Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông Dieu le_hoi thi hoc sinh su dung thiet bi thi nghiem gioi nam hoc 20162017...

Tài liệu Dieu le_hoi thi hoc sinh su dung thiet bi thi nghiem gioi nam hoc 20162017

.DOCX
6
392
91

Mô tả:

Điều lệ và những quy định của Hội thi HS sử dụng thiết bị thí nghiệm giỏi
UBND TỈNH THÁI NGUYÊN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO ĐIỀU LỆ Hội thi học sinh sử dụng thiết bị thí nghiệm giỏi năm học 2016 -2017 (Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-SGDĐT ngày /9 /2016 của Giám đốc Sở GDĐT Thái Nguyên) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Điều lệ Hội thi học sinh sử dụng thiết bị thí nghiệm giỏi quy định: nội dung, hình thức thi, đối tượng, điều kiện và số lượng tham dự Hội thi; Thẩm quyền tổ chức Hội thi; Ban Tổ chức, Ban Thư ký, Ban Giám khảo; Tổ chức Hội thi; Khen thưởng, kỷ luật và khiếu nại. 2. Điều lệ này áp dụng đối với học sinh đang học lớp 9 cấp trung học cơ sở, lớp 11 cấp trung học phổ thông và tổ chức, cá nhân có liên quan. Điều 2. Mục đích và yêu cầu của Hội thi 1. Mục đích của Hội thi 1.1. Nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, phát huy tính sáng tạo, hoạt động tập thể của học sinh, đồng thời nâng cao kĩ năng thực hành, biết vận dụng kiến thức vào thực tế cũng như đẩy mạnh phong trào thi đua “Học đi đôi với hành” trong nhà trường. 1.2. Nhằm rèn luyện kỹ năng cho học sinh về đo đạc, xử lý, phân tích và đánh giá kết quả, từ đó suy nghĩ và đưa ra giải pháp tối ưu nhất cho các thí nghiệm. 1.3. Góp phần thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá, phát triển năng lực thực hành của học sinh, nâng cao chất lượng giáo dục cấp trung học. 1.4. Tăng cường trao đổi, giao lưu về phương pháp giảng dạy, kĩ năng thực hành của học sinh và giáo viên cấp trung học. 2. Yêu cầu của Hội thi 2.1. Hội thi được tổ chức đối với 03 môn học: Vật lí, Hóa học, Sinh học được qui định trong chương trình giáo dục phổ thông đối với học sinh lớp 9 và lớp 11 năm học 2016-2017. 2.2. Hội thi phải đảm bảo tính thiết thực, khách quan, trung thực, công bằng, lấy chất lượng, hiệu quả làm chính và có tác dụng giáo dục, động viên, học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau giữa học sinh và giáo viên các đơn vị. 1 2.3. Hội thi phải thực sự là ngày hội, là diễn đàn thể hiện tính sáng tạo của học sinh, từ đó rút ra được những kinh nghiệm có giá trị trong việc đổi mới phương pháp giảng dạy và nâng cao chất lượng giáo dục. Điều 3. Thời gian và địa điểm tổ chức Hội thi 1. Thời gian: Dự kiến tổ chức 04 ngày, vào tuần 4 tháng 11 năm 2016. 2. Địa điểm tổ chức: Sở GDĐT sẽ thông báo sau. Chương II NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI, ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN VÀ SỐ LƯỢNG THAM DỰ HỘI THI Điều 4. Nội dung và hình thức thi 1. Nội dung thi - Các thí nghiệm và các bài thực hành trong chương trình giáo dục phổ thông của mỗi cấp học thuộc phạm vi kiến thức thực hiện theo Công văn số 1197/SGDĐTGDTrH ngày 31/8/2016 của Sở GDĐT Thái Nguyên về việc quản lí, sử dụng phòng học bộ môn và bảo quản, khai thác sử dụng thiết bị dạy học năm học 2016 - 2017. - Đối với cấp THCS: Phạm vi là các thí nghiệm và các bài thực hành của chương trình lớp 8 và tính đến thời điểm diễn ra Hội thi của lớp 9. - Đối với cấp THPT: Phạm vi là các thí nghiệm và các bài thực hành của chương trình lớp 10 và tính đến thời điểm diễn ra Hội thi của lớp 11. 2. Hình thức thi - Học sinh tiến hành làm thí nghiệm - thực hành, sau đó báo cáo kết quả và trả lời câu hỏi của Ban Giám khảo. -Thời gian thi của mỗi đội tuyển không quá 45 phút, trong đó: + Tiến hành làm thí nghiệm - thực hành, phân tích số liệu, giải thích qui trình, nguyên lý thí nghiệm: không quá 30 phút + Báo cáo kết quả và trả lời câu hỏi của Ban Giám khảo: không quá 15 phút. Lưu ý: Học sinh tham gia dự thi mặc áo Blouse màu trắng. Điều 5. Đối tượng, điều kiện và số lượng tham dự Hội thi 1. Đối tượng - Cấp THCS: Là học sinh đang học lớp 9. - Cấp THPT: Là học sinh đang học lớp 11. 2. Điều kiện: Học sinh tham gia dự thi phải có kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực từ khá trở lên của năm học 2015-2016. 3. Số lượng: Mỗi đội tuyển từ 02 đến 03 học sinh. - Các trường THPT, PTDTNT THCS chọn cử 01 đội tuyển/môn. - Các phòng Giáo dục và Đào tạo chọn cử 02 đội tuyển/môn. Chương III THẨM QUYỀN TỔ CHỨC HỘI THI, BAN TỔ CHỨC, BAN THƯ KÝ VÀ GIÁM KHẢO HỘI THI Điều 6. Hội thi cấp tỉnh 2 Hội thi học sinh sử dụng thiết bị thí nghiệm giỏi cấp tỉnh do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành kế hoạch tổ chức Hội thi theo các quy định của Điều lệ này. Kế hoạch tổ chức Hội thi phải được thông báo bằng văn bản đến các phòng GDĐT, các trường THPT, các trường PTDTNT THCS ít nhất là 1 tháng trước thời điểm diễn ra Hội thi. Điều 7. Tổ chức, quyền hạn và nhiệm vụ của Ban Tổ chức Hội thi Giám đốc Sở GDĐT ra quyết định thành lập Ban Tổ chức Hội thi. 1. Thành phần: Trưởng ban, các phó trưởng ban và các thành viên. 2. Quyền hạn và nhiệm vụ của Ban Tổ chức Hội thi - Tổ chức và điều hành toàn bộ các hoạt động của Hội thi theo quy định của Điều lệ này. - Xây dựng nội dung, kế hoạch tổ chức Hội thi và gửi thông báo đến các đơn vị tham gia Hội thi. - Chuẩn bị địa điểm, cơ sở vật chất, kinh phí và các điều kiện đảm bảo cho Hội thi. - Soạn thảo chương trình hoạt động, nội quy và lịch thi. - Tổng kết, đánh giá và công bố kết quả Hội thi. - Thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền cho Hội thi, thực hiện chế độ báo cáo cơ quan quản lý theo quy định và các nhiệm vụ khác liên quan. Điều 8. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng Ban Tổ chức Hội thi - Điều hành toàn bộ các hoạt động của Hội thi, ra quyết định thành lập Ban Thư ký, Ban Giám khảo và các tiểu ban. Các ban và tiểu ban làm việc dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Trưởng Ban Tổ chức Hội thi. - Quyết định cơ cấu giải thưởng của Hội thi. - Quyết định tước bỏ quyền dự thi của học sinh, quyền chấm thi của giám khảo nếu vi phạm những quy định trong Điều lệ Hội thi. Điều 9. Thành phần, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thư ký Hội thi 1. Thành phần: - Trưởng Ban Thư ký: là một trong những thành viên của Ban Tổ chức Hội thi. - Thành viên: gồm thư ký tổng hợp và thư ký các tiểu ban giám khảo. 2. Nhiệm vụ và quyền hạn: - Ban Thư ký là bộ phận thường trực, giữ mối liên hệ với các thành viên trong Ban Tổ chức, Ban Giám khảo; - Giúp Trưởng Ban Tổ chức Hội thi chuẩn bị các nội dung để tiến hành các cuộc họp Ban Tổ chức, các văn bản chỉ đạo và triển khai Hội thi; - Giới thiệu, đề xuất những người có đủ năng lực để tham gia Ban Giám khảo và trình Trưởng Ban Tổ chức quyết định thành lập Ban Giám khảo; - Tổng hợp kết quả chấm thi, báo cáo Trưởng Ban Tổ chức Hội thi; - Giải quyết các yêu cầu chuyên môn; - Tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi; Điều 10. Thành phần, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Giám khảo Hội thi 1. Thành phần 3 - Trưởng ban: là Trưởng Ban Tổ chức hoặc Phó Trưởng Ban tổ chức Hội thi; - Phó trưởng ban; - Các tiểu ban: gồm các thành viên cùng lĩnh vực chuyên môn, thực hiện việc đánh giá các nội dung theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Điều lệ này. Mỗi tiểu ban có một trưởng tiểu ban. - Thành viên Ban Giám khảo Hội thi do Trưởng Ban Tổ chức Hội thi lựa chọn và ra quyết định thành lập gồm những người có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn sâu, am hiểu chương trình và phương pháp bộ môn cấp học, có khả năng làm, biểu diễn thí nghiệm và hướng dẫn thí nghiệm thực hành. 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Giám khảo Hội thi - Nghiên cứu, nắm vững các tiêu chí đánh giá, cho điểm, nêu cao tinh thần trách nhiệm, trung thực, khách quan, công bằng, chính xác ở từng nội dung. - Mỗi đội tuyển dự thi có ít nhất 2 giám khảo chấm các nội dung dự thi, cho điểm độc lập và nộp cho thư ký sau mỗi buổi chấm. Tuyệt đối không để lộ điểm thi và kết quả thi của giáo viên.Giám khảo chịu trách nhiệm về phiếu chấm của mình và không thông báo kết quả cho người khác khi Trưởng Ban Tổ chức chưa công bố kết quả thi. - Liên hệ, báo cáo thường xuyên với Trưởng Ban Tổ chức Hội thi để giải quyết các vấn đề phát sinh. Chương IV TỔ CHỨC HỘI THI Điều 11. Kế hoạch Hội thi, hồ sơ đăng ký dự thi 1. Kế hoạch Hội thi do Ban Tổ chức Hội thi quy định, bao gồm: - Mục đích, yêu cầu của Hội thi; - Nội dung, hình thức thi; - Đối tượng, số lượng và điều kiện đăng ký dự thi; - Thời gian, địa điểm, kinh phí tổ chức Hội thi; - Những nội dung đánh giá bài thi của học sinh tham dự Hội thi; - Đánh giá kết quả của học sinh dự thi và cơ cấu giải thưởng của Hội thi. 2. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm: - Danh sách Trưởng đoàn, Phó trưởng đoàn và các học sinh đăng kí dự thi có xác nhận của đơn vị đăng kí dự thi (theo mẫu đính kèm). - Phiếu xác nhận kết quả học tập của Hiệu trưởng nhà trường. 3. Các đơn vị nộp hồ sơ đăng kí dự thi tại phòng Giáo dục Trung học và gửi file danh sách dự thi qua địa chỉ email: [email protected]. Thời gian nộp hồ sơ: Từ 30/10/2016 đến 05/11/2016. Điều 12. Tổ chức thi và đánh giá các nội dung thi 1. Tổ chức thi Ban Tổ chức sắp xếp thời gian tiến hành các nội dung thi, thông báo lịch thi cho các đơn vị tham gia dự thi. 2. Đánh giá các nội dung thi 4 Mỗi môn thi được đánh giá theo 10 tiêu chí, với thang điểm 100. Điểm kết luận của các nội dung thi là trung bình cộng điểm của các giám khảo. 2.1. Môn Vật lí Tiêu chí 1 (5 điểm):Kỹ năng bố trí và thu dọn thiết bị thí nghiệm. Tiêu chí 2 ( 10 điểm):Kỹ năng thao tác đo đạc số liệu thực nghiệm. Tiêu chí 3 (10 điểm): Kỹ năng thu thập số liệu thực nghiệm, phân tích, đánh giá kết quả. Tiêu chí 4 (20 điểm): Mức độ chính xác của kết quả đo đạc số liệu. Tiêu chí 5 (10 điểm): Kỹ năng trình bày báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm Tiêu chí 6 (5 điểm): Kỹ năng hợp tác, làm việc nhóm khi làm thí nghiệm. Tiêu chí 7 (10 điểm): Ý thức bảo vệ an toàn cá nhân , chú ý về quy trình an toàn thiết bị, giữ gìn môi trường, tiết kiệm năng lượng,...trong thực hành thí nghiệm. Tiêu chí 8 (5 điểm): Khả năng sáng tạo trong việc đưa ra giải pháp cải tiến tối ưu cho thí nghiệm Tiêu chí 9 (5 điểm): Phân phối thời gian cho các hoạt động, thời gian hoàn thành thí nghiệm. Tiêu chí 10 (20 điểm): Trả lời các câu hỏi của giám khảo trong quá trình làm thí nghiệm. 2.2. Môn Hóa học Tiêu chí 1 (5 điểm): Kỹ năng lựa chọn, chuẩn bị dụng cụ, hóa chất. Tiêu chí 2 (10 điểm): Kỹ năng bố trí thiết bị thí nghiệm, thao tác thí nghiệm,sử dụng hoá chất, pha chế dung dịch,… Tiêu chí 3 (10 điểm): Kỹ năng giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và viết các phương trình hóa học, phân tích, đánh giá kết quả thí nghiệm. Tiêu chí 4 (20 điểm): Mức độ chính xác của kết quả thí nghiệm. Tiêu chí 5 (10 điểm): Kỹ năng trình bày báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm. Tiêu chí 6 (5 điểm): Kỹ năng hợp tác, làm việc nhóm khi làm thí nghiệm. Tiêu chí 7 (10 điểm): Ý thức bảo vệ an toàn cá nhân, chú ý về quy trình an toàn thiết bị, giữ gìn môi trường, tiết kiệm năng lượng,...trong thực hành thí nghiệm. Tiêu chí 8 (5 điểm): Khả năng sáng tạo trong việc đưa ra giải pháp cải tiến tối ưu cho thí nghiệm. Tiêu chí 9 (5 điểm): Phân phối thời gian cho các hoạt động, thời gian hoàn thành thí nghiệm. Tiêu chí 10(20 điểm): Trả lời các câu hỏi của giám khảo trong quá trình làm thí nghiệm. 2.3. Môn Sinh học Tiêu chí 1 (5 điểm): Chuẩn bị: dụng cụ, thiết bị thí nghiệm, mẫu báo cáo thực hành, vật liệu tiêu hao ... Tiêu chí 2 (5 điểm): Lập phương án thí nghiệm/thực hành và dự đoán các tình huống xảy ra trong quá trình làm thí nghiệm/thực hành. Tiêu chí 3 (30 điểm): Tiến hành thí nghiệm/thực hành 5 Tiêu chí 4 (10 điểm): Xử lí các tình huống trong quá trình thí nghiệm/thực hành. Tiêu chí 5 (15 điểm): Thu thập thông tin, xử lí kết quả, viết báo cáo thí nghiệm/thực hành. Tiêu chí 6 (10 điểm): Báo cáo kết quả. Tiêu chí 7 (5 điểm): Trả lời các câu hỏi của giám khảo. Tiêu chí 8 (10 điểm): Kỹ năng hợp tác, làm việc nhóm khi làm thí nghiệm/thực hành. Tiêu chí 9 (5 điểm): Thực hiện quy định an toàn phòng thí nghiệm. Tiêu chí 10 (5 điểm): Phân phối thời gian hợp lí. Điều 13. Đánh giá kết quả của học sinh dự thi 1. Sau khi hoàn tất việc chấm thi, Ban Thư ký sắp xếp thứ tự điểm từ cao xuống thấp để xếp giải. 2. Xếp giải các đội tuyển theo từng môn thi: Tổng số giải, từ Khuyến khích trở lên không vượt quá 50% số đội tuyển tham gia dự thi; trong đó tổng số giải Nhất, Nhì, Ba không vượt quá 60% tổng số giải, số giải Nhất không vượt quá 5% tổng số giải. 3. Xếp giải đoàn: Đối với giải đoàn, xếp loại Nhất, Nhì, Ba theo các tiêu chí sau: a. Số lượng đội tuyển dự thi cho từng môn đủ theo quy định. b. Tỉ lệ đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trên tổng số đội tuyển tham gia dự thi. c. Điểm bình quân của các đội tuyển trên tổng số đội tuyển tham gia dự thi. Trong đó tiêu chí a là điều kiện bắt buộc, nếu a bằng nhau thì xét đến b, nếu b bằng nhau tiếp thì xét đến c. Chương V KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT VÀ KHIẾU NẠI Điều 9. Khen thưởng và kỷ luật 1. Khen thưởng 1.1. Đối với các đội tuyển: Đội tuyển đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích được cấp giấy chứng nhận của Giám đốc Sở GDĐT và phần thưởng của Hội thi cho từng cá nhân trong đội tuyển. 1.2. Đối với đoàn: Tặng cờ và phần thưởng cho các đoàn Nhất, Nhì, Ba. 2. Kỷ luật Cá nhân hoặc đoàn nào vi phạm những điều quy định trong Điều lệ này sẽ chịu kỷ luật tùy mức nặng nhẹ từ phê bình, cảnh cáo đến tước quyền chấm thi, dự thi. Điều 10. Khiếu nại Cá nhân hoặc đơn vị có quyền khiếu nại những vấn đề trong phạm vi Hội thi. Việc khiếu nại phải đúng người, đúng việc, có căn cứ và kịp thời. Ban tổ chức Hội thi chỉ nhận đơn khiếu nại chậm nhất 01 ngày sau Hội thi. Cá nhân và đơn vị khiếu nại phải chịu trách nhiệm về đơn khiếu nại của mình. ……………………………………… 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan