Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Thi THPT Quốc Gia Hóa học đề thi thử đại học môn hóa trường chuyên vinh lần thứ 1 có đáp án giải chi tiết...

Tài liệu đề thi thử đại học môn hóa trường chuyên vinh lần thứ 1 có đáp án giải chi tiết

.PDF
13
223
89

Mô tả:

Thùy Linh (facebook.com/lethuylinh.0812) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐH VINH Môn: Hóa học Thời gian làm bài: 50 phút Câu 1: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4. (2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng nguội. (3) Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí Cl2. (4) Cho lá hợp kim Fe – Cu vào dung dịch H2SO4 loãng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng ăn mòn là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 2: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng và sinh ra khí Z: t   Cu + H2O o A. CuO + H2 t   Cu + CO2 t   2Fe + 3H2O o B. Fe2O3 + 3H2 o C. CuO + CO t   CaCl2 + CO2  + H2O o D. 2HCl + CaCO3 Câu 3: Khi thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản phẩm gồm glixerol, axit panmitic và axit oleic. Số công thức cấu tạo X thỏa mãn tính chất trên là A. 8. B. 4. C. 2. D. 6. Câu 4: Este CH2=CHCOOCH3 không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? A. Dung dịch NaOH, đun nóng. B. H2O. (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng) C. Kim loại NA. D. H2. (xúc tác Ni, nung nóng) Câu 5: Cho 4,05 gam bột Al tác dụng với V lít khí O2 thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V là A. 1,68. B. 3,36. C. 6,72. D. 1,26. Câu 6: Cho mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42- . Hóa chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là A. BaCl2. B. NaCl. C. AgNO3. Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Kim loại cesi dùng để chế tạo tế bào quang điện. B. Công thức hóa học của phèn chua là (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. C. Các kim loại Na và Ba đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối. D. Thạch cao sống dùng để sản xuất xi măng. Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Tinh bột là lương thực của con người. D. Na3PO4. Thùy Linh (facebook.com/lethuylinh.0812) B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau. C. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ. D. Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì có kết tủa xuất hiện. Câu 9: Số đồng phân cấu tạo là tetrapeptit có cùng công thức phân tử C9H16N4O5 là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 10: Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong phân tử anilin (C6H5NH2) là A. 78,26%. B. 77,42%. C. 75,00%. D. 83,72%. Câu 11: Metylamin không phản ứng với A. Dung dịch H2SO4. B. Dung dịch HCl. C. H2. (nung nóng, xúc tác Ni) D. O2. (nung nóng) Câu 12: Cho 9 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là A. 16,10 gam. B. 12,63 gam. C. 12,65 gam. D. 16,30 gam. Câu 13: Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch CuSO4? A. Ag. B. Al. C. Fe. D. Zn. Câu 14: Cho m gam axit glutamic (HOOC–[CH2]2–CH(NH2) –COOH) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là A. 43,80. B. 21,90. C. 44,10. D. 22,05. Câu 15: Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm CH3COONa và CH3CHO? A. CH2=COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH=CH2. D. CH3COOCH=CHCH3. C. C54H98O6. D. C57H110O6. Câu 16: Công thức phân tử của tristearin là A. C57H104O6. B. C54H104O6. Câu 17: Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc I có cùng công thức phân tử C3H9N là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. C. MgCO3. D. FeCO3. Câu 18: Thành phân chính của đá vôi là A. CaCO3. B. BaCO3. Câu 19: Cho m gam kim loại Ba vào nước dư, sau phản ứng thu được 4,48 lít H2 (đktc). Giá trị m là A. 13,70. B. 27,40. C. 54,80. D. 20,55. Câu 20: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là A. poliacrilonitrin. B. poli(etylen–tetrephtalat). C. nilon–6,6. D. xenlulozơ triaxetat. Câu 21: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Na. B. Ca. C. Fe. D. Al. Câu 22: Cho 0,15 mol bột Fe tác dụng với 0,15 mol Cl2, nung nóng. Phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam muối. Giá trị m là A. 16,250. B. 19,050. C. 12,700. D. 8,125. Câu 23: Cho dãy các kim loại Fe, Cu, Mg, Ag, Al, Na, Ba. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 24: Phản ứng hóa học nào sau đây là sai? A. 2NaHCO3 t   Na2O + CO2  + H2O B. NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O C. 2Li + 2HCl  2LiCl + H2  D. 2Mg + O2 o t   2MgO o Câu 25: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn), ở cực âm (catot) xảy ra A. sự oxi hóa cation Na+. B. sự oxi hóa phân tử H2O. Thùy Linh (facebook.com/lethuylinh.0812) C. sự khử phân tử H2O. D. sự khử cation Na+. Câu 26: Một học sinh tiến hành nghiên cứu dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn thì thu được kết quả sau: X đều có phản ứng với dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3. X đều không phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch HNO3. Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch KOH. B. Dung dịch AgNO3. C. Dung dịch Ba(HCO3)2. D. Dung dịch MgCl2. Câu 27: Cho 0,1 mol bột Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là A. 6,72. B. 2,24. C. 3,36. D. 4,48. Câu 28: Cho 0,2 mol bột Fe phản ứng hết với dung dịch X chứa đồng thời Cu(NO3)2 và a mol Fe(NO3)3, thu được dung dịch Y có khối lượng bằng khối lượng dung dịch X ban đầu (giả thiết nước bay hơi không đáng kể). Giá trị của a là A. 0,10. B. 0,15. C. 0,05. D. 0,02. Câu 29: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm phenylamoni clorua (C6H5NH3Cl), anilin (CH3CH(NH2)COOH) và glyxin (H2NCH2COOH) tác dụng với 300 ml dung dịch H2SO4 nồng độ a mol/lít (loãng), thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là A. 2,0. B. 0,5. C. 1,5. D. 1,0. Câu 30: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tìm Quỳ tím chuyển màu xanh Y Nước brom Kết tủa màu trắng Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag trắng sáng T Cu(OH)2 Dung dịch có màu xanh lam Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Natri stearat, anilin, mantozơ, saccarozơ. B. Natri stearat, anilin, saccarozơ, mantozơ. C. Anilin, natri stearat, saccarozơ, mantozơ. D. Anilin, natri stearat, mantozơ, saccarozơ. Câu 31: Hỗn hợp M gồm amino axit X (no, mạch hở, phân tử chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2) và este Y tạo bởi X và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam M bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được N2; 12,32 lít CO2 (đktc) và 11,25 gam H2O. Giá trị m là A. 11,30. B. 12,35. C. 14,75. D. 12,65. Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CH  C-CH=CH–CH2NH2 và (CH3)2CH–CH(NH2)COOH cần dùng x mol O2 (vừa đủ), chỉ thu được N2, H2O và 4,48 lít CO2 (đktc). Giá trị của x là A. 0,270. B. 1,350. C. 0,540. D. 0,108. Câu 33: Hợp chất X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): H2O,t   X1 + X2 o C10H8O4 + 2NaOH X1 + 2HCl  X3 + 2NaCl nX3 + nX2 t   Poli(etylen-tetrephtalat) + 2nH2O o Phát biểu nào sau đây là sai? A. Số nguyên tử H trong X3 bằng 8. B. Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam. C. Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng. D. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3. Câu 34: Thực hiện các thí nghiệm sau: Thùy Linh (facebook.com/lethuylinh.0812) 1. Cho kim loại K vào dung dịch HCl. 2. Đốt bột Al trong khí Cl2. 3. Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3. 4. Cho NaOH vào dung dịch Mg(NO3)2. 5. Điện phân nóng chảy Al2O3, có mặt Na3AlF6. Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 35: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 5,6 lít H2 (đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa Al(OH)3 theo thể tích dung dịch HCl 1M như sau: Giá trị của m là A. 47,15. B. 56,75. C. 99,00. D. 49,55. Câu 36: Cho dãy các chất: tinh bột, protein, vinyl fomat, anilin và mantozơ. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các chất trong dãy trên? A. Có 3 chất bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng. B. Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc. C. Có 1 chất làm mất màu nước brom. D. Có 2 chất có tính lưỡng tính. Câu 37: Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol CuO; 0,1 mol Mg và 0,05 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol H2SO4 (loãng) và 0,55 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí H2. Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,6M vào dung dịch Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 52,52. B. 48,54. C. 43,45. D. 38,72. Câu 38: Hòa toàn hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu ( trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6 gam. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào dung dịch T thu được m gam kết tủa. Biếu các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất giá trị nào sau đây? A. 196,35. B. 111,27. C. 160,71. D. 180,15. Câu 39: Hỗn hợp M gồm 4 peptit X, Y, Z, T (đều mạch hở) chỉ tạo ra từ các α-amino axit có dạng H2NCnH2nCOOH (n  2). Đốt cháy hoàn toàn 26,05 gam M, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2, H2O và N2) vào bình đựng 800 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy chỉ Thùy Linh (facebook.com/lethuylinh.0812) có 3,248 lít (đktc) một chất khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch E (chứa muối axit) có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất sau đây? A. 90. B. 88. C. 87. D. 89. Câu 40: Đun nóng 21,9 gam este đơn chức X với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 12 gam NaOH phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X trên cần dùng vừa đủ 42,56 lít O2 (đktc). Giá trị của m là A. 26,28. B. 43,80. C. 58,40. D. 29,20. ĐÁP ÁN THAM KHẢO 1A 2C 3B 4C 5A 6D 7B 8B 9D 10B 11C 12D 13A 14D 15B 16D 17C 18A 19B 20A 21B 22A 23D 24A 25C 26D 27C 28C 29B 30A 31C 32A 33A 34C 35D 36B 37B 38D 39C 40D Thùy Linh (facebook.com/lethuylinh.0812) HƯỚNG GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Các thí nghiệm xảy ra ăn mòn hóa học là : (1) Cho kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4: Ban đầu xảy ra quá trình ăn mòn hóa học Fe CuSO 4 Cu . Khi Cu giải phóng ra bám vào thanh FeSO 4 Ghi nhớ: Ăn mòn hóa học là quá trình OXHK, trong đó các e của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường. Fe thì hình thành cặp pin điện hóa Fe-Cu, lúc này xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa. (2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng nguội xảy ra quá trình ăn mòn hóa học: Al 4HNO 3 Al(NO 3 )3 NO 2H 2 O (3) Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí Cl2, xảy ra quá trình ăn mìn hóa học: Mg t0 Cl2 MgCl2 (4) Cho lá hợp kim Fe-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, vừa xảy ra quá trình ăn mòn hóa học vừa xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa . Câu 2: Đáp án C Khí Z làm vẩn đục dung dịch Ca(OH)2 nên khí Z là CO2. Vì X ở trạng thái khí nên X là CO. Vậy hình vẽ mô tả thí nghiệm CuO t0 CO Cu CO2 . Câu 3: Đáp án B C 3 H 5 (OH)3 Triglixerit(X) H Axit panmitic (A) ( CH 3 CH 2 Axit oleic (B) (c is-CH 3 14 CH 2 7 COOH) CH CH CH 2 Vậy có 4 công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là (ABB)C3H5 ; (BAB)C3H5; (BBA)C3H5 và (ABA)C3H5. Câu 4: Đáp án C A.CH2 B.CH2 CHCOOCH3 CHCOOCH3 t0 NaOH CH2 H ,t H2 O 0 CH2 CHCOONa CH3 OH. CHCOOH CH3 OH. C. CH2=CHCOOCH3 không tác dụng với kim loại Na. D.CH2 CHCOOCH3 H2 Ni, t 0 CH3 CH2 COOCH3 . Câu 5: Đáp án A Tóm tắt toàn bộ quá trình: Al (0,15mol) Ta có: nH 2 O 2 (x mol) 0,075 mol X nAl 2 n 3 H2 NaOH H 2 (0, 075 mol) 0,05mol. Vì Al dư 0,05 mol nên số mol Al2O3 sinh ra là (Bảo toàn nguyên tố Al). Bảo toàn nguyên tố O, ta có: 0,15 0,05 2 0,05mol 7 COOH) Thùy Linh (facebook.com/lethuylinh.0812) n O2 Liên hệ: Trong công thức hóa học của phèn chua, nếu + thay ion K + bằng Li + , + n O (Al2 O3 ) 2 0, 05.3 2 0, 075 VO2 0, 075.22, 4 1, 68(l). Câu 6: Đáp án D Mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca 2 , Mg 2 , Cl , SO 4 2 thuộc loại nước có Na hay NH 4 ta được các tính cứng vĩnh cửu. Để làm mềm mẫu nước này ta cần sử dụng dung muối kép khác có tên chung là phèn nhôm. dịch Na3PO4 để tạo kết tủa trắng với các ion Ca 2 , Mg 2 . Câu 7: Đáp án B Kali ngậm nước gọi là phèn chua, công thức: K 2 SO4 .Al 2 (SO4 )3 .24H2 O hay viết gọn là KAl(SO4 )2 .12H2 O. Câu 8: Đáp án B Nhận xét sai là: ”Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau” vì tinh bột và xenlulozơ đều có cùng công thức chung là (C6H10O5)n Ghi nhớ: Khi đun nóng hoặc thêm hóa chất (rượu etylic, axit...) xảy ra sự kết tủa hay đông tụ protein (sữa bò hay sữa đậu nành,...) . nhưng giá trị n của xenlulozơ lớn hơn so với tinh bột do vậy phân tử khối của chúng phải khác nhau. Câu 9: Đáp án D Nhận thấy ngay tetrapeptit C9 H16 N4 O 5 được cấu tạo bởi các amino axit no. Các amino axit no đó là : (C2 , C2 , C2 , C 3 ) . Với tổ hợp trên, khi thay đổi vị trí của amino axit có 3C ta được 1 peptit mới. Vậy có 4 đồng phân cấu tạo của tetrapeptit C9 H16 N4 O 5 . Câu 10: Đáp án B Phần trăm khối lượng của nguyên tố C trong PT anilin (C6H5NH2) là: 12.6 77, 42% . 93 Câu 11: Đáp án C Kết luận: Với dạng bài tập tính khối lượng muối thu được sau phản ứng amin + HCl ta sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng để tìm ra đáp án. Metyl amin không phản ứng với H2 (nung nóng, xúc tác Ni) vì nó là một amin no. Câu 12: Đáp án D Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng ta có khối lượng muối thu được sau phản ứng là mC H NH 2 5 2 mHCl 9 .36, 5 45 9 16, 3(g). Câu 13: Đáp án A Dựa vào dãy điện hóa kim loại ta có kim loại Ag không phản ứng với dung dịch CuSO4. Câu 14: Đáp án D Ghi nhớ: Este có dạng RCOOCH=CH-R’ khi thủy phân luôn thu được anđêhit. Ta có: nGlu nKOH 2 Câu 15: Đáp án B CH3 COOCH=CH2 Câu 16: Đáp án D 0,15 NaOH m Glu t0 0,15.147 22, 05(g). CH3 COONa CH3 CHO Thùy Linh (facebook.com/lethuylinh.0812) Công thức của axit steaic là CH3 CH2 tristearin là (CH3 CH2 16 16 COOH nên CTCT của COOH)3 C3 H5 hay C57 H110 O6 . Câu 17: Đáp án C Các đồng phân amin bậc I có CTPT C3H9N là : CH3 CH2 NH2 ; CH3 CH2 CH(NH2 ) CH3 . Câu 18: Đáp án A Thành phần chính của đá vôi là CaCO3. Mở rộng: Trong tự nhiên, canxi cacbonat tồn tại ở dạng đá vôi, đá hoa, đá phấn và là thành phần chính của vỏ và mai các loại ốc, sò, hến,... Câu 19: Đáp án B m Ba 137.n H2 137. 4, 48 22, 4 27, 4(g). Câu 20: Đáp án A A. Tơ nitron(hay olon) thuộc loại tơ vinylic được tổng hợp từ vinyl xianua ( thường được gọi là acrilonitrin): B. Tơ lapsan (đồng trùng ngưng axit terephtalic và etylen glycol): n(p - HOOCC6 H4 COOH)+ n(HOCH2 CH 2 OH) Etylen glicol Axit terephtalic t o   ( OC - C 6 H 4 - CO - OCH 2 - CH 2 - O ) n  2nH 2 O Poli (etylen-terephtalat) hay tô lapsan C. Tơ Nilon–6,6 (đồng trùng ngưng axit ađipic và hexametylenđiamin). D. Xenlulozơ triaxetat được điều chế từ phản ứng của xenlulozơ với anhiđrit axetic (xúc tác H 2SO4 đặc): H SO ñaëc 2 4  [C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O  [C6H7O2(OCOCH3)3]n + 3nCH3COOH Câu 21: Đáp án B Ca là kim loại kiềm thổ. Câu 22: Đáp án A 2Fe 3Cl 2 0,1 0,15 t0 Chú ý: bột Fe không tác dụng với FeCl3 ở dạng muối khan. 2FeCl 3 0,1 Vậy sau khi kết thúc phản ứng thu được 16,25gam muối khan FeCl3. Câu 23: Đáp án D Các kim loại phản ứng được với dung dịch HCl là Fe, Mg, Al, Na, Ba. Câu 24: Đáp án A A. 2NaHCO3 t0 Na2 CO3 CO2 H2 O . Thùy Linh (facebook.com/lethuylinh.0812) Câu 25: Đáp án C Ghi nhớ: Khi điện phân dung dịch, tại catot(-) xảy ra quá trình khử và tại anot(+) xảy ra quá trình OXH. Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn): Catot( ) : Anot( ) : 2H2 O 2e H2 2 Cl 2OH Cl 2 2e Vậy tại catot xảy ra quá trình khử phân tử H2O khi điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn). Câu 26: Đáp án D Nhận thấy ngày loại A, B, C vì X phản ứng được với HCl. Câu 27: Đáp án C Áp dụng phương pháp bảo toàn e, ta có: 2nSO2 3nFe 0, 3 VSO2 3, 36(l). Câu 28: Đáp án C Dựa theo dãy điện hóa, ta có Fe tác dụng hết với Fe(NO3)3 trước rồi tiếp tục tác dụng với Cu(NO3)2. Ghi nhớ: Fe 2+ Cu2+ Fe 3+ Fe Cu Fe 2+ Dung dịch Y sau phản ứng gồm: Fe(NO3)2 với số mol là (0,2+a) mol vì bài cho Fe đã phản ứng hết.(bảo toàn nguyên tố Fe) a (mol) 2 a m Y nên (0, 2 ).188 2 Ta có: nCu(NO ) 3 2 Vì m X 0, 2 a.242 (a 0, 2).180 , suy ra a=0,05 mol. Câu 29: Đáp án B Ta có: n NaOH nX nH 0, 5 (H2 SO4 ) 0, 2 0, 6a a 0, 5(M). Câu 30: Đáp án A Vì X làm quỳ tím hóa xanh nên loại đáp án C và D do anilin không làm quỳ tím chuyển màu. Vì Z tạo kết tủa Ag khi tham gia phản ứng với AgNO3/NH3 nên Z là mantozơ. Vậy X, Y, Z, T lần lượt là natri stearat, anilin, mantozơ, saccarozơ. Câu 31: Đáp án C Hỗn hợp M gồm: Ta có : nH O nX . 2n C n H 2n COOH (X) H2 N C n H 2n COOC 2 H 5 (Y) nCO2 2 Kinh nghiệm: Với các dạng bài đốt cháy, ta thường hay sử dụng phương pháp bảo toàn kết hợp với dữ llệu của đề bài để giải ra kết quả. H2 N 3 nY . 0,625 2n 2 nX nY 0, 075 2 2 Suy ra, n O(M) 2(n X 7 2 0, 55 0,075 (mol) nX .(n 1) n Y .(n 3) 0,075 n N2 nY ) 0, 075.4 0, 3(mol) . Bảo toàn nguyên tố O, ta có: nO2 1 .(2nCO2 2 nH2O Bảo toàn khối lượng, có: nO(M) ) 1 .(2.0, 55 2 0,625 0, 3) 0,7125(mol) Thùy Linh (facebook.com/lethuylinh.0812) m m CO2 m H2 O m N2 0, 55.44 11, 25 0, 075.28 m O2 0,7125.32 14,75(g). Câu 32: Đáp án A Hỗn hợp gồm : PT: C5 H7 N C5 H11 O2 C 5 H7 N C 5 H11 O 2 27 O 4 2 27 O 4 2 5CO2 5CO2 27 .n : 5 4 CO2 Câu 33: Đáp án A nO2 Ta có C10 H8 O4 có . 7 HO 2 2 11 H O. 2 2 1 N ; 2 2 0, 27(mol) . 7. Vì n(p - HOOCC6 H4 COOH)+ n(HOCH2 CH 2 OH) Etylen glicol Axit terephtalic t o   ( OC - C 6 H 4 - CO - OCH 2 - CH 2 - O ) n  2nH 2 O và X1 có phản Poli (etylen-terephtalat) hay tô lapsan ứng với HCl tạo ra X3 nên X3 là axit terephtalic còn X1 là etylen glicol. Vậy số nguyên tử của H trong X3 phải là 6. Câu 34: Đáp án C Các thí nghiệm xảy ra phản ứng OXH-K là: (1) Cho kim loại K vào dung dịch HCl. (2) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Cl2: 2Al 2AlCl 3 . 3Cl 2 (5) Điện phân nóng chảy Al2O3, có mặt Na3AlF6 để điều chế Al trong Mở rộng: Tác dụng của Na3AlF6 trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3 là để giảm nhệt độ nóng chảy của hỗn hợp xuống 9000C. công nghiệp. Câu 35: Đáp án D Khi hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X(Ba, BaO, Al và Al2O3) thu được dung dịch Y và 0,25mol H2 nên Al và Al2O3 đã tan hoàn toàn trong Ba(OH)2. nH2 n Ba 3 n 2 Al 0, 25(mol) . Dựa vào sơ đồ, ta thấy dung dịch Y gồm: Ba(AlO 2 )2 Ba(OH)2 :0,1mol . Mất 0,6 mol HCl để sinh ra kết tủa cực đại rồi giảm xuống còn 0,2mol Al(OH)3 (không tính quá trình trung hòa bazơ dư). Ta có các PTHH: H AlO2 0, 2 0, 2 AlO2 4H 0,1 0, 4 H2 O Al(OH)3 0, 2 Al 3 2H 2 O và . Suy ra dung dịch Y gồm 0,15 mol Ba(AlO2)2 và 0,1 mol Ba(OH)2. Đến đây, ta sử dụng phương pháp quy đổi hỗn hợp X thành : Ba (0,25 mol); Al (0,3 mol) và O (c mol). Kinh nghệm: Đối với những bài tập chứa hỗn hợp kim loại và oxit của kim loại kiềm/kiềm thổ với nhôm, ta thường sử dụng phương pháp quy đổi kết hợp với các phương pháp bảo toàn (nguyên tố,e,...) để tìm ra lời giải một cách nhanh nhất. Thùy Linh (facebook.com/lethuylinh.0812) Ta thấy sự thay đổi số OXH diễn ra như sau: Ba Ba 2 Al 3 Al 0, 25.2 2H 2e; H2 ; 2 3e 0, 3.3 2e O 2c 0.25.2 c 2e O 0, 45(mol) mX 49, 55(g). Câu 36: Đáp án B Bị thủy phân Tham gia phản Làm mất màu Có tính lưỡng trong dung ứng tráng bạc nước brom tính dịch H2SO4 loãng, nóng Tinh bột, Vinyl fomat, Vinyl fomat, protein, vinyl Mantozơ Mantozơ, fomiat, Protein anilin Mantozơ Câu 37: Đáp án B CuO 0,12 mol H 2 SO 4 0,15mol 0,1mol X Mg HCl Al 2 O 3 0, 05mol 0, 55 Dd Y mol Ba(OH)2 , NaOH max m H2 SO4 2 0,15mol; Cl 0, 55mol Ta có dung dịch Y gồm H 0,11mol; Al 3 0,1mol Cu 2 0,12mol; Mg 2 0,1mol Kinh nghiệm: Đối với dạng bài tập này, ta quy đổi các chất trong dung dịch thành ion để nhìn một cách tổng quát các phản ứng xảy ra. Riêng với việc lượng kết tủa lớn nhất thì ta xét 2 trường hợp để BaSO4 hoặc Al(OH)3 là lớn nhất. Đặt số mol của Ba(OH)2 và NaOH lần lượt là a, 6a mol. TH1: Xét lượng BaSO4 được sinh ra là lớn nhất. Khi đó cần một lượng ít nhất là 0,15mol Ba(OH)2. Lượng OH ít nhất là 0,15.8=1,2 mol. Khi đó không tạo ra kết tủa Al(OH)3. m mBaSO4 mCuO mMgO 0,15.233 0,12.80 0,1.40 TH2: Xét lượng Al(OH)3 được sinh ra là lớn nhất. Khi đó lượng OH cần dùng là 3nAl3 2nCu2 2nMg2 nH 0, 85mol. 0,85 0,10625(mol). 8 m BaSO4 m CuO m MgO m Al2O3 n Ba(OH)2 m 0,10625.233 0,12.80 43, 45625(gam). 0,1.40 0, 05.102 Vậy lượng rắn khan sinh ra lớn nhất là 48,55gam. Câu 38: Đáp án D Đặt số mol của FeO, Fe3O4 và Cu lần lượt là a, b, c(mol). 1 H O. 2 2 Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có: Ta có: X 16, 4 HCl 36, 5.n HCl Z 29, 6 nHCl 2 .18 n HCl 0, 48(mol). 48, 55(gam). Thùy Linh (facebook.com/lethuylinh.0812) Ta có: 29, 6 m Cl 56(a m Fe 3b) m Cu 64c m Fe m Cu 29, 6 0, 48.35, 5 12, 56 12, 56 (1) Từ dữ kiện bài ra, ta có: 2a b c (2);16, 4 72a 232b 64c (3) Giải (1), (2) và (3) ta được a=0,04mol; b=0,05mol và c=0,03mol. Suy ra dung dịch Z gồm: Cu 2 0, 03mol; Cl 0, 48mol; Fe 2 ; Fe 3 . Bảo toàn nguyên tố Fe trong dung dịch Z, ta có : n Fe2 n Fe3 n Fe(X) 0, 04 0, 05.3 0,19mol. Bảo toàn điện tích cho dung dịch Z, ta có 2n Fe2 3n Fe3 0, 48 2.0, 03 0, 42mol. Kinh nghiệm: Đối với dạng bài tập này, ta có thể lần lượt dựa theo từng dữ kiện bài ra để đặt ẩn và tìm ra kết quả. Một cách làm nhanh hơn đó là xét toàn bộ quá trình phản ứng và gộp các phản ứng với nhau, kết hợp các phương pháp bảo toàn để làm. Cu 2 0, 03mol Fe 2 0,15mol Dung dịch Z gồm: Fe 3 0, 04mol Cl 0, 48mol Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch hỗn hợp HCl và NaNO3 thì: BTNT H Ta có nHCl (pu) 2nO(trong X) 4n NO 0, 64(mol). Xét dung dịch Y,áp dụng phương pháp bảo toàn điện tích, ta có: 2n Fe2 3n Fe3 2n Fe2 3n Fe3 BTNT Fe Lại có: n Fe2 2n Cu2 0, 64 nFe2 0, 03; n Fe3 Fe 2 Fe 0, 04 nFe3 n Cl 0, 64 0, 03.2 0, 54 (n Na n NO ) 0,19(mol) . Suy ra 0,16. 0, 03 mol 3 Y : Cu n Na 0,16mol 2 0, 03mol . Suy ra khi trộn Y với Z, thu được dung dịch Z Na 0, 04mol Cl 0, 64mol có chứa 0,18 mol Fe 2 ; 1,12mol Cl . Cho AgNO3 vào dung dịch Z, thì thu được các kết tủa là : m 180,16(g) nAg nFe2 0,18; nAgCl nCl 1,12mol Câu 39: Đáp án C Quy đổi hỗn hợp M thành: Cn H 2n 1 ON 0, 29mol (n 3) H 2 O a mol 91 300 Vì dung dịch E (chứa muối axit) có khối lượng giảm m(g) so với khối Vì 26,05 0, 29.(14n 29) 18a a lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu nên đã tạo ra kết tủa. Ta có: nBaCO3 2n Ba(OH)2 nCO2 (áp dụng công thức tính nhanh với trường hợp tạo 2 muối) Đăng ký tại: http://hoathptquocgia.gr8.com/ để cập nhật đề thi thử mới nhất! Kinh nghiệm: với dạng bài cho hỗn hợp peptit, ta thường sử dụng phương pháp quy đổi để giải bài tập. Trong bài bên, có rất nhiều cách quy đổi hay. Kết hợp với phương pháp chặn khoảng, ta tìm ra đáp số. Thùy Linh (facebook.com/lethuylinh.0812) m m BaCO3 m CO2 197.(2.0, 8 m H2 O 0, 29.n) 44(0, 29n) m 317,81 75,11n 18a m 317,81 75,11.3 18. 91 300 18. m 0, 29(2n 1) 2a 2 87,02 . Câu 40: Đáp án D Kinh nghiệm: Khi không tìm ra công thức este của chất X, kết hợp với dữ kiện phản ứng tối đa, ta nghĩ ngay đến este của phenol. Ta có n NaOH 0, 3(mol). Giả sử X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1 thì khi đó MX=73 (không có este nào thỏa mãn). Nếu tỉ lệ là 1:2 thì MX=146 ( CHCCOOC6H5 hay C9H6O2). PTHH: C9 H6 O2 19 O 2 2 9CO2 3H2 O nX 0, 2 m 29, 2(gam).
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan