Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại đề thi và đáp án trắc nghiệm thi công chức chuyên ngành tư pháp...

Tài liệu đề thi và đáp án trắc nghiệm thi công chức chuyên ngành tư pháp

.PDF
10
1657
84

Mô tả:

UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC Kỳ thi ngày 17 tháng 01 năm 2014 ĐÁP ÁN Môn thi trắc nghiệm: Chuyên ngành Tư pháp Các đáp án chữ “đậm” là đáp án đúng. Câu 1. Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ quy định cơ quan nào có chức năng giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp ban hành? a. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. b. Chánh Thanh tra tỉnh. c. Giám đốc Sở Tư pháp. d. Giám đốc Sở Nội vụ. Câu 2. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu sau: Theo quy định tại Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ, Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp là ............phải được bảo vệ chặt chẽ, an toàn. a. Tài sản quốc gia; b. Tài sản quý hiếm; c. Tài liệu bí mật; d. Tài liệu đặc biệt; Câu 3. Theo quy định tại Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, cơ quan chủ trì soạn thảo dự thảo Quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp huyện phải gửi hồ sơ dự thảo văn bản đến Phòng Tư pháp thẩm định chậm nhất là bao nhiêu ngày trước ngày Ủy ban nhân dân họp? a. 10 ngày. b. 07 ngày. c. 05 ngày. d. 03 ngày. Câu 4. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu sau: 1 Theo quy định tại Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ, “Bản chính” là bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.......... để sử dụng, là cơ sở để đối chiếu và chứng thực bản sao. a. Lần đầu tiên có giá trị pháp lý; b. Lần đầu tiên; c. Có giá trị pháp lý; d. Cho cá nhân và tổ chức có giá trị pháp lý; Câu 5. Theo quy định của Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, Phiếu lý lịch tư pháp được hiểu như thế nào? a. Là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích. b. Là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản. c. Là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật. d. a và b đúng. Câu 6. Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 28/4/2009 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ, Phòng Tư pháp có nhiệm vụ và quyền hạn nào sau đây trong việc kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật? a. Quyết định các biện pháp xử lý văn bản trái pháp luật theo quy định của pháp luật. b. Thực hiện kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định của pháp luật. c. Giúp Ủy ban nhân dân cấp xã tự kiểm tra văn bản do Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành. d. Cả 3 phương án trên. Câu 7. Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ quy định cơ quan nào có chức năng giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp ban hành? a. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. b. Chánh Thanh tra huyện. c. Trưởng phòng Tư pháp. d. Trưởng phòng Nội vụ. Câu 8. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu sau: 2 Theo quy định tại Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ, “Sổ gốc” là sổ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bản chính lập ra khi thực hiện việc cấp bản chính, trong đó ......... như bản chính mà cơ quan, tổ chức đó đã cấp. a. Có ghi những nội dung và giá trị; b. Có ghi đầy đủ những nội dung; c. Có ghi những nội dung theo quy định; d. Có ghi đầy đủ những nội dung liên quan. Câu 9. Theo quy định tại Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ, văn bản hợp hiến, hợp pháp là văn bản bảo đảm đủ các điều kiện nào? a. Có căn cứ pháp lý cho việc ban hành; b. Ban hành đúng thẩm quyền; c. Nội dung của văn bản phù hợp với quy định của pháp luật; d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 10. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu sau: Theo quy định tại Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ, Thẩm quyền về hình thức là việc cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản theo ........ đã được quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân. a. Đúng hình thức; b. Đúng thể thức; c. Đúng về hình thức và thẩm quyền; d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 11. Theo quy định tại Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ, Quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân phải phù hợp với: a. Chỉ thị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; b. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp. c. Nghị quyết của Quốc hội; d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 12. Theo quy định tại Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, cơ quan nào có trách nhiệm chủ trì lập dự kiến Chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh? a. Ủy ban nhân dân tỉnh. b. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh. 3 c. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh. d. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Câu 13. Theo quy định tại Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ, văn bản do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ khác ban hành phải phù hợp với văn bản của ai? a. Của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về lĩnh vực đó; b. Của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; c. Của Chính phủ; d. a và b đúng. Câu 14. Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004, cơ quan nào được giao nhiệm vụ thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh? a. Sở Nội vụ. b. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. c. Sở Tư pháp. d. Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh. Câu 15. Hiệu lực thi hành của Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ kể từ ngày, tháng, năm nào? a. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2011; b. Từ ngày 10 tháng 01 năm 2011; c. Từ ngày 15 tháng 01 năm 2011; d. Từ ngày 20 tháng 01 năm 2011; Câu 16. Theo quy định tại Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ, việc kiểm tra văn bản được tiến hành bằng các phương thức nào: a. Kiểm tra văn bản do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản gửi đến; b. Kiểm tra văn bản khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về văn bản có dấu hiệu trái pháp luật; c. Kiểm tra văn bản theo hình thức đột xuất hoặc theo kế hoạch; d. a và b đúng Câu 17. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu sau: 4 Theo quy định tại Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ, “Cấp bản sao từ sổ gốc” là việc cơ quan, tổ chức .............., căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao. Bản sao từ sổ gốc phải có nội dung đúng với nội dung ghi trong sổ gốc. a. Đang quản lý sổ gốc; b. Có thẩm quyền; c. Đang quản lý sổ gốc và bản chính; d. Đang quản lý bản chính. Câu 18. Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật, tổ chức pháp chế ở cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây? a. Chủ trì hoặc tham gia soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan. b.Chủ trì giúp Thủ trưởng cơ quan phối hợp với Sở Tư pháp kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của pháp luật c. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan giúp Thủ trưởng cơ quan đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện pháp luật. d. a và b đúng. Câu 19. Theo quy định tại Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ, nguyên tắc kiểm tra văn bản, xử lý văn bản trái pháp luật là: a. Việc kiểm tra văn bản, xử lý văn bản trái pháp luật được tiến hành theo định kỳ, b. Việc kiểm tra văn bản, xử lý văn bản trái pháp luật được tiến hành toàn diện, kịp thời; c. Việc kiểm tra văn bản, xử lý văn bản trái pháp luật được tiến hành khách quan, công khai, minh bạch; đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục; d. b và c đúng. Câu 20. Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định trong công tác xây dựng pháp luật, tổ chức pháp chế ở cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây? a. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trình Thủ trưởng cơ quan để gửi Sở Tư pháp tổng hợp. b. Chủ trì hoặc tham gia soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan. c. Chủ trì và phối hợp với các đơn vị tổ chức xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật tại cơ quan. d. b và c đúng. 5 Câu 21. Theo quy định tại Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ, thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc xử lý văn bản trái pháp luật như thế nào? a. Đình chỉ việc thi hành và hủy bỏ, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp; b. Đình chỉ việc thi hành nghị quyết trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp và đề nghị Hội đồng nhân dân cấp tỉnh hủy bỏ hoặc bãi bỏ; c. Cả a, b đều đúng; d. Cả a và b đều sai. Câu 22. Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 28/4/2009 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ, Phòng Tư pháp có nhiệm vụ và quyền hạn nào sau đây trong việc kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật? a. Quyết định các biện pháp xử lý văn bản trái pháp luật theo quy định của pháp luật. b. Thực hiện kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định của pháp luật. c. Giúp Ủy ban nhân dân cấp xã tự kiểm tra văn bản do Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành. d. Cả 3 phương án trên. Câu 23. Theo quy định tại Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ, trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận được thông báo về việc văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, cơ quan, người đã ban hành văn bản phải tổ chức tự kiểm tra, xử lý văn bản đó và thông báo kết quả xử lý cho cơ quan kiểm tra văn bản? a. 20 ngày; b. 30 ngày; c. 25 ngày; d. 15 ngày làm việc. Câu 24. Theo quy định tại Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ, cơ quan nào có thẩm quyền ký chứng thực xác nhận chữ ký người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt? a. Phòng công chứng. b. Văn phòng công chứng. c. Phòng Tư pháp. d. Uỷ ban nhân dân cấp xã. Câu 25. 6 Theo quy định tại Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ, việc kiểm tra văn bản được tiến hành nhằm mục đích gì? a. Phát hiện những nội dung trái pháp luật của văn bản; b. Để kịp thời đình chỉ việc thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ; c. Bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống pháp luật; d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 26. Theo quy định tại Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ, trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp hợp lệ, Sở Tư pháp gửi Phiếu xác minh lý lịch tư pháp kèm theo 01 bộ hồ sơ cho cơ quan Công an cùng cấp? a. 03 ngày làm việc; b. 02 ngày làm việc; c. 01 ngày làm việc; d. 04 ngày làm việc; Câu 27. Theo quy định tại Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ, người nào có thẩm quyền ký các văn bằng chứng thực ở Phòng Tư pháp? a. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện. b. Phó chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện. c. Trưởng phòng Tư pháp. d . Cán bộ Tư pháp. Câu 28. Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ quy định văn bản nào sau đây phải được kiểm tra? a. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân. b. Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân. c. Quyết định của Giám đốc Sở có chứa quy phạm pháp luật. d. Cả 3 phương án trên. Câu 29. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu sau: Theo quy định tại Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ, “Bản sao” là bản chụp, bản in, bản đánh máy, bản đánh máy vi tính hoặc bản viết tay có nội dung........... như sổ gốc hoặc bản chính. a. Đầy đủ; b. Đầy đủ và có tính pháp lý; c. Đầy đủ và giá trị pháp lý; d. Đầy đủ, chính xác. 7 Câu 30. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu sau: Theo quy định tại Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ, Thẩm quyền về nội dung là việc cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản ...............của mình theo quy định của pháp luật. a. Phù hợp với hình thức; b. Phù hợp với thẩm quyền; c. Phù hợp với hình thức và thẩm quyền; d. Phù hợp với văn bản cấp trên. Câu 31. Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ, thay thế các nội dung gì, của văn bản nào? a. Thay thế quy định về chứng thực bản sao, chữ ký trong Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về Công chứng, chứng thực; b. Thay thế quy định về chứng thực trong Nghị định số 77/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về Công chứng, chứng thực; c. Thay thế quy định về chứng thực bản sao, chữ ký trong Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về Công chứng, chứng thực; d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 32. Theo quy định của Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp bao gồm những tổ chức, đơn vị nào sau đây? a. Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. b. Sở Tư pháp. c. Toà án, Viện kiểm sát, cơ quan thi hành án dân sự, cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an, cơ quan thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng. d. a và b đúng Câu 33. Theo quy định tại Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ, Cơ quan, tổ chức, cá nhân nào giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện kiểm tra, xử lý đối với văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc văn bản có thể thức và nội dung như văn bản quy phạm pháp luật do Giám đốc Sở Tư pháp ban hành. a. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; b. Trưởng ban, Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; c. Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 34. 8 Theo quy định của Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, cơ quan, đơn vị nào có trách nhiệm cung cấp thông tin lý lịch tư pháp cho cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp? a. Toà án, Viện kiểm sát. b. Cơ quan thi hành án dân sự, cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an. c. Cơ quan thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng và cơ quan, tổ chức có liên quan. d. Cả a, b và c đều đúng. Câu 35. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu sau: Theo quy định tại Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ, “Chứng thực bản sao từ bản chính” là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 5 của Nghị định này căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao............. a. Là đúng với hồ sơ gốc;. b. Là đúng với bản chính;. c. Là trùng với bản chính; d. Là đúng với bản chính và hồ sơ gốc. Câu 36. Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ quy định cơ quan nào được giao làm đầu mối giúp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tự kiểm tra văn bản? a. Trưởng Ban Pháp chế của Hội đồng nhân dân. b. Giám đốc Sở Tư pháp. c. Các Ban của Hội đồng nhân dân. d. a và b đúng. Câu 37. Theo quy định tại Luật Lý lịch tư pháp, Lý lịch tư pháp chỉ được lập trên cơ sở nào? a. Bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; b. Quyết định của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản đã có hiệu lực pháp luật; c. Cả a, b đều sai; d. Cả a, b đều đúng. Câu 38. Theo quy định tại Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ, chữ "BẢN SAO" ghi vào chỗ nào của bản sao? a. Trang đầu tiên, chỗ trống phía trên bên phải của bản sao; b. Trang đầu tiên, chỗ trống phía cuối trang bên trái của bản sao; c. Trang đầu tiên, chỗ trống phía trên bên trái của bản sao; d. Trang cuối cùng, chỗ trống phía cuối trang bên trái của bản sao, nếu bản sao có từ hai tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai; 9 Câu 39. Nội dung nào sau đây thuộc nguyên tắc đăng ký và quản lý hộ tịch theo quy định tại Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ? a. Giấy tờ hộ tịch do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân là căn cứ pháp lý xác nhận sự kiện hộ tịch của cá nhân đó. b. Mỗi sự kiện hộ tịch chỉ được đăng ký tại một nơi theo đúng thẩm quyền quy định của Nghị định này. c. Mỗi sự kiện hộ tịch được đăng ký tại nhiều nơi theo đúng quy định. d. a và c đúng. Câu 40. Theo anh, chị loại giấy tờ nào sau đây là giấy tờ hộ tịch gốc của mỗi cá nhân? a. Chứng minh nhân dân. b. Sổ Hộ khẩu. c. Giấy Khai sinh. d. Cả a, b và c đều đúng. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan