+Công suất tính toán chiếu sáng:
Pttcs=P0.S=15x60x20=18000W=18 (kW)
+Công suất tác dụng tính toán phân xưởng:
Pttpx=Pttdl+Pttcs=700 +18= 718 (kW)
+Công suất phản kháng tính toán phân xưởng:
Qttpx=Pttpx.tgφ=743,875 x 0,48= 357,06(kVAr)
+Công suất toàn phần tính toán phân xưởng: Sttpx= =736(kVA)
3.Phân xưởng nhiệt luyện 1:
Xác định phụ tải theo công suất đặt và hệ số nhu cầu
Tra phụ lục ta được: =0.7
Hệ số công suất Cosφ=0,9
tgφ=0,48
+Suất chiếu sáng trên đơn vị diện tích (W/m2):
= 12÷15(W/m2), Chọn : P0=15 (W/m2¬)
+Công suất tính toán động lực
Pttđ=Pđ.knc=0.7x750=525 (kW)
+Công suất tính toán chiếu sáng phân xưởng:
Pttcs=P0.S=15x1000=15000W=15(kW)
+Công suất tác dụng tính toán phân xưởng: :
Pttpx=Pttđl1+Pcs1=525+15=540(KW)
+Công suất phản kháng tính toán phân xưởng:
Qttpx=Pttpx1.tgφ=540x0,48=259,2(kVAr)
+Công suất toàn phần tính toán phân xưởng:
Sttpx= =598,9 (kVA)
4.Phân xưởng lắp ráp:
Suất chiếu sáng : P0=15 (W/m2)
Hệ số nhu cầu :knc=0,4
Hệ số công suất: Cosφ=0,6 => tgφ=1,33
+Công suất tính toán động lực:
Pttđl =P¬d.knc=1000.0,4 = 440 (kW)
+Công suất tính toán chiếu sáng:
Pttcs=P0.S=15x60x25 =22500W=22,5(kW)
+Công suất tác dụng tính toán phân xưởng:
Pttpx= Pttđl +Pttcs=400 + 22,5=422,5 (kW)
+Công suất phản kháng tính toán phân xưởng:
Qttpx=Pttpx.tgφ=422,5.1,33=561,9 (kVAr)
+Công suất toàn phần tính toán phân xưởng:
Sttpx= =779,6(kVA)
5.Phân xưởng sửa chữa cơ khí.
Do đã có số liệu về phụ tải nên ta xác định phụ tải tính toán toàn phân xưởng sửa chữa cơ khí theo số thiết bị hiệu quả.
Pttpx= kmax .ksd¬.pđm
trong đó: kmax: hệ số công suất cực đại, hệ số sử dụng: ksd=0,2
hệ số công suất Cosφ=0,6=>tgφ=1,33
suất chiếu sáng : P0=15 (W/m2¬)
+ Công suất tính toán chiếu sáng
Pttcs= p0 . s = 15.45.15= 10125w)=10,125(kw)
tính phụ tải tính toán của nhóm 1.
Bảng số liệu phụ tải của nhóm 1
STT Tên máy Số lượng loại Công suất(KW)
1 Máy cưa kiểu đại 1 8513 1
2 Khoan bàn 2 NC12A 0,65
5 Bàn khoan 1 PA274 2,8
6 Máy mài thô 1 2A125 4,5
7 Máy bào ngang 1 736 4,5
8 Máy xọc 1 7A420 2,8
9 Máy mài tròn vạn năng 1 3A130 4,5
10 Máy phay ren 1 5D32T 4,5
11 Máy phay ren 1 5M82 7
Xác định số thiết bị hiệu quả của nhóm máy 1
nhq=n*hq.n
n: tổng số thiết bị trong nhóm.
n*hq: tra bảng pl 1.4 theo n* và p*
+ Tổng số thiết bị trong nhóm là: n=10 thiết bị
+ Số thiết bị có p = 7= 3,5
n1= 5 thiết bị
n*=n1/n=5/10 =0,5
+Tổng công suất định mức của n1 thiết bị trong nhóm là:
P1=4,5+4,5+4,5+4,5 +7 =25 (k W)
+ Tổng công suất của toàn nhóm: P = 1+ 0,6.2 +2,8 .2+4,5.4 +7=32,9(KW)
=> P*= P1 /P = 25/32,9 = 0,76
Với p* = 0,76 và n* = 0,5
Tra bảng PL 1.4=> n*hq=0,76
=>nhq=n*hq.n= 0,76.10 = 7,6 chọn nhq= 8 thiết bị
ksd=0,2 và nhq=8 tra bảng PL 1.5 =>kmax=1,99
+ Công suất tác dụng tính toàn nhóm 1
Ptt=kmax.ksd. Pđm=1,99.0,2.32,9 =13,1 (KW)
+ Công suất phản kháng tính toán nhóm máy 1.
Qttpx=Ptt.tgφ=13,1.1,33 = 17,42 (kVAr)
+ Công suất toàn phần tính toán nhóm máy1.
=21,8(kVA)
Dòng điện tính toán nhóm 1
Itt = = = 33,12 (A)
tính phụ tải tính toán của nhóm 2.
Bảng số liệu phụ tải của nhóm 2
STT TÊN MÁY SỐ LƯỢNG LOẠI CÔNG SUẤT(KW)
12 Máy phay ren 1 1A62 8,1
13 Máy phay ren 1 1X620 10
14 Máy phay ren 1 136 14
15 Máy phay ren 1 1616 4,5
16 Máy phay ren 1 1D63A 10
17 Máy phay ren 1 136A 20
18 Máy khoan đứng 1 2118 0,85
19 Cần trục 1 XH240 24,2
22 Máy khoan bàn 1 HCL12A 0,85
Xác định số thiết bị hiệu quả của nhóm máy 2
+ Tổng số thiết bị trong nhóm là: n=9 thiết bị
+ Số thiết bị có p = 24,2 = 12,1
=> n1= 3 thiết bị
=> n*=n1/n=3/9 =0,33
+Tổng công suất định mức của n1 thiết bị trong nhóm là:
P1= 14 + 20 + 24,2 = 58,2 (k W)
+ Tổng công suất của toàn nhóm: P = P1 + 8,1 +10 + 4,5 + 10 + 0,85.2 =92,5 (KW)
=> P*= P1 /P = 58,2/92,5 = 0,6
Với p* = 0,6 và n* = 0,3
Tra bảng PL 1.4 =>n*hq=0,66
=>nhq=n*hq.n= 0,66.9 = 5,94 ≈ 6 thiết bị
ksd=0,2 và nhq=6 tra bảng PL 1.5 =>kmax=2,24
ta có:
+Công suất tác dụng tính toàn nhóm 2
Pttpx=kmax.ksd. Pđm=2,24.0,2.92,5 =41,44(KW)
+ Công suất phản kháng tính toán nhóm máy 2
Qttpx=Ptt.tgφ=41,44.1,33 =55,12 (kVAr)
+ Công suất toàn phần tính toán nhóm máy2
=69(kVA)
+ Dòng điện tính toán nhóm 2
Itt = = = 105 (A)
tính phụ tải tính toán của nhóm 3.
Bảng số liệu phụ tải của nhóm 3
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
----- -----
GVHD:NGUYỄN VĂN TIẾN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ MÔN HỌC
Giáo viên hướng dẫn : NGUYỄN VĂN TIẾN
Họ và tên sinh viên : THIỀU QUANG THỊNH
Lớp
: 214DACCD04
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY CƠ KHÍ
1.CÁC SỐ LIỆU BAN ĐẦU .
Mặt bằng và các số liệu ban đầu ghi trong bản kèm theo
2.NỘI DUNG VÀ CÁC PHẦN THUYẾT MINH TÍNH TOÁN
Xác định phụ tải tính toán của nhà máy.
Chọn vị trí trạm, số lượng và dung lượng máy biến áp.
Chọn phương án nối dây cho mạng cung cấp điện trong nhà máy.
Tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của mạng điện kinh tế .
Nhà máy lấy điện từ trạm biến áp khu vực cách nhà máy l=8km
Điện áp ở thanh cái hạ áp của trạm biến áp khu vực U= 10KV
3.CÁC BẢN VẼ
Sơ đồ nguyên lý các phưong án nối dây.
Sơ đồ nguyên lý mạng cao áp nhà máy.
Mặt bằng phân xưởng
SVTH: THIỀU QUANG THỊNH
NHÓM: 5
1
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD:NGUYỄN VĂN TIẾN
DANH SÁCH MÁY CHO SƠ ĐỒ PHÂN XƯỞNG SCCK.
Stt
1
2
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
22
26
27
30
31
33
34
38
41
42
43
47
48
49
50
52
53
55
56
57
58
60
62
64
65
66
69
Tên máy
Bộ phận máy
Máy cưa kiểu đại
Khoan bàn
Bàn khoan
Máy mài thô
Máy bào ngang
Máy xọc
Máy mài tròn vạn năng
Máy phay ren
Máy phay ren
Máy phay ren
Máy phay ren
Máy phay ren
Máy phay ren
Máy phay ren
Máy phay ren
Bộ phận lắp ráp
Máy khoan đứng
Cẩu trục
Máy khoan bàn
Bể dầu tăng nhiệt
Máy cạo
Máy mài thô
Bộ phận hàn hơi
Máy ren cắt liên hợp
Máy mài phá
Quạt lò rèn
Máy khoan đứng
Bộ phận sửa chửa điện
Bể ngâm dung dịch kiềm
Bể ngâm nước nóng
Máy cuốn dây
Máy cuốn dây
Bể tăng nhiệt
Tủ sấy
Máy khoan bàn
Máy mài thô
Bàn thử nghiệm thiết bị điện
Bộ phận đúc đồng
Bể khử dầu mỏ
Lò để luyện khuôn
Lò điện để nấu chảy babic
Lò điện mạ thiết
Quạt lò đúc đồng
Máy khoan bàn
Máy uốn các tấm mỏng
Máy cài phá
Máy hàn điểm
Chỉnh lưu Salenium
SVTH: THIỀU QUANG THỊNH
NHÓM: 5
Số lượng
Loại
Công suất
(KW)
1
2
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
8513
NC12A
PA274
2A125
736
7A420
3A130
5D32t
5M82
1Â62
1X620
136
1616
1D63A
136A
1
0.65
2.8
4.5
4.5
2.8
4.5
4.5
7
8.1
10
14
4.5
10
20
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2118
XH204
HC12A
0.85
24.2
0.85
8.5
1
2.8
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
3M634
HB31
3M634
2118
1.7
2.8
1.5
0.85
HC12A
3M634
3
4
1.2
1
4
3
0.65
2.8
7
NC12A
C237
3A634
MTP
BCA5M
4
3
10
3.3
1.5
0.65
1.7
2.8
25KVA
0.6
Ghi chú
Kd%=25%
2
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD:NGUYỄN VĂN TIẾN
Sơ đồ mặt bằng phân xưởng:
Hæåïng âiãûn âãún
9
5
50m
6
7
50m
2
1
4
3
8
DANH SÁCH PHÂN XƯỞNG,CÔNG SUẤT ĐẶT,
DIỆN TÍCH , LOẠI HỘ
STT TÊN PHÂN XƯỞNG
Pd(KW)
S(m2)
Loại hộ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
750
1000
750
1000
45x20
60x20
40x25
60x20
45x15
48x20
30x9
45x10
30x10
3
1
1
1
3
3
1
1
1
Phân xưởng cơ khí
Phân xưởng lắp ráp
Phân xưởng nhiệt luyện 1
Phân xưởng nhiệt luyện 2
Phân xưởng sửa chửa cơ khí
Phân xưởng đúc
Phòng thí nghiệm
Trạm khí nén
Nhà hành chính
SVTH: THIỀU QUANG THỊNH
NHÓM: 5
950
190
800
180
3
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD:NGUYỄN VĂN TIẾN
PHẦN I
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
CỦA NHÀ MÁY CƠ KHÍ
Để thiết kế cấp điện cho nhà máy cơ khí do chưa có thiết kế chi tiết bố trí các
máy móc, thiết bị trên mặt bằng, do chỉ mới biết công suất đặt và diện tích của
từng phân xưởng nên ta xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt.
I.Xác định phụ tải tính toán các phân xưởng
Danh sách phân xưởng, công suất đặt, diện tích, loại hộ
STT
TÊN PHÂN XƯỞNG
Pđ(kw)
S(m2)
LOẠI HỘ
1
Phân xưởng cơ khí
750
45x20
3
2
3
4
5
6
7
8
9
Phân xưởng lắp ráp
Phân xưởng nhiệt luyện 1
Phân xưởng nhiệt luyện 2
Phân xưởng sửa chữa cơ khí
Phân xưởng đúc
Phòng thí nghiệm
Trạm khí nén
Nhà hành chính
1000
750
1000
60x25
40x25
60x20
45x15
48x20
30x9
45x10
30x10
1
1
1
3
3
1
1
1
950
190
800
180
1.Phân xưởng cơ khí:
Suất chiếu sáng :P0=15 (W/m2)
Hệ số nhu cầu :knc=0,3
Hệ số công suất :Cosφ=0,6 =>tgφ=1,33
+Công suất tính toán động lực:
Pttđl=Pđ.knc=750x0,3 =225(KW)
+Công suất tính toán chiếu sáng:
Pttcs=P0.S=15x1000 =15000(W)=15(kW)
+Công suất tác dụng tính toán phân xưởng:
Pttpx=Pttđl+Pttcs=225+15= 240(kW)
+Công suất phản kháng tính toán phân xưởng:
Qttpx=Pttpx.tgφ=240x1,33=319,2 (kVAr)
+Công suất toàn phần tính toán phân xưởng:
Sttpx= 240 319,2 =400(kVA)
2
2
2.Phân xưởng nhiệt luyện 2:
Suất chiếu sáng: P0=15 (W/m2)
Hệ số nhu cầu : knc=0,7
Hệ số công suất :Cosφ=0,9 => tgφ=0,48
+Công suất tính toán động lực:
Pttđl=Pđ.knc=1000x0,7=700 (kW)
+Công suất tính toán chiếu sáng:
SVTH: THIỀU QUANG THỊNH
NHÓM: 5
4
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Pttcs=P0.S=15x60x20=18000W=18 (kW)
+Công suất tác dụng tính toán phân xưởng:
Pttpx=Pttdl+Pttcs=700 +18= 718 (kW)
+Công suất phản kháng tính toán phân xưởng:
Qttpx=Pttpx.tgφ=743,875 x 0,48= 357,06(kVAr)
+Công suất toàn phần tính toán phân xưởng:
=736(kVA)
GVHD:NGUYỄN VĂN TIẾN
Sttpx=
182 7182
3.Phân xưởng nhiệt luyện 1:
Xác định phụ tải theo công suất đặt và hệ số nhu cầu
Tra phụ lục ta được: K nc =0.7
Hệ số công suất
Cosφ=0,9
ð tgφ=0,48
+Suất chiếu sáng trên đơn vị diện tích (W/m2):
P0 = 12÷15(W/m2), Chọn : P0=15 (W/m2)
+Công suất tính toán động lực
Pttđ=Pđ.knc=0.7x750=525 (kW)
+Công suất tính toán chiếu sáng phân xưởng:
Pttcs=P0.S=15x1000=15000W=15(kW)
+Công suất tác dụng tính toán phân xưởng: :
Pttpx=Pttđl1+Pcs1=525+15=540(KW)
+Công suất phản kháng tính toán phân xưởng:
Qttpx=Pttpx1.tgφ=540x0,48=259,2(kVAr)
+Công suất toàn phần tính toán phân xưởng:
Sttpx= 540 259,2 =598,9 (kVA)
2
2
4.Phân xưởng lắp ráp:
Suất chiếu sáng : P0=15 (W/m2)
Hệ số nhu cầu :knc=0,4
Hệ số công suất: Cosφ=0,6 => tgφ=1,33
+Công suất tính toán động lực:
Pttđl =Pd.knc=1000.0,4 = 440 (kW)
+Công suất tính toán chiếu sáng:
Pttcs=P0.S=15x60x25 =22500W=22,5(kW)
+Công suất tác dụng tính toán phân xưởng:
Pttpx= Pttđl +Pttcs=400 + 22,5=422,5 (kW)
+Công suất phản kháng tính toán phân xưởng:
Qttpx=Pttpx.tgφ=422,5.1,33=561,9 (kVAr)
+Công suất toàn phần tính toán phân xưởng:
Sttpx= P Q 480,5 639,1 =779,6(kVA)
2
ttpx
2
ttpx
2
2
5.Phân xưởng sửa chữa cơ khí.
SVTH: THIỀU QUANG THỊNH
NHÓM: 5
5
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD:NGUYỄN VĂN TIẾN
Do đã có số liệu về phụ tải nên ta xác định phụ tải tính toán toàn phân
xưởng sửa chữa cơ khí theo số thiết bị hiệu quả.
Pttpx= kmax .ksd.pđm
trong đó: kmax: hệ số công suất cực đại, hệ số sử dụng: ksd=0,2
hệ số công suất
Cosφ=0,6=>tgφ=1,33
suất chiếu sáng : P0=15 (W/m2)
+ Công suất tính toán chiếu sáng
Pttcs= p0 . s = 15.45.15= 10125w)=10,125(kw)
tính phụ tải tính toán của nhóm 1.
Bảng số liệu phụ tải của nhóm 1
STT
Tên máy
1
2
5
6
7
8
9
10
11
Máy cưa kiểu đại
Khoan bàn
Bàn khoan
Máy mài thô
Máy bào ngang
Máy xọc
Máy mài tròn vạn năng
Máy phay ren
Máy phay ren
Số lượng
loại
Công suất(KW)
1
2
1
1
1
1
1
1
1
8513
NC12A
PA274
2A125
736
7A420
3A130
5D32T
5M82
1
0,65
2,8
4,5
4,5
2,8
4,5
4,5
7
Xác định số thiết bị hiệu quả của nhóm máy 1
nhq=n*hq.n
n: tổng số thiết bị trong nhóm.
n*hq: tra bảng pl 1.4 theo n* và p*
+ Tổng số thiết bị trong nhóm là: n=10 thiết bị
+ Số thiết bị có p
1
1
Pmax =
2
2
7= 3,5
n1= 5 thiết bị
n*=n1/n=5/10 =0,5
+Tổng công suất định mức của n1 thiết bị trong nhóm là:
P1=4,5+4,5+4,5+4,5 +7 =25 (k W)
+ Tổng công suất của toàn nhóm: P = 1+ 0,6.2 +2,8 .2+4,5.4 +7=32,9(KW)
=> P*= P1 /P = 25/32,9 = 0,76
Với p* = 0,76 và n* = 0,5
Tra bảng PL 1.4=> n*hq=0,76
=>nhq=n*hq.n= 0,76.10 = 7,6 chọn nhq= 8 thiết bị
ksd=0,2 và nhq=8 tra bảng PL 1.5 =>kmax=1,99
+ Công suất tác dụng tính toàn nhóm 1
Ptt=kmax.ksd. Pđm=1,99.0,2.32,9 =13,1 (KW)
+ Công suất phản kháng tính toán nhóm máy 1.
Qttpx=Ptt.tgφ=13,1.1,33 = 17,42 (kVAr)
+ Công suất toàn phần tính toán nhóm máy1.
S
P Q
13,05 17,42 =21,8(kVA)
ttpx
2
ttpx
2
ttpx
2
SVTH: THIỀU QUANG THỊNH
NHÓM: 5
2
6
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD:NGUYỄN VĂN TIẾN
Dòng điện tính toán nhóm 1
Itt =
S ttpx
3U đm
=
21,8
3.0,38
= 33,12 (A)
tính phụ tải tính toán của nhóm 2.
Bảng số liệu phụ tải của nhóm 2
STT
TÊN MÁY
SỐ LƯỢNG
LOẠI
CÔNG
SUẤT(KW)
12
13
14
15
16
17
18
19
22
Máy phay ren
Máy phay ren
Máy phay ren
Máy phay ren
Máy phay ren
Máy phay ren
Máy khoan đứng
Cần trục
Máy khoan bàn
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1A62
1X620
136
1616
1D63A
136A
2118
XH240
HCL12A
8,1
10
14
4,5
10
20
0,85
24,2
0,85
Xác định số thiết bị hiệu quả của nhóm máy 2
+ Tổng số thiết bị trong nhóm là: n=9 thiết bị
+ Số thiết bị có p
1
1
Pmax =
2
2
24,2 = 12,1
=> n1= 3 thiết bị
=> n*=n1/n=3/9 =0,33
+Tổng công suất định mức của n1 thiết bị trong nhóm là:
P1= 14 + 20 + 24,2 = 58,2 (k W)
+ Tổng công suất của toàn nhóm: P = P1 + 8,1 +10 + 4,5 + 10 + 0,85.2 =92,5
(KW)
=> P*= P1 /P = 58,2/92,5 = 0,6
Với p* = 0,6 và n* = 0,3
Tra bảng PL 1.4 =>n*hq=0,66
=>nhq=n*hq.n= 0,66.9 = 5,94 ≈ 6 thiết bị
ksd=0,2 và nhq=6 tra bảng PL 1.5 =>kmax=2,24
ta có:
+Công suất tác dụng tính toàn nhóm 2
Pttpx=kmax.ksd. Pđm=2,24.0,2.92,5 =41,44(KW)
+ Công suất phản kháng tính toán nhóm máy 2
Qttpx=Ptt.tgφ=41,44.1,33 =55,12 (kVAr)
+ Công suất toàn phần tính toán nhóm máy2
S
P Q
41,44 55,12 =69(kVA)
+ Dòng điện tính toán nhóm 2
ttpx
2
ttpx
2
ttpx
2
SVTH: THIỀU QUANG THỊNH
NHÓM: 5
2
7
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Itt =
S ttpx
3U đm
=
69
3.0,38
GVHD:NGUYỄN VĂN TIẾN
= 105 (A)
tính phụ tải tính toán của nhóm 3.
Bảng số liệu phụ tải của nhóm 3
STT
26
27
30
31
33
34
38
41
42
TÊN MÁY
Bể dầu tăng nhiệt
Máy cạo
Máy mài thôi
Máy ren cắt liên hợp
Máy mài phá
Quạt lò rèn
Máy khoan đứng
Bể ngâm dung dịch kiềm
Bể ngâm nước nống
SỐ LƯỢNG
1
1
1
1
1
1
1
1
1
LOẠI
3M634
HB31
3M634
2118
CÔNGSUẤT(KW)
8,5
1
2,8
1,7
2,8
1,5
0,85
3
4
Xác định số thiết bị hiệu quả của nhóm máy 3
+ Tổng số thiết bị trong nhóm là: n=9 thiết bị
+ Số thiết bị có p
1
1
Pmax =
2
2
8,5 = 4,25
=> n1= 1 thiết bị
=>n*=n1/n=1/9 =0,111
+ Tổng công suất định mức của n1 thiết bị trong nhóm là:
P1=8,5 (k W)
+ Tổng công suất của toàn nhóm:
P = 8,5 +1 +2,8 +1,7 +2,8 +1,5 +0,85 +3 +4 =26,15 (KW)
=> P*= P1 /P = 8,5/26,15 = 0,32
Với p* = 0,32 và n* = 0,11
Tra bảng PL 1.4 trang 326 ta được n*hq=0,66
=>nhq=n*hq.n= 0,66.9 = 5,94 . chọn nhq =6 (thiết bị)
ksd=0,2 và nhq=6 tra bảng PL 1.5 =>kmax=2,24
+ Công suất tác dụng tính toàn nhóm 3
Ptt=kmax.ksd. Pđm=2,24.0,2.26,15 =11,72(KW)
+ Công suất phản kháng tính toán nhóm máy 3
Qttpx=Ptt.tgφ=11,72.1,33 =15,59 (KVAr)
+ Công suất toàn phần tính toán nhóm máy3
S
P Q
11,72 15,59 =19,5(KVA)
+ Dòng điện tính toán nhóm 3
2
ttpx
ttpx
Itt =
S ttpx
3U đm
2
ttpx
=
19,5
3.0,38
2
2
= 30,4 (A)
tính phụ tải tính toán của nhóm 4.
Bảng số liệu phụ tải của nhóm 4
SVTH: THIỀU QUANG THỊNH
NHÓM: 5
8
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
STT
43
47
48
49
50
52
53
55
56
TÊN MÁY
Máy cuốn dây
Máy cuốn dây
Bể tăng nhiệt
Tủ sấy
Máy khoan bàn
Máy mài thô
Máy thử nghiệm thiết bị
Bể khử dầu mỏ
Lò để luyện khuôn
GVHD:NGUYỄN VĂN TIẾN
SỐ LƯỢNG LOẠI
1
1
1
1
1
1
HCL12A
1
3M634
1
1
CÔNGSUẤT(KW)
1,2
1
4
3
0,65
2,8
7
4
3
Xác định số thiết bị hiệu quả của nhóm máy 4
+ Tổng số thiết bị trong nhóm là: n=9 thiết bị
+ Số thiết bị có p
1
1
Pmax =
2
2
7 = 3,5
n1= 3 thiết bị
=>n*=n1/n=3/9 =0,33
+Tổng công suất định mức của n1 thiết bị trong nhóm là:
P1=4 +7 +4 =15 (KW)
+ Tổng công suất của toàn nhóm:
P = 1,2 +1 +4 +3 +0,65 +2,8 +7 +4 +3 =26,65 (KW)
=> P*= P1 /P = 15/26,65 = 0,56
Tra bảng PL 1.4 ta được n*hq=0,73
=>nhq=n*hq.n= 0,73.9 = 6,57 chọn nhq=7 thiết bị
ksd=0,2 và nhq=7 tra bảng PL 1.5=> kmax=2,1
+ Công suất tác dụng tính toàn nhóm 4
Ptt=kmax.ksd. Pđm=2,1.0,2.26,65=11,19(KW)
+ Công suất phản kháng tính toán nhóm máy 4
Qttpx=Ptt.tgφ=11,19.1.33 = 14.48(KVAr)
+ Công suất toàn phần tính toán nhóm máy 4
S
P Q
11,19 14,88 =18,6 (KVA)
+ Dòng điện tính toán nhóm 4
2
ttpx
ttpx
Itt =
S ttpx
3U đm
2
ttpx
=
2
18,6
3.0,38
2
= 29 (A)
Tính phụ tải tính toán của nhóm 5.
ST T
57
58
60
Bảng số liệu phụ tải của nhóm 5
TÊN MÁY
SỐ LƯỢNG LOẠI
Lò luyện để nấu chảy batit
1
Lò điện mạ thiết
1
Quạt lò đúc đồng
1
SVTH: THIỀU QUANG THỊNH
NHÓM: 5
CÔNG SUẤT(KW)
10
3,3
1,5
9
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
62
64
65
66
69
GVHD:NGUYỄN VĂN TIẾN
Máy khoan bàn
Máy uốn các tấm mỏng
Máy cài phá
Máy hàn điểm
Chinh lưu salenium
1
1
1
1
1
NC 12A
C237
3A645
MTP
BCA4M
0,65
1,7
2,8
25 KVA
0,6 (Kd % =25%)
Ghi chú:
+Công suất tác dụng của máy hàn điểm
P = Sdm. Cos =25.0,6 =15 (KW)
+Qui đổi chế độ chỉnh lưu salenium một pha về ba pha :
Ptd = Pdm. 25% = 0,6. 25% =0,3 (KW)
+ Tổng số thiết bị trong nhóm là: n=9 thiết bị
+ Số thiết bị có p
1
1
Pmax =
2
2
15 = 7,5
=> n1= 2 thiết bị
=>n*=n1/n=2/8 =0,25
+Tổng công suất định mức của n1 thiết bị trong nhóm là:
P1=10 +15 =25 (k W)
+ Tổng công suất của toàn nhóm:
P = 10 +3,3 +1,5 +0,65 +1,7 +2,8 +15 +0,3 =35,25 (KW)
=> P*= P1 /P = 25/35,25 = 0,7
p* = 0,7 và n* = 0,25
Tra bảng PL 1.4 ta được n*hq=0,45
=>nhq=n*hq.n= 0,45.8 = 3,6 ;chọn nhq= 4 thiết bị
ksd=0,2 và nhq=4 tra bảng PL 1.5 ta được kmax=2,64
+ Công suất tác dụng tính toàn nhóm 5
Ptt=kmax.ksd. Pđm=2,64x0,2x35,25 = 18,61 (KW)
+ Công suất phản kháng tính toán nhóm máy 5
Qttpx=Ptt.tgφ=18,61x1,33 = 24,75 (kVAr)
+ Công suất toàn phần tính toán nhóm máy 5
S
P Q
18,61 24,75 =30,97 (KVA)
+ Dòng điện tính toán nhóm 5
2
ttpx
ttpx
Itt =
S ttpx
3U đm
2
ttpx
=
30,97
3.0,38
2
2
= 47,1(A)
Công suất tính toán đông lực của phân xưởng sữa chữa cơ khí :
Pttđl = Kdt.
m
P
i 1
đmi
Kđt : hệ số đồng thời
m : số nhóm
Kđt = 0,85 ứng với m = 5; 6; 7 : nhóm
ð Pttđl = 0,85.(13,1+41,44 +11,72 +11,19 +18,61) =81,65 (KW)
+Công suất tác dụng tính toán của phân xưởng sữa chữa cơ khí :
Pttpx =Pttđl + Pcs =81,65 +10,125 =91,775(KW)
SVTH: THIỀU QUANG THỊNH
NHÓM: 5
10
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD:NGUYỄN VĂN TIẾN
+Công suất phản kháng tính toán của phân xưởng sữa chữa cơ khí :
Qttpx = Pttpx . tgφ = 91,775.1,33 = 122,1 (KVAr)
+Công suất toàn phân tính toán phân xưởng :
Sttpx =
91,775 2 122,12
=152,7 (KVA)
6.Phân xưởng đúc
Hệ số nhu cầu: K nc =0.7
Hệ số công suất: Cosφ=0,8
ð tgφ=0,75
Suất chiếu sáng : P0=15 (W/m2)
+Công suất tính toán động lực:
Pttdl=Pđ.knc=0,7x950=665(kW)
+Công suất tính toán chiếu sáng:
Pttcs=P0xS=15x48x20=14400W=14,4 (kW)
+Công suất tác dụng tính toán phân xưởng:
Pttpx=Pttđl+Pttcs=665 +14,4 =679,4(kW)
+Công suất phản kháng tính toán phân xưởng:
Qttpx=Pttpx.tgφ=679,4x0,75 =509,6 (kVAr)
+Công suất toàn phần tính toán phân xưởng:
Stt2= 679,4 509,6 =849,3 (kVA)
7.Nhà hành chính:
Suất chiếu sáng: P0=25 (W/m2)
Hệ số nhu cầu :knc=0,8
Hệ số công suất Cosφ=0,9 => tgφ=0,48
+Công suất tính toán động lực:
Pttdl=Pđ.knc=180.0,8=144 (kW)
+Công suất tính toán chiếu sáng:
Pttcs=P0.S=25.30.10=7500W=7,5 (kW)
+Công suất tác dụng tính toán phân xưởng:
Pttpx=Pttđl+Pttcs=144+7,5 =151,5 (kW)
+Công suất phản kháng tính toán phân xưởng:
Qttpx=Pttpx.tgφ=151,5.0.48=72,72 (kVAr)
+Công suất toàn phần tính toán phân xưởng:
Sttpx= 151,5 72,72 =168,1 (kVA)
8.Trạm khí nén:
Suất chiếu sáng :P0=15 (W/m2)
Hệ số nhu cầu :knc=0,7
Hệ số công suất :Cosφ=0,8 => tgφ=0,75
+Công suất tính toán động lực:
Pttđl=Pđ.knc=800.0,7=560 (kW)
+Công suất tính toán chiếu sáng:
Pttcs=P0.S=15.45.10=6750 W=67,5 (kW)
+Công suất tác dụng tính toán phân xưởng:
2
2
2
2
SVTH: THIỀU QUANG THỊNH
NHÓM: 5
11
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD:NGUYỄN VĂN TIẾN
Pttpx=Pttđl+Pttcs=560 +67,5 = 627,5 (kW)
+Công suất phản kháng tính toán phân xưởng:
Qttpx=Pttpx.tgφ=627,5.0,75 =470,6 (kVAr)
+Công suất toàn phần tính toán phân xưởng :
Sttpx= 627,5 470,6 =784,4 (kVA)
2
2
9.Phòng thí nghiệm:
Suất chiếu sáng: P0=20 (W/m2)
Hệ số nhu cầu: knc=0,8
Hệ số công suất =>Cosφ=0,8 => tgφ=0,75
+Công suất tính toán động lực:
Pttđl=Pđ.knc=190x0,8 = 152 (kW)
+Công suất tính toán chiếu sáng:
Pttcs=P0.S=20x30x9=5400W=5,4(kW)
+Công suất tác dụng tính toán phân xưởng:
Pttpx=Pttđl+Pttcs=152+5,4=157,4 (kW)
+Công suất phản kháng tính toán phân xưởng:
Qttpx=Pttcpx.tgφ=157,4x0,75=118,05 (kVAr)
+Công suất toàn phần tính toán phân xưởng:
Sttpx= 157,4 118,05 =196,75(kVA)
2
2
Phụ tải tính toán các phân xưởng.
Stt
Tên phân
xưởng
Cos
φ
Pd
KW
0,6
P0
W/m
2
Pttđl
KW
Pttcs
KW
Pttpx
KW
Qttpx
KVAr
Sttpx
KVA
750
15
225
15
240
319,2
400
1
PX cơ khí
2
PX nhiệt luyện 2 0,9
1000
15
700
18
718
357,1
825,6
3
PX nhiệt luyện 1
0,9
750
15
525
15
540
259,2
598,9
4
PX lắp ráp
0,6
1000 15
22,5
422,5
561,9
779,6
5
PX SC cơ khí
0,6
92,355
122,1
152,7
SVTH: THIỀU QUANG THỊNH
NHÓM: 5
15
440
81,65 10,125
12
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD:NGUYỄN VĂN TIẾN
6
Phân xưởng đúc
0,8
950
15
665
14,4
479,4
509,6
849,3
7
Nhà hành chính
0,8
180
25
144
7,5
151,5
72,72
198,1
8
Trạm khí nén
0,8
800
15
560
67,5
627,5
470,6
784,4
9
Phòng thí
nghiệm
0,8
190
5,4
157,4
118,0
5
196,7
5
20
152
**Vậy phụ tải tính toán toàn nhà máy:
1:Phụ tải tính toán tác dụng nhà máy P ttpx bằng tổng phụ tải tác dụng của
từng phân xưởng trong nhà máy nhân với hệ số đồng thời:
9
Pttnm=kdt. Ptti
1
m=9 chọn Kđt=0,8
Pttnm=0,8.(240+422,5+540+718+92,355+479,4+157,4+627,5+151,5)
= 2742,924(kW)
2.Phụ tải tính toán phản kháng nhà máy cơ khí Qttnm bằng tổng phụ tải
phản kháng của từng phân xưởng trong nhà máy nhân với hệ số đồng
thời:
9
Qttnm=kdt. Qtti
1
Qttnm =0,8.(319,2+561,9+259,2+357,06+122,1+509,6+118,05+470,6+72,72)
=1726,984 (kVAr)
3.Phụ tải tính toán toàn phần của nhà máy cơ khí Sttnm :
Sttnm= 2742,924 1726,984 =3243(kVA)
2
2
Pttnm 2742,924
4.Hệ số công suất nhà máy: Cosφ= Qttnm = 3243 =0,8
SVTH: THIỀU QUANG THỊNH
NHÓM: 5
13
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD:NGUYỄN VĂN TIẾN
PHẦN II
CHỌN VỊ TRÍ ĐẶT TRẠM, SỐ LƯỢNG
VÀ DUNG LƯỢNG MÁY BIẾN ÁP
§1.XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ ĐẶT TRẠM PHÂN PHỐI TRUNG TÂM
I.Xác định biểu đồ phụ tải:
Chọn tỉ lệ xích m=3kVA/mm2
Bán kính của biểu đồ phụ tải:
Stt=m R2
Do đó: R=
S ttpx
m.
2
(mm )
SVTH: THIỀU QUANG THỊNH
NHÓM: 5
14
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD:NGUYỄN VĂN TIẾN
Góc phụ tải chiếu sáng nằm trong biểu đồ phụ tải được xác định theo biểu
thứcsau:
cs
360.Pcs
Ptt
1.Phân xưởng cơ khí:
Ptt1=225 (kW)
Stt1= 400 (kVA)
R1=
cs1
S ttpx
m.
=
400
3.3,14
= 6,5 (mm)
360.Pcs 360.15
= 225 =24 0
Ptt
2.Phân xưởng nhiệt luyện 2:
Ptt4=700 (kW)
Stt4=825,6 (kVA)
R4=
cs 4
S ttpx
m.
=
825,6
3.3,14
cs 3
360.Pcs 360.18
=9,260
Ptt
700
S ttpx
m.
=
598,9
3.3,14
cs 2
360.Pcs
360.15
=10,280
Ptt
525
S ttpx
m.
=
779,6
3.3,14
cs 5
360.Pcs
360.22,5
=18,40
Ptt
440
S ttpx
m.
=
152,7
3.3,14
Pcs5=10,125 (kW)
=4,03(mm)
360.Pcs
360.10,125
=44,640
81,65
Ptt
6.Phân xưởng đúc:
Ptt6=665 (kW)
Stt6= 849,3(kVA)
R6=
Pcs2= 22,5(kW)
=9,21(mm)
5.Phân xưởng sửa chữa cơ khí:
Ptt5=81,65 (kW)
Stt5= 152,7(kVA)
R5=
Pcs3=15 (kW)
=8(mm)
4.Phân xưởng lắp ráp:
Ptt2= 440(kW)
Stt2=779,6 (kVA)
R2=
Pcs4=18 (kW)
=9,36 (mm)
3.Phân xưởng nhiệt luyện 1:
Ptt3=525 (kW)
Stt3=598,9 (kVA)
R3=
Pcs1=15(kW)
S ttpx
m.
=
849,3
3.3,14
Pcs6=14,4 (kW)
=9,5 (mm)
7.Nhà hành chính:
SVTH: THIỀU QUANG THỊNH
NHÓM: 5
15
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Ptt9=144 (kW)
S ttpx
R9=
m.
cs 9
=
Stt9= 168,1(kVA)
168,1
3.3,14
GVHD:NGUYỄN VĂN TIẾN
Pcs9=7,5 (kW)
=4,2 (mm)
360.Pcs
360.7,5
=18,750
Ptt
144
360.14,4
665
=7,890
9.Phòng thí nghiệm:
Ptt7=152 (kW)
Stt7=196,75 (kVA)
S ttpx
R7=
m.
cs 7
=
196 , 75
3.3,14
=4,6(mm)
360.Pcs 360.5,4
=12,80
Ptt
152
8.Trạm khí nén:
Ptt8=560 (kW)
Stt8=784,4 (kVA)
S ttpx
R8=
m.
cs 8
Pcs7=5,4 (kW)
=
784,4
3.3,14
Pcs8=67,5 (kW)
=9,1 (mm)
360.Pcs
360.67,5
=43,390
Ptt
560
Bán kính R và góc chiếu sáng của biểu đồ phụ tải các phân xưởng
St
t
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Tên phân xưởng
Phân xưởng cơ khí
Phân xưởng nhiệt luyện 2
Phân xưởng nhiệt luyện 1
Phân xưởng lắp ráp
Phân xưởng SC cơ khí
Phân xưởng đúc
Phòng thí nghiệm
Trạm khí nén
Nhà hành chính
CS tác
dụng
Ptt(kW
)
225
440
525
700
81,65
665
152
560
CS chiếu
sáng
Pcs(kW)
15
22,5
15
18
10,125
14,4
5,4
67,5
7,5
144
CS toàn
phần
Stt(kVA)
400
779,6
598,9
825,6
152.7
849,3
196,75
784,4
151,5
Bán
kính
phụ tải
R(mm)
6,5
9,21
8
9,36
4.03
9,5
4,6
9,1
4,2
Góc
chiếu
sáng
( cs0 )
24
18.4
10,28
9,26
44,64
7,8
12,8
43,39
18,75
Xác định vị trí đặt trạm phân phối trung tâm:
Trên cơ sở mặt bằng của nhà máy ta vẽ hẹ tọa độ (xoy)có vị trí trọng tâm phụ
tải các phân xưởng là (x,y) ta xác định được tạo độ M(x,y) như sau:
x=
x .S
S
i
tti
tti
y=
y .S
S
i
tti
tti
Với x,y là tọa độ vị trí các phân xưởng trên mặt bằng đã cho :
x=
SVTH: THIỀU QUANG THỊNH
NHÓM: 5
16
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD:NGUYỄN VĂN TIẾN
400.6,4 779,6.24 598,9.12,8 825,6.24 152,7.14 849,3.6,4 196,75.4 784,4.13 1
400 779,6 598,9 825,6 152,7 849,3 196,75 784,4 151,5
x=
4738,75
=14,8
y=
400.16 779,6.16,2 598,9.4 825,6.4,6 152,7.19,2 849,3.10 196,75.4,4 784,4.14,
400 779,6 598,9 825,6 152,7 849,3 196,75 784,4 151,5
50293,48
y= 4738,75 =10,5
Vậy trạm trung tâm nằm ở tọa độ: M=(14,8; 10,5)
Biểu đồ phụ tải
SVTH: THIỀU QUANG THỊNH
NHÓM: 5
17
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD:NGUYỄN VĂN TIẾN
9
31
2
27
26,66
5
6
21,66
4
1
17
16,66
16,47
M(20, 76;16,47 )
3
8
7
6,66
2,5
3,75
18,75
33,75
35
§2.CHỌN SỐ LƯỢNG VÀ DUNG LƯỢNG MÁY BIẾN
ÁP.
Căn cứ vào vị trí phân bố, công suất yêu cầu loại hộ tiêu thụ của các
phân xưởng chọn phương án đặt 6 trạm biến áp phân xưởng.
-Trạm B1 cấp điện cho Trạm khí nénvà phòng thí nghiệm (hộ lọai 1)
-Trạm B2 cấp điện cho phân xưởng nhiệt luyện 1 và nhà hành chính (hộ loại 1)
-Trạm B3 cấp điện cho phân xưởng cơ khí và phân xưởng đúc (hộ loại 3)
-Trạm B4 cấp điện cho phân xưởng nhiệt luyện 2 ( hộ loại 1)
-Trạm B5 cấp điện cho phân sưởng lắp ráp(hộ loại 1)
-Trạm B6 cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí (hộ loại 3)
-Trong đó các trạm B1, B2, B4, B5 cấp điện cho phân xưởng chính được xếp
vào phụ tải hộ tiêu thụ loại 1 nên cần đặt hai máy biến áp và đường dây lộ kép.
-Các trạm B3, B6 cấp điện cho phân xưởng thuộc hộ tiêu thụ loại 3 nên cần đặt
1 máy biến áp và đường dây lộ đơn.
-Để đảm bảo tính mỹ quan của nhà máy và tiết kiệm vốn đầu tư nên ta đặc các
trạm có tường chung với tường của phân xưởng.
-Để thuận tiện cho việc vận hành và lắp đặt ta chọn máy biến áp do Việt Nam
chế tạo.
Chọn dung lượng của các máy biến áp.
SVTH: THIỀU QUANG THỊNH
NHÓM: 5
18
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD:NGUYỄN VĂN TIẾN
Đối với các trạm biến áp cấp điện cho các phân xưởng là hộ loại 1 có hai máy
làm việc song song nếu trường hợp có một máy gặp sự cố thì máy còn lại có
khả năng chịu quá tải 140% công suất của máy biến áp được xác định theo
công thức sau.
SđmBA =
S ttpx
K qt
S ttpx
=
1,4
Trong đó:
SđmBA công suất định mức của máy biến áp do nhà chế tạo cho.
Sttpx công suất tính toán nghĩa là công suất yêu cầu lớn nhất của phụ tải.
Kqt hệ số quá tải Kqt= 1,4 lưu ý hệ số quá tải phụ thuộc vào thời gian quá tải.
lấy Kqt = 1,4 là ứng với điều kiện thời gian như sau:
quá tải không quá 5 ngày đêm, mỗi ngày quá tải không quá 6 giờ
1, Đối với các trạm biến áp tiêu thụ hộ loại 1:
-Trạm B2:
( Pttpx 3 Pttpx 7 ) 2 (Qttpx 3 Qttpx 7 ) 2
SđmB=
1,4
(540 151,5) 2 ( 259,2 72,72) 2
1,4
=
=547,88 (KVA)
Chọn 2 máy biến áp cùng loại có dung lượng 750 (kVA) 10/0,4(KV) do ABB
chế tạo.
-Trạm B1:
( Pttpx 8 Pttpx 9 ) 2 (Qttpx 8 Qttpx 9 ) 2
SđmB==
1,4
=
(627,5 157,4) 2 ( 470,6 118,05) 2
1,4
=700,1 (KVA)
Chọn 2 máy biến áp cùng loại có dung lượng 750 (kVA) 10/0,4 (KV) do Việt Nam
chế tạo
-Trạm B4:
SđmB=
S
ttpx 2
P
2
ttpx 2
2
Qttpx
2
SđmB =
ttpx 5
1,4
=
=
718 2 357,12
1,4
=572,78 (kVA)
1,4
1,4
Chọn 1 máy biến áp cùng loại có dung lượng 750(kVA) 10/0,4(KV) do VIỆT NAM
chế tạo
- Trạm B5
S
=
( P 2 ttpx 4 Q 2 ttpx 4 )
=
1,4
(561,9 2 422,5 2 )
1,4
=502,16(KVA)
Chọn 1 máy biến áp cùng loại có dung lượng 180(KVA)10/0,4(KV ) do Việt Nam chế
tạo
SVTH: THIỀU QUANG THỊNH
NHÓM: 5
19
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD:NGUYỄN VĂN TIẾN
2, Đối với các trạm biến áp tiêu thụ hộ loại 3:
Chọn các trạm biến áp theo công thức sau:
SdmB≥Stt
-Trạm B3:
Q
) ( P
P
) =
SđmB= Sttpx1 = (Q
(319,2 509,6) ( 240 479,4) =1097,47(kVA)
Chọn 2 máy biến áp có dung lượng 1000 (kVA) 10/0,4 (KV) do Việt Nam chế
tạo.
-Trạm B6:
SđmB≥Stt = P Q
= 122,1 92,355 =153,09(kVA)
Chọn 1 máy biến áp có dung lượng 750 (kVA) 10/0,4 (KV) do Việt Nam chế tạo.
2
ttpx1
2
ttpx 6
ttp 1
2
2
ttpx 5
ttpx 6
2
2
ttpx 5
2
2
KẾT QUẢ CHỌN BIẾN ÁP CHO CÁC TRẠM BIẾN ÁP PHÂN XƯỞNG
St
Tên phân xưởng
t
8 Trạm khí nén
9 Phòng thí nghiệm
4
3
7
2
5
6
1
Phân xưởng lắp ráp
Phân xưởng nhiệt luyện 1
Nhà hành chính
Phân xưởng nhiệt luyện 2
Phân xưởng sửa chữa cơ khí
Phân xưởng đúc
Phân xưởng cơ khí
SVTH: THIỀU QUANG THỊNH
NHÓM: 5
Sttpx
(kVA)
Số
máy
SđmB
(kVA)
Tên
trạm
Loại
hộ
700,1
2
750
B1
1
400
1
750
B5
1
547,8
572,78
153,09
2
1
1
750
750
750
B2
B4
B6
1
1
3
1097,4
7
2
1000
B3
3
20
- Xem thêm -