Trích Bộ 50 đề thi thử thường xuyên của nhóm
Sưu tầm : Lê Đức Thọ
HƯỚNG DẪN GIẢI
Trọng âm trong câu
1. Từ thuộc về mặt nội dung: được nhấn trọng âm
Những từ mang nghĩa
Động từ chính
Danh từ
Ví dụ
sell, give, employ,
listening
car, music, desk
talking,
Tính từ
big, good, interesting, clever
Trạng từ
quickly, loudly, never
Trợ động từ (dạng phủ định)
don‟t, can‟t, aren‟t
Đại từ chỉ định
this, that, those, these
Từ để hỏi
Who, Which, Where
2. Từ thuộc về mặt cấu trúc: không được nhấn trọng âm
Những từ đúng về mặt cấu
trúc
Đại từ
Ví dụ
he, we, they
Giới từ
on, at, into
Mạo từ
a, an, the
Từ nối
and, but, because
Trợ động từ
can, should, must
Động từ „tobe‟
am, is, was
Question 1: Giải
- Parameter / pəˈræmɪtə(r) /(n): thông số (những từ 3 âm tiết trở lên trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ
phải sang trái)
- Speedometer / spiːˈdɒmɪtə(r) / (n): đồng hồ đo tốc độ, công tơ mét (những từ 3 âm tiết trở lên trọng
âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ phải sang trái)
- Thermometer / θəˈmɒmɪtə(r)/: nhiệt kế (những từ 3 âm tiết trở lên trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ
phải sang trái)
- Conscious / ˈkɒnʃəs / (n): tỉnh táo, có ý thức (tính từ 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết đầu)
Đáp án D
Question 2: Giải
Production /prəˈdʌkʃn /(n): sự sảm xuất (trọng âm rơi vào âm tiết trước đuôi
“ion”) - Deficient /dɪˈfɪʃnt /(adj): thiếu cái gì
Ancient /ˈeɪnʃənt /(adj): cổ kính (tính từ 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết đầu)
- Sufficient /səˈfɪʃnt /(adj): đủ
Tham gia nhóm : https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ để học tốt hơn
Trích Bộ 50 đề thi thử thường xuyên của nhóm
Sưu tầm : Lê Đức Thọ
Đáp
án C
Question 3: Giải
- Endangered /ɪnˈdeɪndʒə(r)d/ (adj): bị nguy hiểm
- Humidity /hjuːˈmɪdəti /(n): sự ẩm ướt (những từ 3 âm tiết trở lên trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ
phải sang trái)
- Necessary /ˈnesəsəri /(adj): cần thiết
- Incredible /ɪnˈkredəbl /(adj): không thể tin được (những từ 3 âm tiết trở lên trọng âm rơi vào âm tiết
thứ 3 từ phải sang trái) Đáp án C
Question 4: Giải
- Secretary / ˈsekrətri /(n): thư kí (những từ 3 âm tiết trở lên trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ phải sang
trái)
- Necessary /ˈnesəsəri /(adj): cần thiết
- Classifies / ˈklæsɪfaɪz/ (v): phân loại (những từ 3 âm tiết trở lên trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ phải
sang trái)
- Vocabulary /vəˈkæbjələri/ (n): từ vựng
Đáp án D
Question 5: Giải
- Biology /baɪˈɒlədʒi/ (n): môn sinh học
- Accordance /əˈkɔːdns / (n): mối quan hệ với cái gì
- Incomplete /ˌɪnkəmˈpliːt / (adj): chưa hoàn thành (“complete” có trọng âm vào âm tiết “plete”, thêm
tiền tố “im” trọng âm vẫn vào âm tiết đó)
- Publicity /pʌbˈlɪsəti /(n): sự công bố rộng rãi với công chúng (những từ 3 âm tiết trở lên trọng âm rơi
vào âm tiết thứ 3 từ phải sang trái)
Đáp án C
Question 6: Giải Of là giới từ nên không được nhấn trọng
âm trong câu
Đáp án A
Question 7: Giải “a” là mạo từ nên không được nhấn trọng
âm trong câu
Đáp án B
Question 8: Giải “must” là trợ động từ nên không được nhấn trọng
âm trong câu
Đáp án A
Question 9: Giải “to” là giới từ nên không được nhấn trọng
âm trong câu
Đáp án C
Question 10: Giải
“the” là mạo từ nên không được nhấn trọng âm trong câu
Đáp án B
Question 11: Giải
- Question /ˈkwestʃən /(n): câu hỏi
Tham gia nhóm : https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ để học tốt hơn
Trích Bộ 50 đề thi thử thường xuyên của nhóm
Sưu tầm : Lê Đức Thọ
- Presentation /ˌpreznˈteɪʃn /(n): sự thuyết trình
- Industrialization /ɪnˌdʌstriəlaɪˈzeɪʃn /(n): sự công nghiệp hóa
- Modernization /ˌmɒdənaɪˈzeɪʃn /(n): sự hiện đại hóa
Đáp án A
Question 12: Giải
- Accompany /əˈkʌmpəni / (v): đi cùng với ai
- Application /ˌæplɪˈkeɪʃn/ (n): sự nộp đơn xin việc
- Apologize /əˈpɒlədʒaɪz/ (v): xin lỗi
- Admire /ədˈmaɪə(r) / (v): ngưỡng mộ
Đáp án B
Question 13: Giải
- Theme /θiːm /(n): chủ đề
- Ethnic /ˈeθnɪk /(adj): thuộc về bộ tộc
- Honey- mouthed /ˈhʌni- maʊðzd (adj): giọng nói ngọt như mật
- Thunder /ˈθʌndə(r) /(n): sấm sét
Đáp án C
Question 14: Giải
- Will /wɪl / : sẽ
- We‟ll /wiːl /
- Weal /wiːl/: cảnh hạnh phúc
- Wheel /wiːl/(n): bánh xe
Đáp án A
Question 15: Giải
- I‟d /aɪd/
- AIDS /eɪdz/ : bệnh AID
- Played /pleɪd/: đã chơi
- Paid /peɪd/ (adj): được trả
Đáp án A
Question 16: Giải
Câu cảm thán
What + (a/an)+ adj+ N! Eg;
What a lazy student!
- Mái tóc của bạn mới cắt đẹp quá! (mang ý khen) câu trả lời có ý cảm ơn
A. Vâng, làm ơn (đáp lại lời mời)
B. Nó đến từ nước Ý
C. Cảm ơn
D. Không, tôi nghĩ nó hợp với tôi
đáp án C
Question 17: Giải
- Had better do smt: nên làm gì (lời khuyên ai đó)
Bạn nên giúp mẹ bạn làm việc nhà.
A. Tôi muốn (dùng khi ai đó mời cái gì)
Tham gia nhóm : https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ để học tốt hơn
Trích Bộ 50 đề thi thử thường xuyên của nhóm
Sưu tầm : Lê Đức Thọ
B. cảm ơn vì lời khuyên của bạn
C. điều đó thật rác rưởi
D. tôi không biết
Đáp án B
Question 18: Giải
- Bạn có thể nói cho tôi biết làm cách nào để đến bưu điện gần nhất không?
A. xin lỗi vì sự bất tiện này
B. tôi không biết (Thiếu lịch sự)
C. Không có gì (đáp lại lời cảm ơn của ai)
D. Xin lỗi, tôi là người mới đến đây sống (trả lời khi ai đó hỏi đường mà không biết)
đáp án D
Question 19: Giải
“Ông có muốn thêm cà phê không?” (mang ý mời mọc)
A. Không, cảm ơn (dùng để từ chối khi được mời thêm cái gì)
B. Vâng, tự làm nó đi
C. Được thôi, tự phục vụ
D. Cứ tự nhiên như ở nhà
Đáp án A
Question 20: Giải
“Tôi có thể vào được không?”
A. Được, không vấn đề gì (đáp lại khi ai đó muốn bạn cho mượn cái gì)
B. Cứ thoải mái đi (đáp lại khi ai đó muốn bạn cho mượn cái gì)
C. Không có gì đâu ( dùng khi đáp lại lời cảm ơn của ai đó)
D. Xin lỗi, hãy đợi đi
Đáp án D
Question 21: Giải
Tom: Xin lỗi, tôi không biết bưu điện gần nhất ở đâu (đáp lại khi ai đó hỏi đường – mang ý không biết) A.
Cảm ơn
B. Dù sao cũng cảm ơn (đáp lại lịch sự dù không nhận được điều mình muốn) C.
Không có gì đâu (đáp lại lời cảm ơn của ai)
D. Đừng đề cập đến điều đó (đáp lại lời cảm ơn của ai)
Đáp án B
Question 22: Giải
- Bạn nghĩ gì về cái áo này?
A. Nó vừa với bạn đấy
B. Vô lí
C. Điều đó tùy thuộc vào bạn
D. Không có tiền
Đáp án A
Question 23: Giải
- Bạn muốn tôi nấu gì cho bữa tối?
Tham gia nhóm : https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ để học tốt hơn
Trích Bộ 50 đề thi thử thường xuyên của nhóm
Sưu tầm : Lê Đức Thọ
A. Đúng, từ bỏ đi
B. Tuyệt vời, bữa ăn của bạn thật tuyệt (khen khi thưởng thức xong bữa ăn do ai nấu) C.
Điều đó tùy ở bạn
D. Hãy để tôi đi
Đáp án C
Question 24: Giải
- Postpone (v): hoãn cái gì
- Put in (v): làm gián đoạn, chen vào lời nói của ai/ sửa chữa cái gì
- Put on (v): mặc (quần áo)
- Put off (v): hoãn cái gì
Đáp án C (Vì bệnh nhân quá yếu nên bác sĩ đã hoãn ca phẫu thuật) Question 25: Giải
Must/ could/ should/ might/ may… + have + PII: chỉ khả năng xảy ra của sự việc trong quá khứ
Must have PII: chắc chắn xảy ra
Should have PII: đáng lẽ phải làm (nhưng không làm)
Could have PII: có khả năng sẽ xảy ra
May have PII: có lẽ đã xảy ra
John should have completed this task yesterday morning, but I did it for him (John đáng lẽ phải
hoàn
thành bài tập này vào sáng hôm qua, nhưng tôi đã làm cho anh ấy John đã không làm)
Đáp án B
Question 26: Giải
Cấu trúc với „since”
HTHT (have + PII) since QKĐ
Eg: I have worked for this company since I left school.
It has been a long time since we were apart, I did not recognize her. (đã khá lâu kể từ khi chúng
tôi chia tay, tôi không nhận ra cô ấy)
Đáp án B
Question 27: Giải
Cấu trúc đảo ngữ với No sooner:
- Not until/ until + clause/ adv of time + auxiliary + S + V: đến tận khi…mới làm gì
Eg: Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.
- No sooner.... than....: vừa mới…thì đã = Hardly/ Bearly/ Scarely.... When/ before
Eg: No sooner had I arrived home than the telephone rang.
Hardly had she put up her umbrella before the rain becam down in torrents.
No sooner had my teacher arrived than he gave us exercises. (Thầy giáo tôi vừa mới đến thì
đã cho bài tập)
Đáp án D
Question 28: Giải
- Either…or: hoặc cái này hoặc cái kia (lựa chọn 1 trong 2).
- Not only…but also: không những mà còn
- Whether: liệu rằng
Tham gia nhóm : https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ để học tốt hơn
Trích Bộ 50 đề thi thử thường xuyên của nhóm
Sưu tầm : Lê Đức Thọ
Đáp án C (Thực ra thì, tôi không những được truyện về hoàng tử và công chúa sống trong những lâu đài
lớn ở thư viên trường mà còn ở thư viên công cộng)
Question 29: Giải
Few + N (đếm được số nhiều): rất ít, không đủ để (mang nghĩa tiêu cực)
A few + N (đếm được số nhiều): có 1 chút, đủ để (mang nghĩa tích cực)
- “That” khi đứng đầu câu làm chủ ngữ, mang nghĩa “việc mà” thay thế cho cả mệnh đề đi ngay sau nó.
Eg: That she fails the exam makes her parents disappointeD. (việc cô ấy thi trượt làm cho bố mẹ cô ấy thất
vọng)
Đáp án D (Việc đồ nội thất cần được cung cấp cho các trường học trên toàn đất nước sẽ làm chậm lại
quá trình cải cách giáo dục)
Question 30: Giải
- Contribution (n): sự đóng góp
Cấu trúc: It was not until ….that…. (Mãi cho đến …thì ….)
It was not until + cụm thời gian (that) + mệnh đề
Eg: It was not until 1990 that he became a teacher. (mãi cho đến năm 1990 anh ta mới trở thành giáo viên)
Đáp án C (Mãi cho đến khi Micheal Jackson qua đời, toàn thế giới mới hiểu được sự đóng góp của anh
ấy cho âm nhạc)
Question 31: Giải
- Exhaustion /ɪɡˈzɔːstʃən/(n): sự kiệt sức
- Exhausted / ɪɡˈzɔːstɪd /(adj): cảm thấy kiệt sức
- Exhausting / ɪɡˈzɔːstɪŋ /(adj): việc gì làm ai kiệt sức
- Exhaustive / ɪɡˈzɔːstɪv /(adj): đầy đủ, chi tiết
Đáp án B (Mặc dù David cảm thấy kiệt sức sau một ngày làm việc ở văn phòng, anh ấy đã cố gắng giúp
vợ làm việc nhà)
Question 32: Giải
After và before là những giới từ thường xuất hiện trong thì quá khứ hoàn thành
After + S + had PII, S + Ved/ V quá khứ : sau khi đã làm gì… thì làm gì Before
+ S + Ved/ V quá khứ, S + had PII: trước khi làm gì…thì đã làm gì
Eg: After he had breakfast, he went to school
= Before he went to school, he had breakfast
A. sai vì thiếu chủ ngữ
B sai cách sử dụng của “after”
D sai vì sai cấu trúc với “before”
- Nếu 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau, ta lược bỏ chủ từ của mệnh đề có hành động
xảy ra trước rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng Having + PP/ VeD.
Eg: When I had seen the dog, I ran away. (quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn)
Having seen the dog, I ran away
Mệnh đề 1 xảy ra trước mệnh đề 2 nên dùng Having + PP/ VeD.
Đáp án C
Question 33: Giải
Cấu trúc
- Be accustomed to smt: quen với cái gì
Tham gia nhóm : https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ để học tốt hơn
Trích Bộ 50 đề thi thử thường xuyên của nhóm
Sưu tầm : Lê Đức Thọ
Eg: My eyes slowly grew accustomed to the dark.
- Allow smt to do smt: cho phép ai làm gì
Eg: His parents won't allow him to stay out late.
- file (n): tệp tin
- document (n): tài liệu, văn bản - documentary (n): phim tài liệu
đáp án B (Nếu bạn là một người đánh máy, bạn sẽ quen với Microsoft word, chương trình này cho phép
bạn lưu tài liệu dưới rất nhiều dạng) Question 34: Giải
- shammed (adj): giả
Câu hỏi láy đuôi đặc biệt Nếu là câu mệnh lệnh, câu hỏi đuôi là “will you” dù
có not hay không có not.
Ex : Don‟t drop that vase, will you ?
Juliet, remember shammed death when Romeo appears, will you?
Đáp án D
Question 35: Giải
- content to do smt: hài lòng khi làm gì Eg:
I was content to wait.
- proud of smt/ doing smt: tự hào với cái gì/
làm gì
Eg: I am proud of having a new car
- satisfied with smt: hài lòng với cái gì Eg:
She's never satisfied with what she's got.
- boastful (adj): khoe khoang
Mặc dù họ nghèo và khó khăn, họ hài lòng với thành công của con cái họ
Đáp án A
Question 36: Giải
At the age of + number (1,2,3…): ở độ tuổi bao nhiêu
Eg: At the age of 3, a baby could speak clearly
Đáp án B ( Năm 1879, ở độ tuooti 24, Alice Freeman Palmer trở thành
trưởng Khoa Lịch Sử đại học Wellesley)
Question 37: Giải
- Spend smt (on) smt/ doing smt: sử dụng cái gì vào cái gì/ làm gì Eg:
He spends 3 hours reading this book.
“more” xuất hiện trong câu so sánh hơn và luôn đi với “than”
A và D sai
Than any other + N (đếm được số ít) : hơn bất cứ cái nào
Đáp án C ( Nước Mĩ sử dụng nhiều tiền vào khủng hoảng kinh tế hơn bất cứ quốc gia nào trên thế
giới)
Question 38: Giải
Geyser / ˈɡiːzə(r) / (n): mạch nước nóng
- Due to + N: bởi cái gì
- Because + clause: bởi vì
- In spite of + N: mặc dù
Tham gia nhóm : https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ để học tốt hơn
Trích Bộ 50 đề thi thử thường xuyên của nhóm
Sưu tầm : Lê Đức Thọ
- regardless of + N: bất kể cái gì
đáp án B ( Các suối nước nóng thường được so sánh với núi lửa vì chúng đều tỏa sức nóng từ phía dưới
mặt đất)
Question 39: Giải
Bless you: Khổ thân bạn
Câu trả lời cho câu nói này là
- Thanks
- Thank you
đáp án C
Question 40: Giải
Chỗ trống cần điền là đại từ quan hệ bổ nghĩa cho his dog (sự vật) dùng which
B và C sai
Động từ cần điền là tobe để bổ nghĩa cho danh từ “a female” => was
Đáp án A (Vladimir Putin nói rằng ông ấy yêu vợ và hai cô con gái của mình, cũng như con
chó của ông ấy, cũng là một con cái, rất nhiều)
Question 41: Giải
- Note- paper (n): giấy nhớ
- Letter (n): bức thư
- Draft (n): bản nháp
- Paper (n): tờ giấy
Paper test: bài thi trên giấy
Đáp án D
Question 42: Giải
- Place (n): nơi nào đó
- Placing (n): sự đổ (bê tong)
- Placement (n): sự sắp xếp theo vị trí
- Placeability (n): sự dễ gia công, dễ tạo hình
One purpose of the PBT is for placement and process evaluation.(một mục đích của PBT là để
xếp trình độ và đánh giá quá trình học)
Đáp án C
Question 43: Giải
- Administer (v): thực hiện, thi hành
- Manage (v): quản lí
- Control (v): kiểm soát
- Protect (v): bảo vệ
The scores are not valid outside of the place where they are administereD. (Điểm số không có giá trị
khi ra khỏi nơi kì thi được thực hiện)
Đáp án A
Question 44: Giải
- Called : được gọi là
Tham gia nhóm : https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ để học tốt hơn
Trích Bộ 50 đề thi thử thường xuyên của nhóm
Sưu tầm : Lê Đức Thọ
- Seem (v): dường như
- Consider (v): cân nhắc, coi là (đi với giới từ “as”)
- Appear (v): xuất hiện
This PBT is also called an Institution TOEFL Bài thi PBT được gọi là bài thi học thuật của TOEFL
Đáp án A
Question 45: Giải
- Some: một vài (đi với danh từ đếm được số nhiều)
- other + danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được mang ý nghĩa: những cái khác, một
chút nữa…
Eg: other pencils = some more
- another + danh từ đếm được số ít mang ý nghĩa: một cái khác, một người khác…
Eg: another pencil
- main (adj): chính, chủ yếu
The main purpose of the PBT (mục đích chủ yếu của bài kiểm tra PBT- bài chưa đề cập đến
mục đích nào trước đó)
Đáp án D
Question 46: Giải
- Supplement / ˈsʌplɪmənt / (n): sự bổ sung
- Supplement (v): bổ sung
- Supplementing (adj): mang tính bổ sung
- Supplemented (adj): được bổ sung
The main purpose of the PBT is to supplement the official Computer-Based TOEFL (mục đích chủ
yếu của bài kiểm tra PBT là để bổ sung cho bài kiểm tra TOEFL trên máy)
Đáp án B
Question 47: Giải
- In other words: nói cách khác
- On the other hand: Mặt khác, đối lập với điều được đề cập trước đo
- Besides: bên cạnh đó - In addition: thêm vào đó
The Paper-Based TOEFL has three parts: Listening Comprehension, Structure and Written
Expression, and Reading. On the other hand, the TEST of Written English (TWE) is an essay (Bài kiểm tra
trên giấy
TOEFL có 3 phần: Nghe hiểu, cấu trúc và sự biểu hiện bằng văn bản, và đọC. Mặt khác, Bài Kiểm Tra Viết
(TWE) là một bài luận)
Đáp án B
Question 48: Giải
an essay that is required to provide a writing score (một bài luận được yêu cầu phải cung cấp
điểm viết)
đáp án D
Question 49: Giải
- style (n): phong cách
- form (n): định dạng
- standard / ˈstændəd /(adj): tiêu chuẩn
Tham gia nhóm : https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ để học tốt hơn
Trích Bộ 50 đề thi thử thường xuyên của nhóm
Sưu tầm : Lê Đức Thọ
- linear / ˈlɪniə(r)/ (adj): theo hàng
The PBT is a standard test, which means that everyone who takes the TOEFL during the same
administration will see and answer the same questions. (bài thi PBT là một bài kiểm tra tiêu chuẩn, điều đó
có nghĩa rằng mọi người tham gia thi TOEFL trong sự quản lý như nhau sẽ nhận được và trả lời các câu
hỏi như nhau)
Đáp án C
Question 50: Giải
- Total (adj): tổng
- Final (adj): cuối cùng
- Whole (adj): toàn bộ
- All: tất cả
The final score is based on a scale of 310-677. (kết quả cuối cùng dựa vào khoảng 310-677)
Đáp án B
Question 51. Giải
Tất cả các điều sau có thể suy luận từ đoạn văn TRỪ
- Our demand for water is constantly increasing => A đúng
- Every year there are more and more people in the world => B đúng
- Only about 3% of the world‟s water is fresh. Most of this water is not easily available to man because
it is locked in glaciers and icecaps. (3% nước ngọt, hầu hết 3% nước ngọt trong các song băng và tảng
băng) => C sai ( hầu hết nước trên trái đất)
- Factories turn out more and more products and need more and more water D đúng
đáp án C
Question 52. Giải
Điều nào KHÔNG ĐÚNG về nước trên thế giới
- But almost all of it – about 97%-is in the oceans. A đúng (phần lớn nước trên thế giới là nước biển)
- This water is too salty to be used for drinking, farming, and manufacturing. B sai ( nước đủ mặn
để có thế uống, canh tác…)
- Only about 3% of the world‟s water is fresh. Most of this water is not easily available to man because
it is locked in glaciers and icecaps. (3% nước ngọt, hầu hết 3% nước ngọt trong các song băng và tảng băng)
C và D đúng
đáp án B
Question 53. Giải
Có thể suy luận được gì về nước
A. Lượng nước trên trái đất luôn như nhau (đúng vì There is as much water on earth today as there
ever was or will ever be.)
B. Nước có thể bị cạn kiệt (sai vì It is never used up- Nó không bao giờ bị sử dụng hết)
C. Nước có thể sử dụng chỉ 1 lần (sai vì Water is used and reused over again- nước được dùng đi dùng
lại nhiều lần.)
D. Hầu hết nước chúng ta dùng không phải nước mưa (sai vì Most of the water we use finds its way to
the oceans. There, it is evaporated by the sun. It then falls back to the earth as rain)
đáp án A
Question 54. Giải
Tham gia nhóm : https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ để học tốt hơn
Trích Bộ 50 đề thi thử thường xuyên của nhóm
Sưu tầm : Lê Đức Thọ
Có thể suy luận từ đoạn văn
A.
không vùng nào trên thế giới thiếu nước sạch (sai vì some regions have a water shortage)
B.
lượng mưa không đồng đề ở mọi nơi trên trái đất (đúng vì Rain does not fall evenly over the
earth)
C.
thế giới có rất nhiều nước sạch so với nước biển (sai vì Only about 3% of the world’s water
is fresh)
D.
một vùng thường đủ lượng mưa hiếm khi bị khô cạn (sai vì A region that usually gets enough
rain may suddenly have a serious dry spell)
đáp án B
Question 55. Giải
Factories turn out more and more products and need more and more water
turn out: sản xuất = produce
đáp án D
Question 56: Giải
Tác giả có ý gì khi nói “Trẻ em làm gián đoạn việc giáo dục của chúng để đến trường”
A. Đến một vài trường khác nhau có lợi ích về giáo dục
B. Các kì nghỉ ở trường làm gián đoạn sự liên tục của năm học
C. Việc đến trường vào mùa hè khiến năm học quá dài
D. Giáo dục mang tính cả đời
đáp án D
Question 57: Giải
- bounds = limits : giới hạn
- rules : các luật lệ
- experiences: sự trải nghiệm
- expectation: sự kì vọng
đáp án C
Question 58: Giải
The slices of reality that are to be learnt, whether they are the alphabet or an understanding of the workings
of government,
The slices of reality = they
đáp án A
Question 59: Giải
Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the
start of school and one that should be an integral part of one‟s entire life. (giáo dục là một khái niệm rộng và
bao quát. Nó là quá trình cả đời, bắt đầu trước cả khi đi học…)
Bài viết ủng hộ kết luận nào dưới đây
A. Không có giáo dục chính thống, con người sẽ vẫn ngu dốt
B. Hệ thống giáo dục cần được cải cách
C. Tới trường chỉ là một phần để con người trở nên có giáo dục
D. Giáo dục cần rất nhiều năm được đào tạo bài bản
đáp án C
Question 60: Giải
Tham gia nhóm : https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ để học tốt hơn
Trích Bộ 50 đề thi thử thường xuyên của nhóm
Sưu tầm : Lê Đức Thọ
Bài viết được tổ chức theo cách so sánh và đối chiếu 2 từ có liên quan với nhau là “ education” và
“schooling”
- The distinction between schooling and education implied by this remark is important.
- Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling… Whereas schooling has certain
predictability, education quite often produce surprise
- Education, then, is a very broad, inclusive term… Schooling, on the other hand, is a specific,
formalized process
đáp án B
Question 61: Giải
- Adj + N: tính từ luôn đi trước
danh từ
- Publish smt: phát hành cái gì
Of her her (của cô ấy)
Đáp án C (Từ năm 1905 đến 1920, nhà tiểu thuyết người Mĩ Edith Wharton đang ở tại đỉnh cao sự
nghiệp, đã phát hành ba cuốn tiểu thuyết nổi tiếng nhất của bà ấy)
Question 62: Giải
- Population density (n): mật độ dân số One of
the …+ N (s): một trong những cái gì
Eg: one of the most intelligent students in my class
Density densities
Đáp án D (bởi vì những vùng rộng lớn của khu rừng phía bắc hầu như không có người ở,
Canada là có một trong những mật độ dân số thấp nhất thế giới) Question 63: Giải
- Old year : năm cũ
- Age (n): độ tuổi
Old year age
Đáp án C (mọi đứa trẻ ở nước Anh ở độ tuổi giữa 5 và 15 phải đến trường) Question 64: Giải
Cấu trúc
It is+ (about// high) time smb did smt: đã đến lúc ai đó phải làm gì Eg:
It's about time you cleaned your room!
Understands understood
Đáp án B (Đã đến lúc John phải hiểu cách cư xử đúng đắn với người lớn) Question 65: Giải
Khi trong câu xuất hiện từ để hỏi mà không mang mục đích hỏi thì không đảo trợ động từ lên trước chủ
ngữ
Eg: I don‟t know what he is doing
She asked me where they were
Bỏ does
Đáp án B
Question 66: Giải
Mặc dù 1 chân bị gãy, anh ấy vẫn cố găng ra khỏi cái ô tô
A. mặc dù sự thật là một chân của anh ấy bị gãy, anh ấy vẫn cố găng ra khỏi cái ô tô
B. mặc dù cả 2 chân đều gãy, anh ấy vẫn cố găng ra khỏi cái ô tô ( sai nghĩa)
C. sai vì Despite không đi với of
Tham gia nhóm : https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ để học tốt hơn
Trích Bộ 50 đề thi thử thường xuyên của nhóm
Sưu tầm : Lê Đức Thọ
D. sai vì Although không đi với but
đáp án A
Question 67: Giải
Would like to have done smt: mang nghĩa bây giờ tiếc vì không làm hay không thể làm được điều đó
trong quá khứ. (= I regret now that I didn't or couldn't do something)
Cấu trúc với wish
Để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ, chúng ta dùng: S
+ wish + The Past perfect.
Eg : I wish I had gone to your party last week. (I did not go).
Maria wishes that she had been put in a higher class.
Đáp án D
Question 68: Giải
Câu gián tiếp ở dạng yêu câu đề nghị:
Can/ could …please?
= ask/ tell smb to do smt: yêu cầu ai đó làm gì
I asked the doorman to wake me up 7 o‟clock in the following morning.(tôi nhờ người gác cửa
gọi tôi dậy lúc 7 giờ sáng mai)
Đáp án D
Question 69: Giải
- Apologize to smb for smt/ doing smt: xin lỗi ai vì đã làm gì Eg:
We apologize to passengers for the late departure of this flight.
I apologized to Tom for having been rude to him the day before.(Tôi xin lỗi Tom vì hôm qua
đã thô lỗ với anh ấy)
Đáp án B
Question 70: Giải
Thủ Tướng đã thành lập một ủy ban các chuyên gia tài chính. Họ đã giúp ông thảo luận và xây dựng các
chính sách mới
A. Thủ Tướng, một chuyên gia tài chính, đã thành lập một ủy ban để thảo luận và xây dựng các chính
sách mới. (sai nghĩa)
B. Một ủy ban bao gồm các chuyên gia tài chính đã được thành lập bởi Thủ Tướng để giúp ông thảo luận
và xây dựng các chính sách mới
C. Thủ Tướng, người được giúp đỡ bởi các chuyên gia tài chính, đã thành lập một ủy ban để thảo luận
và xây dựng các chính sách mới (sai nghĩa, vì ủy ban đó bao gồm các chuyên gia tài chính)
D. Một ủy ban bao gồm các chuyên gia tài chính được Thủ Tướng đã thảo luận và xây dựng các chính
sách mới (sai nghĩa)
Đáp án B
Question 71: Giải
- Anxious to do smt: lo lắng để làm gì
Eg: There are plenty of graduates anxious for work.
- Anxious about smt: lo lắng về điều gì Eg:
He seemed anxious about the meeting.
Lo lắng/ tìm kiếm/ trường tốt/ vợ tôi/ những đứa con/ tham gia
Tham gia nhóm : https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ để học tốt hơn
Trích Bộ 50 đề thi thử thường xuyên của nhóm
Sưu tầm : Lê Đức Thọ
Vợ tôi lo lắng tìm kiếm một ngôi trường tốt cho những đứa con của chúng tôi tham gia học
My wife is anxious to find a good school for our children to attenD.
Đáp án D
Question 72: Giải
- Look forward to soing smt: trông chờ làm điều gì (chưa làm, chưa thực hiện)
B và D sai
I‟m looking forwards to start working for you.( Tôi đang trông chờ việc bắt đầu làm gì)
Đáp án C
Question 73: Giải
- Would rather + (not) do smt: nên làm gì ở hiện tại
Eg: Jim would rather go to class tomorrow than today.
- Would rather (not) have + PII: nên làm gì trong quá
khứ Eg: Jim would rather have gone to class yesterday than
today.
B, C, D sai cấu trúc
Đáp án A (Thực sự thì, Jim không nên đến lớp học ngày hôm qua hơn là hôm nay)
Question 74: Giải
Feel like doing smt: cảm thất muốn làm gì
Eg: Do you feel like going to cinema today?
A sai (trợ động từ của động từ thường là “do”), C và D sai cấu trúc
Đáp án B (Bạn có muốn đi ra ngoài tối nay không?)
Question 75: Giải
- Day- dream (v): mơ giữa ban ngày,
mơ tưởng hão huyền
- Stop doing smt: dừng hẳn làm gì Eg:
Can you stop talking, please?
B sai
“please” (làm ơn)trong câu yêu cầu đề nghị thường mang nghĩa lịch sự
Đáp án D (Bạn có thể làm ơn tập trung vào công việc và dừng việc mơ tưởng hão huyền đi không?
Question 76: Giải
- Consistent with smb/ smt : không phù hợp với ai/ cái gì
Hướng dẫn từ trung tâm kiểm soát đường ray không phù hợp với những người lái tàu,…
A. Để những người lái tàu gây ra lỗi và tai nạn (nguyên nhân- mục đích làm gì)
B. Kết quả là, những người lái tàu gây ra lỗi và tai nạn (nhân- quả, hành động nào kéo theo kết quả là gì)
C. Chính vì thế những người lái tàu gây ra lỗi và tai nạn (sai vì sau therefore phải có dấu “,”) D. Là do
những người lái tàu gây ra lỗi và tai nạn
Đáp án B
Question 77: Giải
If my sister had left the car key câu điều kiện loại 3 Cấu
trúc:
If + S + had PII, S + would have PII: hành động xảy ra trái quá khứ
Đáp án C (Nếu như chị gái tôi quên chìa khóa ô tô, thì tôi sẽ đón chị ấy ở sân bay)
Tham gia nhóm : https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ để học tốt hơn
Trích Bộ 50 đề thi thử thường xuyên của nhóm
Sưu tầm : Lê Đức Thọ
Question 78: Giải
“Not until” đứng đầu câu nên câu phải đảo ngữ
Not until + cụm thời gian + auxiliary verb + S + V : đến tận lúc…thì…
Eg: Not until 2000 did my parents built my house
A và D sai
C sai vì “have to” (phải) là động từ khuyết thiếu nên “have” không phải trợ động từ
Not until the manager got the right solution to the problem must we try by ourselves (đến tận khi quản
lí đưa ra được giải pháp đúng đắn thì chúng tôi mới phải tự thử)
Đáp án B
Question 79: Giải
Chỗ trống cần điền mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho the U.S (sự vật sự việc) by
the president (bởi thổng thống) câu bị động
A sai
B sai vì đại từ quan hệ “where” không làm chủ ngữ trong câu (chỉ
làm tân ngữ)
C sai vì mệnh đề quan hệ rút gọn ta bỏ đại từ quan hệ và tobe Eg:
I have a beautiful bag which is bought by my mother.
I have a beautiful bag bought by my mother.
Đáp án D (các nhà kinh tế trên toàn thế giới tình hình kinh tế của nước Mĩ đã được đầu tư hàng triêu
đô la bởi tổng thống)
Question 80: Giải
- Get out of: tránh một nhiệm vụ, trách nhiệm
- Get rid of: giũ sạch, tống khứ
- Get away: ra khỏi, đi khỏi đâu, thoát khỏi ai
- Get over: giải quyết được cái gì
Với chính sách mở cửa, công việc đang có ngày càng nhiều và chúng ta sẽ giải quyết được đói nghèo
Đáp án D
Tham gia nhóm : https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ để học tốt hơn
Trích Bộ 50 đề thi thử thường xuyên của nhóm
Sưu tầm : Lê Đức Thọ
Tham gia nhóm : https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ để học tốt hơn
- Xem thêm -