Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/
ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ
THPT QUỐC GIA 2016
ĐỀ SỐ : 19
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH NĂM 2016
ĐỀ SỐ 19
1.
Đáp án là A. Từ agreed có phần gạch chân được phát âm là /d/, các từ còn lại có
phần gạch chân được phát âm là /t/
2.
Đáp án là C. Từ certificate có phần gạch chân được phát âm là / i/, các từ còn
lại có phần gạch chân được phát âm là /ei/
3.
Đáp án là C. Từ miserable nhấn âm thứ nhất, các từ còn lại nhấn âm thứ hai.
4.
Đáp án là B. Từ temperament nhấn âm thứ nhất, các từ còn lại nhấn âm thứ ba.
5.
Đáp án là D. Từ miserable nhấn âm thứ nhất, các từ còn lại nhấn âm thứ hai.
6.
Đáp án là B. because of + N/V-ing: bởi vì….
7.
Đáp án là A. Cấu trúc chỉ sự tương phản “ tuy…. nhưng….” : adj/adv + as+ S+
V, S + V.
8.
Đáp án là D. admit + having done: thừa nhận đã làm gì
9.
I believe that supermarkets are much better than traditional markets.
– Tôi tin
rằng siêu thị tốt hơn nhiều so với chợ truyền thống.
Đáp án là C. Tôi không đồng tình với bạn.
10. Đáp án là D. put on: mặc …
11. Đáp án là B, make arrangements: sắp xếp
12. Đây là câu trần thuật => không đảo trợ động từ lên trước => A, C loại D loại vì,
câu này phải chia ở thể bị động.
Đáp án là B. Dịch: Không ai biết tại sao cuộc họp bị trì hoãn cho đến tận tuần tới.
13. Đáp án là A. subsidy:tiền trợ cấp
Tham gia nhóm : https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ để học tốt hơn
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/
Các từ còn lại: investment: vốn đầu tư; salary: lương; capital: nguồn vốn
14. look at : nhìn… => đáp án A sai
C sai vì đây là mệnh đề quan hệ không dùng “it”, và D cũng sai vì không dùng mệnh
đề “that” đứng ngay sau giới từ.
Đáp án là B.
15. Đáp án là A. Cấu trúc đảo ngữ “quá .. đến nỗi mà …”: So + adj + be + S + that
+…..
16. Đáp án là A. by + mốc thời gian (tương lai ) => dùng thì tương lai hoàn thành
hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn.
17. Đáp án là C. Cấu trúc chỉ sự đề nghị, gợi ý, khuyên bảo: It’s necessary that + S
+ V(bare –inf ). – Điều cần thiết là ….
18. Cấu trúc láy đuôi, khi câu có “I think….” hoặc “I don’t think…”, khi láy đuôi ,
ta sẽ láy vế sau “that”. “I don’t think” đã mang nghĩa phủ định => vé láy đuôi khẳng
định.
19. Đáp án là B. Câu điều kiện loại III rút gọn If: Had + S + PII, S + would + have
+ PII.
20. You’re a great dancer. I wish I could do half as well as you. – Cậu nhảy thật đẹp,
Tớ ước có thể nhảy tốt bằng nửa cậu.
Đáp án là B. Cậu đang đùa à.
Các đáp án khác không hợp ngữ cảnh: A.
Đó là lời khen hay.
C. Ồ, Cám ơn cậu nhiều.
D. Cậu quá tốt bụng.
21. Đáp án là B. So sánh tăng tiến “ càng … càng…”: The + comparison + S + V,
the + comparison + S + V. “long” là tính từ ngắn => longer.
22. Cấu trúc câu chẻ, nhấn trạng ngữ chỉ nơi chốn: It + be + adverb + that + S + V.
23. Đáp án là B. “newspaper” được nhắc đến lần đầu => dùng mạo từ “a”.
“magazine” nhắc đến lần thứ 2 => dùng mạo từ “the”
24. Vị trí các tính từ: OSShCOMP: Opinion – Size – Shape – Color – Origin –
Material – Purpose
Tham gia nhóm : https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ để học tốt hơn
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/
=> Đáp án là B. impressive – opinion; reddish - color; French – origin; wood –
material;
25. Đáp án là D. production = generation : (điện học) sự phát điện
Các đáp án khác: reformation: đổi mới; increase: tăng; sparing: tiết kiệm
26. Đáp án là D. customarily = traditionally: thuộc truyền thống
Các đáp án khác: inevitably:chắc chắn; readily: dễ dàng, happily:vui vẻ
27. Đáp án là D. like a dog with two tails = extremely pleased: rất hài lòng
Các đáp án khác: very proud: rất tự hào; exhausted: mệt; extremely dazed: vô cùng
choáng váng
28. Đáp án là C. perilous: nguy hiểm >< safe: an toàn
Các từ còn lại: complicated: phức tạp; dangerous: nguy hiểm; peculiar: kỳ dị
29. Đáp án là A. preserve: bảo tồn, giữ gìn, giấu >< reveal: tiết lộ
Các từ còn lại: conserve: bảo tồn; presume: giả định,cover: bao phủ
30. Đáp án là D. attracts => attract
31. Đáp án là C. for preserving => to preserve
32. Đáp án là C. which is considered => is considered
33. Đáp án là B. like => likely
34. Đáp án là B. occurred took => took
35. Đáp án là B. Trong bài lặp lại nhiều ý : Based on …. how students are spending
time, …..
36. Đáp án là A. Ý trong bài: Based on data about how students are spending time,
academic or financial pressures don’t seem to be greater now than a generation ago.
37. Đáp án là C. Ý trong bài: So it appears that academic pressures are, in fact,
considerably lower than they used to be.
38. Đáp án là A. Dựa vào đoạn 4: The time-use data don’t suggest that students feel
greater financial pressures, either. … And though there are now full-time students
working to pay while in college, they study less even when paid work choices are
held constantly.
39. Đáp án là D. Ý trong bài: …. , college appears less expensive for most students
….
Tham gia nhóm : https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ để học tốt hơn
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/
40. Đáp án là C. Ý trong bài: It seems hard to imagine that students feeling increased
financial pressures would respond by taking more leisure.
41. Đáp án là A. Ý trong bài: They appear to be studying less and spending the extra
time on leisure activities or fun.
42. Đáp án là A. focus = central activity: các hoạt động chính, trọng tâm
43. Đáp án là B. Ý trong bài: Social activities, in person or on computer, would seem
to have become the major focus of campus life. It is hard to tell what kinds of
pressures would be associated with this change.
44. Đáp án là A. Academics students’ workload in college: khối lượng công việc
của sinh viên trong trường đại học
45. Đáp án là C. Production: quá trình sản xuất, tạo ra “panel paintings”. Trong bài
đề cập đến các bước để làm một “panel painting”
46. Đáp án là C. Ý trong bài: Wooden planks were joined, covered with gesso to
prepare the surface for painting, and then polished smooth with special tools.
47. Đáp án là A. it = composition : chế phẩm.
Các từ còn lại: artist: họa sỹ; chalk: phấn; surface: bề mặt
48. Đáp án là A. deliberate = careful: cẩn thận
Các từ còn lại: decisive: tính quyết định; unusual: bất thường; natural: tự nhiên
49. Đáp án là A. Ý trong bài: applying thin layers of egg tempera paint (egg yolk in
which pigments are suspended) with small brushes.
50. Đáp án là C. Trong đoạn văn có đề cập cụm từ “The quick-drying tempera”
51. Đáp án là B. demanded = required: yêu cầu
Các từ còn lại: order: ra lệnh; report: thông báo; question: hỏi
52. collective enterprise: doanh nghiệp tập thể Đáp án là C
A, B, D được đề cập: … applied the paint. The carpenter’s shop probably provided
the frame and perhaps supplied the panel, and yet another shop supplied the gold.
53. Đáp án là A. imitate: mô phỏng, bắt chước = copy
Các đáp án còn lại: believe in: tin vào; promote: thúc đẩy; illustrate: minh họa
54. Đáp án là D. Ý trong bài: In spite of problems with their condition, restoration,
and preservation, many panel paintings have survived, and today many of
Tham gia nhóm : https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ để học tốt hơn
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/
55. Đáp án là D. notice: chú ý, để ý
Các từ còn lại: glance ( +at): liếc nhìn ; mark: đánh dấu; realize: nhận ra
56. Đáp án là C. persuade someone to do something : thuyế t phục ai làm gì
Các từ còn lại: make someone do something: bắt ai làm gì
Take someone to somewhere: đưa ai đến đâu
Lead (+to): dẫn đến …
57. Đáp án là D. each of + Ns: mỗi cái ( ho ặc mỗi người) trong ….
58. Đáp án là D. fewer + Ns: ít hơn
Các từ còn lại theo sau danh từ không đếm được.
59. Đáp án là B. hope that S + will + S : hy vọng …. sẽ ….
Các từ còn lại: want to do something / want someone to do something. Mu ốn làm gì
/ muốn ai đó làm gì
Desire to: mong muốn, ao ước
Wish to do something / wish that S + V( lùi thì): mong ước …
60. Đáp án là A. suit: phù hợp
Các từ còn lại: make : khiến; bắt; agree: đồng ý; appeal: khiếu nại
61. Đáp án là D. research: nghiên cứ ( thực tế)
Các từ còn lại: test: bài kiểm tra; study: nghiên cứu( trên lý thuyết); idea: ý kiến
62. Đáp án là C. find out: nhận thất
Các từ còn lại: put out: đuổi ra; set out: đề ra, quy định; make out: xác đ ịnh
63. Đáp án là A. although + clause: mặc dù …
Các từ còn lại: despite + N/V-ing: mặc dù…; = in spite + of + N/ V-ing
However + clause: tuy nhiên … ,
64. Đáp án là C. depend on: phụ thuộc vào …
Phần viết:
Part 1:
65: Much as I love him, I can’t tolerate his impatience.
66: I’d rather you didn’t smoke.
67: If John hadn’t got up late, he wouldn’t have missed the ferry.
them are housed in museum collections.
Tham gia nhóm : https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ để học tốt hơn
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/
68: The counselor reminded the students to check the internet for an application to
their college.
69: Nine crew members are said to have been lost overboard.
Part 2:
There are a number of measures that should be taken to protect endangered animals.
First, we should organize different activities to rai se people`s awareness of the need
to protect these animals. Second, governments should raise sufficient funds for
projects to save endangered animals. Moreover, humans had better keep water, air,
and land clean to preserve natural habitats for wild and end angered animals. In
addition, Governments should have a good policy to improve the life of people who
live in or near endangered animals’ habitats. Next, organizations in the world must
n, Then ,
enact laws requiring some countries to protect endangered animals.
Governments should ban people to exploit and sell fashionable wildlife products.
Finally, Governments had better establish more wildlife habitat reserves to preserve
endangered animals. In summary, we should take as many measures as possible to
protect rare and endangered animals.
Tham gia nhóm : https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ để học tốt hơn
- Xem thêm -