Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đề xuất một số giải pháp quản lý xây dựng hệ thống công trình phát ...

Tài liệu đề xuất một số giải pháp quản lý xây dựng hệ thống công trình phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn mới trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư trên địa bàn huyện hoài đức, tp. hà nội_removed

.PDF
126
60
65

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Nhà trường đã tổ chức khóa học 21QLXD để tác giả có cơ hội học tập tại trường. Tác giả xin chân thành cảm ơn quý thầy cô đã tận tình giảng dạy trang bị cho tác giả những kiến thức về chuyên môn, những cơ sở lý luận phục vụ cho công tác chuyên môn và quá trình nghiên cứu đề tài cũng như hoàn thiện bản thân trong cuộc sống. Đặc biệt tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Trọng Hoan đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tác giả tận tình trong suốt quá trình tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu và hoàn thành Luận văn. Đồng thời tác giả xin chân thành cảm ơn bạn bè, gia đình đã ủng hộ, giúp đỡ cho tác giả hoàn thành bài luận văn. Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên nội dung nghiên cứu của tác giả chưa sâu, quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý độc giả để Luận văn được hoàn thiện hơn./. Hà Nội, ngày tháng 5 năm 2015 Tác giả luận văn Trần Thị Minh Chang CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. BẢN CAM ĐOAN CỦA HỌC VIÊN Kính gửi: Ban giám hiệu trường đại học Thủy Lợi; Khoa công trình và các phòng ban liên quan. Tên tôi là: Trần Thị Minh Chang Sinh ngày: 20/10/1989 Là học viên cao học lớp: 21QLXD21 Mã học viên: 138580302103. Tôi xin cam đoan các nội dung sau đây: 1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Trọng Hoan. 2. Luận văn này không trùng lặp với bất kỳ luận văn nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong luận văn là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã cam đoan nêu trên./. Hà Nội, ngày tháng 5 năm 2015 Học viên Trần Thị Minh Chang MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG Ở NÔNG THÔN .............. 6 1.1. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển nông thôn mới ..................................................................................................................... 6 1.1.1. Các vấn đề cơ bản của dự án đầu tư xây dựng .................................... 6 1.1.2 Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng ................................... 10 1.1.3 Đặc thù của dự án phát triển hạ tầng nông thôn thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới .............................................................................. 10 1.1.4 Các nội dung công việc chính trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển nông thôn mới...................... 19 1.2. Tổng quan về quản lý hệ thống công trình xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển nông thôn mới trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư ...................................... 33 1.2.1. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư ................................................................... 33 1.2.2. Phương pháp, hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.................................................................................... 39 1.2.3 Công cụ quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư .................................................................................................................. 40 1.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý xây dựng hệ thống công trình phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn thuộc chương trình “nông thôn mới” trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư ................................................. 41 Kết luận chương 1 ........................................................................................... 42 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG NÔNG THÔN TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ TẠI BAN QUẢN LÚ DỰ ÁN ĐTXD HUYỆN HOÀI ĐỨC GIAI ĐOẠN 2011 – 2014 .............................................................................................................. 44 2.1 Khái quát về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hoài Đức ......... 46 2.1.1 Giới thiệu chung ................................................................................. 46 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ......................................................................... 46 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và biên chế................................................................ 51 2.1.4 Chế độ làm việc nội bộ, chế độ giải quyết công việc......................... 51 2.1.5. Danh mục một số dự án công trình xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới thực hiện trong giai đoạn 2011 – 2014 tiêu biểu của Ban QLDA ĐTXD huyện Hoài Đức. (Bảng 2.1)........................................................................ 52 2.2. Giới thiệu tổng quan tình hình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển nông thôn mới tại huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2014 54 2.2.1. Các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội ............................................................ 54 2.2.2. Vai trò các của hệ thống công trình phát triển hạ tầng nông thôn thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới với tác động phát triển kinh tế - xã hội tại huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội ............. 55 2.3. Phân tích thực trạng công tác quản lý xây dựng hệ thống công trình phát triển hạ tầng nông thôn mới trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hoài Đức trong thời gian từ năm 2011 – 2014 56 2.3.1. Chủ trương đầu tư.............................................................................. 56 2.3.2 Công tác lập quy hoạch và kế hoạch đầu tư ...................................... 66 2.3.3. Quản lý công tác khảo sát.................................................................. 70 2.3.4. Quản lý hồ sơ dự án, quản lý hồ sơ thiết kế cơ sở ............................ 71 2.3.5. Quản lý chi phí dự án (Công tác lập tổng mức đầu tư, dự toán, tổng dự toán) ........................................................................................................ 72 2.3.6 Công tác giải phóng mặt bằng ............................................................ 73 2.3.7 Quản lý thời gian thực hiện dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư ... 74 2.4. Đánh giá kết quả đạt được trong công tác quản lý hệ thống công trình xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hoài Đức trong thời gian qua.......................................................................... 74 2.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................... 74 2.4.2. Những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân ................................................ 76 Kết luận chương 2 ....................................................................................... 83 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG NÔNG THÔN TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA “XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI” TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTXD HUYỆN HOÀI ĐỨC, TP HÀ NỘI ................ 85 3.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội tại huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội trong giai đoạn tới .................................................................................... 85 3.2. Các giải pháp quản lý xây dựng hệ thống công trình phát triển hạ tầng nông thôn trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư thuộc chương trình mục tiêu quốc gia “Xây dựng nông thôn mới” tại huyện Hoài Đức, Hà Nội ......................... 90 3.2.1. Giải pháp nâng cao công tác quy hoạch và lựa chọn phương án đầu tư ... 90 3.2.2. Giải pháp nâng cao công tác quản lý thiết kế cơ sở ........................ 100 3.2.3. Giải pháp nâng cao công tác quản lý chi phí .................................. 103 3.2.4. Giải pháp nâng cao công tác tổ chức quản lý.................................. 106 Kết luận chương 3 ..................................................................................... 110 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 111 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1: Quy trình quản lý dự án công trình xây dựng ở nước ta hiện nay .. 34 Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức Ban quản lý dự án huyện Hoài Đức....................... 51 Hình 2.2 Đường làng, ngõ xóm....................................................................... 57 Hình 2.3 Đường Giao thông nội đồng ............................................................ 57 Hình 2.4 Thủy lợi nội đồng ............................................................................. 58 Hình 2.5 Trường mầm non xã Cát Quế - Hoài Đức – Hà Nội ........................ 60 Hình 2.6 Trường tiểu học Cát Quế B, xã Cát Quế - Hoài Đức – Hà Nội ....... 61 Hình 2.7 Trạm y tế xã Đức Giang – Hoài Đức – Hà Nội ............................... 63 Hình 2.8 Trung tâm văn hóa thể thao xã Minh Khai – Hoài Đức – Hà Nội ... 64 Hình 2.9 Bưu điện xã Cát Quế - Hoài Đức – Hà Nội ..................................... 65 Hình 2.10 Chợ tạm xã Đức Giang – Hoài Đức - Hà Nội ................................ 65 Hình 3.1: Hoàn thiện cơ cấu Ban quản lý dự án ........................................... 109 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Danh mục một số công trình cơ sở hạ tầng nông thôn mới giai đoạn 2011 – 2014 của Ban quản lý DA ĐTXD huyện Hoài Đức - Hà Nội ........... 52 Bảng 2.2 Bảng khái toán vốn XDCB đầu tư cho 18 xã trong chương trình MTQG XD nông thôn mới huyện Hoài Đức - Hà Nội .................................. 68 Bảng 3.1: Đánh giá tầm quan trọng của các dự án của phòng Kinh tế huyện 94 Bảng 3.2: Đánh giá tầm quan trọng của các dự án của phòng Văn hóa huyện..... 95 Bảng 3.3: Đánh giá tầm quan trọng của các dự án của phòng Tài nguyên – môi trường huyện ............................................................................................ 96 Bảng 3.4: Đánh giá tầm quan trọng của các dự án của phòng Quản lý đô thị huyện ............................................................................................................... 96 Bảng 3.5: Đánh giá tầm quan trọng của các dự án của phòng Tài chính – Kế hoạch huyện..................................................................................................... 97 Bảng 3.6 Tổng hợp ý kiến về sắp xếp ưu tiên các dự án ĐTXD nông thôn mới xã Vân Côn của các phòng ban ngành của huyện ........................................... 98 Bảng 3.7: Các chỉ tiêu so sánh của 03 phương án thiết kế Đường giao thông nội đồng xã Minh Khai, huyện Hoài Đức, tuyến số 03 vùng bãi ................. 101 Bảng 3.8: Xác định tầm quan trọng của mỗi chỉ tiêu.................................... 102 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 1. MTQG : Mục tiêu quốc gia 2. TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam 3. DA : Dự án 4. BQL : Ban quản lý 5. ĐTXD : Đầu tư xây dựng 6. HĐND : Hội đồng nhân dân 7. UBND : Ủy ban nhân dân 8. NTM : Nông thôn mới 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân huyện Hoài Đức, Hà Nội không ngừng được nâng cao. Đặc biệt, khu vực nông thôn đang có bước phát triển khá toàn diện, sản xuất nông nghiệp tăng bình quân 6.85%, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội được tăng cường, an ninh chính trị được giữ vững. Tuy nhiên, với thực trạng nông thôn hiện nay thì chưa đáp ứng được yêu cầu Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa, do đó cần phải có sự phát triển đột phá trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường nhằm phát triển nông thôn bền vững, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư nông thôn. Thực hiện Chương trình số 02-CTr/TU ngày 29/8/2011 của Thành ủy Hà Nội chương trình phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, từng bước nâng cao đời sống nhân dân giai đoạn 2011-2015, UBND huyện Hoài Đức đã triển khai xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020, định hướng đến năm 2030. Nâng cao hạ tầng- kinh tế xã hội ở nông thôn là một trong những mục tiêu quan trọng trong chương trình mục tiêu quốc gia “Xây dựng nông thôn mới”, việc quy hoạch, xây dựng, nâng cấp, cải tạo...hệ thống trường học, cơ sở văn hóa, giao thông...góp phần phát triển kinh tế, xã hội nông thôn bền vững. Trong tình hình nền kinh tế đang suy thoái, ngân sách nhà nước còn hạn hẹp, vì vậy công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng càng được quan tâm nhằm giúp cho chủ đầu tư sử dụng nguồn ngân sách nhà nước đầu tư công trình đúng mục đích và hiệu quả. Cùng với xu hướng hội nhập khu vực hóa, toàn cầu hóa trong mọi lĩnh vực kinh tế và cả lĩnh vực xây dựng, công tác quản lý đầu tư xây dựng ngày càng trở nên phức tạp đòi hỏi phải có sự phối hợp của nhiều cấp, nhiều ngành, nhiều đối tác và nhiều bộ môn liên quan. Do đó công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng đòi hỏi phải có sự phát triển sâu rộng và mang tính chuyên nghiệp hơn có thể đáp ứng nhu cầu xây dựng của thị trường. 2 Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án nói chung là hoàn thành các công việc trong dự án theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng theo phạm vi ngân sách được duyệt và theo đúng tiến độ, thời gian cho phép. Trong công tác quản lý dự án, giai đoạn chuẩn bị đầu tư được coi là giai đoạn then chốt quyết định tính đúng đắn, sự phù hợp của một dự án đầu tư. Là giai đoạn tiền đề quyết định đến sự thành công hay thất bại của 2 giai đoạn sau. Chi phí cho giai đoạn này chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng vốn đầu tư nhưng lại quyết định rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Nghiên cứu về giai đoạn này giúp tìm ra trình tự thực hiện các công việc hợp lý, cách thức quản lý công việc hiệu quả nhằm rút ngắn thời gian thực hiện dự án trong giai đoạn này là một yêu cầu bức thiết của ngành. Đặc biệt, với tình hình nền kinh tế nước ta hiện nay, nguồn ngân sách nhà nước đang cạn kiệt, nên công tác quản lý dự án cần phải được nâng cao để quản lý các dự án, đảm bảo cho dự án đáp ứng được cả yêu cầu về thời gian, chi phí cũng như chất lượng dự án, tránh thất thoát ngồn vốn, tài sản của nhà nước. Vì vậy việc nghiên cứu“Đề xuất một số giải pháp quản lý xây dựng hệ thống công trình phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn mới trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư trên địa bàn huyện Hoài Đức, TP. Hà Nội” là một trong những nhiệm vụ quan trọng và cần thiết. Nghiên cứu này sẽ góp phần nâng cao công tác quản lý dự án, cũng như góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội bền vững của huyện với mục tiêu huyện Hoài Đức sẽ trở thành khu vực có nền kinh tế phát triển theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá mà Nghị quyết Đại hội đảng bộ huyện đề ra. Trong luận văn nghiên cứu sẽ đánh giá về hiện trạng các công trình xây dựng trên trên địa bàn huyện, điều kiện tự nhiên, dân sinh kinh tế và định hướng phát triển; Nghiên cứu hiện trạng quản lý dự án tại Ban quản lý dự án huyện Hoài Đức, từ đó đề xuất các giải pháp về nhân lực, công cụ quản lý, ứng dụng khoa học kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dự án công trình 3 xây dựng, đặc biệt trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư để tạp được những công trình có chất lượng cao, đáp ứng được nhu cầu của nhân dân và toàn xã hội trong điều kiện kinh tế suy thoái như hiện nay. 2. Mục tiêu của đề tài Đề xuất một số giải pháp quản lý xây dựng hệ thống công trình thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng “nông thôn mới” trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư trên địa bàn huyện Hoài Đức TP. Hà Nội. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng - Đối tượng nghiên cứu của luận văn là quản lý dự án xây dựng hệ thống công trình phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn thuộc chương trình mục tiêu quốc gia “ Xây dựng nông thôn mới” trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư tại Ban quản lý dự án huyện Hoài Đức. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Dựa trên cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư để phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình xây dựng trên địa bàn huyện Hoài Đức và đề xuất các giải pháp nâng cao công tác quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, áp dụng cho hệ thống công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới. - Phạm vi về không gian: Các hệ thống dự án xây dựng thuộc chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hoài Đức. - Phạm vi về thời gian: Các dự án đầu tư giai đoạn 2011-2015 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp hệ thống hóa. - Phương pháp phân tích đánh giá, so sánh, tổng kết kinh nghiệm. - Phương pháp phân tích tổng hợp. 4 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu 5.1 Ý nghĩa khoa học Đề tài hệ thống hóa lý luận cơ bản về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, làm rõ tầm quan trọng của công tác quản lý dự án đầu tư góp phần hoàn thiện hệ thống lý luận, làm cơ sở tổng hợp, phân tích, đánh giá về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng. 5.2 Ý nghĩa thực tiễn Làm rõ điểm mạnh, điểm yếu của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, từ đó đề ra một số giải pháp đồng bộ, cụ thể, thiết thực và phù hợp nhất để tăng cường công tác quản lý hệ thống công trình xây dựng thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới, nhằm đưa nông thôn từng bước hiện đại hóa, nâng cao kinh tế cũng như đời sống văn hóa, xã hội của nông dân nông thôn trên địa bàn huyện Hoài Đức thành phố Hà Nội. 6. Các kết quả dự kiến đạt được - Hệ thống cơ sở lý luận về công tác quản lý dư án đầu tư xây dựng. Những kết quả và kinh nghiệm đã đạt được trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trong thời gian qua; - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội. - Đề xuất một số giải pháp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Hoài Đức, Hà Nội trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, áp dụng cho hệ thống công trình thuộc chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới. 7. Nội dung luận văn Chương 1: Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng, quản lý dự án phát triển cơ sở hạ tầng ở nông thôn. 5 Chương 2: Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý xây dựng hệ thống công trình phát triển hạ tầng nông thôn trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư tại huyện Hoài Đức giai đoạn 2011-2014. Chương 3: Đề xuất một số giải pháp quản lý xây dựng hệ thống công trình phát triển hạ tầng nông thôn trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng “Nông thôn mới” tại huyện Hoài Đức, Hà Nội. 6 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG Ở NÔNG THÔN 1.1. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển nông thôn mới 1.1.1. Các vấn đề cơ bản của dự án đầu tư xây dựng 1.1.1.1 Khái niệm về dự án đầu tư Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở. Dự án đầu tư xây dựng công trình khác với các dự án khác là dự án đầu tư bắt buộc có liên quan đến xây dựng, dù tỷ trọng trong tổng vốn đầu tư của phần xây dựng có rất nhỏ. * Mục đích và yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng: Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng các cơ sở sản xuất kinh doanh phù hợp với chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng thời kỳ để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đẩy nhanh tiến độ tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Sử dụng các nguồn vốn cho đầu tư xây dựng công trình do Nhà nước quản lý đạt hiệu quả cao nhất, chống thất thoát, lãng phí. Bảo đảm đầu tư xây dựng được thực hiện theo đúng quy hoạch, kiến trúc, đáp ứng yêu cầu bền vững, mỹ quan, bảo vệ môi trường sinh thái, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh trong xây dựng, áp dụng công nghệ tiên tiến, bảo 7 đảm chất lượng và thời gian xây dựng với chi phí hợp lý, bảo đảm tiết kiệm, thực hiện bảo hành công trình. Dự án đạt hiệu quả kinh tế - xã hội. 1.1.1.2 Phân loại dự án đầu tư Tiêu chí phân loại, phân nhóm dự án: - Tuỳ theo tính chất và quy mô đầu tư, dự án đầu tư xây dựng công trình được phân thành 3 nhóm A, B, C để phân cấp quản lý và được thể hiện tại. - Dự án quan trọng quốc gia là những dự án do Quốc hội thông qua chủ trương đầu tư. * Mục đích phân loại, phân nhóm dự án - Mục đích của việc phân loại, phân nhóm dự án là để phân cấp quản lý; - UBND xã được quyết định đầu tư các dự án thuộc nguồn vốn ngân sách của xã và được quyết định đầu tư đối với các dự án do cấp trên hỗ trợ vốn theo phân cấp của địa phương, căn cứ vào năng lực thực tế quản lý của từng xã. 1.1.1.3 Chu kỳ của dự án đầu tư Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm cả công trình chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật được thực hiện qua các giai đoạn sau: - Giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng; - Thực hiện đầu tư xây dựng; - Kết thúc đầu tư đưa dự án vào sử dụng. 1.1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án đầu tư xây dựng - Điều kiện tự nhiên: Xây dựng cơ bản thường được tiến hành ngoài trời, do đó nó chịu ảnh hưởng của điều kiện khí hậu. Ở mỗi vùng, mỗi lãnh thổ có điều kiện tự nhiên khác nhau, từ đó mà nó cho phép khai thác các kiến trúc phù hợp với điều kiện thực tế. 8 - Khả năng huy động và sử dụng vốn đầu tư Xây dựng cơ bản có hiệu quả: Vốn là yếu tố vật chất quan trọng trong các yếu tố tác động đến tăng trưởng. Nguồn vốn đầu tư là một yếu tố đầu vào của sản xuất , muốn đạt được tốc độ tăng trưởng GDP theo dự kiến thì cần phải giải quyết mối quan hệ cung cầu về vốn và các yếu tố khác. Trong nền kinh tế thị trường. vốn là một hàng hoá “đặc biệt”, mà đã là hàng hoá thì tât yếu phải vận đọng theo một quy luật chung là lượng cầu vốn thường lớn hơn lượng cung về vốn . Do đó , muốn khai thác tốt nhất các nhân tố cung về vốn để thoả mãn như cầu về vốn trong nền kinh tế . Huy động đợpc nhưng cần xây dựng các phương án sử dụng vốn đúng mục đích và có kế hoạch , tránh thất thoát lãng phí. - Công tác kế hoạch hoá và chủ trương của dự án: Công tác kế hoạch hoá vừa là nội dung vừa là công cụ để quản lý hoạt động đầu tư . Trong nền kinh tế thị trường công tác kế hoạch hoá có vai trò rất quan trọng. Nếu buông lỏng công tác kế hoạch hoá thì thị thường sẽ phát triển tự do , thiếu định hướng gây ra những tác động tiêu cực, tác động xấu đến nền kinh tế. Kế hoạch hoá phải quán triệt những nguyên tắc: - Kế hoạch hoá phải xuất phát từ nhu cầu của nền kinh tế. - Kế hoạch hoá đầu tư phải dựa vào các định hướng phát triển lâu dài của đất nước, phù hợp với các quy định của pháp luật - Kế hoạch hoá phải dựa trên khả năng huy động các nguồn lực trong và ngoài nước - Kế hoạch hoá phải có mục tiêu rõ rệt - Kế hoạch hoá phải đảm bảo được tính khoa học và tính đồng bộ - Kế hoạch hoá phải có tính linh hoạt kịp thời - Kế hoạch phải có tính linh hoạt gối đầu - Kế hoạch hoá phải kết hợp tốt kế hoạch năm và kế hoạch dài hạn. - Kế hoạch hoá phái có độ tin cậy và tính tối ưu 9 - Kế hoạch đầu tư trực tiếp phải được xây dựng từ dưới lên - Kế hoạch định hướng của nhà nước phải là kế hoạch chủ yếu 1.1.1.5 Công tác quản lý nhà nước về đầu tư Xây dựng cơ bản - Khi xây dựng các dự án phải đúng các chủ trương đầu tư thì mới quyết định đầu tư. - Nâng cao tính chủ động và tự chịu trách nhiệm đối với các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp nói riêng trong hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản. - Đảm bảo tính chính xác trong thiết kế: Trong khâu này cần có tổ chức chuyên môn có đủ tư cách pháp nhân, uy tín nghề nghiệp lập theo tiêu chuẩn của nhà nước ban hành. Thực tế có rất nhiều công trình xấu kém chất lượng, do lỗi của nhà thiết kế. Đây là nguyên nhân gây ra tình trạng thất thoát lãng phí nguồn vốn đầu tư Xây dựng cơ bản. - Nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu: Đấu thầu là một quá trình lựa chọn nhà thầy đáp ứng được yêu cầu của bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu. Lợi ích của hình thức này là chọn được nhà thầu có phương án đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật của công trình và có chi phí tài chính thấp nhất. 1.1.1.6 Nguồn nhân lực phục vụ trực tiếp cho công tác đầu tư Xây dựng cơ bản Đây là nhân tố tác động trực tiếp đến công tác Xây dựng cơ bản, hoạt động đầu tư rất phức tạp và đa dạng, liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp, nhiều lĩnh vực. Vì vậy cán bộ, công nhân lao động trong xây dựng cơ bản cần phải có khả năng, đào tạo kỹ, hoàn thành tốt những nhiệm vụ được giao. Ở bất kỳ hình thái kinh tế - xã hội nào, con người vẫn là trung tâm của mọi sự phát triển, nhất là thời đại ngày nay, thời đại công nghiệp hoá - hiện đại hoá, việc chăm lo đầy đủ cho con người là đảm bảo chắc chắn cho sự phồn vinh và thịnh vượng. Công nghiệp hóa, hiện đại hoá và cách mạng con người là hai mặt của quá trình thống nhất. Đầu tư Xây dựng cơ bản là một 10 lĩnh vực có vị trí quan trọng trong việc tạo đà phát triển kinh tế theo hướng Công nghiệp hoá- Hiện đại hoá, theo chủ trương chính sách của Đảng. Thực hiện tốt quá trình đầu tư Xây dựng cơ bản sẽ đem lại được hiệu quả cao nhất. 1.1.2 Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng 1.1.2.1 Khái niệm về quản lý dự án xây dựng Quản lý dự án là ngành khoa học nghiên cứu về việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý, giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời gian, trong phạm vi ngân sách đã được duyệt, đảm bảo chất lượng, đạt được mục tiêu cụ thể của dự án và các mục đích đề ra. 1.1.2.2 Vai trò của quản lý dự án xây dựng Quản lý dự án giúp chủ đầu tư hoạch định, theo dõi và kiểm soát tất cả những khía cạnh của dự án và khuyến thích mọi thành phần tham gia vào dự án đó nhằm đạt được những mục tiêu của dự án đúng thời hạn với chi phí, chất lượng và thời gian như mong muốn ban đầu. 1.1.2.3 Nội dung quản lý dự án xây dựng - Quản lý kế hoạch (tổng thể) dự án; - Quản lý chi phí và nguồn lực; - Quản lý thời gian và tiến độ; - Quản lý hợp đồng; - Quản lý thi công xây lắp; - Quản lý rủi ro của dự án; - Quản lý vận hành dự án. 1.1.3 Đặc thù của dự án phát triển hạ tầng nông thôn thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới 1.1.3.1. Những nét cơ bản về chương trình xây dựng nông thôn mới Là một trong những trung tâm của nền văn minh lúa nước, nền nông nghiệp nước ta luôn luôn giữ vai trò chiến lược trong suốt quá trình phát triển 11 đất nước. Cùng với nông nghiệp, nông dân và nông thôn cũng luôn là vấn đề đại sự quốc gia. Điều đó được thể hiện qua các kì đại hội toàn quốc của Đảng, vấn đề nông nghiệp, nông dân và nông thôn đều được Đảng hết sức quan tâm, đặt ra nhiều chương trình, nhiều mục tiêu phấn đấu nhằm tập trung phát triển sức mạnh nông nghiệp, xây dựng nông thôn ngày càng hiện đại, từng bước công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, phát triển bền vững để hội nhập với quốc tế. Để thực hiện mục tiêu chiến lược này, Hội nghị Trung ương 7 (khóa X) đã ra Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về “nông nghiệp-nông dân-nông thôn”, trong đó đề ra chủ trương, nhiệm vụ hết sức quan trọng là “Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch...”.Với Nghị quyết 26, khóa X của Đảng, lần đầu tiên Việt Nam có một văn kiện khẳng định phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới có vị trí chiến lược trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. Theo đó, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 về chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về Nông nghiệp – nông dân – nông thôn, xác định “Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới”. Thủ tướng chính phủ đã phê duyệt “Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020” tại Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010. * Mục tiêu của Chương trình: Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thực tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát , triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; 12 an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Thực hiện Chương trình đến năm 2015 có 20% số xã và đến 2020 có 50% số xã trên toàn quốc đạt tiêu chuẩn Nông thôn mới theo tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. Vì vậy, Xây dựng NTM là một chương trình tổng hợp về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Chương trình có vị trí chiến lược quan trọng, là cơ sở, là lực lượng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, chính trị ổn định. Với điều kiện của nước ta hiện nay, cần lấy nhân dân làm trung tâm, lấy xây dựng nông thôn mới làm khâu đột phá, lấy hiện đại hóa nông nghiệp làm then chốt. * Thời gian và phạm vi thực hiện: từ năm 2010 đến năm 2020; trên địa bàn nông thôn của toàn quốc. * Nội dung chương trình: Đây là một chương trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc phòng, gồm 11 nội dung sau: 1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới. 2. Phát triển hạ tầng Kinh tế- xã hội. 3. Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập. 4. Giảm nghèo và an sinh xã hội. 5. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn. 6. Phát triển Giáo dục & Đào tạo ở nông thôn. 7. Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn. 8. Xây dựng đời sống văn hóa, thông tin và truyền thông nông thôn. 9. Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. 10.Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị xã hội trên địa bàn. 11.Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan