều khiển khác thuộc dòng vi điều khiển
này thì thường được hỗ trợ thêm những chức năng đặc biệt.Ví dụ
AT90can128 hỗ trợ thêm bộ giao tiếp mạng Can bus on-chip.
Các phần mềm lập trình cho AVR:+ AVRStuido (free), Code Vision.
Các phần mềm này có hỗ trợ phần nạp và debug on chip+ Ngoài ra có
thể dùng chương trình nạp PonyProg2000, Winpic800.
2.5.2. Thiết kế.
a. Mạch vi điều khiển.
1. Sơ đồ nguyên lý (Schematic)
Trang
Hình 1: Sơ đồ nguyên lý của vi điều khiển.
2. Sơ đồ mạch in (Layout)
Trang
Hình 2: Sơ đồ mạch in của vi điều khiển khi có linh kiện.
Trang
Hình 3: Sơ đồ mạch in của vi điều khiển khi không có linh kiện.
3. Danh sách các linh kiện (Schematic)
3.1. Atmega16.
Trang
Hình 4: Sơ đồ chân ATMEGA16.
Giới thiệu khái quát về atmega16
Atmega16 có những đặc tính gần như đầy đủ của họ AVR như đã trình
bày ở trên.
Giải thích một số chân đặc biệt:
Chân ngắt: 3,16,17.
Chân xung (PWM): 4,18,19,21.
Đọc ADC: 40 xuống 33.
Chân reset: 9.
Chân VCC: 10.
Trang
Chân GND: 31.
3.2. LM7805.
Hình 5: Sơ đồ chân LM7805.
LM7805: Công dụng LM7805 là: Dùng để ổn định điện áp đầu ra là
5v, theo thứ tự chân là:
1 là điện áp đầu vào
2 là chân nối đất
3 là điện áp đầu ra 5v
3.3. Thạnh anh
Hình 6: Hình ảnh thạch anh 8MHZ.
Trang
Công dụng thạnh anh là: Dùng để dao động xung nhịp.
3.4. Tụ điện
3.4.1 Tụ có phân cực:
Hình 7: Tụ điện phân cực.
Công dụng tụ điện phân cực là: Dùng để tích điện khi điện mất.
3.4.2 Tụ không phân cực:
Hình 8: Tụ điện không phân cực.
Công dụng tụ điện không phân cực là: Dùng để lọc nhiễu.
3.5. Điện trở:
Trang
Hình 9: Điện trở.
Công dụng điện trở là: Dùng để giảm dòng điện và bảo vệ vi điều
khiển.
3.6. Điốt:
Hình 9: Điốt.
Công dụng Điốt là: Dùng để cho dòng điện đi qua một chiều.
Nguyên lý hoạt động mạch vi điều khiển: Mạch dùng thu nhập và
xử lý tính hiệu từ cảm biến và sau đó sẽ xuất ra một tín hiệu để điều
khiển động cơ trái, phải sao cho thích hợp.
Bảng thống kê danh sách linh kiện trong phần mạch vi điều khiển.
Trang
Danh sách linh kiện trong phần mạch vi điều khiển
Số
Tên linh kiện
lượng
Chức năng
diot
1
Cho dòng điện đi qua một chiều
Tụ phân cục
(10uf)
2
Tích điện
Tụ gốm
1
Lọc nhiễu
Lm7805
1
Cân bằng điện áp đầu ra 5v
Điện trở 1k
1
Bảo vệ led báo hiệu
Giảm dòng điện và bảo vệ vi điều
Điện trở 10k
1
khiển
Để báo vi điều khiển có hoạt động
Led báo hiệu
1
không
Thạnh anh
1
Tạo dao động
Atmega16
1
Điều khiển
Nút bấm
1
Reset vi điều khiển
b. Mạch công suất.
1. Sơ đồ nguyên lý (Schematic)
Hình 10: Sơ đồ nguyên lý của mạch công suất.
2. Sơ đồ mạch in (Layout)
Trang
Hình 11: Sơ đồ mạch in chưa có linh kiện của mạch công suất.
Trang
Hình 12: Sơ đồ mạch in có linh kiện của mạch công suất.
3. Danh sách các linh kiện (Schematic)
3.1. Opto.
Giới thiệu về Opto.
Opto gồm có 4 chân:
Chân 1: ANODE là chân dương.
Chân 2: CATHODE là chân âm.
Chân 3: EMITTER là chân phát tín hiệu.
Chân 4: COLLECTOR là chân thu tín hiệu.
Trang
- Xem thêm -