Chương I
TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MÁY SẤY
1. Thông Số Thiết Kế
- Vật liệu: (chọn vật liệu sấy là cơm dừa) có các thông số sau theo [TL1/t260]:
Năng suất máy sấy:
2000 kg/h
Đường kính vật liệu:
d = 2,28 mm
Khối lượng riêng:
= 400 kg/m3
Nhiệt dung riêng:
c = 2,85 kJ/kg độ
Hệ số dẫn nhiệt:
= 0,425 W/m.K
Độ ẩm ban đầu của vật liệu:
đ = 25 %
Độ ẩm cuối của vật liệu:
c = 13,5 %
- Tác nhân:
Không khí khô, được gia nhiệt bởi khói của than đá qua calorife khí – khói.
Trước khi vào calorife:
t0=320C, 0= 80%
Sau khi ra khỏi calorife:
t1= 900C
Nhiên liệu sấy là hơi bão hòa ẩm
p = 5 bar
2. Tính Toán
2.1. Tính Toán Quá Trình Sấy Lý Thuyết(theo TL[1]/t260)
2.1.1 tính toán thông số tại các điểm nút
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh
Đồ Án Chuyên Ngành 2
a. Thông số tác nhân trước khi đưa vào calorife (khí ngoài trời)
Địa điểm lắp đặt tại Tp Hồ Chí Minh có: t0 = 320C, 0 = 80 (%) lấy theo nhiệt
độ và độ ẩm trung bình hàng năm.
t0 = 320C: Tra bảng nước và hơi nước bão hòa theo nhiệt độ (phụ lục 13, TL
[1]/t309) ta được: pbh = 0,047934 (bar).
Dung ẩm:
d 0 0,621.
= 0,621.
ph
0 . pbh
0,621.
p ph
p 0 . pbh
0,8.0,047934
0,02476
1 0,8.0,047934
(kg/kgkk).
Enthalpy:
I 0 1,0048.t 0 d 0 .(2500 1,842.t 0 )
= 1,0048.32 + 0,02476.(2500 + 1,842.32)
= 95,51
(kJ/kg).
b. Thông số tác nhân sau khi khỏi calorife (trước khi vào ra máy sấy)
Nhiệt độ tác nhân sấy khi sấy cơm dừa bằng sấy tầng sôi thường từ 85 –
950C. Ở đây chọn nhiệt độ tác nhân: t1 = 900C. Tra bảng nước và hơi nước bão hòa
theo nhiệt độ, ta được: pbh = 0,7011 bar.
Quá trình gia nhiệt tác nhân sấy trong calorife là quá trình gia nhiệt đẳng
dung ẩm nên:
Dung ẩm:
d1 = d0 = 0,02476
(kg/kgkk).
Độ ẩm sau khi gia nhiệt:
1
d1 . p
0,02476.1
0,055 5,5 (%)
(0,621 d1 ). pbh (0,621 0,02476).0,7011
Enthalpy:
I1 1,0048.t1 d1 .(2500 1,842.t1 )
= 1,0048.90 + 0,02476.(2500 + 1,842.90)
= 156,437
GVHD: MSc.Bùi Trung Thành
(kJ/kg).
-1-
ĐHNL4LT
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh
Đồ Án Chuyên Ngành 2
c. Thông số tác nhân sau khi ra khỏi máy sấy
Đối với quá trình sấy lý thuyết: I2 = I1 = 156,437
(kJ/kg).
Nhiệt độ tác nhân sau khi ra khỏi máy sấy: Thông thường chọn t2 = 1,15.tư.
Nhiệt độ bầu ướt tại điểm 1 tra theo đồ thị I – d với Iư = I1 và ư = 1 là 410C.
Do đó: t2 = 1,15.tư = 1,15.41 = 470C. Tra bảng nước và hơi nước bão hòa theo
nhiệt độ, ta được: pbh = 0,10684 bar.
Dung ẩm:
d2
I 2 1,0048.t 2
156,437 1,0048.47
0,0422
2500 1,842.t 2
2500 1,842.47
(kg/kgkk).
Độ ẩm sau khi sấy:
2
d2.p
0,0422.1
0,5956 59,56 (%)
(0,621 d 2 ). pbh (0,621 0,0422).0,10684
Lượng nguyên liệu đầu vào máy sấy:
G1 G2
100 2
100 13,5
2000.
2306,667
100 1
100 25
(kg/h).
Lượng ẩm cần tách khỏi vật liệu sấy:
W = G1 – G2 = 2306,667 – 2000 = 306,667
(kg/h).
Chi phí tác nhân riêng (lượng không khí khô cần thiết để bốc hơi 1 kg ẩm):
l0
1
1
57,339
d 2 d 0 0,0422 0,02476
(kgkk/kg ẩm)
Lượng không khí khô cần thiết để bốc hơi lượng ẩm trong vật liệu sấy:
L0 W .l0 306,667.57,339 17584
(kg/h).
Lượng không khí ẩm cần thiết:
Gk L0 .(1 d1 ) 17584.(1 0,02476) 18019
(kg/h).
Công suất của calorife:
Q Gk .( I 1 I 0 )
18019
.(156,437 - 95,51) 304,956
3600
(kW).
Lượng hơi cần cung cấp: ta có phương trình cân bằng nhiệt
.Gh .( I h I n ) Gk .( I1 I 0 )
GVHD: MSc.Bùi Trung Thành
-2-
ĐHNL4LT
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh
Đồ Án Chuyên Ngành 2
Chọn hơi bão hòa ẩm có độ khô là 0,9. Nước ngưng tụ là nước sôi ở áp suất
5bar, hiệu suất nhiệt là 70%.
Vậy
Gk .( I 1 I 0 )
.( I h I n )
Gh
Tra bảng nước và hơi nước bão hòa theo áp suất 5bar ta được:
I 2749
(kJ/kg).
I 640,1
(kJ/kg).
I h I x.( I I ) 640,1 0,9.(2749 640,1) 2538
(kJ/kg).
I n 640,1
(kJ/kg).
Gh
18019.(156,437 95,51)
826,36
0,7.(2538 640,1)
(kg/h).
2.1.2. Tính Toán Vận Tốc Tác Nhân Sấy
a. Xác định đường kính tương đương của cơm dừa
Sử dụng phương pháp sàng rây ta có thể xác định được đường kính tương
đương của hạt. Bằng thực nghiệm cụ thể đã xác định được đường kính hạt đường
là 2,28mm.
dtđ = 2,28mm = 2,2810–3 m R = 1,14mm = 1,14.10–3
(m).
b. Vận tốc bắt đầu tạo ra chế độ sôi VS
Lúc bằng đầu chế độ sôi, trở kháng thủy lực của dòng tác nhân sấy ở vận tốc
VS cân bằng với trọng lực của khối hạt. Khi đó, tiêu chuẩn Reynolds được tính
theo công thức sau:
Re s
Ar
1
150 3
1, 75.Ar
3
Trong đó: + Ar: là tiêu chuẩn Archimet được tính bằng:
Ar
g.dtd3 .k ( v k )
k2
+ : là độ xốp của khối hạt. Lúc bắt đầu chế độ sôi thường lấy =0,4.
Thông số vật lý của không khí khô ở 900C theo phụ lục 15 [TL1/t313]là:
GVHD: MSc.Bùi Trung Thành
-3-
ĐHNL4LT
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh
Đồ Án Chuyên Ngành 2
k = 0,972
(kg/m3).
cpk = 1,009
(kJ/kg).
k = 3,13
(W/m.K).
k = 21,5.10– 6
(Ns/m2).
ak = 31,9.10– 10
(m2/s).
k = 22,1.10– 6
(m2/s).
Pr = 0,69
(m/s2).
g = 9,81
Vậy tiêu chuẩn Archimedes:
9,81.2, 283.109.0,972.(400 0,972)
Ar
92333
22,12.1012
Vậy tiêu chuẩn Reynolds:
Re S
92333
1 0,4
1,75.92333
150.
3
0,4 3
0,4
31,064
Thử lại trị số Reynold theo tiêu chuẩn Phedorov:
Fe d td .3
4.g.( v k )
4.9,81.(400 0,972)
2,28.10 3.3
50,698
2
3. . k
3.22,12.10 12.0,972
Tính tốc độ VS công thức Egun:
Khi 20 < Re < 1000:
VS
g.d td2 .( v k ) 9,81.2,28 2.10 6.(400 0,972)
0,574 (m/s).
1650. k
1650.21,5.10 6
c. Vận tốc làm việc tối ưu
Vt
Re t . k
d td
Tính tiêu chuẩn Reynolds theo tiêu chuẩn Phedorov:
Ở chế độ làm việc tối ưu:
Re t (0,19 0,285).Fe1,56 0,285.50,6981,56 130,206
GVHD: MSc.Bùi Trung Thành
-4-
ĐHNL4LT
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh
Vt
Đồ Án Chuyên Ngành 2
130,206.22,1.10 6
1,262
2,28.10 3
(m/s).
Tính tiêu chuẩn Reynolds theo tiêu chuẩn Archimedes:
Ở chế độ làm việc tối ưu:
Re t (0,22 0,33).Ar 0,52 0,33.923330,52 126,037
Vt
126,037.22,1.10 6
1,222
2,28.10 3
(m/s).
1,262 1,222
0,033 3,3
1,222
(%).
Vậy sai số:
Chọn Vt = 1,222
(m/s).
d. Vận tốc tới hạn trên
Thời điểm này tương ứng với độ xốp lớn nhất 1 , bắt đầu có sự lôi cuốn các
hạt vật liệu theo dòng khí. Tốc độ trạng thái này được xác định theo các tiêu chuẩn
sau:
Tiêu chuẩn Reynolds:
Re th
Ar
18 0,61. Ar
92333
18 0,61. 92333
454,044
Tiêu chuẩn Lyasenco:
Re 3th 454,044 3
Ly
1013,764
Ar
92333
Tốc độ tới hạn của dòng khí:
Vmax 3
3
Ly. k .g.( v k )
k2
1013,764.21,5.10 6.9,81.(400 0,972)
4,486
0,972 2
(m / s ).
e. xác định độ ẩm cân bằng của vật liệu sấy
Ta xác định độ ẩm cân bằng của vật liệu bằng công thức nghiệm của Egorov
1
100 2
cb k1 0,435.k 2 . ln
100
GVHD: MSc.Bùi Trung Thành
-5-
ĐHNL4LT
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh
Đồ Án Chuyên Ngành 2
Trong đó: k1, k2: Là những hằng số thực nghiệm và được đoán định trong
những khoảng ẩm độ cân bằng hạt và độ ẩm tương đối của không khí.
Lúc này cbh (8 15) % và 10< <80 %, thì k1 = 2,7 và k2 = 19,5
Vậy độ ẩm cân bằng của vật liệu:
1
100 2
cb 2,7 0,435.19,5. ln
9,5
100 80
(%).
2.1.3: Xác Định Thời Gian Sấy Vật Liệu (có 3 giai đoạn sấy) [1]/t99.
a. Thời gian đốt nóng vật liệu
Thông số nhiệt độ theo quang hệ:
Với:
t k 1
tk 0
tk = tm = 90
(0C).
0 = t0 = 32
(0C).
1 = tư = 41
(0C).
Vậy:
90 41
0,845
90 32
(0C).
Tiêu chuẩn Biot:
Bi
q .R
Trong đó: q : Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu (hệ số cấp nhiệt từ không khí nóng
tới bề mặt vật liệu):
(Vk . k ) 0,6
(1,222.0,972) 0,6
q 3,6.
3
,
6
.
45,496
(2.R) 0, 4
(2.1,14.10 3 ) 0, 4
(W/m2 K).
: Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu, = 0,425
(W/mK).
R: Bán kính vật liệu, R= 1,14.10-3
(m).
Bi
45,496.1,14.10 3
0,122
0,425
Tra đồ thị hình 5.11 [TL/2] biểu diễn quan hệ Fo = f(,Bi) ta xác định được
tiêu chuẩn Fo = 1,57.
GVHD: MSc.Bùi Trung Thành
-6-
ĐHNL4LT
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh
Đồ Án Chuyên Ngành 2
Vậy thời gian đốt nóng vật liệu:
0
Fo.R 2
a
Hệ số dẫn nhiệt độ của vật liệu:
a
(m2/s).
v .C v
Theo [TL1/t265] chọn a = 1,634.10-7
t0
1,57.1,14 2.10 6
12,5
1,634.10 7
(m2/s).
(s).
Giai đoạn sấy đẳng tốc:
U
100.J 2b
R.v
Trong đó: J 2b
(%h).
J 1b
, cường độ bay hơi ẩm trên bề mặt vật sấy.
r
Với: nhiệt ẩn hóa hơi: r = 2500
(kJ/kg).
Mật độ dòng nhiệt: J1b 1 (tm tb )
(kJ/m2h.K).
Mà: tm = 90 0C
tb = 41 0C
Vận tốc tác nhân sấy là 1,222 (m/s) < 2 m/s thì hệ số trao đổi nhiệt đối lưu:
1 5,6 4.V 5,6 4.1,222 10,488 (W/m2K) = 37,757 (kJ/m2h.K).
Vậy:
J 1b 37,757.(90 41) 1850
J 2b
1850
0,74
2500
(kJ/m2h).
(kg/m2h).
Vậy tốc độ sấy:
U
100.0,74
162,281
1,14.10 3.400
(%h).
b. Thời gian sấy giai đoạn đẳng tốc
Chuyển đổi từ độ ẩm cơ sở ướt sang độ ẩm cơ sở khô:
- 1 = 25%
k1 = 33,3
(%).
- 2 = 13,5%
k2 = 15,6
(%).
GVHD: MSc.Bùi Trung Thành
-7-
ĐHNL4LT
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh
- cb = 9,5%
Đồ Án Chuyên Ngành 2
kcb = 10,5
(%).
Ta có: Hệ sấy tương đối:
1,8
k1
1,8
0, 054
33,3
Độ ẩm tới hạn:
1
x1
cb
1
10,5 29, 02
0, 054
(%).
Vậy thời gian sấy đẳng tốc:
t1
k1 x1
U
33,3 29, 02
0, 02637 (h) = 95
162, 281
(s).
c. Thời gian sấy giai đoạn giảm tốc:
t2
2,3 x1 cb
2,3
29, 02 10,5
lg
lg
.U k 2 cb 0, 054.162, 281 15, 6 10,5
= 0,14699 (h) = 529
Hay
t2
(s).
1
1
ln .(k 2 cb )
ln 0, 054.(15, 6 10,5)
.U
0, 054.162, 281
= 0,14715 (h).
d. Tổng thời gian sấy:
t = t0 + t1 +t2 = 12,5 + 95 + 529 = 636,5 (s) = 10,608
(phút).
2.2. Tính Toán Quá Trình Sấy Thực [TL1/t267]
2.2.1. Tính Nhiệt Cho Thiết Bị Sấy
a. Tổn thất do vật liệu sấy mang đi
Ta có: Q2 G2 .CV .(tV 2 t0 )
qV
Trong đó:
(kJ/kg).
G2 .CV .(tV 2 t 0 )
W
(kJ/kg ẩm).
G2 = 2000
(kg/h).
W = 306,667
(kg/h).
tV 2 t 2 (5 10) 47 5 42
(0C).
CV: Nhiệt dung riêng của vật liệu sấy ở độ ẩm 2
GVHD: MSc.Bùi Trung Thành
-8-
ĐHNL4LT
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh
Đồ Án Chuyên Ngành 2
CV CVK .(1 2 ) Ca .2 2,85.(1 0,135) 4,186.0,135
(kJ/kg0C).
= 3,03
(kJ/kg0C).
Trong đó: Cvk: Nhiệt dung riêng của cơm dừa, C vk = 2,85
2000.3,03.(42 32)
197,608
306,667
Vậy: qV
(kJ/kg ẩm).
b. Tổn thất nhiệt ra môi trường:
Ta tiến hành tính toán kích thước sơ bộ của buồng sấy:
Lượng vật liệu thường xuyên nằm trên ghi:
Chọn G =
2
2
G2 .2000 800
5
5
(kg)
- Thể tích ghi phân phối khí:
V
G
V
800
2
400
(m3).
- Diện tích ghi phân phối khí:
Ghi có dạng hình chữ nhật a.b, chiều cao khối hạt h thì V = a.b.h và S = a.b.
Chọn sơ bộ chiều cao khối hạt là h = 200 mm.
S a.b
V
2
10
h 0, 2
(m2).
Chọn a = 2 m thì b = 5 m.
Vậy chọn ghi có kích thước a = 2 m và b = 5 m.
- Diện tích xung quanh buồng sấy:
Để dễ tính ta có thể quy đổi hình dạng buồng sấy về hình trụ chiều dài là 5 m
và đường kính H = 2 m thì:
Sxq = 2.Smb + Strụ – Ssàn
+ Diện tích hai mặt bên:
Smb
.H 2
4
.22
4
3,14
(m2).
+ Diện tích trụ:
Strụ = .H.b = .2.5 = 31,4
(m2).
+ Diện tích sàn:
GVHD: MSc.Bùi Trung Thành
-9-
ĐHNL4LT
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh
Đồ Án Chuyên Ngành 2
Ssàn = a.b = 2.5 = 10
(m2).
Sxq = 2.3,14 + 31,4 – 10 = 27,68
(m2).
Tính toán tổn thất:
Giả thiết thiết bị sấy được làm bằng thép dày 1 = 2 mm, hệ số dẫn nhiệt 1 =
50 (W/mK), bên ngoài được bọc một lớp bông thủy tinh cách nhiệt dày 2 = 50
mm, hệ số dẫn nhiệt 2 = 0,055 (W/mK). Ngoài cùng là lớp tole dày 0,5 mm, lớp
tole xem như cách nhiệt hoàn toàn.
Ta có:
tf1 = tm = 90
(0C).
tf2 = t0 = 32
(0C).
Không khí trong buồng chuyển động đối lưu cưỡng bức với vận tốc 1,222 m/s
nên mật độ dòng nhiệt được tính:
qmt1 1 .(t f 1 t w1 )
(W/m2).
Truyền nhiệt qua tấm thép là dẫn nhiệt qua vách phẳng có mật độ dòng nhiệt:
q mt 2
1
.(t w1 t w2 )
1
(W/m2).
Hệ số dẫn nhiệt trên một đơn vị chiều dày:
1
50
25000
1 0,002
Do tỷ số
(W/K).
1
quá lớn nên xem như tw1 = tw2.
1
Truyền nhiệt qua lớp bông thủy tinh cũng là dẫn nhiệt qua vách phẳng có mật
độ dòng nhiệt:
q mt 3
2
0,055
.(t w2 t w3 )
.(t w2 t w3 ) 1,1.(t w2 t w3 )
2
0.05
(W/m2).
Tỏa nhiệt ra bên ngoài xem như là đối lưu tự nhiên chảy rối với hệ số tỏa nhiệt
đối lưu:
2 = 1,715.(tw3 – tf2)0,333
(W/m2K).
Vậy mật độ dòng nhiệt:
GVHD: MSc.Bùi Trung Thành
- 10 -
ĐHNL4LT
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh
Đồ Án Chuyên Ngành 2
q4 2 .(t w3 t f 2 ) 1,715.(t w3 32)1,333
(W/m2).
Giả sử quá trình truyền nhiệt là ổn định:
Ta có:
qmt1 = qmt2 = qmt3 = qmt4
Vậy ta có hệ phương trình:
qmt1 10, 488.(90 tw1 )
qmt 3 1,1.(tw 2 tw3 )
1,333
qmt 4 1, 715.(tw3 32)
Ta có:
t w3 t w1
q mt1
1,1
vì (tw1 = tw2).
2 1,715.(t w3 32) 0,333
Dùng phương pháp lặp, giả định đã biết tw1 rồi tìm ra giá trị của tw3, 2 theo tw1.
Giải hệ phương trình trên ta có bảng giá trị sau:
tw1
qmt1
tw3
2
qmt4
(0C)
(W/m2)
(0C)
(W/m2K)
(W/m2)
1
90
0
90
6,63
384,515
2
89
10,488
79,465
6,201
294,354
3
88
20,976
68,931
5,704
210,667
4
87
31,464
58,396
5,1
134,64
5
86
41,952
47,862
4,305
68,287
6
85,6
46,147
43,648
3,884
45,246
37,327
tw1 = 85,6
2,994
15,948
(0C).
STT
7
85
52,44
Vậy chọn nhiệt độ bề mặt trong:
Nhiệt độ bề mặt ngoài: tw3 = 43,65
(0C).
Hệ số tỏa nhiệt ra bên ngoài: 2 = 3,884
(W/m2K).
Mật độ dòng nhiệt truyền qua một đơn vị diện tích bề mặt truyền nhiệt:
q = k.(tf1-tf2) = k.(90 – 32)
Ta có Hệ số truyền nhiệt:
GVHD: MSc.Bùi Trung Thành
- 11 -
ĐHNL4LT
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh
k
1
1
1
1 2 1
1 2 2
Đồ Án Chuyên Ngành 2
1
1
0, 002 0, 05
1
10, 488
50
0, 055 3,884
0, 792
(W/m2K).
q = 0,792.(90-32) = 45,936 (W/m2) = 165,37
(kJ/m2h).
Tổn thất nhiệt ra môi trường:
Qmt = Sxq.q = 27,68.165,37 = 4577,44
qmt
Qmt 4577,44
14,93
W 306, 667
(kJ/h).
(kJ/kg ẩm).
Nhiệt lượng có ích:
Ta có: q1 = i2 – Ca.t0
Với: i2 = r + Cpk.t2 = 2500 + 1,842.47 = 2586,574
(kJ/kg ẩm).
Vậy: q1 = 2586,574 – 4,186.32 = 2452,622
(kJ/kg ẩm).
Tổng tổn thất nhiệt:
Ca .t0 qv qmt 4,186.32 197,608 14,93 78,586 (kJ/kg ẩm).
c. Xác định thông số quá trình sấy thực bằng phương pháp tính toán:
Trong quá trình sấy lý thuyết ta xác định điểm 2 nhờ giả thuyết I1 = I2 trong
quá trình sấy thực tồn tại một giá trị nhiệt tổn thất .
Ta tiến hành xây dựng đồ thị I – d cho quá trình sấy thực:
GVHD: MSc.Bùi Trung Thành
- 12 -
ĐHNL4LT
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh
Đồ Án Chuyên Ngành 2
Ta có lượng chứa ẩm:
d2 d0
C dx (d 0 ).(t1 t 2 )
i2
Mà ta có: Cdx(d0) = Cpk + Cpa.d0 = 1,0048 + 1,842.0,02476 = 1,05 (kJ/kgK).
Vậy:
d 2 0, 02476
1, 05.(90 47)
0, 0417
2586,574 (78,586)
(kg/kgkk).
Nhiệt lượng riêng:
I2 = Cpk.t2 + d2.i2
= 1,0048.47 + 0,0417.2586,574 = 155,1
(kJ/kg).
Độ ẩm tương đối:
2
p.d 2
pbh2 .(0,621 d 2 )
Ta có:
4026,42
4026,42
pbh2 exp 12
exp 12
0,1051 (bar).
235,5 t 2
235,5 47
Vậy:
2
1.0, 0417
0,5987 = 59,87
0,1051.(0, 621 0, 0417)
(%).
Chi phí tác nhân riêng:
l
1
1
59, 032
d 2 d0 0, 0417 0, 02476
(kgkk/kgẩm).
Tổn thất nhiệt do TNS mang theo:
q2 = l.Cdx(d0).(t2 – t0) = 59,032.1,05.(47 - 32) = 929,754 (kJ/kg ẩm).
Lượng không khí cần thiết thực tế:
L = l.W = 59,032.306,667 = 18103 (kgkk/h) = 5,029
(kgkk/s).
Nhiệt lượng tiêu hao riêng:
q = l.(I1 – I0) = l.(I2 – I0) -
= 59,032.(156,437 – 95,51) = 59,032.(155,1 – 95,51) –(-78,586)
(kJ/kg ẩm).
= 3596,3
* Tính theo phương trình cân bằng nhiệt lượng:
q’ = q1 +q2 +qv +qmt = 2452,662 +929,754 +197,608+14,93
GVHD: MSc.Bùi Trung Thành
- 13 -
ĐHNL4LT
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh
Đồ Án Chuyên Ngành 2
(kJ/kg ẩm).
= 3594,954
Ta có sai số:
3596,3 3594,954
.100% 0, 037 (%). Tính toán trên chính xác.
3596,3
Ta được bảng cân bằng nhiệt lượng và hiệu suất buồng sấy:
Đại lượng
STT
Ký hiệu
Giá trị
Hiệu suất
(kJ/kg ẩm)
(%)
1
Nhiệt lượng có ích
q1
2452,662
68,23
2
Tổn thất do TNS mang đi
q2
929,754
25,86
3
Tổn thất do VLS mang đi
qv
197,608
5,49
4
Tổn thất ra môi trường
qmt
14,93
0,42
5
Tổng nhiệt lượng tiêu hao
q
3594,954
100
Nhiệt lượng tiêu hao cho cả quá trình sấy thực:
Q = W.q = 306,667. 3594,954 = 1102454 (kJ/h) = 306,2
(kW).
2.2.2. Xác Định Không Gian Máy Sấy
Từ những tính toán trên ta xác định được không gian máy sấy, như sau:
- Vận tốc tác nhân thổi qua ghi máy sấy là V1 = 1,222
(m/s).
- Diện tích ghi chọn là F1 = 2x5 = 10
(m2).
- Chọn phần rộng nhất mặt cắt ngang máy sấy là V2 = 0,5 (m/s). Tính đến tổn
thất qua ghi phân phối khí và chiều cao chuyển động của không khí nên chọn F2 =
3x5 = 15 (m2).
Từ đó ta tính trở lực qua lớp sôi:
PG
G1 .g
h.(1 ).( v k ).g
FP
Trong đó: : độ xốp lớp sôi.
18. Re 0,36. Re 2
Ar
0 , 21
18.126,037 0,36.126,037 2
92333
0, 21
0,598
h: chiều cao lớp sôi.
h h0 .
1 0
1 0,4
0,2.
0,298 (m) = 298
1
1 0,598
GVHD: MSc.Bùi Trung Thành
- 14 -
(mm).
ĐHNL4LT
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh
Đồ Án Chuyên Ngành 2
Với:
h0: chiều cao lớp hạt, h0 = 200
Vậy:
PG 0,298.(1 0,598).(400 0,972).9,81 468,937
GVHD: MSc.Bùi Trung Thành
- 15 -
(mm).
(Pa).
ĐHNL4LT
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh
Đồ Án Chuyên Ngành 2
Chương II
TÍNH TOÁN CÁC THIẾT BỊ PHỤ
TÍNH CHỌN SICLON
Thể tích không khí cần vận chuyển:
Gtn =
L
k
5,029
5,174
0,972
(m3/s)
Thể tích không khí qua siclon:
Gsiclon = Gtn = 5,174
(m3/s)
Chọn: V2 = 6 m/s
F2
D1 =
Gsiclon 5,174
0,862
V2
6
4.F2
4.0,862
1, 05
3,14
(m2)
(m)
D = 2D1 = 2,1
(m)
D2 = 0,4D1 = 0,42
(m)
h1 = 1,25D1 = 1,3125
(m)
h2 = 2,2D1 = 2,31
(m)
Chọn d = 0,5m; V1 = 15m/s đủ để dòng khí xoáy trong Siclon:
b = h1 – d = 0,8125
(m)
Giải hệ phương trình:
a 0, 425 m
a.b F1
0,8125a F1
2
15F1 5,174
F1.V1 Gsiclon
F1 0,345 m
Vậy chọn a = 0,43m
GVHD: MSc.Bùi Trung Thành
- 16 -
ĐHNL4LT
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh
Đồ Án Chuyên Ngành 2
Hoặc có thể chọn siclon từ bảng 7.5 (“Tính toán và thiết kế hệ thống sấy công
nghiệp – Bùi Trung Thành) theo thể tích không khí qua siclon, ta có bảng quan hệ
kích thước của siclon như sau:
V (m3/h)
D
a
18626,4
2,5
0,625 1,25
b
d
h1
h2
h3
D1
D–a
0,5
0,88
1,145
2
1,2
1,875
TÍNH CHỌN CALORIFE KHÍ – HƠI.
Để nâng nhiệt độ không khí lên trước khi đưa vào máy sấy, ta dùng calorife
dạng ống truyền nhiệt, trên bề mặt ống có gân để tăng bề mặt trao đổi nhiệt. Chất
tải nhiệt đi trong ống là hơi nước bão hoà có áp suất p = 5 bar.
Tác nhân sấy là không khí nóng sau khi qua calorife có nhiệt độ là 900C.
Tính bề mặt truyền nhiệt của calorife :
Ta có: Qc = k.F. ttb , W
+ k : Hệ số truyền nhiệt, W/m2.độ
+ ttb : Hiệu số nhiệt độ trung bình, độ
GVHD: MSc.Bùi Trung Thành
- 17 -
ĐHNL4LT
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh
Đồ Án Chuyên Ngành 2
+ F : Diện tích bề mặt truyền nhiệt, m2
Qc
, m2
k .ttb
F=
Tính nhiệt lượng cần thiết để làm bốc hơi W kg ẩm:
Q = W.q = 306,667. 3594,954 = 1102454(kJ/h) = 306,2
(kW).
Nhiệt lượng thực tế do calorife cung cấp:
Qct =
Qc
1102454
1224948,9 , kJ/h
0,9
+ : Hiệu suất cung cấp nhiệt, với = 90%
Lượng hơi cần cung cấp cho calorife:
Ta có: Qct Gh (ih1 ih 2 ) Gh
Qct
(ih1 ih 2 )
Tra bảng nước và hơi nước trên đường bão hòa ở p = 5bar, ta được:
tbh = 151,840C; i” = 2749 kJ/kg; i’= 640,1 kJ/kg;
Với độ khô x = 0,9 thì ih1 = x.i” + (1 – x)i’ = 0,9.2749 + 0,1.640,1 = 2538,11 kJ/kg
Hơi ra khỏi calorife là nước ngưng ở áp suất 5 bar nên ih2 = i’ = 640,1 kJ/kg.
Vậy lượng hơi cần thiết cho calorife là:
Gh
1224948,9
645,38 kg/h 0,179 kg/s
(2538,11 640,1)
Tính hiệu số nhiệt độ trung bình ttb :
Áp suất hơi nước bão hoà p = 5 bar, ta có nhiệt độ hơi nước bão hoà tương
ứng là tbh = 151,840C.
GVHD: MSc.Bùi Trung Thành
- 18 -
ĐHNL4LT
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh
Đồ Án Chuyên Ngành 2
+ tmax = 151,84 – 32 = 119,840C
+ tmin = 151,84 – 90 = 61,840C
ttb
tmax tmin 119,84 61,84
87, 670 C
tmax
119,84
ln
ln
61,84
tmin
Tính hệ số truyền nhiệt k:
a) Chọn kích thước calorife, chọn chiều lưu thể hơi nước đi trong ống vuông
góc với chiều không khí được gia nhiệt trong calorife
- Chọn ống truyền nhiệt có gân vuông góc với trục ống
+ Đường kính ngoài của ống Dh = 0,057 m
+ Chiều cao ống H = 1,5 m
+ Chiều dày thành ống = 0,003 m
+ Chiều dày gân ’ = 0,001 m
+ Đường kính gân D = 1,3.Dh = 1,3 x 0,057 = 0,074 m
+ Bước ống thường lấy t1 = (1,21,5).Dh, chọn t1 =1,5.Dh
t1 = 1,5 x 0,057 = 0,085 m
+ Bước gân t2 tính theo : 3
Dh
4,8
t2
+ Chọn Dh/t2 = 4 t2 = Dh/4 = 0,057/4 = 0,014 m
+ Chiều cao gân h =
D Dh
0,074 0,057
=
= 0,009 m
2
2
+ Số gân trên 1 ống: m =
1,5
H
=
= 107 gân
0,014
t2
+ Tổng chiều dài số gân trên ống: l = m.’ = 107 x 0,001 = 0,107 m
+ Chiều dài phần ống không gân: L1 = H – l = 1,5 – 0,107 = 1,393 m
b) Tính toán calorife:
- Diện tích xung quanh ống không kể gân:
F1 = .Dh.L1 = 3,14 x 0,057 x 1,393 = 0,249 m2
- Diện tích mặt đứng của tổng số gân trên một ống:
GVHD: MSc.Bùi Trung Thành
- 19 -
ĐHNL4LT
- Xem thêm -