Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Đề thi lớp 6 đề thi học sinh giỏi môn vật lý lớp 6...

Tài liệu đề thi học sinh giỏi môn vật lý lớp 6

.PDF
41
670
138

Mô tả:

đề thi học sinh giỏi môn vật lý lớp 6
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ 1 MÔN: VẬT LÝ 6 Thời gian: 120 phút Đề bài Câu 1) Cho một bình chia độ, một quả trứng ( không bỏ lọt bình chia độ) một cái bát, một cái đĩa và nước. Hãy tìm cách xác định thể tích quả trứng? Câu2) Một vật có khối lượng m đặt trên một mặt bàn nằm ngang, giữa vật và Trái đất có mặt bàn ngăn cách. Theo em trọng lực của vật có giảm đi hay không so với trường hợp giữa vật và Trái đất không có mặt bàn ngăn cách? Trong trường hợp này, lực nào đã cân bằng với trọng lực giúp cho vật có thể đứng yên trên mặt bàn. Câu3) Em hãy tìm hiểu tại sao vỏ của các tầu vũ trụ phải làm bằng những vật liệu chịu nóng rất tốt (đó là những hợp kim đặc biệt chế tạo từ công nghệ rất cao)? Câu4) Một vật có khối lượng 180kg a) Tính trọng lượng của vật b) Nếu kéo vật lên cao theo phương thẳng đứng thì lực kéo bằng bao nhiêu? c) Nếu kéo vật lên bằng hệ số Palăng 3 ròng rọc cố định và 3 ròng rọc động thì lực kéo vật là bao nhiêu? d) Nếu kéo vật rắn trên mặt phẳng nghiêng có chiều dài 12m, chiều cao 3m thì lực kéo là bao nhiêu? Câu5) Biết 10 lít cát có khối lượng 15kg a) Tính thể tích của hai tấn cát? b) Tính trọng lượng của một đống cát 6m3 Câu6) Làm thế nào để chia một bao gạo 5kg thành 3 phần hai phần mỗi phần 2kg và một phần 1kg bằng một cái cân Rôbecvan và một quả cân 3kg? TaiLieu.VN Page 1 Đáp án Câu1) Đặt cái bát chứa đầy nước lên đĩa rồi bỏ quả trứng vào trong bát (chú ý làm cho quả trứng chìm hoàn toàn trong nước) khi đó một lượng nước tràn từ bát sang đĩa. Đổ lượng nước này vào bình chia độ để đo thể tích, thể tích nước đo được bằng đúng thể tích quả trứng. Câu2) Giữa vật và Trái đất có mặt bàn ngăn cách hay không có mặt bàn ngăn cách thì trọng lực tác dụng lên vật không có gì thay đổi. Do có trọng lực, vật đè lên mặt bàn một lực và ngược lại mặt bàn cũng tác dụng một lực lên vật (ta tạm gọi là lực nâng vật). Chính lực nâng vật đã cân bằng với trọng lực giúp vật nằm yên trên mặt bàn. Câu3) Khi chuyển động, do nhiều nguyên nhân khác nhau mà nhiệt độ của vỏ tàu vũ trụ tăng lên rất cao. Nếu nhiệt độ nóng chảy của kim loại làm vỏ tàu nhỏ thì nó sẽ bị nóng chảy ra. Đó là lý do tại sao khi chế tạo vỏ tàu vũ trụ người ta phải dùng hợp kim có tính chịu nhiệt rất tốt. Câu4) a) P = 10.m = 10 . 180 = 1800 (N) b) Nếu kéo vật lên theo phương thẳng đứng thì lực kéo là: 1800N c) Vì kéo vật bằng hệ thống Palăng gồm 3 ròng rọc động, 3 ròng rọc cố định nên lợi 6 lần vì mỗi dòng dọc động cho lợi 2 lần về lực. Vậy lực kéo là F 180  300( N ) 6 d) Nếu kéo vật bằng mặt phẳng nghiêng dài 12m cao 3m, tức là thiệt 4 lần đường đi tthì lợi 4 lần về lực Vậy lực kéo của mặt phẳng nghiêng là: F = 1800 N  450 N 4 Câu5) a) Thể tích của một tấn cát là: 1 lít = 1 TaiLieu.VN dm3 = 1 m3 , 1000 tức là cứ 1 3 m 100 cát nặng 15kg. Page 2 Khối lượng riêng của cát là: D = 15  1500kg / m3 . 1 100 Vậy 1 tấn cát = 1000kg cát có thể tích: V = Thể tích hai tấn cát là V' = 1000 2 3  m . 1500 3 4 3 m 3 b) Khối lượng cát có trong 1m3 cát là 1500kg Khối lượng cát có trong 6m3 cát là 6.1500 = 9000 kg. Trọng lượng của 6m3 cát là 9000.10 = 90000 N Câu6) Đặt quả cân 3kg lên đĩa cân đĩa kia ta đổ lượng gạo từ từ cho tới thăng bằng ta được trên đĩa cân là 3kg gạo và trong túi còn lại 2kg gạo, Đặt phần 2kg gạo trong túi lên đĩa cân đổ phần 3kg gạo từ từ lên đĩa cân đến khi 2 đĩa cân thăng bằng ta được trên đĩa cân mỗi bên 2kg và phần gạo còn lại là 1kg. TaiLieu.VN Page 3 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ 6 ĐỀ 2 Thời gian: 120 phút Sở GD & ĐT Huyện Thanh Oai Câu 1: (3 điểm) Hãy trình bày phương án xác định khối lượng riêng và trọng lượng riêng của một vật rắn không thấm nước với các dụng cụ sau: - Bình chia độ giới hạn cm3 nước vật rắn không thấm nước; cân Câu 2: (2 điểm) Hãy cho biết tác dụng của mặt phẳng nghiêng khi nâng các vật lên cao và khi di chuyển vật từ trên xuống Câu 3: (3 điểm) Hãy giải thích tại sao những ngày oi bức thường hay có giông bão hoặc gió mùa đông bắc Câu 4: (6 điểm) Một mẫu hợp kim chì – nhôm có khối lượng 630g và khối lượng riêng 7g/cm3. Hãy xác định khối lượng của nhôm – chì có trong hợp kim. Biết khối lượng riêng của chì 11,3g/cm3, khối lượng riêng của nhôm 2,7g/cm3và xem rằng thể tích của hợp kim bằng 90% tổng thể tích các kim loại thành phần. TaiLieu.VN Page 1 Câu 5: (4 điểm) Một gia đình muốn thiết kết một cần kéo nước từ dưới giếng lên theo nguyên tắc đòn bẩy theo( hình vẽ 1) với những yêu cầu sau: 1. Có thể dùng lực 50N để kéo gầu nước nặng 150N 2. 001 =2.002 (002 là khoảng cach từ điểm buộc vật tới giá đỡ,001 là khoảng cách từ điểm buộc dây gầu tới giá đỡ) Hỏi phải treo vào đầu dây kéo một vật nặng có khối lượng bằng bao nhiêu? Câu 6: (2 điểm) Ở 20oC một thanh nhôm dài 9,99m Tìm nhiệt độ tối thiểu để chiều dài thanh nhôm là 10m. biết khi nhiệt độ tăng lên 1oC, thanh nhôm tăng thêm 0,000023 chiều dài ban đầu ------------------Hết------------------(giám thì coi thi không giải thích gì thêm) TaiLieu.VN Page 2 HƯỚNG DẪN CHẤM VẬT LÝ 6 Câu 1: (3 điểm) - Nêu đúng phương án xác định khối lượng riêng của vật rắn không thấm nước (2đ) - Áp dụng CT: d = 10D để xác định trọng lượng riêng của vật (1đ) Câu 2: (2 điểm) Giải thích theo hai ý: Mỗi ý đúng 1đ - Khi kéo vật lên - Khi đưa vật xuống Câu 3: ( 3 điểm) Giải thích dựa vào sự nở vì nhiệt của chất khí đúng và đủ cho (3 điểm) thiếu thì trừ (0,5 – 1 điểm) Câu 4: (6 điểm) Tóm tắt (0,5 điểm) Giải = 630g Thể tích của hợp kim là: = 7g/cm3 Theo CT: D = = 90% ( ) Mà: = = 90% ( = = 90cm3(1 đ) ) 3 = 11,3g/cm Hay 90 = 90% ( ) 3 = 2,7 g/cm 90 = 0,9 + 0,9 = =? =? Khối lượng của chì là: TCT: D = (1đ) TaiLieu.VN = . Page 3 = 11,3. (1 đ) Khối lượng của nhôm là: mà + = = 630 = 11,3. . (0,5 đ) + 2,7 (1 đ) 51,14(cm3) Giải ra ta được thay vào ta tính được: 156,978(g) ( 0,5đ) 473,022(g) ( 0,5đ) Câu 5: ( 4 điểm) Theo đầu bài ta có: 002 = 2.001 = Lực tác dụng vào đầu buộc dây 02 là: mà (0,5đ) = = = 75(N) (1đ) bằng tổng lực kéo của tay và trọng lượng vật buộc vào = + (1đ) hay 75 = 50 + = 25N (0,5đ) khối lượng vật buộc thêm vào là: P = 10.m m= (0,5đ) Vậy m = 2,5kg (0,5đ) Đ/S : 2,5kg Câu 6: ( 2 điểm) Chiều dài thanh nhôm cần nở ra là: 10m – 9,99m = 0,01m ( 0,5đ) Nhiệt độ cần tăng thêm là: 43,5oC (1đ) Vậy nhiệt độ tối thiểu để chiều dài thanh nhôm là 10m là: 20 + 43,5 = 63,5oC (0,5đ) Đ/S: 63,5oC TaiLieu.VN Page 4 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ 6 ĐỀ 3 Thời gian: 120 phút Sở GD & ĐT Huyện Tam Đảo Câu 1 (1,5 điểm): Một chiếc xe đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường. Hãy cho biết có những lực nào tác động lên xe? Lực nào cân bằng với lực nào? Vẽ lực đó. Câu 2 (1,0 điểm): Có 5 đồng tiền xu, trong đó có 4 đồng thật có khối lượng khác tiền giả, và 1 đồng giả. Hãy nêu cách để lấy được đồng tiền thật chỉ sau một lần cân. Câu 3 (2,5 điểm): Một khối lập phương có cạnh a = 20cm. a) Tính thể tích của khối lập phương đó. b) Khối lập phương làm bằng sắt. Tính khối lượng của khối lập phương. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3. c) Bây giờ ta khoét một lỗ trên khối lập phương có thể tích 4dm3, rồi nhét đầy vào đó một chất có khối lượng riêng là 2000 kg/m3. Tìm khối lượng riêng của khối lập phương lúc này. Câu 4 (2,5 điểm): Để nâng một vật, ta cần dùng một đòn bẩy. Vật đặt tại B, còn lực tác dụng của người tại điểm A. Trọng lượng của vật là 36N, AB = 2,5m. a) Hãy điền vào ô trống trong bảng sau: OA (cm) 225 OB (cm) 25 Lực tác dụng của người tại vị trí A (N) 4 TaiLieu.VN 200 9 150 24 125 100 125 150 50 25 144 324 Page 1 b) Khi nào thì lực tác dụng của người lớn hơn trọng lượng của vật? Câu 5 (2,5 điểm): Dưới đây là kết quả thực nghiệm thu được khi đun nước trong phòng thí nghiệm. Thời gian (phút) 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Nhiệt độ (0C) 50 55 60 65 70 75 79 82 84 85 a) Hãy vẽ đường biểu diễn nhiệt độ của nước theo thời gian đun. b) Nhận xét dạng của đường biểu diễn thu được, giải thích kết quả. ------------Hết-------------Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. TaiLieu.VN Page 2 Câ u 1 ý Hướng dẫn chấm Than g điểm Một chiếc xe chuyển động thẳng đều trên mặt đường, xe chịu tác dụng của 4 lực, đó là: - Lực kéo của động cơ: Fk 0.25 - Lực ma sát của lốp xe với mặt đường : Fms Q Fms - Trọng lực tác dụng lên xe: - Lực nâng của mặt đường: 0.25 F Fk P P Q 0.25 Các lực Fk và Fms cân bằng với nhau. Các lực P và Q cân bằng với nhau. 0.25 Hình vẽ đúng. 0.25 0.25 2 Ta thực hiện các bước như sau: Bước 1: Hiệu chỉnh cân ( điều chỉnh vị trí số 0) Bước 2: Phân 5 đồng xu thành 3 nhóm: Nhóm 1 và nhóm 2 mỗi nhóm có 2 đồng, nhóm 3 có một đồng. 0.25 0.25 Bước 3: Đặt các nhóm 1 và nhóm 2 lên hai đĩa cân. - Nếu cân thăng bằng thì đây là 4 đồng tiền thật. Khi đó chỉ cần lấy 1 trong 4 đồng tiền này. 0.25 - Nếu cân không thăng bằng, chứng tỏ trong 4 đồng tiền này sẽ có một đồng tiền giả. Khi đó đồng tiền trong nhóm 3 là đồng tiền TaiLieu.VN Page 3 thật. Chỉ cần lấy đồng tiền trong nhóm 3. 3 0.25 a Thể tích khối lập phương là: V = a3 = 0,2.0,2 .0,2 = 0,008m3 0.75 b Khối lượng của khối lập phương là: m = V. D = 0,008 .7800 = 62,4 kg 0.75 c Khối lượng của sắt được khoét ra là: m1= 0,004. 7800 = 31,2kg 0.25 Khối lượng của chất nhét vào là: m2 = 0,004.2000 = 8kg 0.25 Khối lượng của khối lập phương lúc này là: m3 =m- m1+ m2 =39,2kg 0.25 0.25 Khối lượng riêng của khối lập phương lúc này là:D = m/V = 39,2/0,008 = 4900kg/m3. 4 a Độ lớn của lực tỉ lệ nghịch với tỉ lệ khoảng cách từ điểm đặt của lực tới điểm tựa nên lực nào càng xa điểm tựa bao nhiêu lần thì càng nhỏ bấy nhiêu lần. Nếu OA = 225cm thì OB = 25cm. Vậy lực tác dụng của người nhỏ hơn trọng lượng của vật 9 lần, tức là 4N. OA (cm) 225 200 150 125 100 50 25 OB (cm) 25 50 100 125 150 200 225 Lực tác dụng của người tại vị trí A (N) 4 9 24 36 54 144 324 1.75 b Khi điểm tựa O nằm gần điểm tác dụng A hơn thì lực tác dụng lên 0.75 A cần phải lớn hơn trọng lượng của vật. 5 - Học sinh vẽ đúng, chính xác hình đường biểu diễn nhiệt độ của nước theo thời gian đun 1.5 - Nhận xét dạng đường biểu diễn: 1.0 TaiLieu.VN Page 4 + Ở nhiệt độ thấp, nó là một đường gần thẳng. Càng lên cao thì độ cong càng lớn. + Có thể nhận xét: Hao phí do sự tỏa nhiệt ra môi trường phụ thuộc vào độ chênh lệch nhiệt độ của nước đối với môi trường xung quanh. Tổng điểm TaiLieu.VN 10.0 Page 5 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ 6 ĐỀ 4 Thời gian: 120 phút Sở GD & ĐT Huyện Tam Đảo Câu 1. Một thỏi vàng pha lẫn bạc có khối lượng riêng D= 18660kg/m3. Hãy tính hàm lượng phần trăm của vàng có trong hợp kim. Biết rằng khối lượng riêng của vàng là D1= 19,3g/cm3 và khối lượng riêng của bạc là D2= 10,5g/cm3. Câu 2. Một học sinh dùng hệ thống ròng rọc để nâng một vật có khối lượng 40kg từ thấp lên cao. a. Nếu học sinh đó chỉ dùng một ròng rọc cố định thì cần một lực tối thiểu là bao nhiêu? b. Nếu học sinh đó dùng một hệ thống ròng rọc gồm một ròng rọc cố định và một ròng rọc động thì cần một lực tối thiểu là bao nhiêu? c. Muốn nâng vật với một lực có độ lớn bằng một nửa độ lớn ở phần (b) thì hệ thống ròng rọc gồm mấy ròng rọc cố định và mấy ròng rọc động. Câu 3. Ở 200C một thanh nhôm dài 9,99m. Tính nhiệt độ cần thiết để chiều dài thanh nhôm là 10m. Biết rằng khi nhiệt độ tăng thêm 10C thì thanh nhôm dài thêm 0,000023 chiều dài ban đầu. Câu 4. Có 5 thùng mì tôm nhìn bên ngoài giống hệt nhau, trong đó có một thùng kém chất lượng nên mỗi gói nhẹ hơn khối lượng chuẩn 65g và chỉ nặng 60g. Với một cân đồng hồ thật nhạy và chỉ với một lần cân hãy tìm ra thùng mì kém chất lượng. TaiLieu.VN Page 1 Đáp án Câu Đáp án Điểm 1 Đổi 18660kg/m3 = 18,66g/cm3 0,25 (3đ) Giả sử hợp kim vàng- bạc đó có khối lượng là 1(g) Khi đó, gọi khối lượng của vàng có trong hợp kim là x(g) 0,25 và khối lượng của bạc có trong hợp kim là 1- x(g) - Theo công thức tính khối lượng riêng thì khối lượng riêng của hợp kim sẽ là: D= m V = m / ( V1 + V2) = 1 / [ ( m1 / D1) + ( m2/ D2)] 0,25 0,25 = [ D1 . D2 / ( m1.D2 + m2. D1 )] 0,25 Suy ra: D. ( m1.D2 + m2. D1) = D1. D2 0,25 Hay có: D. [ x. D2 + ( 1- x). D1] = D1. D2 0,25 Thay số ta có: 18,66 . [ x . 10,5 + ( 1- x) . 19,3] = 19,3 . 10,5 ↔ 10,5. x + 19,3 – 19,3. x = ↔x= 3281 3421 6755 622 0,25 ≈ 0,96(g) Vậy hàm lượng vàng có trong hợp kim là x = 2 0,25 0,96 .100 % 1 Trọng lượng của vật: P = 10.m = 10. 40 = 400 (N) TaiLieu.VN 0,25 = 96% 0,5 0,25 Page 2 (3đ) a. Nếu chỉ dùng một ròng rọc cố định thì chỉ có tác dụng đổi hướng 0,25 của lực tác dụng. Do đó cần bỏ ra một lực tối thiểu để nâng vật: F = P = 400 (N) 0,5 b. Nếu dùng hệ thống ròng rọc gồm: + Một ròng rọc cố định: chỉ có tác dụng đổi hướng của lực 0,25 + Một ròng rọc động: được lợi 2 lần về lực Khi đó, lực tối thiểu cần bỏ ra: F= P 2 = 400 2 0,25 = 200 (N) 0,5 d. c. Muốn lực có độ lớn bằng 1 2 độ lớn ở phần (b) thì hệ thống 0,5 ròng rọc phải có 2 ròng rọc động ( được lợi 4 lần về lực) và 1 ròng rọc cố định e. ( đổi hướng của lực tác dụng) f. – Hình vẽ: 0,5 F TaiLieu.VN Page 3 m 3 g. - Gọi nhiệt độ cần tìm là t (oC). (1,5đ) h. Độ tăng nhiệt độ là : t – 20 i. – Khi tăng nhiệt độ lên (t- 20)oC thì thanh nhôm có chiều dài là 10m. j. k. ↔ 0,000023. 9,99. (t- 20) = 0,01 l. ↔ t - 20 ≈ 43,5 m. n. 4 (2,5đ) – Ta có: 9,99+ 0,000023. 9,99. (t- 20) = 10 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 o ↔ t = 63,5 ( C) – Vậy nhiệt độ để thanh nhôm có chiều dài là 10m là 63,5 0C 0,25 o. – Ta lần lượt đánh dấu các gói mì từ thùng 1 đến thùng 5 và lấy ra tương ứng: thùng 1 lấy 1 gói; thùng 2 lấy 2 gói….rồi bỏ tất cả lên cân. 0,5 p. 0,25 q. r. – Như vậy tổng khối lượng của các gói mì đã lấy ra: M = ( 1+ 2+ 3+ 4+ 5). m0 = 15.m0 = 15. 65 = 975 (g) 0,5 ( Với m0 là khối lượng của gói mì chuẩn) 0,25 s. – Do gói mì kém chất lượng nhẹ hơn gói mì chuẩn là 5(g) nên khi ta cân nếu khối lượng thực tế nhỏ hơn tổng khối lượng M là 5g; 10g; 15g; 20g; 25g thì tương ứng là thùng mì số 1; 2; 3; 4; 5 kém chất lượng 1 ---------------------------------------- Hết---------------------------------------------- TaiLieu.VN Page 4 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN: VẬT LÝ 6 ĐỀ 1 Thời gian: 90 phút Sở GD & ĐT Tỉnh Long An Câu1 : ( 1,5 đ ) Để đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình tràn và bình chia độ ta làm như thế nào ? Câu2 : ( 2,0 đ ) Nêu kết quả tác dụng của lực ? Cho ví dụ ? Câu3 : ( 2,0 đ ) Xác định trọng lượng của một vật có khối lượng riêng 7800kg/m3 . Biết thể tích của nó là 250 cm3. Câu4 : ( 2,0 đ ) Biết 1l rượu ( Chất lỏng ) khi tăng thêm 500C thì thể tích của nó tăng thêm 58ml . Khi nung nóng 0,5m3 một chất A tăng thêm 500C thì thấy thể tích của nó tăng thêm 900 ml . + Bạn An nói : Chất A là chất khí + Bạn Bình nói : Chất A là chất rắn + Bạn Sang nói : Chất A không phải là chất khí Hỏi câu nói của bạn nào là đúng nhất ? Vì sao ? Câu5 : ( 2,5 đ ) Khi giặt quần áo người ta thường : Vắt => Giũ => Treo vào móc => Treo ngoài trời nắng và treo chỗ thoáng gió . Những việc làm nào dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi của nước ? Nêu các yếu tố tương ứng với từng việc làm ? TaiLieu.VN Page 1 Đáp án Câu1 : ( 1,5 đ ) Để đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình tràn ta làm như sau : + Đổ nước đầy bình tràn . ( 0,5 đ ) + Thả vật chìm trong bình tràn và hứng lượng nước tràn ra ngoài . ( 0,5 đ ) + Thể tích lượng nước tràn ra ngoài là thể tích của vật . ( 0,5 đ ) Câu2 : ( 2,0 đ ) Khi có lực tác dụng vật có thể : + Biến đổi chuyển động. ( 0,5 đ ) Ví dụ : Khi xe đang chạy nếu bóp phanh thì xe sẽ chạy chậm lại . ( 0,5 đ ) + Bị biến dạng . Ví dụ : Dùng búa đập mạnh tấm kính bị vỡ . ( 0,5 đ ) ( 0,5 đ ) Câu3 : ( 2,0 đ ) Đổi : V = 250 cm3= 0,00025 m3 ( 0,5 đ ) Khối lượng của vật là : m = V.D = 0,00025.7800 = 1,95( kg ) ( 1,0 đ ) Trọng lượng của vật là : P = 1,95.10 = 19,5 ( N ) ( 0,5 đ ) Câu4 : ( 2,0 đ ) Ta có : 0,5m3 = 500l . Nên 1l chất A khi tăng 500C thể tích của nó tăng thêm : 900: 500 = 1,8 (cm3 ) . Hạy : 1,8 ml ( 0,5 đ ) Vì 1,8 < 58 nên Bạn An nói sai ( Chất khí thì phải nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng ) ( 0,5 đ ) Vì 1,8 < 58 nên Bạn Bình nói cũng sai ( Chất A có thể là chất lỏng hoặc chất rắn ) ( 0,5 đ ) TaiLieu.VN Page 2 Vậy : Bạn Sang nói đúng (vì có thể là chất lỏng hoặc rắn thù không phải là chất khí ) ( 0,5 đ ) Câu3 : ( 2,5 đ ) Những việc làm tương ứng với các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi của nước : + Treo vào móc <=> Tăng diện tích mặt thoáng + Treo ngoài trời nắng <=> Tăng nhiệt độ ( 1,0 đ ) ( 1,0 đ ) + Treo chỗ thoáng gió <=> Tăng gió ( 0,5 đ ) Lưu ý : Học sinh có cách làm khác đúng cũng cho điểm tối đa ./. TaiLieu.VN Page 3 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH ĐỀ 2 MÔN: VẬT LÝ 6 Thời gian: 150 phút I. Trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1: Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình độ có ĐCNN 0,5 cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong các trường hợp sau: A. V1 = 35.7 cm3 C. V3 =35,5 cm3 B. V2 = 35,50 cm3 D. V4 = 35 cm3 . Câu 2: Một vật có khối lượng là : 300 g. Vật này có trọng lượng bằng 2/3 trọng lượng của vật thứ hai, trọng lượng của vật thứ hai là: A. 450 g D.2N B. 4,5 N C . 0,2 kg Câu 3: Khi nói đến nặng như “Chì” là nói đến điều gì? A. Trọng lượng của nó C. Khối lượng riêng của nó B. Khối lượng của nó D. Cả ba ý trên Câu 4: Người ta pha 50g muối vào nửa lít nước, hãy tìm khối lượng riêng của nước muối ( khi hoà tan muối vào nước thể tích muối tăng không đáng kể): A. 1100 kg/ m3 C. 550 kg/ m3 B. 1000 kg/ m3 D. 2200 kg/ m3 TaiLieu.VN Page 1
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan