TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Môn học
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG
Đề cương chi tiết đánh giá tác động môi trường cho dự án
DI DỜI NHÀ MÁY XI MĂNG HÀ TIÊN
VỀ KCN ĐỨC HÒA 1, LONG AN
Nhóm 2 Tiết 456 Thứ 2 CT202
Họ và Tên
1. Nguyễn Vũ Đức Thịnh (Nhóm trưởng)
2. Huỳnh Ngọc Thu Hương
3. Nguyễn Thị Mỹ Duyên
4. Nguyễn Thị Thanh Tâm
5. Phan Nguyễn Phát
6. Lê Thị Thùy Loan
7. Nguyễn Huỳnh Như
8. Võ Xuân Huy
9. Nguyễn Trương Gia Hân
10. Lê Hòa Phát
11. Hoàng Thị Kim Phượng
12. Võ Minh Vương
13. Huỳnh Minh Tuấn
14. Nguyễn Thị Lệ Chung
15. Lê Nguyễn Đăng Khoa
16. Nguyễn Thị Bích Phượng
17. Võ Thị Thủy Tiên
Số điện thoại
Trang | 1
MỤC LỤC
MỤC LỤC..............................................................................................................................2
MỞ ĐẦU................................................................................................................................4
1.XUẤT XỨ DỰ ÁN:........................................................................................................4
2.CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC
ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM):........................................................................................4
2.1. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT:..............................................................................4
2.2. CÁC TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN ÁP DỤNG:.................................................5
2.3. CÁC TÀI LIỆU KỸ THUẬT:................................................................................5
3.PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH LẬP BÁO CÁO ĐTM:.............5
4.TỔ CHỨC THỰC HIỆN LẬP ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ĐTM:.....................................6
CHƯƠNG 1.MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN.........................................................................6
1.1.TÊN DỰ ÁN:...........................................................................................................6
1.2.CHỦ DỰ ÁN:..........................................................................................................7
1.3.GIỚI THIỆU NHÀ MÁY XI MĂNG HÀ TIÊN THỦ ĐỨC:...............................7
1.5.NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN:...................................................................9
CHƯƠNG 2.HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG, KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI
NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN..............................................................................................12
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG:..................................................12
2.2.ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI:......................................................................15
CHƯƠNG 3.ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................................17
3.1.TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG DỰ ÁN:........................................................17
3.2.TRONG GIAI ĐOẠN DI DỜI TRANG THIẾT BỊ:...........................................18
3.3.TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH:....................................................................19
CHƯƠNG 4.BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC, PHÒNG
NGỪA VÀ ỨNG PHÓ VỚI SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG....................................................20
4.1.BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TRONG XÂY DỰNG:...........................................20
4.2.BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TRONG GIAI ĐOẠN DI DỜI:............................21
Trang | 2
4.3.BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH HỆ THỐNG:
......................................................................................................................................22
CHƯƠNG 5.CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG.......................................23
CHƯƠNG 6.KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT...............................................24
6.1.KẾT LUẬN:...........................................................................................................24
6.2.KIẾN NGHỊ:.........................................................................................................25
6.3.CAM KẾT:.............................................................................................................25
Trang | 3
MỞ ĐẦU
1.XUẤT XỨ DỰ ÁN:
Trạm nghiền Xi Măng Hà Tiên tại Thủ Đức của Công ty Xi măng Hà Tiên 1 nằm
án ngữ tại vị trí đắc địa cửa ngõ phía Đông TP.HCM và cửa ra vào cảng Trường Thọ tại
trạm thu phí xa lộ Hà Nội, dưới chân cầu Rạch Chiếc. Được biết, Trạm nghiền Xi măng
Hà Tiên tại Thủ Đức thành lập từ năm 1964, rộng 104 ha. Hình ảnh ống khói vươn cao
chọc trời của Xi măng Hà Tiên 1 từng là biểu tượng về công nghiệp hóa của thành phố
một thời. Tuy nhiên, đến nay trạm nghiền đã xuống cấp, trang thiết bị, máy móc từ thập
niên 1960 đã lạc hậu, lỗi thời không còn phù hợp. Trạm nghiền Xi măng Hà Tiên tại Thủ
Đức là một trong những cơ sở gây ô nhiễm môi trường nặng, nằm trong diện phải di dời
từ năm 2003, nhưng đến nay vẫn chưa thực hiện do nhiều lý do.
Trạm nghiền Xi măng Hà Tiên tại Thủ Đức thuộc Công ty Xi măng Hà Tiên 1 luôn
là nỗi ám ảnh của người dân TP.HCM khi ngang qua đây vì bụi đất ngày đêm mịt mù. Do
lượng phương tiện lưu thông mật độ cao, đa phần là xe trọng tải lớn ra vào thường xuyên
khiến tuyến đường Song Hành xuống cấp trầm trọng, mặt đường lầy lội đất đá, bám theo
xe tải và rơi vãi ra mặt đường Xa Lộ Hà Nội. Đặc biệt, vào các giờ cao điểm, các dòng
phương tiện di chuyển đông đúc, ùn tắc nhiều giờ nối đuôi nhau chen chúc trên xa lộ Hà
Nội về hướng Cát Lái và cảng Trường Thọ, trong khi khói bụi từ trạm nghiền Thủ Đức xả
ra môi trường mịt mù như sương khói, người dân trực tiếp hít phải khói bụi ô nhiễm ảnh
hưởng tới sức khỏe.
Không chỉ gây ô nhiễm xung quanh khu vực nhà máy mà tại những khu vực lân
cận trong bán kính rất rộng xung quanh nhà máy cũng có dấu hiệu bị ảnh hưởng. Những
hàng cây xung quanh nhà máy, bên ngoài xa lộ luôn luôn phủ bụi trắng xóa.
Dự án: “Di dời nhà máy xi măng Hà Tiên về khu công nghiệp Đức Hòa 1,
Long An” góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế tỉnh Long An, đồng thời cải thiện vấn đề
môi trường của TP.HCM.
2.CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM):
2.1. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT:
– Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội
Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XIII, tại buổi họp thứ 7, ngày 23/06/2014; có hiệu lực từ
01/01/2015.
– Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa
Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 18/06/2014.
Trang | 4
– Nghị định 179/2013/ND-CP, ngày 14/11/2013 của Chính Phủ quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong bảo vệ môi trường.
– Nghị định số 18/2015/ND-CP, ngày 14/02/2015 do Chính phủ quy định về Quy hoạch
Bảo vệ môi trường đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường.
– Thông tư số 27/2015/TT-BTMNT, ngày 29/05/2015 của Bộ Tài Nguyên Và Môi
Trường về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường.
– Thông tư số 26/2015/TT-BTMNT, ngày 28/05/2015 của Bộ Tài Nguyên Và Môi
Trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
– Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT, ngày 30/06/2015 của Bộ Tài Nguyên và Môi
Trường quy định về Bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao.
2.2. CÁC TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN ÁP DỤNG:
– QCXDVN 01:2008/BXD: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy hoạch xây dựng.
– QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong
không khí xung quanh.
– QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối
với bụi và chất vô cơ.
– QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh.
– TCVN 6705:2009: Chất thải rắn thông thường - Phân loại.
– TCVN 6706:2009: Chất thải nguy hại - Phân loại.
– TCVN 6707:2009: Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo.
– QCVN 50:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với
bùn thải từ quá trình xử lý nước.
– QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
– TCVN 4513:1988: Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế.
Trang | 5
2.3. CÁC TÀI LIỆU KỸ THUẬT:
– Các tài liệu về điều kiện tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế xã hội khu công nghiệp
Đức Hòa 1, Long An.
– Các số liệu đo đạc về hiện trạng chất lượng môi trường (nước, đất và không khí) khu
vực dự án.
– Các số liệu về khí tượng thủy văn của các trạm quan trắc trên địa bàn Long An.
– Hướng dẫn về quản lý và xử lý chất thải rắn của Bộ Xây Dựng.
– Bản vẽ kỹ thuật của dự án.
– Báo cáo đầu tư của dự án.
3.PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH LẬP BÁO CÁO ĐTM:
Phương pháp đánh giá tác động môi trường được sử dụng trong quá trình ĐTM:
– Phương pháp liệt kê, mô tả: liệt kê các tác động đến môi trường do hoạt động xây
dựng di dời sản xuất của nhà máy gây ra: nước thải, khí thải, chất thải công nghiệp và
sinh hoạt, an toàn lao động, cháy nổ,... phương pháp này tương đối nhanh và đơn giản,
giúp phân tích sơ bộ các tác động môi trường.
– Phương pháp thống kê: thu thập và tổng hợp các dữ liệu về điều kiện tự nhiên; số
liệu khí hậu thủy văn; số liệu kinh tế - xã hội của khu vực dự án.
– Phương pháp thực nghiệm: lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm các thông
số môi trường nhằm xác định hiện trạng chất lượng môi trường khu vực dự án.
– Phương pháp đánh giá nhanh: dựa trên hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết
lập nhằm tính tải lượng ô nhiễm do hoạt động xây dựng, di dời sản xuất của nhà máy.
– Phương pháp so sánh: đánh giá các tác động trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật do các Bộ có thẩm quyền ban hành liên quan đến dự án.
4.TỔ CHỨC THỰC HIỆN LẬP ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ĐTM:
Đề cương chi tiết Đánh giá tác động môi trường của dự án: “Di dời nhà máy xi
măng Hà Tiên về khu công nghiệp Đức Hòa 1, Long An”
Thông tin đơn vị tư vấn:
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN MÔI TRƯỜNG ENV.
Trang | 6
- Địa chỉ: KP6, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, TP.HCM.
- Điện thoại: 0167.260.2201
- Đại diện: Nguyễn Vũ Đức Thịnh – Chức vụ: Giám đốc.
Danh sách các cán bộ trực tiếp tham gia lập đề cương chi tiết ĐTM của dự án:
T
Họ và tên
Đơn Vị
Chức danh
T
Công ty CP Xi Măng
1
Nguyễn Tuấn Anh
Tổng giám đốc
Hà Tiên 1
2
Nguyễn Vũ Đức Thịnh
ENV
Giám đốc
3 Huỳnh Ngọc Thu Hương
ENV
Phó giám đốc
4
Nguyễn Huỳnh Như
ENV
TP. Tư vấn
5
Phan Nguyễn Phát
ENV
Chuyên viên môi trường
6
Nguyễn Thị Thanh Tâm
ENV
Chuyên viên môi trường
Đơn vị thẩm định: TS. Nguyễn Vinh Quy (20 năm kinh nghiệm) chủ trì.
Trong quá trình thực hiện đề cương chi tiết ĐTM chúng tôi đã nhận được sự giúp
đỡ của các cơ quan sau:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường TP.HCM và Long An.
+ Ban quản lý khu công nghiệp Đức Hòa 1, Long An.
+ UBND huyện Đức Hòa.
Ngoài ra, đề cương chi tiết ĐTM này còn nhận được sự đóng góp và tham gia của
nhiều nhóm chuyên gia am hiểu về lập đề cương chi tiết ĐTM với các lĩnh vực: quản lý
hoạt động các ngành công nghiệp, sinh thái môi trường, kinh tế môi trường, quản lý môi
trường.
CHƯƠNG 1.MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1.TÊN DỰ ÁN:
“DI DỜI NHÀ MÁY XI MĂNG HÀ TIÊN
VỀ KHU CÔNG NGHIỆP ĐỨC HÒA 1, LONG AN”
Địa điểm: Lô ME5-1, KCN Đức Hòa 1, ấp 5, xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh
Long An.
Trang | 7
1.2.CHỦ DỰ ÁN:
- Chủ đầu tư: CÔNG CP XI MĂNG HÀ TIÊN 1
- Người đại diện: Nguyễn Tuấn Anh – Tổng giám đốc
- Ngành nghề kinh doanh: Xi măng và vận tải.
1.3.GIỚI THIỆU NHÀ MÁY XI MĂNG HÀ TIÊN THỦ ĐỨC:
Nhà máy xi măng Hà Tiên do hãng VENOT PIC của Pháp cung cấp thiết bị để xây
dựng và vận hành. Năm 1964 nhà máy xi măng Hà Tiên được đưa vào hoạt động chính
thức. Năm 1993 được tách thành nhà máy xi măng Hà Tiên 1 nằm ở Thủ Đức với công
suất ban đầu 800.000 tấn vật liệu xi măng/năm và nhà máy xi măng Hà Tiên 2 ở Kiên
Lương (Kiên Giang).
Khu phức hợp VICEM Hà Tiên được quy hoạch trên 2 khu đất nằm dọc theo Xa lộ
Hà Nội tại phường Trường Thọ, quận Thủ Đức. Trong đó bao gồm khu đất 106.614 m 2
hiện là Trạm nghiền Thủ Đức chi nhánh Công ty CP xi măng Hà Tiên 1 và khu đất 8.270
m2 hiện là văn phòng và nhà xưởng của Công ty CP vận tải Hà Tiên.
Trong quá trình hình thành và phát triển, nhà máy đã đạt được các danh hiệu:
– Năm 2005, hàng Việt Nam chất lượng cao.
– Năm 2006, được bình chọn là Thương hiệu mạnh về các mặt chất lượng sản phẩm
dịch vụ, trách nhiệm của doanh nghiệp với người lao động, xã hội và môi trường.
– Công ty đã được cấp chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
Quốc Tế ISO 9001-2000.
Các sản phẩm:
– Vôi, thạch cao, xi măng.
– Vận chuyển nguyên liệu, nhiên vật liệu, sản phẩm cho các ngành xi măng và các
ngành khác.
Khách hàng: chủ yếu ở TP.HCM và các tỉnh Đông Nam Bộ, ngoài ra còn phân bố
trên cả nước.
Do nhu cầu thực tế và yêu cầu về môi trường, nhà máy nên tiến hành xây dựng
cơ sở hạ tầng ở khu công nghiệp Đức Hòa, Long An và di dời toàn bộ máy móc, thiết
bị từ nhà máy sang khu công nghiệp. Dự án bao gồm xây dựng nhà xưởng tại khu
công nghiệp Đức Hòa, Long An và di dời máy móc thiết bị, phần nhà xưởng hiện hữu
sẽ không phá bỏ để thực hiện dự án khác và không nằm trong phạm vi đánh giá tác
động môi trường của dự án này.
Trang | 8
1.4.VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN:
Khu công nghiệp Đức Hòa 1 có các vị trí tiếp giáp như sau:
–
–
–
–
Giáp ranh với TP.HCM trên trục tỉnh lộ 10, huyện Bình Chánh.
Phía Nam: giáp Đường Tỉnh 825.
Phía Đông: Kênh Ranh 364 (giáp ranh với xã Phạm Văn Hai, Bình Chánh).
Phía Tây: giáp Kênh Tây.
– Phía Bắc: giáp với đất nông nghiệp.
Đề cương chi tiết ĐTM dự án “Di dời nhà máy xi măng Hà Tiên về KCN Đức Hòa
1, Long An” tại Lô ME5-1, KCN Đức Hòa 1, ấp 5, xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa,
tỉnh Long An.
Tọa độ địa lý các điểm góc ranh giới của dự án theo hệ tọa độ VN2000
STT
Điểm góc
Tọa độ X (m)
1
M1
10.809706
2
M2
10.809179
3
M3
10.806345
4
M4
10.806893
Khu của Công ty có vị trí tiếp giáp các phía như sau:
–
–
–
–
Tọa độ Y (m)
106.503109
106.505211
106.504407
106.502368
Phía Bắc: giáp đường số 5.
Phía Nam: giáp Công ty TNHH giấy Yuen Foong Yu.
Phía Đông: giáp đường số 8.
Phía Tây: giáp đường số 10.
Nhìn chung, vị trí của dự án cũng như toàn KCN được bố trí tại khu vực có hệ thống
giao thông khá thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa và sản phẩm sau
Trang | 9
này của nhà máy. Nhà máy cách trung tâm TP.HCM 18km, cách quốc lộ 1A Bình Tân
12km, cách sân bay Tân Sơn Nhất 25km, cách Tân Cảng TP.HCM 20km. Cơ sở hạ tầng
của KCN đã được xây dựng hoàn chỉnh.
1.5.NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN:
Nội dung chủ yếu gồm 3 giai đoạn chính sau:
– Xây dựng cơ sở hạ tầng tại KCN Đức Hòa 1, Long An.
– Tháo dỡ toàn bộ máy móc, công nghệ có tại cơ sở cũ và di chuyển toàn bộ, lắp đặt
tại cơ sở mới.
– Hoàn thành các công trình xử lý môi trường, vận hành toàn bộ hệ thống và đi vào
sản xuất.
1.5.1. Hiện trạng hiện nay của Công ty
1.5.1.1. Các hạng mục công trình:
Bảng 1.1: Các hạng mục công trình tại công ty hiện hữu
STT
1
2
3
4
5
5
6
7
8
Hạng mục
Khu văn phòng
Nhà xưởng
Nhà bảo vệ
Trạm biến áp
Trạm điện, máy phát điện
Hệ thống xử lý nước thải
Bãi giữ xe
Đất cây xanh
Đường nội bộ, sân bãi
Tổng cộng
Diện tích (m2)
Tỷ lệ (%)
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
100
Nguồn: Công ty CP Xi Măng Hà Tiên 1
1.5.1.2. Máy móc thiết bị chính hiện nay công ty cần tháo dỡ di dời:
Bảng 1.2: Các thiết bị và máy móc cần di dời:
T
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Khối lượng/thiết
bị(tấn)
Cần cẩu
16
Thiết bị lọc bụi tay áo
x
Băng tải cao su
x
Băng tải định lượng
x
Thiết bị rải liệu
40
Thiết bị cào liệu
x
Máy nghiền đứng
20
Sàn rung
10
Silo
40
TỔNG CỘNG
Tên thiết bị
Số lượng
10
3
15
15
8
8
20
15
5
99
Tổng khối lượng
(tấn)
160
x
x
x
320
x
400
150
200
X
Trang | 10
Nguồn: Công ty CP Xi Măng Hà Tiên 1
-Tổng trọng lượng máy móc, thiết bị cần tháo dỡ và di dời là Xtấn, thiết bị nặng
nhất là Y tấn và nhẹ nhất là Z tấn.
- Nếu sử dụng xe tải trọng tải 15 tấn và xà lan trọng tỉ 200 tấn thì cần…..
- Thời gian tháo dỡ là: 40 ngày.
- Thời gian di dời là: 15 ngày.
1.5.1.3.Nguyên vật liệu sử dụng:
1.5.1.3.1. Nguyên vật liệu:
Bảng 1.3 Nhu cầu về nguyên liệu và bán thành phẩm mà công ty sử dụng:
ST
T
1
2
3
4
Nguyên liệu
CLINKER:
1. Đá vô
2.Đất sét
3. Các phụ gia khác
THẠCH CAO:
1.Đá vôi
2. Puzzolan
Cát
Các quặng chứa sắt
Đơn vị
Số lượng
Tấn
5000
Tấn
150,000,000
Tấn
40,000,000
Tấn
120000
Tấn
x
Tấn
22028000
Tấn
x
Tấn
x
Tấn
X
Nguồn: Công ty CP Xi Măng Hà Tiên 1
1.3.1.3.2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu:
a) Điện năng:
Nguồn điện công ty sử dụng là điện lưới điện Quốc gia.
Tổng nhu cầu sử dụng điện năng là 100kWh/tấn. Lượng điện này dùng để sử dụng cho
các hoạt động của máy móc, thiết bị,...
b) Dầu FO (DO):
Nhu cầu sử dụng dầu trung bình khoảng xl/ngày, chủ yếu cho các phương tiện vận
chuyển của công ty.
1.3.1.3.3. Nhu cầu sử dụng nước:
Nguồn nước sử dụng cho công ty chủ yếu là nước ngầm. Nước phục vụ cho sinh hoạt của
công nhân viên của công ty.
Nước cho sinh hoạt:
- Nước dùng cho sinh hoạt: 80l/người* X=
Trang | 11
- Nước dùng cho tưới cây: 3l/m2 * X=
- Nước cho rửa đường, vệ sinh: 0,5l/m2*X=
- Nước cho chữa cháy: 10l/s*X
Tổng lượng nước sử dụng:
1.5.1.4. Công suất sản xuất:
Công suất sản xuất hiện tại của công ty là 1,8 triệu tấn/ năm.
Bảng 1.4 Danh sách các sản phẩm của công ty và sản lượng:
ST
T
1
2
3
4
Tên sản phẩm
Sản lượng (tấn)
Xi măng PCB40
Xi măng PC40
Xi măng đa dụng
Xi măng xây tô
Ghi chú
2.000.000
1.200.000
1.800.000
1.200.000
Nguồn: Công ty CP Xi Măng Hà Tiên 1
1.5.2 Dự án đầu tư mới:
1.5.2.1 Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng 1.5 Cân bằng đất đai xây dựng của dự án:
ST
T
1
2
3
4
Diện tích( m2)
Loại đất
Tỷ lệ(%)
Dùng để xây dựng công trình chính
X
x
Dùng để xây dựng các công trình, đường đi
X
x
Đất cây xanh
X
x
Đất trống
X
x
Tổng cộng
100
Nguồn: Công ty CP Xi Măng Hà Tiên 1
1.5.2.2 Quy mô của dự án:
- Phương thức đầu tư: Xây dựng nhà xưởng mới tại KCN Đức Hòa 1; tháo dỡ và di dời
toàn bộ máy móc, công nghệ; vận hành và sản xuất.
- Công suất của dự án 1,8 triệu tấn/năm.
Thành phẩm
- Sản phẩm chính: xi măng nhiều loại.
1.5.2.3 Quy trình công nghệ sản xuất:
Bụi
Nguyên
liệu
Lọc tay áo
Phiễu
tiếp liệu
Clinker
Băng tải
chính
Băng tải
silo
Bụi
Cửa rút
liệu
Gầu tải
Sàn rung
Clinker
trung gian
Nghiền
Xi măng
Làm
tơi
Trang | 12
Thạch cao, Máy rải Máy
đá vôi
liệu
cào liệu
Băng
tải, gầu
Hopper
trung gian
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu bao gồm: clinker, thạch cao, đá vôi, các chất phụ gia ( từ các xà lan,
tàu..), được hệ thống cẩu múc lên phễu tiếp liệu. Trong quá trình nhập nguyên liệu, bụi
sinh ra được lọc bằng hệ thống lọc bụi tay áo trước khi chuyển nguyên liệu xuống băng
tải. Lượng bụi thu được sẽ được hồi lưu lại băng tải chính. Nguyên liệu sẽ theo hệ thống
băng tải đến cửa chuyển, tại đây chia ra làm 2 hướng:
+Nếu là clinker sẽ được chuyển đến băng tải silo thông qua cửa rút nguyên liệu sau đó
chyển đến gầu tải chứa clinker.
+Nếu nguồn nhập liệu là thạch cao đá vôi phụ gia thì được đưa vào kho chứa, rải thành
đống, cào theo từng loại chuyển theo hệ thống băng tải và chuyển đến gầu tải trung gian.
Tại cửa chuyển, phễu tiếp liệu, phễu đỗ liệu của băng tải đều có hệ thống lọc bụi
tay áo để lọc lượng bụi sinh ra trong quá trình vận chuyển sau đó trả lại môi trường.
Sau khi xác định thành phần các loại nguyên liệu là 100% thì tất cả các nguyên
liệu được nhập vào một băng tải chung để truyền đến máy nghiền.Trong băng tải chung
có các thiết bị tách từ để loại bỏ các tạp chất sắt, phần được loại bỏ tạp chất sắt hoàn toàn
thì đưa vào máy nghiền, phần chưa được loại bỏ tạp chất trả về phễu thu hồi. Xi măng đạt
chất lượng sẽ được đưa qua hệ thống máng trượt sau đó được hệ thống đóng bao tự động
đóng thành bao tiêu chuẩn, qua hệ thống kiểm tra, theo hệ thống băng tải bán ra thị trường
CHƯƠNG 2.HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG, KINH TẾ - XÃ
HỘI TẠI NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG:
2.1.1.Điều kiện về địa lý, địa chất
2.1.1.1 Điều kiện về địa lý:
Dự án nằm trong khu công nghiệp Đức Hòa 1 thuộc huyện Đức Hòa, tỉnh Long An
nên có rất nhiều thuận lợi về vị trí địa lý. Nằm ở vị trí tiếp giáp với nhiều huyện ngoại
thành của Thành phố Hồ Chí Minh, Đức Hòa có nhiều thuận lợi trong việc thu hút đầu tư,
giao lưu kinh tế.
Trang | 13
2.1.1.2 Điều kiện địa hình:
Là vùng đất tương đối bằng phẳng, độ cao bình quân 1- 2m, độ cao dốc thoai thoải
theo hướng Đông Bắc đến Tây Nam.
2.1.1.3 Điều kiện địa chất:
– Thuộc nhóm đất xám (X)
– Hệ số nén lúng: 0,082 cm2/kg
– Lực dính kết C: 0,18kg/cm2
– Dung trọng tự nhiên: 1,96g/cm3
– Cường độ chịu nén của đất: 1.74kg/cm2
Điều kiện địa chất đủ cơ sở để xây dựng dự án.
2.1.2 Điều kiện khí tượng - thủy văn
2.1.2.1 Điều kiện về khí tượng:
Huyện Đức Hòa chịu ảnh hưởng của khí hậu gió mùa , mưa nhiều. Nhiệt độ bình
quân năm là 27,7o C.
a) Nhiệt độ không khí
Nền nhiệt cao và ổn định qua các năm, trung bình từ 26 - 28°C. Nhiệt độ trung bình
giữa các tháng trong năm có sự biến động nhỏ, nhiệt độ cao nhất vào tháng 4, tháng 5
trong năm.
b) Chế độ nắng
Tổng số giờ nắng trong nhiều năm dao động khoảng 2.200 – 2.800 giờ. Số giờ nắng
trung bình trong ngày dao động từ 6 – 7,5 giờ.
c) Độ ẩm không khí
Trang | 14
Độ ẩm trung bình nhiều năm khoảng 81 - 88%, biến thiên giữa các tháng trong năm
từ 7-9%.
d) Chế độ bốc hơi
Lượng bốc hơi trung bình 1.204,5 mm/năm
e) Chế độ mưa
Tỉnh có lượng mưa trung bình năm khoảng 1.450 – 1.750 mm. Mùa mưa thường
bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào tháng 11, chiếm trên 90% tổng lượng mưa cả năm.
f) Chế độ gió
Nằm trong khu vực chuyển tiếp giữa 2 vùng khí hậu Đông Nam Bộ và Tây Nam
Bộ, nên hướng gió trên địa bàn huyện thay đổi liên tục trong năm, tuy nhiên cũng hình
thành 2 mùa gió chính là gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam.
Gió mùa Đông Bắc thường thổi trong mùa khô, còn gió mùa Tây Nam thổi trong
mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 9. Chuyển tiếp giữa 2 mùa có gió Đông và gió Tây.
2.1.2.2 Điều kiện thủy văn:
Nước thải từ dự án án sau khi xử lý đạt QCVN40 cột B sẽ được thải vảo trạm xử lý
nước thải tập trung trong khu công nghiệp để xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường quy định
trước khi thải vào sông Vàm Cỏ.
Sông Vàm Cỏ, đây là hệ thống sông tự nhiên, gồm sông Vàm Cỏ Đông và sông
Vàm Cỏ Tây, ngoài ra còn có các tuyến kênh đào quan trọng như kênh Bảo Định, kênh
Thầy Cai, sông Cần Giuộc, kênh Hồng Ngự,...
2.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên
2.1.3.1 Chất lượng không khí:
Để đánh giá hiện trạng chất lượng không khí xung quanh, ngày
/ / 2016, Chủ
đầu tư đã phối hợp Công ty CP Môi trường ENV tiến hành đo đạc và lấy mẫu không khí
tại khu vực dự án.
Trang | 15
Vị trí lấy mẫu được trình bày trong bảng 2.3.
Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng không khí tại khu vực dự án được trình bày
trong bảng 2.4 và bảng 2.5.
Bảng 2.3. Vị trí lấy mẫu không khí
Tọa độ
Ký kiệu
Điều kiện
(VN2000)
mẫu
lấy mẫu
Khu vực ngoài cổng bảo vệ
X,Y
K1
X
2
Khu vực đầu nhà xưởng
X,Y
K2
X
3
Khu vực cuối nhà xưởng
X,Y
K3
X
TT
Vị trí
1
Bảng 2.4. Kết quả đo đạc tiếng ồn khu vưc dự án
TT
Mẫu
Tiếng ồn(dBA)
01.
K1
X
02.
K2
X
03.
K3
X
QCVN 26:2010/BTNMT
X
Bảng 2.5. Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực dự án
Trang | 16
TT
Mẫu
Bụi
CO
SO2
NO2
(g/m3)
(g/m3)
(g/m3)
(g/m3)
01.
K1
X
X
X
X
02.
K2
X
X
X
X
03.
K3
X
X
X
X
X
X
X
X
QCVN05:2013/
BTNMT
2.1.3.2 Chất lượng nước:
Dự án nằm trong KCN Đức Hòa 1 nguồn xung quanh là nguồn nước cấp của KCN,
nước thải của dự án sẽ được đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của KCN và đưa vể
trạm xử lý nước thải tập trung của KCN Đức Hòa 1 nên dự án không tiến hành lấy mẫu
nước mặt và mẫu nước ngầm để phân tích đánh giá.
2.1.3.3 Chất lượng đất:
Hiện tại, mặt bằng của dự án đã được KCN Đức Hòa 1 san lấp, xây dựng xưởng
nên không tiến hành lấy mẫu đất phân tích ( vì hoạt động sản xuất của dự án không ảnh
hưởng đến môi trường đất).
2.2.ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI:
2.2.1. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật KCN Đức Hòa 1:
KCN Đức Hòa 1 có tổng diện tích là 274 ha, được quy hoạch xây dựng trên địa bàn
huyện Đức Hòa tỉnh Long An.
Hệ thống cấp nước:
KCN có nhà máy cung cấp nước sạch, giai đoạn I có công suất 2.400 m³/ngày, Giai
đoạn II có công suất 8.152 m³/ngày, phù hợp chất lượng tiêu chuẩn Việt Nam.
Hệ thống cấp điện
Trang | 17
Toàn KCN sử dụng lưới điện cao áp 22 KV, có trạm biến thế phục vụ các công trình
kỹ thuật công cộng với điện áp 0,4 KV. Tải lượng cấp điện cho Giao đoạn I-70ha đạt
15.000 KVA, hoàn toàn đáp ứng đầy đủ nhu cầu sử dụng điện của Giao đoạn II, dự tính
đạt 45.393 KVA.
Hệ thống giao thông
Đường giao thông nội bộ KCN GĐI-70ha, đường chính rộng 24m, đường nhánh rộng
20m.
Đường giao thông nội bộ KCN GĐII-204ha, đường chính rộng 24m, đường nhánh
rộng 20m. Bố trí đầy đủ hệ thống cấp thoát nước,thảm cỏ, cây xanh, vỉa hè, hệ thống
chiếu sáng công cộng, cống thoát nước, giao thông rộng rãi thông thoáng.
Hệ thống thoát nước mưa
Hệ thống thoát nước mưa riêng với thoát nước bẩn được xây dựng hoàn chỉnh.
Trạm XLNT tập trung
Toàn bộ nước thải công nghiệp được tập trung về Nhà máy xử lý nước thải trong
KCN, công suất xử lý của Giai đoạn I là 2.200 m³/ngày, Giai đoạn II là 6.522 m³/ngày.
Nước thải được xử lý tập trung tại trạm xử lý nước thải của KCN đạt QCVN
40:2011/BTNMT, cột A trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
2.2.2 Điều kiện kinh tế-xã hội xã Đức Hòa
Dự án được triển khai thực hiện tại địa chỉ là ấp 5, xã Đức Hòa Đông, huyện Đức
Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam. Khi dự án đi vào hoạt động sẽ có nhiều ảnh hưởng trực tiếp
đến các khu dân cư trên địa bàn.
Trang | 18
2.2.2.1 Kinh tế
Nông nghiệp: Nông nghiệp Đức Hòa đã đạt những kết quả đáng kể về tốc độ phát
triển và chuyển dịch cơ cấu.Cơ câu cây trồng phong phú, đa dạng, chủ yếu là cây
lúa, dưa hấu, rau màu, mía, bắp,....
Ngư nghiệp: Là ngành ít có ý nghĩa trong nền kinh tế của huyện Đức Hòa.
Công nghiệp và dịch vụ chiếm tỷ trọng 70% của huyện.
Thương mại: Trong những năm qua, ngành nội thương của huyện Đức Hòa đang
phát triển nhẳm đáp ứng nhu cầu của công cuộc đổi mới đất nước và đời sống nhân
dân.
Du lịch: Đức Hòa chưa đáp ứng đủ nhu cầu cho phát triển du lịch.
2.2.2.2 Văn hóa xã hội
Về văn hóa: Tổ chức tốt công tác tuyên truyền, thực hiện tốt an ninh quốc phòng.
Xây dựng khu phố văn hóa, gia đình văn hóa.
Về giáo dục: Hệ thống mạng lưới các cơ sở giáo dục các cấp học được phân bố
đều.
Về y tế: Thực hiên tốt công tác khám chữa bệnh cho dân trên địa bàn.
Kết luận:
Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội thuận lợi cho việc di dời cũng như sản xuất. Bên
cạnh đó, huyện Đức Hòa có vị trí gần TPHCM thuận lợi cho việc phát triển cũng như
phân phối sản phẩm ngoài ra còn thuận lợi cho việc thu hút vốn đầu tư cũng như giao lưu
kinh tế.
Các tác động đến điều kiện kinh tế xã hội:
- Tích cực:
+ Giải quyết được vấn đề việc làm cho người dân ở vùng.
+ Tăng GDP đầu người, thúc đẩy nền kinh tế của vùng phát triển.
+ Là 1 đại diện lớn, bộ mặt phát triển của vùng.
Trang | 19
- Tiêu cực:
+ Làm xáo trộn hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ của 1 số cá nhân, tổ chức
nên sẽ gặp khó khăn trong việc giải tỏa các đối tượng này.
+ Khi mới hoạt động sẽ gây khó chịu cho người dân xung quanh.
+ Tăng mật độ dân số (nguồn nhập cư và hoạt động kế hoạch hóa gia đình).
+ Việc sản xuất xả thải ra môi trường các chất thải (khói bụi, nước thải, rác, tiếng
ồn,...) ảnh hưởng đến sức khỏe người dân và chất lượng cuộc sống giảm sút.
CHƯƠNG 3.ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
3.1.TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG DỰ ÁN:
Các hoạt động
Nguồn gây tác
động
Lưu thông vận chuyển
nguyên vật liệu
Tai nạn giao
thông
Chạy máy phát điện, máy
trộn, máy bơm.
Tiếng ồn
Giao tiếp trao đổi giữa các
cấp
An ninh và các
vấn đề xã hội
Các hoạt động trong quá
trình vận hành
Các tai nạn lao
động khác
Phát sinh từ các thiết bị
máy móc dùng trong thi
công công trình
Tiếng ồn, độ
rung.
Cản trở giao thông
Hoạt động vệ sinh của
công nhân xây dựng
Tai nạn giao
thông
Nước thải vệ
sinh, tắm rửa
của cán bộ
Đối tượng tác
động
Sức khỏe con
người kinh tế
xã hội
Sức khỏe, con
người xã hội.
Sức khỏe con
người an ninh
kinh tế xã hội
Sức khỏe con
người an ninh
kinh tế xã hội
Công nhân kỹ
sư các cơ sở
kinh doanh
Sức khỏe con
người xã hội
Môi trường đất
nước.
Quy mô tác động
Các vùng trong phạm
vi di chuyển
Trong khu vực dự án.
Khu vực dự án, vùng
lân cận dự án
Khu dự án và vùng
lân cận dự án
Các công nhân xậy
dựng dự án
Các vùng trong phạm
vi di chuyển
Chất lượng nước của
khu vực xung quanh
Trang | 20
- Xem thêm -