ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC GVHD : LÊ THỊ HOÀI ÂN
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG ĐỂ SẢN XUẤT CÁNH
CỬA PANÔ BẰNG PHƯƠNG PHÁP CƠ GIỚI
TRONG XƯỞNG
TRẦN QUỐC TOẢN - MSSV: 1575.56 - LỚP 56QD1
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC GVHD : LÊ THỊ HOÀI ÂN
A.MỞ ĐẦU
I.Mục đích, ý nghĩa của đồ án :
- Định mức là các chỉ tiêu định lượng quy định các yếu tố hao phí để hoàn
thành một đơn vị khối lượng sản phẩm theo những yêu cầu nhất định trong những
điều kiện nhất định.
- Định mức Xây dựng là định mức kinh tế - kỹ thuật quy định mức hao phí về
vật liệu,nhân công,thời gian sử dụng máy thi công…để hoàn thành một đơn vị khối
lượng công tác trong một phạm vi nhất định cả về thời gian và không gian.
- Sau khi học xong sinh viên có khả năng lập được định mức mới trên cơ sở
khoa học.
- Có thể sử dụng thành thạo các tập định mức dự toán đã được công bố để lập
các loại đơn giá và dự toán chi phí Xây dựng phù hợp.
- Cập nhật các kiến thức mới về kỹ thật và công nghệ xây dựng để áp dụng vào
công tác lập định mức nhằm tiết kiệm chi phí và nâng cao năng suất lao động.
- Đề xuất các sáng kiến cải tiến phương pháp lập định mức.
- Vận dụng các kiến thức đã học để lập được một trị số định mức cụ thể về hao
phí vật liệu,nhân công,máy thi công…theo đúng yêu cầu đề ra
- Vận dụng các kiến thức đã học tính toán và xử lý các số liệu về định mức dự
toán của các tình huống khác nhau đối với một công tác xây dựng.
II.Vai trò của môn Định mức :
- Là cơ sở để lập ra các bộ Đơn giá Xây dựng cơ bản của từng địa phương và
Đơn giá công trình.
- Nó xác định số lượng hao phí từng nguồn lực (vật liệu,nhân công,máy thi
công ) đẻ áp giá tính ra giá trị Xây dựng, lắp đặt thiết bị; giá trị khảo sát Xây dựng
để lập dự toán xây dựng công trình và tổng dự toán cho một dự án xây dựng ( gồm
nhiều công trình xây dựng ).
III . Nhiệm vụ của đồ án định mức
Thiết kế định mức lao động để sản xuất cánh cửa bằng phương pháp cơ giới trong
xưởng
*Số liệu ban đầu:
+ Đơn vị định mức:1 cánh cửa panô.
+ Các công việc: bào, cắt, soi rãnh, đục lỗ đều có sử dụng máy (hình thức bỏn cơ
giới)
+ Các kích thước gỗ (gỗ hộp) đã được xẻ trước phù hợp với kích thước thiết kế.
+ Để hoàn thành cánh cửa phải qua 2 công đoạn: Tạo hình và lắp ráp. Riêng
phần tạo hình được chia thành các phần tử cho số liệu bảng sau:
Kí hiệu
Tên phần tử
Số lần thực hiện Cấp
TRẦN QUỐC TOẢN - MSSV: 1575.56 - LỚP 56QD1
bậc
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC GVHD : LÊ THỊ HOÀI ÂN
T1
T2
T3
T4
T5
T6
T7
T8
T9
T10
T11
T12
T13
T14
Cắt ngang thanh gỗ
Bào thẩm thanh ngang
Bào cuốn thanh ngang
Bào thẩm thanh đứng
Bào cuốn thanh đứng
Bào thẩm ván panô (1 mặt)
Bào cuốn ván panô (1 mặt)
Cắt ngang ván panô
Cắt ngang để panô
Cắt mộng thanh ngang
Lấy mức
Đục lỗ thanh đứng
Soi rãnh thanh đứng
Soi rãnh thanh ngang
cho 1 cánh cửa
9
4
4
2
2
4
4
4
2
3
2
2
2
4
quy định
2
3
3
3
3
3
3
2
4
4
5
4
4
4
- Đồ án này chỉ thiết kế định mức cho phần tạo hình với những biểu mẫu quan
sát, mỗi bảng ghi riêng cho một phần tử với các số liệu (3 lần quan sát).
- Trong đồ án này các bảng số quan sát được thực hiện chỉnh lí và rút ra kết luận
về thời gian tác nghiệp.
- Các thời gian tck, tnggl, tngtc đã cho là số liệu quan sát bằng phương pháp chụp ảnh
ngày làm việc (CANLV) cho từng loại thời gian và tính trung bình để đưa vào
tính toán định mức (các thời gian tính theo %).
+ tngtc: (16%); 13%; 14,5%; 13,5%; 15%
+ tnggl : 11% ca làm việc
+ tck =7% ca làm việc
Cửa sổ 1,30mx1, 10m
- công nhân mộc máy thuộc nhóm II bảng lương A1, ngoài tiền lương theo cấp
bậc còn được hưởng 1 số khoản phụ cấp:
+ các khoản phụ cấp ổn định đổi với CNXD theo quy định
+ phụ cấp thâm niên: 5% tiền lương cơ bản
IV.Nội dung của dự án
1 . Chỉnh lý số liệu cho từng lần quan sát
1.1 Chỉnh lý sơ bộ:
- Việc chỉnh lý sơ bộ được chỉnh lý ngay trên các tờ phiếu quan sát thu thập số liệu
ở hiện trường và trong trong lần quan sát
- Đối với các tờ phiếu thu thập từ quá trình quan sát hiện trường bằng phương pháp
bấm giờ ta tiến hành kiểm tra xem nó có quá khác biệt do không thực hiện đúng
TRẦN QUỐC TOẢN - MSSV: 1575.56 - LỚP 56QD1
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC GVHD : LÊ THỊ HOÀI ÂN
điều kiện tiêu chuẩn không ( không đúng chủng loại …) . Nếu nó quákhác thực
so với thực tế thì ta có thể bỏ đi .Tuy nhiên vì sự khác biệt so với các con số trong
dãy , nhưng do đặc điểm của quá trình sản xuất thì ta vẫn giữ lại trong dãy số.
- Đối với dãy các số trong quá trình thu lượm số liệu trong đồ án này ta cũng tiến
hành sử lý sơ bộ như vậy và các số liệu được chỉnh lý trong bảng quan sát
- Sơ bộ ta tiến hành tính các con số trong dãy , số phần tử đã được thực hiện , với
tổng hao phí lao động
Tất cả các số liệu được chỉnh lý trên bảng quan sát
1.2 Chỉnh lý cho từng lần quan sát
Các giá trị trong dãy đã được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Cần phải xác
định độ tản mạn của các dãy số xung quanh kì vọng toán của nó (hay có thể nói là
độ ổn định của dãy số).
Kôđ =
amax
amin
Trong đó: amax : Giá trị lớn nhất trong dãy
amin : Giá trị nhỏ nhất trong dãy
*Trường hợp 1:
Kôđ 1,3
Kết luận 1: độ tản mạn của dãy số là cho phép.
mọi con số trong dãy đều dùng được.
*Trường hợp 2:
1,3< Kôđ 2
Kết luận 2: Độ tản mạn của dãy số tương đối lớn
Chỉnh lí dãy số theo phương pháp Số giới hạn
+ Kiểm tra giới hạn trên:
- Giả sử loại đi các số lớn nhất của dãy a max (j số) ; số lớn nhất của dãy mới là
a'max .
-Tính trung bình cộng của các con số còn lại trong dãy:
a1 +a2 +…+ a'max
atb1 =
n− j
- Tính giới hạn trên:
TRẦN QUỐC TOẢN - MSSV: 1575.56 - LỚP 56QD1
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC GVHD : LÊ THỊ HOÀI ÂN
a
¿
Amax= atb1 + K ¿ – amin)
¿
K:hệ số sử dụng trong phương pháp số giới hạn (tra bảng – SGT63)
- So sánh Amax với amax
Nếu Amax amax thì giữ lại amax trong dãy,tiến hành kiểm tra giới hạn dưới
Nếu Amax< amax thì loại amax khỏi dãy,vì nó vượt quá giới hạn cho phép.Kiểm
tra
≤ A thì dừng lại.
a'max theo trình tự như trên cho đến khi a
imax
max
+ Kiểm tra giới hạn dưới:
- Giả sử loại đi các số bé nhất của dãy a min (m số); số bé nhất mới của dãy là
a'min
. Tính trung bình cộng của các con số còn lại trong dãy:
'
amin + …+a n−1 + an
atb2 =
n−m
- Tính giới hạn dưới:
'
Amin= atb2 – K (amax – amin )
- So sánh Amin với amin
Nếu Amin ≤ amin thì giữ lại amin trong dãy.
Nếu Amin> amin thì loại amin khỏi dãy.Tiến hành kiểm tra giới hạn dưới như trên
cho đến khi aimin ≥ Amin thì dừng lại.
*Trường hợp 3: Kôđ> 2
Kết luận 3: Độ tản mạn của dãy số lớn,chỉnh lý dãy số theo phương pháp Độ
lệch quân phương tương đối thực nghiệm.
- Tính độ lệch quân phương trên cơ sở các số liệu thực nghiệm:
etn =
√
100 n ∑ ( ai ) ²−( ∑ ai ) ²
(%)
n−1
∑ ai
i = 1-> n
Trong đó: etn - độ lệch quân phương tương đối thực nghiệm (%)
ai : Giá trị thực nghiệm
- So sánh etn với độ lệch quân phương tương đối cho phép e
Nếu |etn| |e| thì các con số trong dãy đều dùng được.
Nếu |etn| > |e| thì phải sửa đổi dãy số theo các hệ số định hướng K1 và Kn
TRẦN QUỐC TOẢN - MSSV: 1575.56 - LỚP 56QD1
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC GVHD : LÊ THỊ HOÀI ÂN
K1 =
∑ ai−a1
∑ ai−an
Kn =
∑ ( ai ) ²−a1 ∑ ai
an ∑ ai−∑ ( ai ) ²
- K1
5) nên e = 10%
|etn| < |e| : các con số trong dãy đều dùng được.
Vậy:
P1,1= 21
T1,1= 196
Chỉnh lý phần tử T1,2:
Sắp xếp các con số trong dãy theo thứ tự tăng dần :
8; 8; 8; 8; 8; 9; 9; 9; 9; 9; 9; 9; 9; 10; 10; 10; 10; 10; 10; 10; 12
Kôđ =
amax
amin
=
12
8
= 1,50
Chỉnh lý dãy số theo phương pháp số giới hạn
*Kiểm tra giới hạn trên:
Giả sử loại đi giá trị amax ra khỏi dãy số:
amax = 12 (1 con số)
TRẦN QUỐC TOẢN - MSSV: 1575.56 - LỚP 56QD1
%
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC GVHD : LÊ THỊ HOÀI ÂN
Tính trung bình cộng của các còn số còn lại trong dãy:
atb1=
8× 5+9 ×8+ 10× 7
= 9,1
20
Amax = atb1+ K(a’max - amin)
Số con số hiện có trong dãy là 20 nên K = 0,8
Amax = 9,1 + 0,8(10 – 8) = 10,7
Amaxamax : giữ lại giá trị amax=12 trong dãy số và giới hạn trên của dãy là
Amax=12,29.
TRẦN QUỐC TOẢN - MSSV: 1575.56 - LỚP 56QD1
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC GVHD : LÊ THỊ HOÀI ÂN
*Kiểm tra giới hạn dưới:
Giả sử loại đi giá trị amin ra khỏi dãy số:
amin = 7 (1 con số)
Tính trung bình cộngcủa các con số còn lại trong dãy:
atb2=
8× 5+9 ×8+ 10× 7+11+12
22
A
min
= 9,32
=atb2– K(amax – a’min)
Số con số hiện có trong dãy là 22 nên K=0,8
Amin =9,32 – 0,8(12 – 8) = 6,12
Amin5) nên e = 10%
|etn| < |e| : các con số trong dãy đều dùng được.
Vậy:
P1,1= 21
T1,1= 262
Chỉnh lý phần tử T3,2 :
Sắp xếp các con số trong dãy theo thứ tự tăng dần :
20; 20; 21; 21; 21; 21; 21; 22; 22; 22; 22; 23; 23; 23; 23; 23; 24; 24; 24; 24; 36
Kôđ =
amax
amin
=
36
20
= 1,80
Chỉnh lí dãy số theo phương pháp Số giới hạn
TRẦN QUỐC TOẢN - MSSV: 1575.56 - LỚP 56QD1
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC GVHD : LÊ THỊ HOÀI ÂN
*Kiểm tra giới hạn trên:
Giả sử loại đi giá trị amax ra khỏi dãy số:
amax = 36 (1 con số)
Tính trung bình cộng của các còn số còn lại trong dãy:
atb1=
20 × 2+ 21× 5+22× 4 +23 ×5+24 × 4
=¿
22,2
20
Amax = atb1 + K(a’max – amin )
Số con hiện có trong dãy là 20 nên K=0,8
Amax = 22,2 + 0,8(24 – 20) = 25,4
Amax = 25,4< amax = 36: loại giá trị amax ra khỏi dãy số,nghi ngờ giá trị a’max =
24:
Giả sử loại đi giá trịa’max ra khỏi dãy số:
a’max = 24 (4 con số)
Tính trung bình cộng của các còn số còn lại trong dãy:
a’tb1
20 × 2+ 21× 5+22× 4 +23 ×5
=¿
=
21,75
16
A’max = a’tb1 + K(a’’max – amin )
Số con hiện có trong dãy là 16 nên K=0,8
A’max = 21,75 + 0,8(23 – 20) = 24,15
A’max = 24,15> a’max = 24: giữ lại a’max trong dãy số,tiến hành kiểm tra giới hạn
dưới
*Kiểm tra giới hạn dưới:
Giả sử loại đi giá trị amin ra khỏi dãy số:
amin = 20 (2 con số)
Tính trung bình cộngcủa các con số còn lại trong dãy:
atb2=
A
min
21 ×5+ 22× 4+ 23× 5+24 × 4
20
=atb2 - K(a’max – a’min)
Số con số hiện có trong dãy là 20 nên K=0,8
Amin =20,2 – 0,8(24 – 21) = 17,8
Amin5) nên e = 10%
|etn| < |e| : các con số trong dãy đều dùng được.
Vậy:
P4,3= 21
T4,3= 1113
Chỉnh lý phần tử T5,2:
Sắp xếp các con số trong dãy theo thứ tự tăng dần :
36; 36; 38; 38; 38; 39; 39; 39; 39; 40; 41;41; 41; 41; 42; 42; 42; 43; 43; 63; 84
amax
amin
Kôđ =
=
84
36
= 2,33
Chỉnh lý dãy số theo phương pháp Độ lệch quân phương tương đối thực nghiệm
Giá trị độ lệch quân phương của các giá trị thực nghiệm:
√
100 n . Σ ( a i ) ²−( ∑ ai ) ²
n−1
etn = ± Σ a
i
=
±
√
100 21 ×41347−905²
905
21−1
TRẦN QUỐC TOẢN - MSSV: 1575.56 - LỚP 56QD1
= ±5,48 %
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC GVHD : LÊ THỊ HOÀI ÂN
Vì số phần tử của quá trình sản xuất chu kì là 14 (>5) nên e = 10%
|etn| < |e| : các con số trong dãy đều dùng được.
Vậy:
P5,2= 21
T5,2= 905
Chỉnh lý phần tử T9,1:
Sắp xếp các con số trong dãy theo thứ tự tăng dần :
9; 9; 9; 9; 9; 9; 10; 10; 10; 10; 10; 10; 10; 11; 11; 11; 11; 11; 11; 11; 21
Kôđ =
amax
amin
=
21
9
= 2,3
Chỉnh lý dãy số theo phương pháp Độ lệch quân phương tương đối thực nghiệm
Giá trị độ lệch quân phương của các giá trị thực nghiệm:
√
100 n . Σ ( a i ) ²−( ∑ ai ) ²
n−1
etn = ± Σ a
i
√
100 21× 2474−222²
21−1
= ± 222
= ±5,2 %
Vì số phần tử của quá trình sản xuất chu kì là 14 (>5) nên e = 10%
|etn| < |e| : các con số trong dãy đều dùng được.
Vậy:P9,1= 21
T9,1= 222
Chỉnh lý phần tử T10,1:
Sắp xếp các con số trong dãy theo thứ tự tăng dần :
48; 50; 50; 55; 55; 60; 63; 64; 64; 65; 65; 67; 70; 70; 71; 73; 73; 75; 78; 79; 98
Kôđ =
amax
amin
=
98
48
= 2,04
Chỉnh lý dãy số theo phương pháp Độ lệch quân phương tương đối thực nghiệm
Giá trị độ lệch quân phương của các giá trị thực nghiệm:
etn =
±
√
100 n . Σ ( a i ) ²−( ∑ ai ) ²
Σ ai
n−1
=
±
√
100 21× 95107−1393²
1393
21−1
=
Vì số phần tử của quá trình sản xuất chu kì là 14 (>5) nên e = 10%
|etn| < |e| : các con số trong dãy đều dùng được.
Vậy:
P10,1= 21
T10,1= 1393
TRẦN QUỐC TOẢN - MSSV: 1575.56 - LỚP 56QD1
±3,83
%
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC GVHD : LÊ THỊ HOÀI ÂN
Chỉnh lý phần tử T11,2 :
Sắp xếp các con số trong dãy theo thứ tự tăng dần :
1100, 1140, 1200, 1260, 1320, 1392, 1440.
amax
amin
Kôđ =
=
1440
1100
= 1,31
Chỉnh lí dãy số theo phương pháp Số giới hạn
*Kiểm tra giới hạn trên:
Giả sử loại đi giá trị amax ra khỏi dãy số:
amax = 1440 (1 con số)
Tính trung bình cộng của các còn số còn lại trong dãy:
1100 +1140+1200+1260+ 1320+ 1392
=¿
atb1=
1235,33
7−1
Amax = atb1 + K(a’max – amin )
Số con hiện có trong dãy là 6 nên K=1,2
Amax = 1235,33 + 1,2(1392 – 1100) = 1585,73
Amax = 1585,73> amax = 1440: giữ lại amax trong dãy số,tiến hành kiểm tra giới hạn
dưới
*Kiểm tra giới hạn dưới:
Giả sử loại đi giá trị amin ra khỏi dãy số:
amin = 1100 (1 con số)
Tính trung bình cộng của các con số còn lại trong dãy:
atb2=
A
min
1140 +1200+1260+1320+1392+1440
7−1
= 1292
=atb2 - K(amax – a’min)
Số con số hiện có trong dãy là 6 nên K=1,2
Amin =1292 – 1.2(1440 – 1140) = 932
Amin5) nên e = 10%
|etn| < |e| : các con số trong dãy đều dùng được.
Vậy:
P14,2= 21
T14,2= 224
2. Chỉnh lí số liệu cho n lần quan sát.
Đây là phần việc cuối cùng của việc xử lí số liệu: xác định được hao phí thời
gian lao động trung bình sau n lần quan sát tính cho một đơn vị sản phẩm phần
tử trên cơ sở số liệu của từng lần quan sát đã được xử lí. Coi như các dãy số là
độc lập.
Áp dụng công thức tính:
ttb =
Trong đó:
n
P
∑ Ti
i
- n: số lần quan sát
- Pi: số chu kì quan sát của lần quan sát thứ i
- Ti : tổng hao phí lao động cho lần quan sát thứ i
Bảng ghi lại kết quả chỉnh lý số liệu của các lần quan sát
Phần tử
T1
Lần
Ti (giây)
quan sát
1
196
Pi (số)
Pi / Ti
21
0.10714
2
23
0.10849
212
TRẦN QUỐC TOẢN - MSSV: 1575.56 - LỚP 56QD1
∑ (Pi / Số lần
ttb
quan
Ti)
0.32501 3
9.23053
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC GVHD : LÊ THỊ HOÀI ÂN
T2
T3
T4
T5
T6
T7
T8
T9
T10
3
192
21
0.10938
1
234
21
0.08974
2
262
21
0.08015
3
231
21
0.09091
1
479
21
0.04384
2
444
20
0.04505
3
439
20
0.04556
1
1083
21
0.01939
2
1078
21
0.01948
3
1113
21
0.01887
1
884
21
0.02376
2
905
21
0.0232
3
863
21
0.02433
1
400
21
0.0525
2
423
21
0.04965
3
438
21
0.04795
1
580
21
0.03621
2
561
21
0.03743
3
592
21
0.03547
1
725
21
0.02897
2
746
21
0.02815
3
743
21
0.02826
1
222
21
0.09459
2
206
21
0.10194
3
236
21
0.08898
1
1393
21
0.01508
2
1484
21
0.01415
TRẦN QUỐC TOẢN - MSSV: 1575.56 - LỚP 56QD1
0.26081 3
11.5028
0.13444 3
22.314
0.05774 3
51.9579
0.07129 3
42.0794
0.15009 3
19.9879
0.10911 3
27.4944
0.08538 3
35.1373
0.28552 3
10.5072
0.04361 3
68.7917
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC GVHD : LÊ THỊ HOÀI ÂN
T11
T12
T13
T14
3
1460
21
0.01438
1
8442
7
0.00083
2
8852
7
0.00079
3
9110
7
0.00077
1
2182
15
0.00687
2
2262
15
0.00663
3
2335
15
0.00642
1
1007
21
0.02085
2
970
21
0.02165
3
1062
21
0.01977
1
237
21
0.08861
2
224
21
0.09375
3
210
21
0.1
TRẦN QUỐC TOẢN - MSSV: 1575.56 - LỚP 56QD1
0.00239 3
1256.09
0.01993 3
150.529
0.06228 3
48.1715
0.28236 3
10.6248
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC GVHD : LÊ THỊ HOÀI ÂN
3/ Chỉnh lí số liệu quan sát bằng phương pháp chụp ảnh ngày làm việc
3.1. Thời gian ngừng việc do công nghệ bắt buộc - tngtc
Đây là thời gian ngừng việc cục bộ ở một số công nhân trong quá trình sản xuất
do các nguyên nhân sau:
- Sự phối hợp không ăn khớp giữa người và người, người và thiết bị máy móc
- Do yêu cầu công nghệ
*Do đó, để định mức sát hợp với thực tế cần phải xác định thời gian ngừng
thi công cục bộ do những nguyên nhân trên.
*Quan sát thời gian ngừng việc do công nghệ bắt buộc bằng phương pháp chụp
ảnh ngày làm việc thu được kết quả sau:
tngtc = (16%); 13%; 14,5%; 13,5%; 15%
- Giá trị trung bình:
xtb =
13 +14,5 +13,5 +15
4
= 14%
TRẦN QUỐC TOẢN - MSSV: 1575.56 - LỚP 56QD1
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC GVHD : LÊ THỊ HOÀI ÂN
Lập bảng tính: S = 2=
xi(%)
xi - xtb
(xi – xtb)2
S=
2,5
4−1
∑ ( xi −xtb ) ²
13
-1
1
n−1
14,5
0,5
0,25
13,5
- 0,5
0,25
15
1
1
Cộng
2,5
= 0,8333
*Như vậy điểm thực nghiệm xác định được là A(4; 0,8333)
Biểu diễn điểm A(4; 0,8333) lên mặt phẳng tọa độ:
+ Xác định số lần chụp ảnh cần thiết : n =
4σ ²
ε²
+3
σ²: phương sai thực nghiệm của phép quan sát
ε
: sai số giữa các điểm thực nghiệm với giá trị trung bình
(công tác định mức sai số cho phép ε = 3%)
Để thuận tiện trong việc xác định sai số của phép quan sát, ta sử dụng các khoảng
sai số: ε = 1% ; 1,5% ; 2% ; 2,5% ; 3%
+ ε = 1% : n =
4σ ²
→ n=3
1² + 3 : cho σ² = 0
σ² = 1 → n = 7
+
ε
= 1,5% : n =
4σ ²
→
n=3
1,5² + 3 : cho σ² = 0
σ² = 1,5² = 2,25 → n = 7
+
ε
= 2% : n =
4σ ²
→
n=3
2² + 3 : cho σ² = 0
σ² = 2² = 4 → n = 7
+
ε
= 2,5% : n =
4σ ²
→
n=3
2,5² + 3 : cho σ² = 0
σ² = 2,5² = 6,25 → n = 7
+
ε
= 3% : n =
4σ ²
→
n=3
3² + 3 : cho σ² = 0
σ² = 3² = 9 → n = 7
TRẦN QUỐC TOẢN - MSSV: 1575.56 - LỚP 56QD1
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC GVHD : LÊ THỊ HOÀI ÂN
Ta thấy điểm A nằm về phía bên phải đường đồ thị ứng với =3%. Điều này có
nghĩa là sai số của kết quả thực nghiệm nhỏ hơn giới hạn cho phép. Do đó rút ra
kết luận: số lần chụp ảnh ngày làm việc thực hiện đã đủ.
*Điểm A nằm sát với đường đồ thị =2% nên lấy sai số bằng 2%.
Ước lượng khoảng của đại lượng x:
x = xtb.xtb = xtb (1 ± 0,02) = 14% (1 ± 0,02)
x dao động trong khoảng 13,72% đến 14,28%.
Lấy x= 14%
TRẦN QUỐC TOẢN - MSSV: 1575.56 - LỚP 56QD1
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC GVHD : LÊ THỊ HOÀI ÂN
Vậy thời gian ngừng thi công trung bình do công nghệ bắt buộc là 14%:
tngtc = 14% ca làm việc
3.2. Hao phí thời gian chuẩn-kết và thời gian nghỉ giải lao.
•Hao phí thời gian chuẩn-kết xảy ra lúc đầu ca để chuẩn bị làm việc và lúc cuối
ca để thu dọn chuẩn bị nghỉ.
•Thời gian nghỉ giải lao là thời gian thư giãn, thời gian nghỉ ăn ca để
phục hồi sức lực.
•Hai loại hao phí trên được tính theo tỉ lệ phần trăm (%) ca làm việc và được
chỉnh lí tương tự như chỉnh lí tngtc và có kết quả như sau:
tck =7% ca làm việc
tnggl trung bình = 11% ca làm việc
TRẦN QUỐC TOẢN - MSSV: 1575.56 - LỚP 56QD1