Trường Sỹ quan KTQS Đồ án môn học Nguyên lý
máy
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN MÔN HỌC
I. NHIỆM VỤ 1:
Cho cơ cấu động cơ chữ V như hình vẽ với các thông số (bỏ qua khối
lượng các khâu):
lAB = 75 mm, lBC = 225 mm, lBD = 50 mm
lDE = 180 mm, ω1 = 60П rad/s, α = 550
β = 650, PC = 5400 N, PE = 5600 N
Góc hợp bởi tay quay và phương ngang γ:
Vị trí 1: γ = 0o
Vị trí 2: γ = 45o
Vị trí 5: γ = 180o
Vị trí 6: γ = 225o
Vị trí 3: γ = 90o
Vị trí 7: γ = 270o
Vị trí 4: γ = 135o
Vị trí 8: γ = 315o
1. Phân tích động học cơ cấu chính (01 bản vẽ A1)
a) Phân tích cơ cấu, xếp loại và nguyên lý làm việc.
b) Xác định các thông số và cách vẽ lược đồ cơ cấu.
c) Hoạ đồ chuyển vị cơ cấu tại 8 vị trí.
d) Hoạ đồ vận tốc, gia tốc của cơ cấu tại 8 vị trí.
2. Phân tích lực cơ cấu chính (01 bản vẽ A1)
a) Tính áp lực khớp động tại 2 vị trí
Vị trí thứ nhất: Vị trí 1: γ = 0o
Vị trí thứ hai: Vị trí 2: γ = 45o
b) Xác định mômen cân bằng tác dụng lên khâu dẫn bằng hai phương pháp:
phân tích lực và di chuyển khả dĩ .
II. NHIỆM VỤ 2:
Cho cơ cấu cam cần đẩy đáy bằng với các thông số sau:
1. Quy luật gia tốc của cần đẩy cho như đường “a” của hình vẽ sau
1
GVHD: HUỲNH ĐỨC THUẬN HVTH: ĐẶNG BÁ
LƯU
Trường Sỹ quan KTQS Đồ án môn học Nguyên lý
máy
2. Hành trình cần đẩy cam: s = 6 mm
3. Góc hợp lực của cơ cấu cam cần đẩy đáy bằng: α = 100
4. Các góc định kỳ:
đi
xa
=
= 350
về
= 50 ÷ 150
Thiết kế cơ cấu cam (01 bản vẽ A1)
1. Lập đồ thị biểu diễn các quy luật chuyển động của cần ds / d và s( ).
2. Tìm tâm cam.
3. Xác định biên dạng cam lý thuyết, biên dạng cam thực tế.
2
Trường Sỹ quan KTQS Đồ án môn học Nguyên lý
máy
MỤC LỤC
Chương 1. PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU CHÍNH
1.1. Phân tích cấu tạo, xếp loại và nguyên lý làm việc.......................5
1.2. Xác định các thông số và cách vẽ lược đồ cơ cấu.........................6
1.3. Họa đồ chuyển vị của cơ cấu tại 8 vị trí............................................. 6
1.4. Họa đồ vận tốc, gia tốc của cơ cấu tại 8 vị trí ....................................6
1.5. Bài toán vận tốc...............................................................................6
1.6. Bài toán gia tốc................................................................................9
Chương 2. PHÂN TÍCH LỰC CƠ CẤU CHÍNH
2.1. Vị trí 1.............................................................................................13
2.1.1. Áp lực khớp động........................................................................13
2.1.2. Tính mômen cân bằng.................................................................17
2.2. Vị trí 2............................................................................................18
2.2.1. Áp lực khớp động.......................................................................18
2.2.2. Tính mômen cân bằng................................................................23
Chương 3. THIẾT KẾ CƠ CẤU CAM
3.1. Quy luật gia tốc của cần đẩy........................................................24
3.2. Lập đồ thị biểu diễn các quy luật chuyển động của cần...........24
3.3. Xác định vị trí tâm cam..................................................................27
3.4. Cách vẽ biên dạng cam.................................................................29
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................30
3
GVHD: HUỲNH ĐỨC THUẬN HVTH: ĐẶNG BÁ
LƯU
Trường Sỹ quan KTQS Đồ án môn học Nguyên lý
máy
LỜI NÓI ĐẦU
Môn học nguyên lý máy là một trong những môn học cơ sở không thể
thiếu được đối với các ngành kỹ thuật, vì thế làm đồ án môn học là công việc
rất quan trọng và cần thiết để chúng ta hiểu sâu, hiểu rộng những kiến thức đã
được học ở cả lý thuyết lẫn thực tiễn, tạo tiền đề cho những môn học sau này.
Với những kiến thức đã học, cùng với sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo
trong thời gian qua tôi đã hoàn thành nhiệm vụ đồ án của môn học này. Nhưng
do đây là lần đầu tiên làm đồ án môn học nên không tránh khỏi những thiếu
sót.Tôi rất mong được sự góp ý của thầy giáo để đồ án môn học của tôi được
hoàn thiện hơn. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy
giáo trong Tổ bộ môn.
Học viên: Đặng Bá Lưu
4
Trường Sỹ quan KTQS Đồ án môn học Nguyên lý
máy
5
GVHD: HUỲNH ĐỨC THUẬN HVTH: ĐẶNG BÁ
LƯU
Trường Sỹ quan KTQS Đồ án môn học Nguyên lý
máy
Chương 1. PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU CHÍNH
1.1. Phân tích cấu tạo, xếp loại và nguyên lý làm việc của cơ cấu
1.1.1. Phân tích cấu tạo cơ cấu:
Tay quay AB;
Thanh truyền chính BC;
Thanh truyền phụ DE;
Con trượt C và E;
α: góc giữa hành trình của piston C
và E;
β: góc giữa BC và BD;
γ: góc hợp bởi tay quay AB và
phương ngang.
1.1.2. Xếp loại cơ cấu:
Số khâu động: n = 5 (1, 2, 3, 4, 5);
Số khớp loại 5:
p5 = 7 (A, B, C2, C3, D, E4, E5);
Số khớp loại 4: p4 = 0;
Số ràng buộc trùng: R0 = 0;
Số ràng buộc thừa rth = 0;
Số bậc tự do thừa: Wth = 0;
Áp dụng công thức:
W= 3n (2 p5 + p4) + rth Wth
W= 3.5 – (2.7 + 0) + 0 = 1
Vậy cơ cấu có 1 bậc tự do.
Xếp hạng cơ cấu: Cơ cấu có hạng
2.
1.1.3. Nguyên lý làm việc.
6
Trường Sỹ quan KTQS Đồ án môn học Nguyên lý
máy
Dưới tác dụng của lực nén gây ra bởi khối khí nén piston C và E chuyển
động dọc theo giá đi qua CA và EA, chuyển động này được truyền tới trục quay
AB qua các thanh truyền BC và DE.
Tay quay AB chuyển động có tác dụng truyền lực ra ngoài để máy làm
việc.
Ở mỗi xilanh có chu kỳ làm việc là 2 vòng quay của AB.
+ Vòng quay đầu từ 0 2π ứng với quá trình hút và nén nhiên liệu.
+ Vòng tiếp theo từ 2π 4π ứng với quá trình nổ và xả nhiên liệu sau khi
đốt cháy ra ngoài.
1.2. Xác định các thông số và cách vẽ lược đồ cơ cấu
1.2.1. Các thông số:
Chiều dài: lAB = 75 (mm); lBC = 225 (mm); lBD = 50 (mm); lDE = 180 (mm).
Góc: α = 550 ; β = 650.
Xác định thông số chưa biết: chiều dài đoạn DC:
Áp dụng định lý cosin trong tam giác BCD, ta có:
Cos =
DC =
DC = = 208,84 (mm).
1.2.2. Cách vẽ lược đồ cơ cấu:
Chọn tỷ lệ xích l = 0,003 ()
Cho trước 2 phương Ax và Ay đối xứng nhau qua trục thẳng đứng và
tạo với nhau 1 góc α làm 2 phương trượt của piston C và E.
Dựng AB tạo với phương ngang 1 góc γ cho trước (chọn vị trí ban đầu γ =
00). Ta có:
AB = = = 25 (mm)
Tương tự, ta tính được:
BC = 75 (mm); BD = 16,667 (mm);
DE = 60 (mm); DC = 69,613 (mm).
Vẽ đường tròn tâm B bán kính R1 = BC = 75 (mm) cắt Ax tại C.
Vẽ BD hợp với BC 1 góc = 650 với BD = 16,667 (mm)
Nối C với D ta được khâu 2.
Từ D vẽ đường tròn tâm D bán kính R2 = DE = 60 (mm) cắt phương Ay tại
E.
7
GVHD: HUỲNH ĐỨC THUẬN HVTH: ĐẶNG BÁ
LƯU
Trường Sỹ quan KTQS Đồ án môn học Nguyên lý
máy
Quỹ đạo điểm B là đường tròn tâm A bán kính AB. Chia đường tròn làm
8 vị trí cách nhau 450 (với B1 tại γ = 00).
1. 3. Họa đồ chuyển vị của cơ cấu tại 8 vị trí (thể hiện trên bản vẽ A1 kèm
theo)
1. 4. Họa đồ vận tốc, gia tốc của cơ cấu tại 8 vị trí (thể hiện trên bản vẽ
A1 kèm theo)
1. 5. Bài toán vận tốc:
Cho ω1 = 60П (rad/s), γ = 00
Xác định: VC, VD, VE, ω2, ω4
* Phương trình vận tốc điểm C:
=
+
(1.1)
Độ lớn:
? 1.lAB = 4,5П (m/s) ?
Phương, chiều:
// AC AB, phù hợp 1
BC
Vẽ họa đồ vận tốc theo
phương trình (1): chọn điểm p làm
gốc và biểu diễn bằng đoạn pb =
60 mm có phương vuông góc AB,
chiều phù hợp chiều quay 1. Vậy tỉ
lệ xích của họa đồ vận tốc là: =
= = 0,075П ()
Từ b vẽ đường thẳng vuông góc BC biểu diễn cho phương của
Từ p vẽ đường thẳng song song AC biểu diễn cho phương của
Giao điểm c của và chính là mút của và
Từ họa đồ vận tốc, ta có:
biểu thị cho
biểu thị cho
8
Trường Sỹ quan KTQS Đồ án môn học Nguyên lý
máy
biểu thị cho
* :
* :
* Phương trình vận tốc điểm D:
= + = +
Độ lớn:
? 4,5П (m/s) ?
14,551 (m/s) ?
Phương, chiều: ? AB, phù hợp 1 BD // AC, theo CD
Vẽ họa đồ vận tốc xác định :
Từ b vẽ đường thẳng BD biểu diễn cho phương của
Từ c vẽ đường thẳng CD biểu diễn cho phương của
Giao điểm d của và chính là mút của và (ta có thể xác định điểm d
bằng phương pháp sử dụng định lí đồng dạng thuận cho 2 tam giác là ∆BCD và
∆bcd)
Từ họa đồ vận tốc (hình 1.3), ta có:
biểu thị cho
biểu thị cho
biểu thị cho
* :
* :
* :
* Phương trình vận tốc điểm E:
Độ lớn:
=
+
? 15,4015 (m/s) ?
Phương, chiều: // AE đã biết
Vẽ họa đồ vận tốc xác định :
DE
Từ d vẽ đường thẳng DE biểu diễn cho phương của
Từ p vẽ đường thẳng // AE biểu diễn cho phương của
Giao điểm e của và chính là mút của và
Từ họa đồ vận tốc (hình 1.3), ta có:
9
GVHD: HUỲNH ĐỨC THUẬN HVTH: ĐẶNG BÁ
LƯU
Trường Sỹ quan KTQS Đồ án môn học Nguyên lý
máy
biểu thị cho
biểu thị cho
* :
* :
Ta tính được:
2
= = = 30,3853 (rad/s)
4
= = = 46,03 (rad/s)
1. 6. Bài toán gia tốc:
=
2
1
=
2
. lAB = (60П)2 . 0,075 = 270 П2 (m/s2)
2
. lCB = (30,3853)2 . 0,225 = 207,735 (m/s2)
* Phương trình gia tốc điểm C:
Độ lớn:
=
+
=
+
+
(1.2)
? 270 П2 (m/s2) 207,735 (m/s2) ?
Phương, chiều: //AC B A
// BC
BC
Giải (2.2) bằng phương pháp họa đồ gia tốc:
Chọn làm gốc của họa đồ. Từ vẽ biểu diễn cho = 2702 (m/s2) đã biết
với = 54 mm, phương // AB, chiều hướng từ B A
Tỷ lệ xích của họa đồ gia tốc là:
= = = ()
Từ vẽ biểu diễn cho = 207,735 (m/s2) đã biết, phương //BC, chiều
hướng từ C B.
Từ vẽ đường thẳng x1 BC biểu diễn cho phương của
Từ vẽ đường thẳng x2 // AC biểu diễn cho phương của
Giao điểm của x1 và x2 chính là mút của và
10
- Xem thêm -