ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP
GVHD: NGÔ THỊ HỒNG QUYÊN
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP
THIẾT KẾ KHUNG NHÀ CÔNG NGHIỆP MỘT TẦNG,
MỘT NHỊP
PHẦN 1. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
A. Nội dung, yêu cầu:
Thiết kế khung ngang nhà công nghiệp một tầng, một nhịp, nội dung công việc bao
gồm:
1. Trên cơ sở số liệu đã cho, thành lập sơ đồ kết cấu, xác định kích thước khung
ngang, lập mặt bằng lưới cột, lựa chọn và bố trí hệ giằng mái, hệ giằng cột.
2. Xác định tải trọng tác dụng lên khung ngang, xác định nội lực trong khung theo
số liệu và tính toán, lập bảng thống kê và tổ hợp nội lực cho các tiết diện đặc trưng của
cột khung và giằng mái.
3. Thiết kế khung ngang gồm: cột, dầm mái và hệ giằng.
4. Thể hiện 1 bản vẽ A1 gồm:
- Sơ đồ kết cấu khung ngang.
- Cột khung, các mặt cắt đặc trưng của cột và chi tiết cột.
- ½ hệ vì kèo và các chi tiết của vì kèo.
- Hệ giằng.
- Bảng thống kê vật liệu thép.
- Các chú ý về yêu cầu kỹ thuật và các chỉ dẫn cần thiết.
5. Thuyết minh: trình bày toàn bộ nội dung của đồ án vào quyển thuyết minh khổ A4.
B. Số liệu thiết kế:
- Thiết kế khung nhà công nghiệp một tầng một nhịp với các số liệu:
+ Địa điểm xây dựng: TP. Hồ Chí Minh.
+ Chiều rộng nhà L = 23m.
+ Bước cột: B = 5.5m, tổng số bước cột b=11×B=11×5.5 = 60.5m.
+ Chiều cao H = 5.7m.
+ Độ dốc mái i = 10% → α = 5,71˚.
+ Cấu tạo lớp mái gồm: tole dày 0.7mm.
SVTH: PHẠM VĂN BÌNH - 36CXD3
TRANG 1
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP
GVHD: NGÔ THỊ HỒNG QUYÊN
+ Phân vùng gió IIA (địa điểm xây dựng: TP. Hồ Chí Minh) có
W0 0.95 0.12 0.83kN / m 2
+ Vật liệu: chọn thép CCT38 để sử dụng và sử dụng cho tất cả các thanh cột, dầm
thanh giằng,.. với các thông số:
E= 2.1×105 MPa
µ= 0.3
γthép= 78.5kN/m3
f = 230 MPa
γc
=1
+ Thông số của que hàn, bulong tự chọn.
+ Bê tông móng M200, tường gạch tự mang .
C. Kế hoạch nộp đồ án kết cấu thép
Lần 1. Tuần thứ 2 kể từ ngày giao đồ án
+ Thiết kế xà gồ.
+ Tính toán tải trọng tác dụng lên khung ngang.
+ Mô hình tính toán khung ngang.
Lần 2. Tuần thứ 3 kể từ ngày giao đồ án
+ Hoàn thành sáp.
+ Tổ hợp nội lực.
+ Thiết kế MCN cột, MCN dầm.
Lần 3. Tuần thứ 4 kể từ ngày giao đồ án
+ Triễn khai bản vẽ.
SVTH: PHẠM VĂN BÌNH - 36CXD3
TRANG 2
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP
GVHD: NGÔ THỊ HỒNG QUYÊN
Lần 4. Bảo vệ.
PHẦN 2. THIẾT KẾ KHUNG NGANG NHÀ CÔNG NGHIỆP
MỘT TẦNG, MỘT NHỊP (KHUNG ZAMIL)
CHƯƠNG 1. TÍNH TOÁN THUYẾT KẾ XÀ GỒ MÁI
SVTH: PHẠM VĂN BÌNH - 36CXD3
TRANG 3
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP
GVHD: NGÔ THỊ HỒNG QUYÊN
1.1. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN XÀ GỒ
1.1.1. Chọn sơ bộ thông số tôn và xà gồ
+ Xà gồ mái chịu tác dụng của tải trọng tấm mái, lớp cách nhiệt và trọng lượng bản thân
của xà gồ.
+ Tấm lợp mái: (single skin panels ) hình dạng tấm lợp mái được chọn như sau:
Chiều dày
(mm)
Trọng lượng một
tấm (kN/m2)
Diện tích một tấm
(m2)
Tải trọng cho phép
(kN/m2)
0.7
0.0659
8.39
1.96
Bảng 1.1. Thông số tấm lợp mái (tôn)
SVTH: PHẠM VĂN BÌNH - 36CXD3
TRANG 4
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP
GVHD: NGÔ THỊ HỒNG QUYÊN
+ Xà gồ: chọn xà gồ hình chữ C,có các thông số như sau.
Tiết diện
Ix
(cm4)
Wx
(cm3)
Iy
(cm4)
Wy
(cm4)
Trọng lượng
(kN/m)
Diện
tích
(cm2)
C250
888.646
71.092
47.855
9.631
0.0785
10
Bảng 1.2. Thông số xà gồ
+ Kích thước hình học của xà gồ
SVTH: PHẠM VĂN BÌNH - 36CXD3
TRANG 5
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP
GVHD: NGÔ THỊ HỒNG QUYÊN
H(mm)
W(mm)
L(mm)
t(mm)
250
65
20
2.5
250
20
65
2.5
Hình 1.2. Hình MCN xà
gồ chữ C
1.1.2. Tĩnh tải tác dụng lên xà gồ
- Tải trọng tôn lợp mái.
- Tải trọng lớp cách nhiệt.
- Tải trọng bản thân xà gồ.
- Tải trọng do hoạt tải sửa chữa mái.
- Chọn khoảng cách giữa các xà gồ trên mặt bằng là: 1.5 (m)
→ Khoảng cách giữa các xà gồ trên mặt phẳng mái:
1.5
=1.51 m
Cos5.71°
(Độ dốc i= 10 %→α=5.71o)
SVTH: PHẠM VĂN BÌNH - 36CXD3
TRANG 6
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP
GVHD: NGÔ THỊ HỒNG QUYÊN
Vật liệu mái
Hệ số vượt tải
Tải trọng tiêu
chuẩn
Tải trọng tính toán
1 lớp tôn lợp mái
1.05
0.0659(kN/m2)
0.0692(kN/m2)
Xà gồ mái
C250
1.05
0.0785(kN/m2)
1.824 (kN/m2)
1.1.3. Hoạt tải tác dụng lên xà gồ
+ Sơ bộ lấy hoạt tải mái: Pc = 0.3 (kN/m2), hệ số vượt tải nq =1.3
tt
0.3 1.3
→ P =
= 0.39 (kN/m2)
Suy ra tải trọng tác dụng lên xà gồ C250:
1.5
q tc = 0.0659 + 0.3 ×
+ 0.0785 = 0.63 kN/m
Cos5.71°
1.5
q tt = (0.0692+0.39)×
+0.0824=0.774 kN/m
Cos5.71°
1.2.
SƠ ĐỒ TÍNH VÀ NỘI LỰC CỦA XÀ GỒ
qy
qx
2.75
5.5
2.75
My
Mx
Hình 2.2. Sơ đồ tính theo hai phương x-x và y-y
+ Xà gồ dưới tác dụng của tải trọng lớp mái và hoạt tải sửa chữa được tính toán như
cấu kiện chiệu uốn xiên.
+ Ta phân tải trọng tác dụng lên xà gồ theo 2 phương, với trục x-x tạo với phương
5.71
ngang một góc
(Độ đốc i = 10%).
SVTH: PHẠM VĂN BÌNH - 36CXD3
TRANG 7
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP
GVHD: NGÔ THỊ HỒNG QUYÊN
Hình 2.1. Tải trọng theo hai phương x-x và y-y
+ Tải trọng tác dụng theo phương x-x và y-y là.
tc
°
q tc
x = q ×sinα = 0.63 × (sin5.71 ) = 0.063 (kN/m)
tc
q tc
y = q × cosα = 0.63 × (cos5.71°) = 0.63 (kN/m)
q ttx = q tt × sinα = 0.774 × sin(5.71°) = 0.077 (kN/m)
q tty = q tt × cosα = 0.774 × cos(5.71°) = 0.774 (kN/m)
1.3. KIỂM TRA XÀ GỒ THEO TTGHI VÀ TTGHII
1.3.1. Trạng thái giới hạn cường độ (TTGHI)
Theo điều kiện bền :
Trong đó:
+
γ c =1
hệ số điều kiện làm việc
f
+ = 230 MPa cường độ tính toán của thép xà gồ
Xà gồ tính toán theo 2 phương đều là dầm đơn giản 2 đầu tựa lên xà ngang momen đạt
giá trị lớn nhất ở giữa nhịp.
SVTH: PHẠM VĂN BÌNH - 36CXD3
TRANG 8
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP
Mx =
Ta có:
q tty ×B2
8
=
GVHD: NGÔ THỊ HỒNG QUYÊN
0.774×5.52
= 2.93 (kN.m)
8
q ttx ×B2 0.077×5.52
My =
=
=0.073 (kN.m)
32
32
td x y
2.93 106
0.073 106
48.79MPa c .f 230MPa
71.092 103 9.631 103
1. 3.2. Trạng thái giới hạn sử dụng(TTGHII)
Công thức kiểm tra :
Ta có
1
B B 200
tc
3
Δ 5×q y ×B
5×0.63×55003
1
-4
=
=
=7.31×10
<
5 10 3
5
4
B 384×E×I x 384×2.1×10 ×888.646×10
200
→ Vậy xà gồ C250 đảm bảo cường độ và điều kiện độ võng.
SVTH: PHẠM VĂN BÌNH - 36CXD3
TRANG 9
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP
GVHD: NGÔ THỊ HỒNG QUYÊN
CHƯƠNG 2. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KHUNG NGANG
2.1. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC VÀ SƠ ĐỒ TÍNH CỦA KHUNG NGANG
2.1.1. Xác định kích thước khung
+Hm
i
i
+ Hc
Hc
H
m
+0.000
L
2.1.2. Xác định sơ đồ tính của khung
SVTH: PHẠM VĂN BÌNH - 36CXD3
TRANG 10
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP
GVHD: NGÔ THỊ HỒNG QUYÊN
- Khung ngang nhà công nghiệp một tầng, một nhịp bao gồm hai cấu kiện chính: cột và
dầm mái. Để đảm bảo độ cứng theo phương ngang nhà, liên kết giữa cột và dàn mái được
thực hiện là liên kết cứng, liên kết giữa chân cột và móng bê tông cốt thép cũng là liên
kết cứng.
+7.050
i = 10%
i = 10%
+0.000
23000
Hình 1. Kích thước khung ngang
Không có phần cầu trục nên chiều cao
Hc
=H+f
Trong đó H là chiều cao theo số liệu cho 5.7m.
f là khe hở phụ xét đến độ võng của kết cấu và giàn lấy bằng 200 đến 400 mm.
Chiều cao cột là khoảng cách từ chân cột đến đỉnh cột:
Hc
= 5700 + 200 = 5900 mm
Chiều cao từ cột lên đỉnh cột lên mái.
SVTH: PHẠM VĂN BÌNH - 36CXD3
TRANG 11
7050
5900
+5900
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP
GVHD: NGÔ THỊ HỒNG QUYÊN
Hm
×
= Hc + tan(5.71˚)
23000
2
= 7050 mm
→ Sơ bộ kích thước MCN cột, kèo như sau:
Giả thuyết cột có kích thước như sau:
Chân cột: hw=300(mm); bw = 220(mm); tw= 8(mm) ;tf = 12(mm)
400
8
220
12
12
Đỉnh cột : hw=400(mm); bw = 220(mm); tw= 8(mm) ;tf = 12(mm)
300
8
220
12
SVTH: PHẠM VĂN BÌNH - 36CXD3
12
TRANG 12
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP
GVHD: NGÔ THỊ HỒNG QUYÊN
Giả thiết vì kèo có kích thước như sau:
Đầu kèo: hw =350 (mm); bw = 220 (mm); tw = 8(mm); tf = 12 (mm)
12
8
350
12
220
Đỉnh kèo: hw = 250 (mm); bw = 220 (mm); tw =8 (mm); tf =12 (mm)
SVTH: PHẠM VĂN BÌNH - 36CXD3
TRANG 13
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP
GVHD: NGÔ THỊ HỒNG QUYÊN
12
8
250
12
220
2.2. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN KHUNG NGANG
2.2.1. Tĩnh tải tác dụng lên khung ngang
- Tải trọng mái và xà gồ: trên thực tế tải này truyền lên khung dưới dạng lực tập trung tại
điểm đặt các xà gồ, số lượng xà gồ tập trung > 5 nên quy về tải phân bố (trên mặt bằng).
+ Chiều dài thanh xiên :
L
23
2
2
Lx =
=
=11.6 m
cos5.71° cos5.71°
+ Số lượng xà gồ với mỗi xà gồ cách nhau 1.51m
+ Số lượng xà gồ trong một nửa bước cột:
1
2
xg
n =1+
Lx
11.6
=1+
=8.68 9
1.51
1.51
SVTH: PHẠM VĂN BÌNH - 36CXD3
TRANG 14
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP
GVHD: NGÔ THỊ HỒNG QUYÊN
+ Số lượng xà gồ trong 1 bước cột: chọn nxg =18
Tải trọng mái và xà gồ
0.0659 18 0.0785
g tcmai =
+
0
5.5=0.702 (kN/m)
23
cos5.71
0.0692 18 0.0785 1.05
tt
g mai
=
+
0
5.5=0.74 (kN/m)
23
cos5.71
- Tải trọng bản thân khung ngang : chương trính sap 2000 sẽ tự tính khi ta giả thiết tiết
diện cột và rường ngang .
- Tải trọng do xà gồ tường tôn đặt tại các cao trình cửa xà gồ tường :
+ Với chiều cao cột 5.9(m) do có 1 (m) tường gạch tự mang ở dưới cùng không kể
đến.
+ Chỉ tính trọng lượng xà gồ tường và tôn tường từ cốt +1 (m ) trở lên tương ứng với
chiều cao cột là 4.9(m).
+ Giả thiết dùng 4 cây xà gồ C250 đặt cách nhau 1.5 (m), trọng lượng quy thành lực
tập trung đặt tại đỉnh cột.
G t = 0.0692 4.9 5.5 + 0.0824 4 5.5 = 3.69 (kN)
tt
g mai
0.74(kN/m)
→ Tĩnh tải tác dụng lên rường ngang:
→ Tĩnh tải tác dung lên đỉnh cột: Gt = 3.69 (kN)
2.2.2. Hoạt tải tác dụng lên khung ngang
2.2.2.1 Hoạt tải sửa chữa mái
+ Tải trong tạm thời do sử dụng trên mái được lấy theo TCVN 2737-1995 đối với mái
không người qua lại, chỉ có hoạt tải sửa chữa mái có giá trị tiêu chuẩn:
+ pscm = 0.3 KN/m2 →
p tc = pscm × B= 0.3×5.5 = 1.65 (kN/m)
SVTH: PHẠM VĂN BÌNH - 36CXD3
TRANG 15
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP
GVHD: NGÔ THỊ HỒNG QUYÊN
p tt =1.3 × p tc = 1.3 × 1.65 = 2.15 (kN/m)
2.2.2.2 Hoạt tải gió
a. Tải trọng gió gồm hai thành phần: phần tĩnh và phần động, ở đây chiều cao nhà <
36 (m), tỉ số chiều cao trên nhịp < 1.5 nên bỏ qua thành phần động của gió.
b. Tải trọng gió tác dụng lên khung bao gồm:
- Gió thổi lên mặt tường dọc được chuyển thành phân bố đều trên khung cột.
- Gió thổi trong phạm vi mái được tính là tải phân bố đều lên mái, chuyển thành phân
bố lên khung.
- Khu vục xây dựng công trình tp Hồ Chí Minh thuộc vùng gió II.A
- Tải trọng gió tính toán tác dụng lên hệ khung:
q = 1.2×W×B
Trong đó:
B là bước cột lực gió tiêu chuẩn.
W là áp lực gió tiêu chuẩn.
k là hệ số tính đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao (tra bảng 5 TCVN
2737:1995).Xem xét địa hình tại khu vực xây dựng: nội thành tp.Hồ Chí Minh thuộc
địa hình dạng C (địa hình bị che chắn mạnh, có nhiều vật cản sát nhau cao từ 10m
trở lên).
- Dựa vào bảng 5 trong TCVN 2737:1995 tìm được k1,k2 như sau :
+ Mức đỉnh cột ở cao trình 5.9 (m) → k1 = 0.66 +
10 5.9
10 5
+ Mức đỉnh mái ở cao trình 7.05 (m) → k2 = 0.66 +
0.5892
c: là hệ số khí động: c + 0.8 đối với gió đẩy
+ Hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió trung bình :
k
k1 k 2 0.5616 0.5892
0.5754
2
2
- Áp lực gió tiêu chuẩn được xác định:
SVTH: PHẠM VĂN BÌNH - 36CXD3
TRANG 16
×
(0.54 - 0.66) = 0.5616
10 7.05
10 5
×
(0.54 - 0.66) =
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP
GVHD: NGÔ THỊ HỒNG QUYÊN
W= W0×k×c (kN/m2)
-
Trong đó:
W0 giá trị áp lực gió: W0 = 0.95 kN/m2
Xem xét ảnh hưởng của bão đối với vùng IIA.
W0= 0.95−0.12 =0.83 kN/m2
→ Tải trọng khung ngang được tính như sau:
q n Wo k C B
(Với B là bước cột)
Trong đó:
n= 1,2 hệ số tin cậy của tải trọng gió
c hệ số khí động, được tra bảng với sơ đồ sau đây:
SVTH: PHẠM VĂN BÌNH - 36CXD3
TRANG 17
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP
GVHD: NGÔ THỊ HỒNG QUYÊN
Ce =-0,251
1
70
50
Ce =-0,4
2
+0,8
590
0
Ce3 =-0,5
23000
Hình 2. Hệ số khí động
SVTH: PHẠM VĂN BÌNH - 36CXD3
TRANG 18
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP
GVHD: NGÔ THỊ HỒNG QUYÊN
-Tra bảng 6 trong TCVN 2737:1995 để tìm Ce1, Ce2, Ce3 như sau.
+ Ta
có:
H 5.9
0.257
L 23
α = 5.71°
+ Nội suy tuyến tính ta được
Hệ số
Ce 1
α độ
H/L
0.257
0
0
0
5,71˚
0.05771
-0.251
20
+ 0.2
Nội suy ta được:
x1 0.2
20 5.71
(0 0.2) 0.0571
20 0
SVTH: PHẠM VĂN BÌNH - 36CXD3
TRANG 19
0.5
− 0.6
– 0.5429
− 0.4
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP
x 2 0.4
Ce 1
GVHD: NGÔ THỊ HỒNG QUYÊN
20 5.71
(0.6 0.4) 0.5429
20 0
= –0.5429 +
0.5 0.257
0.05771 ( 0.5429) 0.251
0.5 0
+ Ta có:
H 5.9
0.257
L 23
α = 5.71° ≤ 60o
→ Ce2 = −0.4
+ Ta có:
b 60.5
2.63 2
L
23
H 5.5
0.257
L 23
→ Ce3= -0.5
c. Tính toán tải trọng gió tác dụng lên khung.
+ Phía gió đẩy:
tt
q day
=1.2×Wo ×k×Ce ×B=1.2×0.83×0.8×0.5754×5.5= 2.52 kN/m
+ Phía gió hút:
tt
q hut
=1.2×Wo ×k×Ce3×B=1.2×0.83×0.5754× -0.5 ×5.5= -1.58 kN/m
+ Phía mái trái:
tt
q maitrai
=1.2×Wo ×k×Ce1×B=1.2×0.83×0.5754× -0.251 ×5.5= -0.79 kN/m
+ Phía mái phải:
tt
q maiphai
=1.2×Wo ×k×Ce2 ×B=1.2×0.83×0.5754× -0.4 ×5.5= -1.26 kN/m
SVTH: PHẠM VĂN BÌNH - 36CXD3
TRANG 20
- Xem thêm -