TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DD & CN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP K57
LỜI MỞ ĐẦU
Lời mở đầu, em xin gửi lời cảm ơn tất cả các thầy cô đã giảng dạy, giúp đỡ em
trong suốt năm năm học tập. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy Hoàng Tuấn Nghĩa
và thầy Lê Văn Tin đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Sau gần 5 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Xây dựng, đồ án tốt
nghiệp này là một dấu ấn quan trọng đánh dấu việc một sinh viên đã hoàn thành nhiệm
vụ của mình trên ghế giảng đường Đại học. Trong phạm vi đồ án tốt nghiệp của mình, em
đã cố gắng để trình bày toàn bộ các phần việc thiết kế và thi công công trình: “Nhà ở
trung cư ”.
Nội dung của đồ án gồm 3 phần:
- Phần 1: Kiến trúc.
- Phần 2: Kết cấu.
- Phần 3: Thi công.
Trong thời gian học tập, đặc biệt trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp em đã học
hỏi được ở các thầy rất nhiều từ kiến thức chuyên môn đến sự nhiệt huyết trong ngành
nghề mà mình đang theo học. Tuy nhiên, do chưa có kinh nghiệm thực tế và sự nhận thức
của bản thân có giới hạn nên đồ án tốt nghiệp của em khó tránh khỏi thiếu và sai xót. Vì
thế em rất mong các thầy các cô thông cảm và chỉ dẫn góp ý giúp em để tránh sai xót lặp
lại.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các thầy các cô!
Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2017
Sinh viên
Nguyễn Đức Thắng
NGUYỄN ĐỨC THẮNG _ MSSV:853.57_LỚP 57XD9
Page 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DD & CN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP K57
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1
PHẦN KIẾN TRÚC..............................................................................................................5
1. Giới thiệu công trình:.................................................................................................6
2. Các giải pháp kiến trúc:..............................................................................................7
2.1.Giải pháp kiến trúc mặt đứng :.............................................................................7
2.2.Giải pháp kiến trúc mặt bằng :............................................................................10
3.Các giải pháp kĩ thuật :..............................................................................................12
3.1.Hệ thống giao thông:...........................................................................................12
3.2.Thông gió và chiếu sáng:....................................................................................13
3.3.Hệ thống cấp thoát nước:....................................................................................13
3.4.Hệ thống phòng hỏa:...........................................................................................14
PHẦN KẾT CẤU................................................................................................................16
CHƯƠNG 1 : LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU......................................................17
1.1.Các tài liệu sử dụng trong tính toán:...................................................................17
1.2.Vật liệu dùng trong tính toán:.............................................................................17
1.3.Lựa chọn giải pháp kết cấu:................................................................................19
1.4. Lựa chọn sơ bộ kích thước cho các cấu kiện....................................................26
CHƯƠNG 2: TẢI TRỌNG VÀ NỘI LỰC.....................................................................31
1.Các thành phần tải trọng:..........................................................................................31
1.1.Tải trọng đứng.....................................................................................................31
2. Tính toán nội lực và tổ hợp tải trọng:......................................................................50
2.1. Tính toán nôi lực:...............................................................................................50
2.2. Tổ hợp tải trọng:.................................................................................................52
2.3. Tổ hợp nội lực:...................................................................................................53
2.4. Kiểm tra điều kiện chuyển vị.............................................................................54
2.5. Kết quả nội lực...................................................................................................54
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH..................................................55
1. Xuất mô hình từ ETAS sang SAFE.........................................................................55
2. Các trường hợp tải trọng..........................................................................................55
2.1. Tĩnh tải................................................................................................................55
2.2. Hoạt tải................................................................................................................56
NGUYỄN ĐỨC THẮNG _ MSSV:853.57_LỚP 57XD9
Page 2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DD & CN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP K57
2.3. Tải trọng gió........................................................................................................57
3. Kiểm tra độ võng sàn...............................................................................................57
4. Kiểm tra về điều kiện độ bền...................................................................................57
4.1. Kiểm tra về đièu kiện chống chọc thủng tại cổ vách.........................................57
4.2. Tính toán thép sàn tầng điển hình......................................................................59
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN KHUNG VÁCH TRỤC 2..................................................68
1. Tính toán vách trục 2...............................................................................................68
1.1. Số liệu tính toán...................................................................................................68
CHƯƠNG 5 : THIẾT KẾ MÓNG TRỤC 2....................................................................74
1. Đánh giá điều kiện địa chất......................................................................................74
2. Lập phương án móng, so sánh và lựa chọn:............................................................79
2.1. Các giải pháp móng cho công trình:..................................................................79
2.2. Lựa chọn phương án:.........................................................................................81
2.3. Tiêu chuẩn xây dựng:.........................................................................................81
2.4. Các giả thuyết tính toán, kiểm tra cọc đài thấp :...............................................82
3. Tính toán cọc :..........................................................................................................82
3.1. Vật liệu...............................................................................................................82
3.2. Sơ bộ chọn cọc và đài cọc.................................................................................83
3.3. Giải pháp liên kết hệ đài cọc:...........................................................................83
3.4. Xác định sức chịu tải của cọc:...........................................................................84
4. Tính toán móng:........................................................................................................89
4.1. Móng M2A :.......................................................................................................89
4.2. Móng M2B và M2C:........................................................................................100
4.3.Tính toán và kểm tra cọc trong giai đoạn thi công:..........................................111
PHẦN III – THI CÔNG....................................................................................................113
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐẶC ĐIỂM THI CÔNG CÔNG TRÌNH.........................114
1. Đặc điểm công trình thi công:...............Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
2. Xác định khối lượng công việc thi công phần thân........Lỗi! Thẻ đánh dấu không
được xác định.
2.1. Thống kê khối lượng công việc:.....Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
2.2. Mặt bằng kết cấu :...........................Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
CHƯƠNG 2: LẬP BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG PHẦN THÂN..................114
1. Thi công bêtông toàn khối thân nhà......Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
NGUYỄN ĐỨC THẮNG _ MSSV:853.57_LỚP 57XD9
Page 3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DD & CN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP K57
1.1. Tính toán thiết kế ván khuôn...........Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
1.2. Chọn máy móc và các thiết bị vận chuyển.....Lỗi! Thẻ đánh dấu không được
xác định.
1.3. Biện pháp kỹ thuật thi công phần thân....Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác
định.
CHƯƠNG 3: TỔ CHỨC THI CÔNG...........................................................................114
1. Lập tiến độ thi công.................................................................................................162
1.1. Chia phân khu..................................................................................................162
1.2. Hao phí nhân công...........................................................................................165
2. Thiết kế tổng mặt bằng thi công..........................................................................16272
2.1. Tính toán các thông số của mặt bằng..............................................................178
2.2. Thiết kế đường đi trong công trường...............................................................177
2.3. Thiết kế cấp điện nước cho công trường.........................................................178
CHƯƠNG 4: AN TOÀN LAO DỘNG, VỆ SINH MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG
CHỐNG THIÊN TAI.....................................................................................................114
1. An toàn trong sử dụng điện thi công.......................................................................162
2. An toàn trong thi công bêtông, cốt thép, ván khuôn...............................................162
3. An toàn trong công tác lắp dựng.............................................................................162
4. An toàn trong công tác hàn......................................................................................162
5. An toàn trong khi thi công trên cao.........................................................................162
6. An toàn cho máy móc thiết bị.................................................................................162
7. An toàn cho khu vực xung quanh............................................................................162
8. Biện pháp an ninh bảo vệ........................................................................................162
9. Biện pháp vệ sinh môi trường.................................................................................162
PHỤ LỤC 1.......................................................................................................................188
NGUYỄN ĐỨC THẮNG _ MSSV:853.57_LỚP 57XD9
Page 4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DD & CN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP K57
PHẦN KIẾN TRÚC
10%
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : THẦY HOÀNG TUẤN NGHĨA
SINH VIÊN THỰC HIỆN :
NGUYỄN ĐỨC THẮNG
LỚP
: 57XD9
MSSV
:
853.57
NHIỆM VỤ:
-TÌM HIỂU KIẾN TRÚC CÓ SẴN
-LỰA CHỌN CÁC BẢN VẼ THỂ HIỆN
-VẼ & BỔ SUNG CÁC BẢN VẼ THỂ HIỆN KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
CÁC BẢN VẼ KÈM THEO:
-KT.01- BẢN VẼ MẶT BẰNG TẦNG TRỆT.
-KT.02- BẢN VẼ MẶT BẰNG TẦNG ĐIỂN HÌNH.
-KT.03- BẢN VẼ HIỆN MẶT CẮT A-A.
-KT.04- BẢN VẼ HIỆN MẶT CẮT B-B.
NGUYỄN ĐỨC THẮNG _ MSSV:853.57_LỚP 57XD9
Page 5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DD & CN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP K57
1. Giới thiệu công trình:
Tên công trình xây dựng: Trung cư An Phú.
Địa điểm xây dựng: Hà Nội
Trong giai đoạn hiện nay, trước sự phát triển của xã hội, dân số ở các thành phố lớn
ngay càng tăng, dẫn tới nhu cầu nhà ở ngày càng trở nên cấp thiết. Nhằm đảm bảo cho
người dân có chỗ ở chất lượng, tránh tình trạng xây dựng tràn lan, đồng thời cũng nhằm
tạo ra kiến trúc thành phố hiện đại, phù hợp với quy hoạch chung, thì việc xây dựng nhà
chung cư là lựa chọn cần thiết.
Từ điều kiện thực tế ở Việt Nam và cụ thể là ở Hà Nội thì chung cư là một trong
các thể loại nhà ở được xây dựng nhằm giải quyết vấn đề thiếu nhà ở. Nhà ở chung cư
(do các căn hộ hợp thành) tiết kiệm được đất đai, hạ tầng kỹ thuật và kinh tế. Sự phát
triển theo chiều cao cho phép các đô thị tiết kiệm được đất đai xây dựng, dành chúng cho
việc phát triển cơ sở hạ tầng thành phố cũng như cho phép tổ chức những khu vực cây
xanh nghỉ ngơi giải trí. Cao ốc hoá một phần các đô thị cũng cho phép thu hẹp bớt một
cách hợp lý diện tích của chúng, giảm bớt quá trình lấn chiếm đất đai nông nghiệp một
vấn đề lớn đặt ra cho một nước đông dân như Việt Nam.
Đây là một trong những mô hình nhà ở thích hợp cho đô thị, tiết kiệm đất đai, dễ
dàng đáp ứng được diện tích nhanh và nhiều, tạo ra điều kiện sống tốt về nhiều mặt như :
môi trường sống, giáo dục, nghỉ ngơi, quan hệ xã hội, trang thiết bị kỹ thuật, khí hậu
học, bộ mặt đô thị hiện đại văn minh. Do vậy công trình Chung Cư 10 tầng được xây
dựng nhằm đáp ứng các mục đích trên.
Công trình nằm trong quy hoạch tổng thể của khu đô thị mới nên được bố trí rất
hợp lý. Nằm gần các đường giao thông đô thị, giữ khoảng cách tối ưu so với các công
trình lân cận...Xung quanh công trình có các cây xanh, khu vui chơi, giải trí cho người
dân, được xây dựng đồng bộ. Tạo điều kiện sống tốt nhất cho người dân.Tất cả đều phù
hợp với cảnh quan chung của khu đô thị.Ngoài ra, bên cạnh công trình còn có các công
trình khác. Tất cả đều được thiết kế tương đối giống nhau, tạo thành 1 quần thể kiến trúc
hiện đại, đạt độ thẩm mỹ cao. Chính vì vậy nên việc bố trí tổ chức thi công xây dựng và
sử dụng công trình là rất thuận tiện, đạt hiệu quả cao.
NGUYỄN ĐỨC THẮNG _ MSSV:853.57_LỚP 57XD9
Page 6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DD & CN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP K57
Công trình đa năng 10 tầng là một trong những công trình nằm trong chiến lược
phát triển nhà ở cao cấp trong đô thị của Thành phố. Nằm vị trí Tây của thành phố với hệ
thống giao thông đi lại thuận tiện, và nằm trong vùng quy hoạch phát triển của thành
phố, công trình đã cho thấy rõ ưu thế về vị trí của nó.
Công trình có kích thước mặt bằng 51x28.4m, diện tích sàn tầng điển hình 1448.4m2,
gồm 10 tầng, tầng 1 và 2 dùng làm khu dịch vụ, cửa hàng nhằm phục vụ nhu cầu của của
xã hội. Từ tầng 3 tới tầng 10 dùng bố trí nhà ở.
2. Các giải pháp kiến trúc:
2.1.Giải pháp kiến trúc mặt đứng :
Mặt đứng thể hiện phần kiến trúc bên ngoài của công trình, góp phần để tạo thành
quần thể kiến trúc, quyết định đến nhịp điệu kiến trúc của toàn bộ khu vực kiến trúc. Mặt
đứng công trình được trang trí trang nhã, hiện đại, với hệ thống cửa kính khung nhôm tại
các căn phòng. Với các căn hộ có hệ thống cửa sổ mở ra không gian rộng làm tăng tiện
nghi, tạo cảm giác thoải mái cho người sử dụng. Các ban công nhô ra sẽ tạo không gian
thông thoáng cho các căn hộ.Giữa các căn hộ được ngăn bởi tường xây 220, giữa các
phòng trong 1 căn hộ được ngăn bởi tường 110, trát vữa xi măng 2 mặt và lăn sơn 3 lớp
theo chỉ dẫn kĩ thuật.
Hình thức kiến trúc của công trình mạch lạc, rõ ràng. Công trình có bố cục chặt chẽ
và quy mô phù hợp chức năng sử dụng, góp phần tham gia vào kiến trúc chung của toàn
thể khu đô thị thành phố
Ngôi nhà có chiều cao 41.05m tính tới đỉnh, chiều dài 51m, chiều rộng 28.4m. Là một
công trình độc lập, với cấu tạo kiến trúc như sau :
-Tầng một có chiều cao 4m.
-Tầng một có chiều cao 4.5m.
-Các tầng còn lại cao 3.6m .
Mặt đứng của toà nhà có kiến trúc hài hoà với cảnh quan. Vật liệu trang trí mặt ngoài
còn sử dụng vật liệu sơn nhiệt đới trang trí cho công trình, để tạo cho công trình đẹp hơn
và phù hợp với điều kiện khí hậu nước ta.
NGUYỄN ĐỨC THẮNG _ MSSV:853.57_LỚP 57XD9
Page 7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DD & CN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP K57
350
2250
+39.550
+30.100
TAÀNG 7
+26.500
TAÀNG 6
+22.900
TAÀNG 5
+19.300
TAÀNG 4
+15.700
TAÀNG 3
+12.100
TAÀNG 2
+8.500
TAÀNG 1
200 200
TAÀNG 8
300 800
+33.700
+4.000
1500
+37.300
TAÀNG 9
1500
1500
1500
1500
450 1000
700
3600
3600
3600
3600
900
2350
4000
8500
2250
4500
800
900
3600
1200
900
3600
1200
900
3600
1200
900
39550
1500
1200
28800
900
1500
1200
900
1500
1200
900
1500
1200
1000
3600
MAÙI
+0.000
T. TREÄT
-1.050
9600
1200
9000
7000
4000
1'
9000
9600
51000
1
2
3
4000
4
5
6
1200
6'
MẶT ĐỨNG TRỤC 1-6
NGUYỄN ĐỨC THẮNG _ MSSV:853.57_LỚP 57XD9
Page 8
750
+0.000
1050
1050
1200
A'
6100
A
9000
B
NGUYỄN ĐỨC THẮNG _ MSSV:853.57_LỚP 57XD9
2400
2400
2500
2450
4000
800
700
2500
C
1500
800
900
900
1200
1500
2400
3600
1500
2400
2500
900
900
1200
1500
2400
3600
1500
2400
2500
900
900
1200
1500
2400
3600
1500
2400
2500
900
900
1200
40600
1500
2400
3600
1500
2400
2500
900
900
1200
1500
2400
3600
1500
2400
2500
900
900
1200
1500
2400
3600
1500
2400
2500
900
900
1200
1500
2400
3600
1500
2400
2500
900
900
1500
1500
2400
2400
3600
2500
1200
TAÀNG 9
9000
D
+33.700
TAÀNG 8
+30.100
TAÀNG 7
+26.500
TAÀNG 6
+22.900
TAÀNG 5
+19.300
TAÀNG 4
+15.700
TAÀNG 3
+12.100
TAÀNG 2
+8.500
TAÀNG 1
2400
2500
1500
4500
2250
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DD & CN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP K57
+39.550
MAÙI
6100
+37.300
+4.000
-1.050
32700
1200
D'
MẶT CẮT A-A
Page 9
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DD & CN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP K57
2250
+ 39.550
+ 33.700
+ 30.100
+ 26.500
3600
1600
+ 22.900
1600
+ 19.300
1600
+ 15.700
1600
+ 12.100
1600
+8.500
Ñ I EÄ N
Ñ I EÄ N
T H OÂ N G
GEN
GEN
G I OÙ
T H OÂ N G
GEN
3100
+4.000
+0.000
1050
900
4000
8500
2800
GEN
4500
G I OÙ
1700
903
3603
1100
900
3600
1100
900
3600
1100
900
3600
1100
900
31053
1100
900
3600
1600
1100
900
3600
1600
1100
900
3600
1600
1100
+ 37.300
-1.050
-2.000
1200
4000
9000
9000
7000
9000
9000
4000
1200
43000
1'
1
2
3
4
5
6
6'
MẶT CẮT B-B
2.2.Giải pháp kiến trúc mặt bằng :
Với mặt bằng công trình là hình chữ nhật cân xứng, công trình được thiết kế theo
dạng chung cư. Mặt bằng được thiết kế nhiều công năng mà một chung cư cần thiết.
+ Tầng 1:
Được thiết kế làm nhiệm vụ như một khu siêu thị, một khu dịch vụ phục vụ cho các hoạt
động sinh hoạt của khu dân cư, một khu bách hóa.
NGUYỄN ĐỨC THẮNG _ MSSV:853.57_LỚP 57XD9
Page 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DD & CN
-
A
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP K57
LOÁI VAØO
1'
1
2
3
4
5
6
6'
51000
4000
43000
4000
1800
4200
3000
9000
4000
7000
9000
3000
4200
1800
4000
300
- 1.050
1
2100
1800
GEN THOAÙT NUÔÙC MÖA
3
5
D'
2000
7000
2200
200
200 1100
6800
3400
1800
6800
2200
200
1100
7000
2000
1100 200
1600
200
1700
2000
100
1700
8800
1500
1100
5000
1400 100
5000
1100
1700
4000
3300
4000
7
5
1050 950
2000
1800
3300
1500
3700
1700
8600
3200
3200
1700
8600
1
3800
200
Ñ
2400
1400
1000
TG
4000
200
2600
N
1500 200
3700
1500
3300
1200
950 1050
2000
850
- 1.050
3050
3900
2300
2600
7600
3000
850
7600
9000
3
2000
3050
3900
± 0.000
1500
1000
200
2400
GEN KYÕ THUAÄ T
- 1.050
4000
2400
1400
Ñ
TG
B
1500
2600
N
200
700
2000
3800
4000
2400
20400
28400
200
1000
600
200 1500
200
1
C
+0.000
± 0.000
KHOÂNG GIAN SH COÄNG ÑOÀNG
5
3
300
KHOÂNG GIAN SH COÄNG ÑOÀNG
6100
7
ÑAÏI SAÛNH
700
3300
3300
9000
± 0.000
± 0.000
HOÄP THÖ
8800
TELEPHONE
100
800
3500
2000
100
1503 100
2900
1697
700
800
+0.000
-
1800
1100
200
1600
200
200
D
B
± 0.000
4000
4000
4000
7
2500
7400
CÖÛA HAØNG
5000
5000
CÖÛ A HAØNG
1200
1200
± 0.000
7800
2700
3000
1800
3400
A'
400
8400
400
9000
3000
8600
5
2700
7800
1200
400
8400
400
4000
3
1
300
4000
2800
7
8600
2100
4000
1800
± 0.000
1800
4000
3305
300
4000
4000
1200
3700
A
- 1.050
9000
7000
4000
9000
9000
4000
43000
4000
51000
1'
1
3
2
4
5
6
6'
LOÁI VAØO
MẶT BẰNG TẦNG 1
+ Tầng 2 tương tự mặt bằng tầng 1.
+ Tầng 3-10: là các căn hộ.
NGUYỄN ĐỨC THẮNG _ MSSV:853.57_LỚP 57XD9
Page 11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DD & CN
-
A
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP K57
3850
1100 500 850
1000
1500
P. KHAÙCH
2900
7000
9000
9000
BAN COÂNG 1
P. ÑOÀ
P. KHAÙCH
P. NGUÛ 2
CAÊN HOÄ C2.b
300
9000
700
P. NGUÛ 1
P. NGUÛ 1
WC
2400
3700
1100 1150
WC
P. AÊN + BEÁP
CAÊN HOÄ A2.b
CAÊN HOÄ C2.b
WC
P. AÊN + BEÁP
800
WC
3550
900
900
6800
B
2400
2100
1850
1450
500400 700
2300
1450
4050
900 400
-
6800
850
900
1100 500 850
1000
800
9000
1650
1500
1100 1150
700
2900
3100
200
3100
200
BAN COÂNG 1
700
200
1700
3000
P. NGUÛ 2
2600
200
1000
P. ÑOÀ
CAÊN HOÄ A2.a
CAÊN HOÄ C2.a
3300
P. NGUÛ 1
200
3000
2000
4800
CAÊN HOÄ C2.a
P. KHAÙCH
4400
700
900 500 1200
100 1200
1500
1600
4400
3200
1800
1500
P. ÑOÀ
1800
2500
3400
P. NGUÛ 1
P. NGUÛ 2
200
2800
900
2400
P. NGUÛ 3
P. AÊN + BEÁP
900
1800
CAÊN HOÄ A2.a
2500
600
800
2000
1100
1300 100
2500
100
100
1000
900
3400
1000
2300
4100
2400
1700
1400
5300
2400
9000
200
900
P. AÊN + BEÁP
2900
300
3700
4000
2000
P. KHAÙCH
200
2600
800
200
B
4400
20400
200
C
A
1500
CAÊN HOÄ A2.b
200
-
1650
P. NGUÛ 2
P. NGUÛ 3
2400
5300
P. ÑOÀ
B
800
1400
D
900
6600
9000
7000
9000
9000
3
2
-
1
A
43000
4
5
6
MẶT BẰNG TẦNG 3-10
+ Mái:
Tầng thượng không sử dụng, và có 2 bể nước cung cấp nước sinh hoạt cho các gia đình.
Bố trí hệ thống phễu để thoát nước. Trên mái còn bố trí hệ cột thép thu sét nhằm chống
sét cho ngôi nhà.
NGUYỄN ĐỨC THẮNG _ MSSV:853.57_LỚP 57XD9
Page 12
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DD & CN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP K57
PHEÃU THU NÖÔÙC MAÙI
PHEÃU THU NÖÔÙC MAÙI
D
3700
4000
9000
7400
-
2400
20400
C
B
B
-
7400
5300
9000
4000
3700
B
A
PHEÃU THU NÖÔÙC MAÙI
PHEÃU THU NÖÔÙC MAÙI
9000
9000
7000
9000
9000
2
3
-
1
A
43000
4
5
6
MẶT BẰNG TẦNG MÁI
3.Các giải pháp kĩ thuật :
3.1.Hệ thống giao thông:
3.1.1.Giao thông phương đứng :
Giao thông phương đứng bố trí hai thang máy một buồng thang trung tâm nhà.
Năng lực của hai thang máy này đủ để vận chuyển người lên, xuống trong toà nhà. Ngoài
hệ thống thang máy phục vụ cho giao thông phương đứng còn có hai thang bộ cạnh thang
máy phục vụ cho nhu cầu đi lại ở những tầng thấp hoặc trong giờ cao điểm. Khoảng cách
giữa các thang bố trí hai đầu toà nhà nhưng khoảng cách đi lại giữa thang máy vào các
phòng là không lớn hoàn toàn phù hợp với nhu cầu đi lại của người dân. Tất cả hệ thống
NGUYỄN ĐỨC THẮNG _ MSSV:853.57_LỚP 57XD9
Page 13
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DD & CN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP K57
thang bộ và thang máy đều được cung cấp chiếu sáng bằng bóng điện trên trần thang
vào ban đêm. Trong thang máy cũng được chiếu sáng đầy đủ khi vận hành.
3.1.2.Giao thông phương ngang :
Giao thông theo phương ngang chủ yếu là các sảnh lớn bố trí xung quanh cầu thang
thông suốt với các hành lang rộng đi đến các phòng. Với hệ thống giao thông như vậy
hoàn toàn phù hợp với công năng của toà nhà.
3.2.Thông gió và chiếu sáng:
Kết hợp giữa tự nhiên và nhân tạo là phương châm thiết kế cho toà nhà.
- Thông gió tự nhiên thoả mãn do tất cả các phòng đều tiếp xúc với không gian tự nhiên
đồng thời hướng của công trình phù hợp hướng gió chủ đạo. Các phòng đều có cửa sổ
thông gió trực tiếp.Trong mỗi phòng của căn hộ bố trí các quạt hoặc điều hoà để thông
gió nhân tạo về mùa hè.
- Chiếu sáng tự nhiên các phòng đều được lấy ánh sáng tự nhiên thông qua hệ thống sổ ,
cửa kính và cửa mở ra ban công.
- Chiếu sáng công trình bằng nguồn điện thành phố. Ngoài hệ thống bóng điện lắp trong
các phòng, cầu thang, đặc biệt chú ý chiếu sáng khu hành lang giữa hai dãy phòng đảm
bảo đủ ánh sáng cho việc đi lại. Tất cả các phòng đều có đường điện ngầm và bảng điện
riêng, ổ cắm, công tắc phải được bố trí tại những nơi an toàn, thuận tiện, đảm bảo cho
việc sử dụng và phòng tránh hoả hoạn trong quá trình sử dụng.
-Phương thức cấp điện:
Toàn công trình được một buồng phân phối điện bằng cách đưa cáp điện từ ngoài
vào và cáp điện cung cấp cho các phòng trong toà nhà. Buồng phân phối này được bố trí
ở phòng kỹ thuật. Từ buồng phân phối, điện đến các hộp điện ở các tầng, các thiết bị phụ
tải dùng các cáp điện ngầm trong tường hoặc trong sàn. Trong buồng phân phối bố trí
một tủ điện chung cho các thiết bị phụ tải có công suất sử dụng cao như: trạm bơm, thang
máy hay hệ thống điện cứu hoả. Dùng Aptomat để quản lý cho hệ thống đường dây, từng
phòng sử dụng điện.
3.3.Hệ thống cấp thoát nước:
NGUYỄN ĐỨC THẮNG _ MSSV:853.57_LỚP 57XD9
Page 14
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DD & CN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP K57
Công trình là khu nhà chung cư nên việc cung cấp nước chủ yếu phục phụ cho khu
vệ sinh. Nguồn nước được lấy từ hệ thống cung cấp nước máy của thành phố.
3.3.1.Giải pháp cấp nước bên trong công trình:
Sơ đồ phân phối nước được thiết kế theo tính chất và điều kiện kỹ thuật của nhà
cao tầng, hệ thông cấp nước có thể phân vùng theo các khối. Công tác dự trữ nước sử
dụng bằng bể ngầm sau đó bơm nước lên hai bể dự trữ trên mái. Tính toán các vị trí đặt
bể hợp lý, trạm bơm cấp nước đầy đủ cho toàn nhà.
3.3.2.Giải pháp thoát nước cho công trình:
Hệ thống thoát nước thu trực tiếp từ các phòng WC xuống bể phốt sau đó thải ra hệ
thống thoát nước chung của thành phố thông qua hệ thống ống cứng. Bên trong công
trình, hệ thống thoát nước bẩn được bố trí qua tất cả các phòng: Đó là các ga thu nước
trong phòng vệ sinh vào các đường ống đi qua. Hệ thông thoát nước mái phải đảm bảo
thoát nước nhanh, không bị tắc nghẽn.
3.3.3.Vật liệu chính của hệ thống cấp, thoát nước:
+ Cấp nước: Đặt một trạm bơm ở tầng hầm, trạm bơm có công suất đảm bảo cung
cấp nước thường xuyên cho các phòng, các tầng. Những ống cấp nước: dùng ống sắt
tráng kẽm, có D= 50mm, những ống có đường kính lớn hớn hơn 50mm thì dùng ống
PVC áp lực cao.
+ Thoát nước: Để dễ dàng thoát nước bẩn, dùng ống nhựa PVC có đường kính
D=110mm. Với những ống ngầm dưới đất: dùng ống bêtông chịu lực. Thiết bị vệ sinh
phải có chất lượng tốt.
3.4.Hệ thống phòng hỏa:
Công trình trang bị hệ thống phòng hoả hiện đại. Tại vị trí hai cầu thang bố trí hai hệ
thống ống cấp nước cứu hoả D =110.
Hệ thống phòng hoả được bố trí tại các tầng nhà bao gồm bình xịt, ống cứu hoả họng
cứu hoả, bảng nội quy hướng dẫn sử dụng, đề phòng trường hợp xảy ra hoả hoạn.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy được thiết kế đúng với các quy định hiện thời. Các
chuông báo động và thiết bị như bình cứu hoả được bố trí ở hành lang và cầu thang bộ và
cầu thang máy. Các thiết bị hiện đại được lắp đặt đúng với quy định hiện thời về phòng
cháy chữa cháy.
NGUYỄN ĐỨC THẮNG _ MSSV:853.57_LỚP 57XD9
Page 15
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DD & CN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP K57
-Hệ thống giao thông được thiết kế đúng theo yêu cầu phòng cháy, chữa cháy.
Khoảng cách từ điểm bất kỳ trong công trình tới cầu thang cũng nhỏ hơn 20 mét.
3.5.Hệ thống thu gom rác thải:
Hệ thống thu gom rác thải dùng các hộp thu rác đặt tại các sảnh cầu thang và thu rác
bằng cách đưa xuống bằng thang máy và đưa vào phòng thu rác ngoài công trình. Các
đường ống kỹ thuật được thiết kế ốp vào các cột lớn từ tầng mái chạy xuống tầng 1.
3.6. Hệ thống chống sét:
Hệ thống chống sét gồm: kim thu lôi, hệ thống dây thu lôi, hệ thống dây dẫn bằng
thép và cọc nối đất. Tất cả các thiết bị thu sét được thiết kế theo tiêu chuẩn hiện hành. Tất
cả các trạm, thiết bị dung điện phải được nối đất an toàn bằng hình thức dùng thanh thép
nối với cọc nối đất.
KẾT LUẬN :
Qua phân tích các giải pháp kiến trúc trên ta thấy công trình khá hợp lý về mặt công
năng cũng như hợp lý về giải pháp kiến trúc của một khu nhà ở cao cấp . Ngoài ra, với lợi
thế của một vị trí đẹp nằm ngay giữa trung tâm thành phố, công trình đang là điểm thu
hút với nhiều người, đặc biệt là các cán bộ và dân cư kinh doanh làm việc và sinh sống
trong nội thành
NGUYỄN ĐỨC THẮNG _ MSSV:853.57_LỚP 57XD9
Page 16
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DD & CN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP K57
PHẦN KẾT CẤU
45%
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : HOÀNG TUẤN NGHĨA
SINH VIÊN THỰC HIỆN
: NGUYỄN ĐỨC THẮNG
MSSV
: 853.57
LỚP
: 57XD9
NHIỆM VỤ:
1.THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
2.THIẾT KẾ SÀN TẦNG 3
3.THIẾT KẾ MÓNG KHUNG TRỤC 2
BẢN VẼ:
1.KC-01: KẾT CẤU KHUNG TRỤC 2
2.KC-02 và KC-03 :KẾT CẤU SÀN TẦNG 3
3.KC-04: KẾT CẤU MÓNG KHUNG TRỤC 2
NGUYỄN ĐỨC THẮNG _ MSSV:853.57_LỚP 57XD9
Page 17
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DD & CN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP K57
CHƯƠNG 1 : LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU
1.1.Các tài liệu sử dụng trong tính toán:
1. Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
2. TCVN 5574-2012 Kết cấu bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
3. TCVN 2737-1995 Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
4. TCVN 9362-2012 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
5. TCVN 10304-2014 Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc.
5. TCXD 198-1997 Tiêu chuẩn thiết kế và thi công nhà cao tầng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
1.Giáo trình ETABS 2015 – Trần Anh Bình.
2.Sàn phẳng bêtông ứng lực trước căng sau – GS. Phan Quang Minh.
3.Kết cấu bê tông cốt thép (phần kết cấu nhà cửa) – Gs Ts Ngô Thế Phong, Pts Lý
Trần Cường, Pts Trịnh Kim Đạm, Pts Nguyễn Lê Ninh.
4.Và 1 số tài liệu khác.
1.2.Vật liệu dùng trong tính toán:
1.2.1 Bê tông.
- Theo tiêu chuẩn TCVN 5574-2012.
+ Bê tông với chất kết dính là xi măng cùng với các cốt liệu đá, cát vàng và được
tạo nên một cấu trúc đặc trắc. Với cấu trúc này, bê tông có khối lượng riêng ~ 2500
KG/m3.
+ Cấp độ bền chịu nén của bê tông, tính theo đơn vị MPa, bê tông được dưỡng hộ
cũng như được thí nghiệm theo quy định và tiêu chuẩn của nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam. Bê tông dùng trong tính toán cho công trình là B30.
- Cường độ của bê tông B30:
NGUYỄN ĐỨC THẮNG _ MSSV:853.57_LỚP 57XD9
Page 18
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DD & CN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP K57
a/ Với trạng thái nén:
+ Cường độ tiêu chuẩn về nén : 22 MPa.
+ Cường độ tính toán về nén : 17 MPa.
b/ Với trạng thái kéo:
+ Cường độ tiêu chuẩn về kéo : 18 MPa.
+ Cường độ tính toán về kéo : 12 MPa.
- Môđun đàn hồi của bê tông:
Được xác định theo điều kiện bê tông nặng, khô cứng trong điều kiện tự nhiên.
Với bê tông B30 thì: Eb = 32,5.10-3 MPa.
1.2.2 Thép.
Thép làm cốt thép cho cấu kiện bê tông cốt thép dùng loại thép sợi thông thường
theo tiêu chuẩn TCVN 5575 - 2012. Cốt thép chịu lực cho các dầm, cột, vách dùng nhóm
AII, AIII, cốt thép đai, cốt thép giá, cốt thép cấu tạo và thép dùng cho bản sàn dùng nhóm
AI.
Cường độ của cốt thép cho trong bảng sau:
Cường độ chịu
Cường độ chịu
Cốt thép ngang
Môđun đàn
kéo – nén tính toán
( đai, xiên )
hồi
AI
(MPa)
235
(MPa)
230
(MPa)
175
(Mpa)
21.104
AII
295
280
225
21.104
AIII
Chú ý:
390
360
285*
20.104
Loại thép kéo – nén tiêu chuẩn
Trong khung thép hàn, đối với cốt thép đai dùng nhóm CIII có đường kính nhỏ
hơn 1/3 đường kính cốt thép dọc thì giá trị Rsw=255 Mpa.
1.2.3.Các loại vật liệu khác.
- Gạch đặc M75
NGUYỄN ĐỨC THẮNG _ MSSV:853.57_LỚP 57XD9
Page 19
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DD & CN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP K57
- Cát vàng sông Lô
- Cát đen sông Hồng
- Đá Kiện Khê (Hà Nam) hoặc Đồng Mỏ (Lạng Sơn).
- Sơn che phủ màu nâu hồng.
- Bi tum chống thấm.
Mọi loại vật liệu sử dụng đều phải qua thí nghiệm kiểm định để xác định cường độ
thực tế cũng như các chỉ tiêu cơ lý khác và độ sạch. Khi đạt tiêu chuẩn thiết kế mới
được đưa vào sử dụng.
1.3.Lựa chọn giải pháp kết cấu:
1.3.1 Khái quát chung
Lựa chọn hệ kết cấu chịu lực cho công trình có vai trò quan trọng tạo tiền đề cơ bản
để người thiết kế có được định hướng thiết lập mô hình, hệ kết cấu chịu lực cho công
trình đảm bảo yêu cầu về độ bền, độ ổn định phù hợp với yêu cầu kiến trúc, thuận tiện
trong sử dụng và đem lại hiệu quả kinh tế.
Trong thiết kế kết cấu nhà cao tầng việc chọn giải pháp kết cấu có liên quan đến vấn
đề bố trí mặt bằng, hình thể khối đứng, độ cao tầng, thiết bị điện, đường ống, yêu cầu
thiết bị thi công, tiến độ thi công, đặc biệt là giá thành công trình và sự hiệu quả của kết
cấu mà ta chọn.
1.3.2.Đặc điểm thiết kế nhà cao tầng.
1.3.2.1.Tải trọng ngang:
Trong kết cấu thấp tầng tải trọng ngang sinh ra là rất nhỏ theo sự tăng lên của độ cao.
Còn trong kết cấu cao tầng, nội lực, chuyển vị do tải trọng ngang sinh ra tăng lên rất
nhanh theo độ cao. Áp lực gió, động đất là các nhân tố chủ yếu của thiết kế kết cấu.
Nếu công trình xem như một thanh công xôn ngàm tại mặt đất thì lực dọc tỷ lệ với
chiều cao, mô men do tải trọng ngang tỉ lệ với bình phương chiều cao.
M = P H (Tải trọng tập trung)
M = q H2/2 (Tải trọng phân bố đều)
NGUYỄN ĐỨC THẮNG _ MSSV:853.57_LỚP 57XD9
Page 20
- Xem thêm -