BÍ MẬT ĐỀ THI ĐẠI HỌC – PETER SCHOOL
Amin
ĐÁP ÁN Ở CUỐI
Câu 1-A-2012: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3),
(C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ
I.Tính chất vật lí
tự lực bazơ giảm dần là:
* Những amin là chất khí có mùi khai khó chịu, độc và dễ tan trong nước :
A. (3), (1), (5), (2), (4).
B. (4), (1), (5), (2), (3).
metyl amin, đimetyl amin, etyl amin và tri metyl amin
C. (4), (2), (3), (1), (5).
D. (4), (2), (5), (1), (3).
* Các amin cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn , độ tan giảm dần
* Amin nào có cấu trúc vòng bezen là chất lỏng,rất độc ít tan trong H2O ; tan
Câu 2-A-2011: Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, benzyl clorua,
trong etannolvà benzen; để lâu trong không khí chuyển sang màu đen vì bị oxi
isopropyl clorua, m-crezol, ancol benzylic, natri phenolat, anlyl clorua. Số chất
hóa bởi không khí đó là anilin C6H5NH2
trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là
A. 3.
II.Tính chất hóa học
làm quỳ tím chuyển màu xanh, phenolphthalein chuyển màu hồn .
Nhưng có một loại amin không làm đuổi màu quý tím, không làm
phenolphthalein chuyển màu đó là loại amin thơm
VD: anilin C6H5NH2
A.pứ oxi hóa
C. 6.
D. 5.
Câu 3 – B - 2011: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2.
C. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.
B. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH.
D. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3
Câu 4 – A-2012: Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là
* hoàn toàn ( đốt cháy ): amin + O2 → CO2 + H2O
B. 1.
C. 2.
D. 4.
cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện
1) pư với axit (HCl, HBr, HI, HNO3, H2SO4…)
VD: CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl
A. 3.
Câu 5-A-2011: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu
B. pứ ở nhóm chức (NH2)
NH2
B. 4.
trên là A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1
( tên : metyl amoni clorua )
NH3Cl
Câu 6-A-2010: Trong số các chất: C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N; chất có nhiều
+ HCl →
( tên : phenyl amoni clorua )
đồng phân cấu tạo nhất là
A. C3H8.
B. C3H8O.
C. C3H9N.
D. C3H7Cl
VD: cho một ví dụ về amin pứ với HNO3 và đọc tên sản phẩm đó
CH3NH2 + HNO3 → CH3NH3NO3
( metyl amoni nitrat )
Chú ý 1 pứ tái tạo lại amin: cho pứ với bazo kiềm (NaOH,KOH,LiOH)
VD: CH3NH3Cl + NaOH → CH3NH2 + NaCl + H2O
NH3Cl
NH2
+ NaOH →
Câu 7 : Trong các chất : Anilin , p-Toluidin (hay p-amino toluen) , amoniac ,
metylamin , đimetylamin thì bazo mạnh nhất là :
A. amoniac
B. đimetylamin
C. metylamin
D. p-toluidin
+ NaCl + H2O
Câu 8 : Trong số các amin no đơn chức , khối lượng mol bằng 73 , có bao
nhiêu chất ko phản ứng với HNO2 tạo ra khí :
Chú ý 2 : Riêng đối với axit HNO2 thì pứ không tạo thành muối mà tạo thành
A. 1 chất
B. 2 chất
C. 3 chất
D. 4
rươu hoặc phenol
Và chỉ có amin bậc một mới tham gia pứ này
TQ: R(NH2)x + HNO2 → R(OH)x + N2 + H2O
VD: C2H5NH2 + HNO2 → C2H5OH + N2 + H2O
Câu 9 : Cho mỗi chất CH3I (X) , HCl (Y) , nước brom (Z) , HNO2/HCl (T) tác
dụng với anilin . Chất phản ứng được với anilin là :
A. Z
B. Y và Z
C. Y,Z và T
D. X,Y,Z và T
C6H5NH2 + HNO2 → C6H5OH + N2 + H2O
Chú ý 3: Anilin và các amin thơm bậc 1 tác dụng với axit nitro ở nhiệt độ
Câu 10 : Cho anilin tác dụng với nước brom được kết tủa A . Cho A tác dụng
thấp
với HNO2 sau đó đun nóng nhẹ được kết tủa B . Vậy B là :
NH2
N2Cl
ấ
+ HONO + HCl ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
.
+ 2H2O
A.axit picric
B. muối của A với HNO2
C. 2,4,6-tribromphenol
D. anilin
( benzen điazoni clorua)
Câu 11 : Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A.Dung dịch metylamin làm cho quỳ chuyển sang màu xanh
2) tác dụng với dẫn xuất halozen
B.Metylamin là chất khí , mùi khai , dễ tan trong nước
* nâng bậc ankyl bậc 1 lên bậc 2 ,lên bậc 3
C.Nhúng 2 đũa thủy tinh vào các dung dịch đậm đặc chứa mêtylamin và .
C2H5NH2 + CH3Cl → C2H5 NH CH3 + HCl
CH3 – NH – CH3 + C2H5Cl → CH3 – N – CH3
C2H5
+ HCl
HCl sau đó cho 2 đũa gần nhau thì thấy có hiện tượng khói trắng .
D.Với các amin mạch hở , tính bazo của amin bậc cao mạnh hơn bậc thấp
Câu 12 : Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trình tự lực bazo tăng dàn từ trái
C) Pứ ở gốc R
→ phải: amoniac(1); anilin (2); p-nitro anilin(3) ; metylamin(4) ;đimetylamin
* Với gốc R không no: thì có thêm các pứ tương ứng với hiddrocacbon không
(5)
no
A. 3;2;1;5;4
B. 3;1;2;4;5
C. 2;1;4;5
D. 3;2;1;4;5
VD: CH2=CH-NH2 + H2 → CH3 – CH2 – NH2
VD: CH2 = CH – NH2 + Br2(dd) → CH2 - CH – NH2
Br
Câu 13 : Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. Dung dịch metylamin làm cho quỳ chuyển sang màu xanh
Br
B. Metylamin là chất khí , mùi khai , dễ tan trong nước
*.Với gốc R thơm thì có thêm pứ thế vào nhân benzen. Ví dụ
NH2
C. Nhúng 2 đũa thủy tinh vào các dung dịch đậm đặc chứa mêtylamin và
NH2
+ 3Br2 →
Br
Br ↓
Dung dịch
+
HCl sau đó cho 2 đũa gần nhau thì thấy có hiện tượng khói trắng .
3HBr
D. Với các amin mạch hở , tính bazo của amin bậc cao mạnh hơn bậc thấp
Trắng
Br
Câu 14 : Hợp chất hữu cơ B chứa các thành phần : C ; H ; N có các tính chất
III.Điều chế
1) điều chế amin từ NH3 và dẫn xuất halozen. Phương pháp này thường
được dùng để điều chế ankyl amin và thường thì người ta sẽ cho amin tác
dụng với đãn xuất halozen của iốt
→ CH3 – N – CH3
+ HI
C2H5
Gọi là pứ khử nitro. Phương pháp này thường được dùng để điều chế amin thơm
RNH2
B. C7H11N
C.C4H9N
D.
Câu 15: Hợp chất hữu cơ B chứa các thành phần : C ; H ; N có các tính chất
sau : ở đk thường là chất lỏng ko màu , rất độc ; ít tan trong H2O ; dễ tác dụng
2) điều chế amin từ hợp chất nitro.
⎯⎯⎯⎯⎯
thức phân tử của B là :
C2H7N
C2H5NH2 + CH3I → C2H5 NH CH3 + HI
TQ: RNO2 + 6[ H ]
với dung dịch HCl và dễ làm mất màu dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng . Công
A.C6H7N
VD: CH3I + NH3 → CH3I + HI
CH3 – NH – CH3 + C2H5I
sau : ở đk thường là chất lỏng ko màu , rất độc ; ít tan trong H2O ; dễ tác dụng
+ 2H2O
với dung dịch HCl và dễ làm mất màu dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng . Công
thức phân tử của B là :
A.C6H7N
B. C7H11N
C.C4H9N
D. C2H7N
Có thể dung [H] nguyên tử sinh ra sau pứ của Zn với HCl
VD1:
CH3NO2
+ 6[H] → CH3NH2 + H2O
VD2:
C6H5NO2 + 6[H] → C6H5NH2 + H2O
Câu 16 : Dãy gồm các chất được xếp theo chiều giảm dần lực bazo theo chiều
từ trái sang phải là :
A. (C6H5)2NH , C6H5NH2 , NH3 , C2H5NH2 , (C2H5)2NH , NaOH
B. C6H5NH2 , (C6H5)2NH , NaOH , (C2H5)2NH , C2H5NH2 , NH3
VI.ĐÁP ÁN PHẦN LÍ THUYẾT
C. NaOH , (C2H5)2NH , C2H5NH2 , NH3 , C6H5NH2 , (C6H5)2NH
1-D ; 2- D ; 3-D ; 4-C ; 5-C; 6- C; 7-B; 8-D ; 9-D; 10-C ; 11-D ; 12-D
13-D; 14-A ; 15 –A; 16 – C ; 17- D; 18 – B; 19-D ; 20 - D
D. NaOH , (C2H5)2NH , C2H5NH2 , C6H5NH2 , (C6H5)2NH , NH3
Câu 17 : Cho các chất : etyl axetat , anilin , ancol etylic , axit arcylic ,
phenylamoni clorua , ancol benzylic , amoni axetat , phenol . Trong các chất
này , số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là :
A.3
B.6
C.4
D.5
Câu 18 : Hợp chất C7H9N tạo kết tủa với dung dịch nước brom , khi phản ứng
với axit nitrơ không tạo ra khí . Chất đó có thể là :
Cố gắng lên !
A. Anilin
B. C6H5-NHCH3
C. m-amino toluen
D. Benzyl amin
Câu 19 : Cho CH3Br phản ứng với NH3 , sản phẩm amin có thể tạo ra là :
A. CH3NH2
B.(CH3)2NH
C.(CH3)3N
E. Hỗn hợp CH3NH2 , (CH3)2NH , (CH3)3N
.Tìm hiểu - Face : Phúc Oppa
(Peter School)
- web:peterschool.edu.vn
Câu 20-B-2014: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất:
CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được
ghi trong bảng sau:
Chất
X
Y
Z
Nhiệt độ sôi ( oC)
182
184
-6,7
6,48
7,82
10,81
T
-
33,4
pH (dung dịch nồng độ 0,001M)
10,12
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. T là C6H5NH2.
B. X là NH3.
C. Y là C6H5OH.
D. Z là CH3NH2.
Câu 1-B-2013: Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam
muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,58 gam.
B. 0,31 gam.
C. 0,45 gam.
D. 0,38 gam
Cách làm :
Áp dụng BTKL → mHCl = 1,49 – 0,76 = 0,73 (gam) → nHCl = 0,02 mol
Vì 2 amin có số mol bằng nhau → nCH3NH2 = 0,02 / 2 = 0,01 mol
RNH2 + HCl → RNH3Cl
Vậy khối lượng của amin nhỏ CH3NH2 = 0,01 . 31 = 0,31 gam
0,02 ←0,02 mol
M RNH2 = 0,76/0,02 = 38 → R + 16 = 38 → R = 22 như vậy phải có 1 amin có khối lượng
ptử nhỏ hơn 22 → nó chỉ có thể là CH3 → amin nhỏ là CH3NH2
Câu 2 –A-2012: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M
cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A.etylamin
B.propylamin
C.butylamin.
Áp dụng BTNT (O) : 0,2025.2 = 0,1.2 + nO(H2O) → nO(H2O) = 0,205
Cách làm :
CnH2n
+ O2
→ nCO2
x→
+ nH2O
nx
C H2
D. etylmetylamin
+1NH2
+ O2
→
y→
nx
CO2
Ta có nH2O – nCO2 = 0,205 – 0,1 = 0,105
→ 3/2.y = 0,105 → y = 0,07 mol
+ ( +3/2) H2O + N2
y
0,2025mol
Suy ra nH2O = 0,205
( +3/2)y
Ta có số nguyên tử cacbon trung bình được tính theo CT:
0,1 mol
,
→ ̅=
̅=
ữ
ơ
= 1,4 → phải có một chất có số nguyên tử C< 1,4. Vì nó chỉ có thể là
,
1 trong 2 amin ( ko thể là anken được vì số nguyên tử C của anken ≥2 ). Vậy 2
amin kê tiếp nhau là CH3NH2 và C2H5NH2
Câu 3-B-2011: Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để
đốt hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 2 : 1.
B. 1 : 2.
C. 3 : 5.
Suy luận : đối với những bài toán không cho số liệu cụ thể thì khi làm đối với
Cách 1:Ta có :
bài toán về chất khí ta quy hỗn hợp về 1 mol, chất rắn về 100 gam để làm .
C H2
Nguyên tắc là sau khi quy thì phải tìm ngay số mol của từng chất trong hỗn hợp
C H2
Cách làm :
Ta có x + y = 1
= 44
Có
= 35,666 → 14
x = 0,25
y = 0,75
+ 17 = 35,666 →
+
O2 →
CO2 +
H2O + ½ N2
CO2 +
H2O + ½ N2
← 0,25 mol
+1NH2
+
O2 →
?
← 0,75 mol
Với = 4/3 → n2amin = 0,5 . Suy ra V1 : V2 = 0,5 : 1 = 1:2
Cách 2:
2C H2 +1NH2 + (6 +3) O → 2 CO2 + (2 + 3)H2O + N2
= 44
Đặt CTTB của 2 amin no đơn chức CH3NH2 và C2H5NH2 là C H2
+1NH2
?
đó
Lấy 1 mol hỗn hợp O2 : x mol và O3 : y mol có
D.5:3
?
(0,25.2 + 0,75.3) mol
Với = 4/3 → n2amin = 0,5 . Suy ra V1 : V2 = 0,5 : 1 = 1:2
+1NH2
= 4/3
Câu 4-A-2010: Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi
vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi
đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. C2H4 và C3H6.
B. CH4 và C2H6.
C. C3H6 và C4H8.
Suy luận :
-
Bài này số liệu chỉ cho liên quan đến thể tích , nhưng lại ko cho ở đktc
D. C2H6 và C3H8
Cách làm :
Xét đáp án A:
CH3NHCH3 + O2 → 1 2N2 + 2CO2 + 7 2H2O
Bài này băt tìm 2 hiđrocabon mà đáp án cho luôn 2 hiđrocacbon đó nên
x→
0,5x
2x
3,5x
ta thay ngược đáp án vào làm luôn cho nhanh ( vì nếu đi biện luận 2
C2H4 + O2 →
2CO2 + 2H2O
hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào sẽ rất lâu
y→
2y
2y
Bài toán cho hỗn hợp gồm 3 chất – vậy về nguyên tắc khi thay ngược
CH + O →
3CO + 3H O
nên ta coi thể tích như số mol để tính
-
-
3
đáp án vào là phải tìm ngay số mol của từng chất – có điều thường thì
bài toàn cho hỗn hợp 3 chất sẽ cho 4 số liệu – 3 số liệu để các bạn dùng
giải hệ tìm ra số mol từng chất còn số liệu thứ 4 là để đối chứng xem kết
6
z→
100 ml
2
2
3z
2
3z
250 ml
550ml
quả thay vào có đúng hay ko . Còn bài này 3 chất nhưng chỉ có 3 số liệu Ta có : x + y + z = 100 ; 6x + 4y + 6z = 550
Cho hỗn hợp Y đi qua H2SO4 đặc thì H2O bị hấp thị khí thoát ra là N2 và CO2
nên đối chứng là hệ giải 3 ẩn đó âm hay dương – nếu kết quả đúng nó sẽ → 0,5x + 2x + 2y + 3z = 250
Suy ra x = 50 ; y = 25 ; z = 25 . Vậy đáp án này đúng
ra dương – còn sai nó sẽ ra âm
Tương tự các bạn xét các đáp án còn lại thì hệ của nó âm ( nên loại hết )
Câu 5-A-2010: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các
thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X tácdụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là
A. CH2=CH-NH-CH3.
B. CH2=CH-CH2-NH2.
C. CH3-CH2-CH2-NH2.
D. CH3-CH2-NH-CH3
Suy luận :
Xét đáp án B ( tương tự cũng loại)
Bài này tương tự ta cũng xét đáp án . nhưng đối chứng của bài này là 8V chứ ko
Xét đáp án C:
còn hệ âm dương nữa
CH3-CH2-CH2-NH2. + O2 → 3CO2 + 9/2H2O + 1/2N2
Xét đáp án A:
V→
CH2=CH-NH-CH3 + O2 → 3CO2 + 7/2 H2O + ½ N2
V→
3V
3,5V
3V
4,5V
0,5V
Vhỗn hợp khí = 3V + 4,5V + 0,5V = 8V phù hợp với đề bài
0,5V
Vậy đáp án đúng C
Vhỗn hợp khí = 3V + 3,5V + 0,5V = 7V # 8V đề bài cho ( vậy loại)
Câu 6-B-2010: Trung hoà hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có
công thức là
A. H2NCH2CH2CH2NH2.
B. CH3CH2CH2NH2.
C. H2NCH2CH2NH2.
D. H2NCH2CH2CH2CH2NH2
Cách làm : tương tự bài trên – các bạn thay trực tiếp đáp án vào làm –sau đó từ 8,88 gam amin tính ra đối chứng là 17,64 gam .
Câu 7 – B - 2010: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam
X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là
A. 0,2.
B. 0,1.
C. 0,3.
D. 0,4.
Biện luận với n = 1 → x = 2
Cách làm :
CnH2n+2-x (NH2)x + O2 → nCO2 +
0,1 mol →
Ta có nhỗn hợp Y = 0,1n +
H2O +
.0,1
0,1n
n=2→x=0
N2
Vậy CTPT đúng của amin là CH2(NH2)2 + 2HCl → CH2(NH3Cl)2
0,05x
0,1→
.0,1 + 0,05x = 0,5
0,2 mol
Suy ra nHCl = 0,2 mol
→ 0,2n + 0,2n + 0,2 + 0,1x + 0,1x = 1
→ 0,4n + 0,2x= 0,8 → 2n + x = 4
Ngày thứ
18 :
gửi các bạn nữ
Tôi PHÚC OPPA ! gửi tới CÁC BẠN NỮ ....HÃY HỌC ĐỂ TRỞ THÀNH MỘT NGƯỜI PHỤ NỮ ...chứ đừng bán rẻ thời gian
đứng trước gương tự sướng quá nhiều ....BỜI VÌ ....gương kia ngự ở trên tường ...thế gian còn có nhiều người đẹp
như bạn.... những cái like chỉ là hào nhoáng trước mắt thôi các bạn trẻ ah...CÁI THỰC SỰ TẠO NÊN HẠNH PHÚC CỦA
GIA ĐÌNH CÁC BẠN LÀ ĐÂY
“MẸ DẠY CON GÁI........”
Đừng lúc nào cũng than vãn và mơ mộng về những thứ mà mình không thể có. Hạnh phúc là biết ước muốn vừa đủ, hãy
trân trọng và đánh giá cao mọi niềm vui, dù là nhỏ nhặt nhất...
***
Mẹ dạy con sẽ chẳng bao giờ đạt được
điều gì, dù là nhỏ nhất, nếu lúc nào cũng
chỉ ngồi im một chỗ. Con hãy biết trân
trọng và đánh giá cao mọi niềm vui, dù là
nhỏ nhặt nhất, trong cuộc sống. Đừng lúc
nào cũng than vãn và mơ mộng về những
thứ mà mình không thể có. Hạnh phúc là
biết ước muốn vừa đủ.
Mẹ cũng bảo những người khác có thể lấy
đi của con nhiều thứ, ngoại trừ học vấn mà
con đã dày công có được.
Khi con yêu, mẹ dặn rằng "một người đàn
ông đã yêu con thật lòng, anh ta sẽ tìm
cách liên lạc lại với con cho dù con có hay
không mong đợi điều đó. Con chỉ có thể
làm thay đổi người đàn ông con yêu nếu anh ta thật tình cũng muốn thay đổi. Đừng bao giờ có tư tưởng kỳ vọng thái
quá hoặc hoàn toàn ỷ lại vào sự chở che, giúp đỡ của bất kỳ người đàn ông nào, cho dù đó là chồng con. Người phụ nữ
tài năng và hiện đại phải biết tự mình đi trên đôi chân của mình.
Con không nên chung sống một cách vội vàng với bất kỳ người đàn ông nào, bởi có thể anh ta không xứng đáng với tình
yêu của con. Trong hai người đàn ông: một con có thể sống chung và một con không thể sống thiếu (anh ta), hãy chọn
kết hôn với người đàn ông thứ hai.
Lúc con đến lúc lập gia đình, mẹ ân cần chỉ bảo: "Con đừng quá cố chấp hoặc lúc nào cũng cằn nhằn những chuyện nhỏ
nhặt trong cuộc sống hôn nhân. Hãy biết tôn trọng và tin yêu lẫn nhau. Để có hạnh phúc với một người đàn ông, con
phải biết “kết hôn” với cả cha mẹ và những người thân trong gia đình anh ta.
Đừng bao giờ phục vụ, chiều chuộng chồng như một người đầy tớ chỉ biết lắng nghe; nếu không, con không những sẽ
đánh mất lòng tự trọng và bãn lĩnh của một người vợ hiện đại mà con có nguy cơ đánh mất luôn cả hạnh phúc gia đình.
Lúc con chuẩn bị trở thành một người mẹ như mẹ, mẹ khuyên con hãy luôn là người bảo vệ, chở che và chăm sóc con
cái nhiều và tốt nhất. Rằng thái độ thiên vị của người mẹ sẽ làm méo mó sự phát triển nhân cách của các con (cả đứa
được thiên vị lẫn đứa không được thiên vị)
Nếu muốn con tốt nhất thì phải biết sống mẫu mực. Tình thuơng đích thực của người mẹ là tình thương vô điều kiện đối
với các con.
Trong cuộc sống hàng ngày, con là người gánh vác việc nội trợ. Công việc nội trợ tuy không còn là gánh nặng của người
phụ nữ hiện đại nhưng là một nghệ thuật sống và giữ gìn hạnh phúc. Đối với người đàn ông biết yêu thương vợ, bữa
cơm gia đình thân mật và ngon miệng bao giờ cũng có giá trị hơn những bữa tiệc sang trọng chiêu đãi ở nhà hàng.
Nhưng con đừng quên rằng hãy biết làm đẹp mỗi ngày vì chẳng người đàn ông nào là không thích vợ (người yêu) của
mình quyến rũ.
Nghệ thuật trang điểm là biết cách tôn vinh những nét đẹp vốn có của mình một cách tự nhiên chứ không phải là cố tình
thoa son trát phấn một cách lố bịch và kệch cỡm. Vẽ đẹp đích thực nằm trong sự giản gị, tự nhiên và có phong cách
.Tìm
hiểu
Face
web:peterschool.edu.vn
:
Phúc
Công thức
Tên thay thế (hay tên quốc tế).
Oppa
(Peter
School)-
Thông thường
Vi trí 1,2,3… amino + tên quốc tế của axit
CH2 - COOH
2 – amino etanoic
NH2
( α – amino axetic )
CH3 - CH - COOH
2 – amino propanoic
Ala (89)
( α – amino propionic )
NH2
CH3 - CH - CH - COOH
CH3
Gly(75)
NH2
2- amino – 2 – metyl butanoic
Val (117)
( α – amino isovaleric )
HOOC – CH2 – CH2 – CH - COOH
2 – amino penta -1,5 – đioic
Glu (147)
(α – amino glutaric )
NH2
NH2 – CH2 – CH2 - CH2 – CH2 – CH – COOH
NH2
2,6 – điamino hexanoic
Lys (146)
(α, ε – điamino caproic )
Amino axit. Phúc Oppa !
I.Tính chất vật lí:
Trong tự nhiên amino axit tồn tại ở 2 trạng thái rắn (kết tinh,ko màu, có vị ngọt
ĐÁP ÁN Ở CUỐI
Câu 1-A-2014: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
C. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
D. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
) & dung dịch
Chú ý 1 :
Ở trạng thái kết tinh thì cấu trúc của nó tồn tại ở dạng ion lưỡng cực
Câu 2-A-2013: Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?
A. axit axetic.
B. alanin.
C. glyxin.
D. metylamin.
Ở trong dung dịch nó tồn tại cả 2 trạng thái là phân tử và ion lưỡng cực
Chú ý 2: Trong tự nhiên các amino axit hầu hết là α–amino axit
II.Tính chất hóa học
Câu 3-A-2013: Trong các dung dịch: CH3–CH2–NH2, H2N–CH2–COOH,
H2N–CH2–CH(NH2)–COOH, HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH, số dung
amino axit vừa có tính bazo ( của nhóm NH2) vừa có tính axit ( của nhóm
COOH) . Ngoài ra aminoaxit còn có thêm đặc trưng của riêng nó đó là pư trùng
dịch làm xanh quỳ tím là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
ngưng
Câu 4- B-2013: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là
A. alanin.
tính chất màu
B. glyxin.
C. valin.
D. lysin.
* Nêu aminoaxit có số nhóm (-COOH) > (-NH2) → làm quỳ tím chuyển màu
hồng (pH<7)
Câu 5-B-2013: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?
* Nếu aminoaxit có số nhóm (-COOH) < (-NH2) → làm quỳ tím chuyển màu
A. Metyl fomat.
B. Axit axetic. C. Anđehit axetic. D. Ancol etylic.
xanh (pH>7) : phenol phatalein chuyển màu hồng.
* Nếu aminoaxit có số nhóm (-COOH) = (-NH2) → làm quỳ tím không đổi
Câu 6 – B-2013: Cho dãy chất sau: isopren, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan,
màu
axit metacrylic và stiren. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
A. 6.
Chú ý :
à
ỳ í
Axít ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
à
C. 7.
D. 5.
hóa đỏ ( hoặc hồng ) tùy thuộc vào độ mạnh yếu, liều lượng … Câu 7 – A-2012: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu
ỳ í
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
Bazo
B. 4.
hồng?
hóa xanh
à
Axít ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
à
Bazo ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
A. Axit aminoaxetic.
B. Axit α-aminopropionic.
không đổi màu
C. Axit α-aminoglutaric.
D. Axit α,ε-điaminocaproic
từ không màu chuyển sang màu hồng
Câu 8 – B-2012: Alanin có công thức là
A.pứ oxi hóa
* hoàn toàn (đốt cháy)
CxHyOzNt + O2 → CO2 + H2O + N2
*tác dụng với axit (HCl, HBr, HNO3, …)
NH3Cl
+ HCl →
C. H2N-CH2-COOH
Câu 9-A-2011: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là
B. 4.
C. 1.
D. 2.
A. Dung dịch lysin.
B. Dung dịch alanin.
C. Dung dịch glyxin.
D. Dung dịch valin
CH2
COOH
COOH
Câu 11-B-2011: Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1)
Chú ý: pứ tái tạo lại nhóm -NH2 từ muối ở sau pứ trên
NH3Cl
H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ
NH2
VD: CH2
D. H2N-CH2-CH2-COOH
Câu 10 – A-2011: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
1.pư ở nhóm NH2
VD: CH2
B. CH3-CH(NH2)-COOH.
A. 3.
B. pứ ở nhóm chức (NH2)
NH2
A. C6H5-NH2.
tự pH tăng dần là:
+ 2NaOH → CH2
+ NaCl + 2H2O
COOH
COONa
A. (2), (1), (3).
B. (3), (1), (2).
C. (1), (2), (3).
D. (2), (3), (1).
*tác dụng với HNO2:
NH2
VD: CH2
OH
Câu 12-B-2010: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là
+ HNO2 → CH2
COOH
+ N2
+ H2O
COOH
NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần
Chú ý: người ta thường lấy HNO2 từ pứ NaNO2 + CH3COOH
NH2
VD: CH2
OH
+ NaNO2 + CH3COOH→ CH2
COOH
+ CH3COONa + N2 + H2O
COOH
tác dụng với bazo kiềm (NaOH, KOH, LiOH) :
NH2
VD: CH2
+ NaOH → CH2
+ H2O
COONa
Chú ý: Phản ứng tái tạo lại nhóm –COOH từ muối sau pứ trên cho tác dụng với
axit
NH2
NH3Cl
VD: CH2
+ 2HCl → CH2
COONa
+ NaCl
COOH
B. axit 2-aminopropanoic và axit 3-aminopropanoic.
D. amoni acrylat và axit 2-aminopropanoic
NH2
C3H10O2N2 . Khi cho X tác dụng với dung dịch kiềm tạo ra NH3 và tác dụng
với axit tạo ra muối amin bậc 1 . Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
A.H2N-CH2COOCH2-NH2
B.H2N-CH2CH2COONH4
C.CH3-NH-CH2COONH4
D.(CH3)2N-COONH4
NaOH loãng tạo ra khí B , khí này khi tác dụng hỗn hợp gồm NaNO2 và HCl
tạo ra khí đơn chất . Vậy A là chất nào dưới đây
NH2
+ Na → CH2
Câu 13 : Một hợp chất hữu cơ X mạch thẳng có công thức phân tử là
Câu 14 : Hợp chất A có công thức C2H7NO2 : khi phản ứng với dung dịch
tác dụng với kim loại kiềm (K,Na, Li)
VD: CH2
A. vinylamoni fomat và amoni acrylat.
NH2
COOH
lượt là
C. axit 2-aminopropanoic và amoni acrylat.
2.pư ở nhóm COOH
C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch
+ H2↑
A.Amoni axetat
B. metyl amoni axetat
COOH
C. Alanin
COONa
D.kết quả khác
tác dụng với rượu :
NH2
VD: CH2
Câu 15 : Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H9O2N . Cho A phản ứng
NH2
+ CH3OH
CH2
COOH
+ H2 O
COOCH 3
với dung dịch NaOH ; đung nóng thu được muối B và khí C làm xanh giấy quỳ
ẩm . Nung B với vôi tôi xút thì thu được hydrocacbon đơn giản nhất . Công thức
cấu tạo của A là :
C.pứ ở gốc R
A.CH3COONH3CH3
B. C2H5COONH4
C. HCOONH3C2H5
D. HCOONH(CH3)2
* Với gốc R không no: (thì có thêm tính chất của hiddrocacbon ko no như:
Câu 16 : Số tripeptit chứa đồng thời các α-amino axit : glyxin , alanin và valin
pứ cộng H2, X2, HX…)
A.7
B. 4
C. 6
D. 5
VD: NH2- CH=CH- COOH + H2 →NH2 – CH–CH–COOH
.
Câu 17 : Cho phản ứng : C3H9O2N + NaOH → CH3NH2 + X + H2O ; công thức
H H
( hay NH2 – CH2-CH2-COOH)
cấu tạo của X là :
A. H2N –CH2COONa
B. CH3-CH2-COONH4
C . C2H5COONa
VD: NH2- CH = CH – COOH + Br2(dd) → NH2 – CH – CH - COOH
Br
Br
D.pư trùng ngưng
dịch KOH vừa đủ , sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được phần hơi có một
lượng phân tử của Y.
ư
NH2-R1-CO – NH –R2-COOH + H2O
ư
Câu 22 : Một chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H16O3N2 . Cho X vào dung
chất hữu cơ đơn chức bậc một Y và phần rắn chỉ chứa chất vô cơ. Tìm khối
H2N-R1-COOH + H2N-R2-COOH ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
nH2N-R-COOH ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
D. CH3COONa
( NH – R – CO )n + nH2O
A. 87
B. 45
C. 54
D. 31
Câu 23 : Cho các dung dịch sau cùng nồng độ mol/l : NH2CH2COOH (1) ,
CH3COOH (2) , CH3CH2NH2 (3) , NH3 (4) . Thứ tự độ pH tăng dần đúng là :
III. ĐÁP ÁN .
A. 2,1,4,3
B. 1,2,3,4
C. 1,2,4,3
D. 2,1,3,4
1-A ; 2- D ; 3- D; 4- B; 5- D; 6- D; 7- C; 8- B; 9- D; 10-A
11- A; 12- D; 13- B; 14- B; 15- A; 16- C; 17- D; 22- B;
Câu 24 : Cho các dung dịch sau : (1) natri cacbonat ; (2) sắt (III) clorua ; (3)
23- A; 24- B; 25- D; 26- B; 27- B.
axit sunfuaric loãng ; (4) axit axetic ; (5) natri phenolat ; (6) metyl clorua ;.
Dung dịch metylamin tác dụng được với dung dịch:
A. 3,4,6,
B. 2,3,4,6
C. 2,3,4,5
D. 1,2,4,5
Câu 25 : Một tetrapeptit X chỉ gồm các mắt xích -aminoaxit khác nhau ( mỗi
aminoaxit có một nhóm – NH2 , một nhóm –COOH) . Số đồng phân peptit của
X là :A.12
B. 8
C. 18
D.24
Câu 26 : Trong số các phản ứng thế dùng để điều chế meta amino phenol từ
benzen bằng cách ngắn nhất , phải lần lượt thực hiện phản ứng nào sau đây ?
Sắp đến rồi !
A.Thế amino rồi thế OH-
B. Thế -NO2 rồi thế -Br
C . Thế -Br rồi thế -NO2
D. Thế -OH rồi thế amino
Câu 27 : Phát biểu không đúng là :
A.Trong dung dịch H2N-CH2-COOH còn tồn tại dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-
Phúc oppa !
COOB. Hợp chất H2N -CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin
C. Amino axit là những chất rắn , kết tinh , tan tốt trong H2O và có vị ngọt
D. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức , phân tử đồng thời chứa nhóm (NH2) amino và nhóm cacboxyl (-COOH)
Peptit + protein
PEPTIT
Pép tít là những hợp chất chứa từ 2 – 50: α amino axit
Chú ý: liên kết giữa 2 đơn vị α amino axit được gọi là liên kết peptit
ĐÁP ÁN Ở CUỐI
Câu 1-B-2014: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu
được sản phẩm gồm alanin và glyxin?
A. 6.
B. 8.
C. 5.
D. 7.
Câu 2-A-2014: Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua,
vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH
loãng, nóng là
Peptit được chia làm 2 loại
Oligopeptit gồm 2- 10 α amino axit
Polipeptit gồm : 11 – 50 α amino axit
A. 3.
B. 6.
C. 5.
Câu 3-A-2012: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
PROTEIN
B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
Phân tử protein được cấu tạo từ một hay nhiều chuỗi polipeptit
C. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
Protein đơn giản là những protein được tạo thành chỉ từ các gốc -amino
D. 4.
D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai
axit
Protein phức tạp là những protein tạo thành từ những protein đơn giản
cộng thêm các thành phần phi protein axỉ nucleic, đường , lipit
Chú ý 1: enzim là một chất có bản chất là protein
Chú ý 2: protein trong tự nhiên tồn tại ở hai dạng chính
Dạng hình sợi ( chất rắn )
Karetin có ở tóc , móng , sừng ……
Fibroin có ở tơ tằm , màng nhện …..
Miozin có ở cơ bắp ………..
Dạng hình cầu (tan được trong nước tạo thành dung dịch keo lỏng ):
như abumin có trong lòng trắng trứng, hemoglobin có trong hồng cầu )
I.Tính chất hóa học
1.pư thủy phân
*. Trong môi trường axit:
Câu 4-A-2011: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
B. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là
liên kết peptit.
D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit
Câu 5-B-2011: Phát biểu không đúng là:
A. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit.
B. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol.
C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến
vài triệu.
D. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ
VD 1: NH2-R1-CO-NH-R2-CO-NH-R3-COOH + 2H2O
NH2-R1-COOH + NH2 –R2-COOH + NH2-R3-COOH
Câu 6-A-2010: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân
hoàn toàn đều thu được 3aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
VD 2: NH2-R1-CO-NH-R2-CO-NH-R3-COOH + 2H2O + 3HCl
→ ClNH3-R1-COOH + ClNH3 –R2-COOH + ClNH3-R3-COOH
A.3
B.4
C.9
D.6
Câu 7-A-2010: Phát biểu đúng là:
A. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thủy phân xenlulozơ thành mantozơ.
Chú ý : ta viết theo kiểu pứ VD1 cho kiểu bài tập thủy phân mạch peptit nhưng
không biết rõ axít cụ thể là axit nào . Còn khi biết rõ môi trường axit là môi
trường axit nào thì ta viết kiểu pứ VD2
*. Trong môi trường bazo:
B. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu
xanh đậm.
C. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ.
D. Khi thủy phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các α-aminoaxit
VD: NH2-R1-CO-NH-R2-CO-NH-R3-COOH + 3NaOH →
NH2-R1-COONa + NH2 –R2-COONa + NH2-R3-COONa + H2O
Câu 8-B-2010: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin
(Gly), 1 mol alanin (Ala), 1mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy
2.pư màu
protein + HNO3 → thu được kết tủa màu vàng
phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phevà tripeptit Gly-Ala-Val nhưng
không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
CHú ý: phải là protein có cấu trúc (– C6H5-OH)
A. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
mới có pứ màu này
C. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
protein(hoặc peptit) + Cu(OH)2 → xuất hiện màu tím
Chú ý: các đi peptit không có phản ứng màu này với Cu(OH)2
3.pư đông tụ
to
d2 protein ( lỏng ) → protein ↓
B. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.
D. Gly-Ala-Val-Val-Phe.
Câu 9 : Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3 . Số đồng phân
peptit của Y ( chỉ chứa gốc -amino axit) mạch hở là :
A. 5
B. 4
C. 7
D. 6
Câu 10 : Thủy phân từng phần một penta peptit thu được các đi và tripeptit sau
Ala-Gly ; Phe-Leu ,; Gly-Phe ; Leu-Val ; Gly-Phe-Leu . Vậy cấu trúc bậc 1 của
penta peptit đó là cấu trúc nào dưới đây
A.Ala-gly-Phe-Leu-Val
B.Gly-Phe-Leu-Ala-Gly
III. ĐÁP ÁN
C.Gly-Phe-Leu-Gly-Ala
1-A ; 2-C; 3-D; 4-A; 5-A;
6-D; 7-D; 8-A; 9-A; 10-A ; 11- C
Câu 11 : Cho các protein : anbumin , ,mizoin , fibroin , keratin . Dạng tồn tại
D.Val-Leu-Phe-Gly-Ala
của protein nào khác với các protein còn lại là ?
A.miozin
B. keratin
C. anbumin
D. fibroin
Ngày thứ 19
Giành cho một FA. khi đã là trai ế
Với tư cách là một trai ế đã qua thời FA tôi hiểu nỗi buồn của các bạn khi thấy người đi đi ngoài phố có đôi có cặp
– sự ghen tị và hơi chạnh lòng với những đứa có người yêu vào dịp lễ tết, mùng 8 tháng 3 , 20 tháng 10, noel … vv …vv... đôi
khi ai đó trong chúng ta thầm ước, có khi lại thần tượng thậm chí là mong muốn mình cũng có người yêu như nó – Lúc đó sẽ
thích lắm , được dịp lên mặt mà và hơn hết là được trải nghiệm những cảm xúc của hoocmôn chi phối – không biết nó thế nào
mùi vị ra sao có thăng hoa hay ko – xong rồi nó có kết tủa lắng đọng lại hay là bay hơi đi mất….tất tần tật những câu hỏi
hiện lên trong đầu kích thích mình muốn khám phá …phải ko ?
Giờ đây khi tôi đã ế tôi có thể nói các bạn nghe một điều ko ? điều này có thể sẽ giúp các bạn ko ế như tôi - bạn có
muốn đánh đổi những thứ tầm thường lấy một điều vô giá - đổi cô đơn lấy những cuộc gặp gỡ chẳng cần chi - đổi thời gian
vào những cuộc tìm kiếm vô nghĩa– đổi cuộc sống thực lấy những cái like hào nhoáng – đổi ánh sáng lấy bóng đêm dài sâu
thẳm. Các bạn có muốn đánh đổi ko ? Nếu ko thì để tôi nói các bạn nghe: ko có nỗi buồn nào là bất diệt chỉ có sự nuối tiếc
mới đáng thương tâm – các bạn có muốn nắm lấy cơ hội khi tình yêu đến ko ? – các bạn có muốn bảo vệ người mình yêu ko ?
– các bạn có muốn mình được hạnh phúc với tình yêu đó ko ? – các bạn có muốn xây đắp tương lai bền vững với người mình
yêu ko ?. Nếu có – hãy để tôi nói với các bạn
Tình yêu là một điều gì đó rất thiêng liêng , ko phải muốn có là được . Nó phụ thuộc vào duyên – và nếu đã là
duyên rồi thì hãy cứ để nó đến một cách tự nhiên từ 2 phía , ko cần phải cố gắng , cũng ko cần phải tìm kiếm hay là cố
sống chết tán tỉnh một ai đó ưng con mắt mình thích ra oai với bạn bè. “Chúng nó yêu kệ chúng nó , cái các bạn cần là hãy
giành thời gian rèn luyện tự làm cho bản thân mình hoàn thiện để sau này có một công việc tốt, một thân hình đẹp, biết
đàn hát, có nhiều tài lẻ, ăn nói lưu loát” - vượt qua những cám dỗ tầm thường của tuổi trẻ chuẩn bị để đón nhận tình yếu
lớn của cuộc đời . Tôi dám chắc lúc đó các bạn sẽ không phải hối tiếc vì những gì mình đã tạo dựng được đâu. Chính
những điều đó nó sẽ giúp bạn có sức chiến đấu , đối phó với những nghịch cảnh nếu có biến cố xảy ra còn để bảo vệ tình
yêu lớn đó và cả những người thân thương xung quanh mình.
Và cuối cùng tôi muốn nói với các bạn nỗ lực của ngày hôm nay sẽ được đền bù xứng đáng cho ngày mai. Nếu
được đánh đổi để lấy lại tuổi trẻ tôi sẽ đánh đổi tất cả những thứ vật chất xung quanh và làm lại những điều tôi đã nói ở trên
để được chuẩn bi kỹ hơn điều mà giờ tôi mới nhận ra chia sẻ lại cho các bạn.
Tình yêu lớn đó là nhớ, là thương, là ghét , là giận là dám hi sinh, dám liều lĩnh vì người mình yêu – đó là sự thấu hiểu
và đồng càm , được xuất phát từ bên trong hết sức trân thành và giản dị . Tuyêt đối yêu ko chỉ có thích – nếu chỉ có thích
thì chưa phải là yêu. Tôi P - mong muôn hết ế (*.*)
CÁC CHIỀU HƯỚNG RA ĐỀ THI PHẦN
Aminoaxit + peptit + protein. Phúc oppa !
CHIỀU HƯỚNG 1 :ĐỐT CHÁY
CHIỀU HƯỚNG 2: CHO AMINO AXIT PHẢN ỨNG VỚI AXIT (HCl , HBr , HNO3 ) HOẶC BAZO ( NaOH, KOH, LiOH )
CHIỀU HƯỚNG 3: THỦY PHÂN MỘT ĐOẠN MẠCH ( tri peptit, tetra ….) PEPTIT trong môi trường axit hoặc kiềm
Câu 1 : Một hợp chất hữu cơ thiên nhiên A chứa C,H,O,N có tỉ khối đối với N2 là 3,18. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol chất A thu được 0,6 mol CO2 và
0,1 mol N2.
1).Xđ CTPT và CTCT gọi tên A . Biết A tác dụng được với axit và bazo
2).Xđ CTCT các đồng phân A1 ; A2 ; A3 của A . Biết rằng :
*) A1 tác dụng với dung dịch Fe + HCl tạo ra 1 amin bặc 1 mạch thẳng
*) A2 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu dược rượu metylic
*)A3 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được khí có mùi khai và nhẹ hơn không khí
Đặt công thức của A : CxHyOzNt + O2 → x CO2
+ y/2H2O + z/2N2
0,2 mol→
0,2x
0,1z
0,6 mol
0,1 mol
→ x = 3 ; y = 1 → CT của A : C3HyOzN có M = 89 → 36 + y + 16z + 14 = 89
Suy ra y + 16z = 39 . Đến đây ta phải biện luận vì hết số liệu để thiết lập pt làm
rồi
Z
1
2
3
Y
23(loại)
7
-9 (loại)
Vậy CTPT của A là
C3H7O2N
1) Vì A là hợp chất hữu cơ thiên nhiên vừa tác dụng được với axit vừa
tác dụng được với bazo nên A là α – amino axit : CH3-CH(NH2)COOH
2) A1 tác dụng với hỗn hợp (Fe + HCl) tạo ra amin bậc 1 mạch thẳng –
vậy A1 phải là hợp chất nitro hay CH3CH2CH2NO2
(
)
CH3CH2CH2NO2 + [H] ⎯⎯⎯⎯⎯ CH3CH2CH2NH2
3) A2 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được rượu metylíc –
CH3OH. Vậy A2 phải là este của amino axit với rượu CH3OH hay
công thức của A2
NH2
NH2
CH2
+ NaOH → CH2
+ CH3OH
COOCH3
COONa
4) A3 tác dụng với NaOH sinh khí mùi khai và nhẹ hơn không khí .Khí
có mùi khai thì có nhiều loại – như NH3, CH3NH2, C2H5NH2…..
nhưng nhẹ hơn kk chỉ có NH3 – vậy công thức CT của A3 phải là
CH2=CHCOONH4 + NaOH → CH2=CHCOONa + NH3↑ + H2O
Câu 2 : Đốt cháy hết 1 lượng chất hữu cơ X thu được 3,36lit CO2 ; 0,56lit khí N2 ( các khí đó ở đktc ) và 3,15(g) H2O . Khí X tác dụng với dung dịch
NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa . Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
A.H2N-CH2COO-C3H7
B.H2N-CH2COO-CH3
C.H2N-CH2-CH2COOH
D.H2N-CH2COO-C2H5
Cách 2:
Xét đáp án thấy ngay phải loại C vì C khi pứ với NaOH không tạo ra muối
H2N-CH2-COONa
Các đáp án còn lại mình thay vào viết pt đốt cháy từ số mol của N2 tính ra đối
chứng là CO2 và H2O
Chỉ có đáp án B thỏa mãn
Cách 1:
X tác dụng với NaOH thu được sp là muối H2N-CH2-COOH → trong X có chứ
2 nguyên tử O và 1 nguyên tử N2 .Đặt CT của X là CxHyO2N
CxHyO2N + O2 → xCO2 + y/2H2O + ½ N2
0,05x
0,025y
← 0,025
0,15mol
0,175 mol
→ x = 3 ; y = 7 → CTPT của X là C3H7O2N → công thức cấu tạo thỏa
mãn đề bài của X tạo ra muối H2N – CH2 – COOH là đáp án B
Câu3 : 2 chất đồng phân A và B ( 1 chất lỏng và 1 chất rắn ) có tp 40,45% C ; 7,86%H ; 15,73%N còn lại là oxi . Tỉ khối hơi của chất lỏng so với
không khí là 3,069. Khi pư với NaOH A cho muối . C3H6O2NNa ; B cho muối C2H4O2NNa
1) XĐ CTPT của A và B
2) XĐ CTCT của A và B ( biết rằng A được lấy từ thiên nhiên )
Đặt CT của 2 đồng phân A , B là CxHyOzNt
x:y:z:t =
,
:
,
:
,
:
,
Khi cho : A (C3H7O2N) + NaOH → C3H6O2NNa. Nhận thấy khi pứ với
NaOH đồng phân A chỉ mất đi 1 nguyên tử H → A phải là amino axit và phải
ở dạng α ( vì a làhợp chất hữu cơ thiên nhiên) – vậy A là: CH3-CH(NH2)COOH
Khi cho : B (C3H7O2N) + NaOH → C2H4O2NNa .Nhận thấy khi pứ với
NaOH đp B mất đi 1 nhóm CH3 → B phải là este của amino axit với rượu
CH3OH – vậy CTCT của là
NH2
CH2
COOCH3
= 3,37 ∶ 7,86 ∶ 2,24 ∶ 1,12 ≈ 3: 7: 2 ∶ 1
suy ra công thức đơn giản của A,B là (C3H7O2N)n có M = 3,069.29 = 89
→ (36+7+14+32).n = 89 → n= 1 . Vậy CTPT của A,B là : C3H7O2N
Câu 4 : Dùng 16,8 lit không khí ở đktc ( O2 chiếm 20% ) để đốt cháy hoàn toàn 3,21(g) dung dịch A gồm 2 amino axit kế tiếp có CTTQ là
CnH2n+1O2N . Hỗn hợp thu được sau pư làm khô thu được dung dịch khí B. Cho B qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 9,5(g)↓ . Tìm CTCT và khối
lượng 2 amino axit
Cách làm : Bài này các bạn viết pt đốt cháy rồi từ số mol CO2 tìm được ở pứ với Ca(OH)2 thiết lập ra 3,21 gam amino axit . đừng thiết lập từ số mol
O2 ra vì chưa biết O2 có pứ hết ko.
Câu 5 : Khi thủy phân 1 chất protein (A) ta thu được 1 dung dịch 3amino axit no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng . Mỗi amino axit chứa 1 nhóm
amino , 1 nhóm cacboxylic . Nếu đốt cháy 0,2mol dung dịch 3amino axit trên rồi cho sp cháy qua bình đựng dung dịch NaOH đặc , khối lượng bình
đựng 32,8g . Biết rằng sp cháy khi có khí N2 . XĐ CTCT có thể có của amino axit.
Cách làm : Đặt công thức TB của 3 amino axit no có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH là : C H2 (NH2)(COOH).
CHIỀU HƯỚNG 2: CHO AMINO AXÍT PHẢN ỨNG VỚI AXIT (HCl , HBr ,
HNO3 ) & BAZO ( NaOH, KOH, LiOH) – có 3 bài toán . PHúc OPpa !
Bài toán 1:
Cho amino axit + axit → dung dịch A .Rồi cho dung dịch A tác dụng hết với Bazơ.
Hướng giải quyết nhanh là ta cho luôn hỗn hợp ban đầu gồm ( Amino axit và axít ) tác dụng hết
với Bazo thay vì cho dung dịch A tác dụng với Bazo.
Cho amino axit + bazo → dung dịch B. Rồi cho dung dịch B tác dụng hết với Axit.
Hướng giải quyết nhanh là ta cho luôn hỗn hợp ban đầu gồm ( Amino axit và bazo) tác dụng hết
với axit thay vì cho dung dịch A tác dụng với Axit.
Câu 6 : Cho a(g)glixin tác dụng với 0,5mol HCl dư được dung dịch A . Để tác dụng hết với các chất trong A cần 0,8mol NaOH .
Tìm a?
A.22,5g
B..2,25g
C.3,75g
Cách thông thường :
NH2
NH3 Cl
CH2
+ HCl → CH2
COOH
COOH
Bđ:
x mol
0,5 mol
Pứ:
x→
x
x
Dư(0,5 – x)
NH3Cl
Dung dịch A là HClcòn dư = (0,5 – x) mol và CH2
COOH
Cho tác dụng hết với NaOH ta có các pứ xảy ra như sau
HCl
+
NaOH → NaCl
+ H2O
(0,5-x) →
(0,5-x)
NH3Cl
NH2
CH2
+ 2NaOH → CH2
+ NaCl + H2O
COOH
COONa
x→
2x
0,8 mol
→ (0,5 –x ) + 2x = 0,8 → x = 0,3 mol
D.37,5g
Cách gải nhanh : cho luôn hỗn hợp ban đầu pứ với NaOH
NH2
NH2
CH2
+ NaOH → CH2
+ H2O
COOH
COONa
x→
x
HCl
+
NaOH → NaCl
+ H2O
0,5→
0,5
0,8 mol
→ x + 0,5 = 0,8 → x= 0,3
.Tìm hiểu - Face : Phúc Oppa
(Peter School)
- web:peterschool.edu.vn
Câu 7 : Cho 8,9 (g) α – amino axit tác dụng hết với 0,3 mol dung dịch NaOH được dung dich A . Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch A cần
0,4 mol dung dịch HCl. Biết aminoaxit có 1 nhóm axit và 1 nhóm – NH2 . Tìm CTCT của α – amino axit trên
A).CH3 – CH2 – CH – COOH
NH2
B).CH3 – (CH2)2 – CH – COOH
NH2
Suy luận :
QUan sát đáp án ta thấy đây toàn là amino axit no đơn chức
Vậy đặt công thức là : CnH2n(NH2)(COOH)
NH2
NH2
CnH2n
+ NaOH → CnH2n
+ H2 O
COOH
COONa
Bđ: x mol
Pứ : x→
0,3 mol
x mol
Dư(0,3 – x)
x mol
Dung dịch A gồm NaOH còn dư và muối cho tác dụng hết với HCl
NH2
NH3Cl
CnH2n
+ 2HCl → CnH2n
+ NaCl
COONa
COOH
x→
2x
NaOH
+ HCl → NaCl + H2O
(0,3-x) →
(0,3-x)
0,4 mol
→ 2x + (0,3 – x) = 0,4 → x = 0,1 mol → Mamino axit = 98 → 14n + 16 + 45 =
98
→n = 2 →
CTPT của amino axit là : C2H4(NH2)(COOH)
Vì là α – amino axit nên CTCT của nó sẽ là đáp án C
C).CH3 – CH – COOH
NH2
D).CH3 – (CH2)3 – CH – COOH
NH2
Giải nhanh :
Thay vì cho dung dịch A pứ với axít HCl ta cho luôn hỗn hợp ban đầu
pứ với axít HCl
CnH2n(NH2)(COOH) + HCl→ CnH2n(NH3Cl)(COOH)
x→
x
NaOH
+ HCl→ NaCl + H2O
0,4→
0,3
0,4 mol
→ x + 0,3 = 0,4 → x =0,1
Ta có Mamino axit = 8,9/0,1 = 89 → 14n + 16 + 45 = 89 → n= 2
CTPT của amino axit là : C2H4(NH2)(COOH)
Vì là α – amino axit nên CTCT của nó sẽ là đáp án C
Tìm hiểu - Face : Phúc Oppa
(Peter School)
- web:peterschool.edu.vn
Câu 8-B-2012: Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam
muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 44,65.
B. 50,65.
Cách làm :
CH2(NH2)(COOH) + KOH → CH2(NH2)(COOK) + H2O
x→
x
CH3COOH
+ KOH → CH3COOK
+ H2O
y→
y
C. 22,35.
D. 33,50
Cho dung dịch X tác dụng với HCl dư :
CH2(NH2)(COOK) + HCl → CH2(NH3Cl)(COOH) + KCl
O,2→
0,2
0,2
CH3COOK + HCl → CH3COOH + KCl
0,1→
0,1
21 (g)
→ x = 0,2 mol ; y = 0,1 mol
32,4 (g)
Suy ra : mmuối = 0,2. CH2(NH3Cl)(COOH) + (0,2+0,1).KCl = 44,65 (g)
Câu 9-A-2010: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch
X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,50.
B. 0,65
.
Cách cách làm nhanh :
C3H5(NH2)(COOH)2 + 2NaOH → C3H5(NH2)(COONa)2
0,15 →
0,3
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,35→
0,35
Vậy số mol NaOH = 0,3 + 0,35 = 0,65 mol
C. 0,55.
D. 0,70
Bài này thay vì ta cho dung dịch X pứ với dung dịch NaOH dư thì ta cho luôn
hỗn hợp ban đầu pứ với NaOH dư sẽ làm nhanh hơn nhiều.
+ 2 H2 O
Câu 10 : Cho 0.1mol alanin phản ứng với 100ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch A . Cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được
dung dịch B , làm bay hơi dung dịch B , thu được bao nhiêu gam chất rắn khan
A.14,025g
B. 8,775g
C. 11,1g
D. 19,875g
Cách làm : chất rắn khan chính là các muối – làm tương tự bài trên tính ra khối lượng muối
Câu 11- B- 2013 : Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản
ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 10,526%.
B. 10,687%.
C. 11,966%.
D. 9,524%.
Gọi V (lít) là thể tích hỗn hợp 2 ba zo → NaOH = V mol ; KOH = 3V mol
Ta có nbazo = 0,2 + 0,2 = 4V → V = 0,1 mol
Quy hôn hợp 2 bazơ vè 1 bazo có CT là MOH : 4V mol
Áp dụng BTKL :
m(amino axit + H2SO4) + mbazo = mmuối + mnước
Giải nhanh :
Thay vì cho hôn hợp dung dịch Y tác dụng với dung dịch ba zo – ta lấy luôn hỗn
→mamino axit + 0,1.98 + (0,1.NaOH + 0,3.KOH ) = 36, 7 + (0,2+0,2). 18
hợp ban đầu tác dụng với Bazo làm cho nhanh :
→mamino axit = 13,3 (gam)
CxHy(NH2)(COOH)2
+
0,1 →
H2SO4
0,1 →
2MOH →
CxHy(NH2)(COOM)2
0,2
+
2MOH →
0,2
M2SO4
0,2
4V mol
+ 2H2O
%mN(trong X ) =
, .
,
. 100 = 10,526 %
+ 2H2O
0,2
36,7 gam
Ngày thứ
20
Bạn đang hết tiền điện thoại?
.
Bước 1: Mượn đt thằng bạn
Bước 2: Đổi tên danh bạ số của bạn trong máy nó là Bố hoặc
Mẹ nó.
Bước 3: Trả máy Biểu tượng cảm xúc pacman
Bước 4: Nhắn tin cho nó vs nội dung ”Mua cho bố (mẹ) cái thẻ”
(bao nhiêu thì tuỳ vào đạo đức nghề nghiệp của bạn)
.
Nếu may mắn bạn sẽ có tiền, nếu ko bạn sẽ đi bệnh viện
Chúc bạn may mắn!!
Bài toán 2: xác định công thưc phân tử của amino axit liên quan đến
pứ ở nhóm chức -
Cách xử lí : đối với những bài tập liên quan đến phản ứng xảy ở nhóm chức nếu ta biết số
mol của amino axit và số mol của axit (HCl, HBr ) hoặc bazo ( NaOH, KOH ) thì ta nên chia
tỉ lệ để xác định số nhóm chức.
Nếu nhận thấy namino axit : nNaOH = 1: x → nó có x nhóm chức COOH
namino axit : nHCl = 1: y → nó có y nhóm chức NH2
.Tìm
hiểu
Face
web:peterschool.edu.vn
:
Phúc
Oppa
(Peter
School)-
Câu 12- A-2014 : Cho 0,02 mol -amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch
chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Công thức của X là
A. HOOC-CH2CH2CH(NH2)-COOH.
B. H2N-CH2CH(NH2)-COOH.
C. CH3CH(NH2)-COOH.
D. HOOC-CH2CH(NH2)-COOH
Cách làm :
namino axit : nNaOH = 0,02 : 0,04 = 1:2 → amino axit có 2 nhóm COOH
namino axit : nHCl = 0,02: 0,02 = 1:1 → amino axit có 1 nhóm NH2
Đặt CT của amino axit là : R(NH2)(COOH)2
Có pứ với HCl là : R(NH2)(COOH)2 + HCl → R(NH3Cl)(COOH)2
0,02→
0,02 mol
mmuối = 0,02.(R + 142,5) = 3,67 → R = 41
Xét đáp án chỉ có A có R ≡ C3H5 thảo mãn 41
TÌM HIỂU CÁC LỚP HỌC VÀ LỊCH HỌC QUA SKYPE - môn HÓA HỌC
LỚP KHÁT VỌNG LỚN LAO - giành cho học sinh cuối năm 12 , NHIỆM VỤ KÍCH ĐIỂM 6 LÊN 8
Tìm hiểu : docs.google.com/spreadsheets/d/1qiDxd5cLozOClOWCdvc7Sz5nFoe_XUqcnXwlpbtpWNA/edit#gid=0
LỚP KHAI SÁNG - LẤY LẠI NIỀM TIN – GIÀNH CHO HỌC SINH LỚP 10,11 VÀ HỌC KÌ 1 LỚP 12 – MẤT CƠ BẢN
Tìm hiểu: docs.google.com/spreadsheets/d/1SKFhoRP-dw441wqB4Zhsn1nPFZzLcEsa_eSVI-bA2j0/edit#gid=0
LỚP LẠC QUAN - BIẾT PHẤN ĐẤU – GIÀNH CHO HỌC SINH LỚP 10, 11, 12
Tìm hiểu : docs.google.com/spreadsheets/d/1d-aO53lpB6uSwD0caFgyWYmgWYZAJJxcbuWEJt693A4/edit#gid=1238154176
LỚP BẤT KHUẤT - ĐI TIÊN PHONG - GIÀNH CHO HỌC XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU 9, 10.
Tìm hiểu : docs.google.com/spreadsheets/d/1S9gpUb795aVTWT2_gWTv3IpPG49BEzyG40XlxLV5yZ8/edit#gid=0
MỖI NĂM CHÚNG TÔI GIÀNH TẶNG 300 NICK HỌC TRẢI NGHIỆM CHO LỚP KHAI SANG –
LẤY LẠI NIỀM TIN QUA SKYPE CHO CÁC BẠN TRÊN CẢ NƯỚC
MỞ VÀO THÁNG 6 THÁNG 7 THÁNG 8 HẰNG NĂM
TÌM HIỂU TẠI Face:Phúc Oppa (Peter School) HOẶC Trang Page : Peter School .
Địa chỉ 74 Phan Bội Châu - Web : peterschool.edu.vn
TẤT CẢ CÁC BẠN MUỐN THAM GIA HỌC TRẢI NGHIỆM HAY THAM GIA BẤT KÌ LỚP HỌC NÀO ĐỀU PHẢI LÀM BÀI TEST
SAU.
BÀI TEST ĐẦU GIÀNH CHO LỚP KHÁT VỌNG LỚN LAO
docs.google.com/file/d/0B0BSLtgN7GyAMTFVNHNDUmtBMk0/edit
BÀI TEST GIÀNH CHO LỚP KHAI SÁNG- LẤY LẠI NIỀM TIN, LỚP LẠC QUAN – BIẾT PHẤN ĐẤU
docs.google.com/file/d/0B0BSLtgN7GyAM3pTaHhqNXpncUE/edit
NỘP TRƯỚC NGÀY KẾT THÚC ĐĂNG KÍ HỌC – VÀO NGÀY KẾT THÚC TÔI SẼ LIÊN HỆ VÀ PHÓNG VẤN BẠN XEM BẠN CÓ THỰC SỰ
NGHIÊM TÚC ĐỂ THAM GIA LỚP HỌC KHÔNG
Lớp học Peter School
MÔN HÓA HỌC
GIÀNH CHO NHỮNG ƯỚC MƠ VÀ HOÀI BÃO
- Xem thêm -