Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu đề thi hóa tổng hợp

.PDF
65
518
146

Mô tả:

SỞ GIÁO DỤC VÀ KỲ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH ĐÀO TẠO CẦM TAY QUẢNG NGÃI CẤP TỈNH – NĂM HỌC 2008-2009 MÔN THI: HOÁ HỌC THPT Bài 1. Ở 200C hoà tan vào dung dịch NaOH nồng độ 0,016 g/lít một lươựng iot đủ để phản ứng sau xảy ra hoàn toàn: 2NaOH + I2  NaI + NaIO + H2O. Tính pH của dung dịch thu được. Biết hằng số axit của HIO = 21011. Bài 2. Cho rằng hạt nhân nguyên tử và chính nguyên tử 11 H có dạng hình cầu. Hạt nhân nguyên tử hiđro có bán kính gần đúng bằng 1015m, bán kính nguyên tử hiđro bằng 0,531010m. Hãy xác định khối lượng riêng của hạt nhân và nguyên tử 11 H . (cho khối lượng proton = khối lượng nơtron  1,6721027kg ; khối lượng electron = 9,1091031kg) Bài 3. X và Y là hai chất khí phổ biến có dạng AOm và BOn. Khối lượng mol phân tử của hai khí chênh lệch nhau 20 gam. Nếu lấy 2,816 gam mỗi khí cho vào bình với dung tích 2,24 lít ở 00 thì áp suất trong hai bình sẽ chênh lệch nhau 0,2 atm. Xác định CTPT của X và Y. Bài 4. Hỗn hợp gồm một số hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có khối lượng mol trung bình là 64. Ở 1000C hỗn hợp này ở thể khí còn khi làm lạnh đến nhiệt độ phòng thì một số chất trong đó bị ngưng tụ. Các chất ở trạng thái khí có khối lượng mol trung bình bằng 54 còn các chất ở trạng thái lỏng có khối lượng mol trung bình là 74. Tổng khối lượng mol các chất trong hỗn hợp bằng 252. Khối lượng mol của chất nặng nhất gấp đôi khối lượng mol của chất nhẹ nhất. Hãy xác định: a. CTPT các chất trong hỗn hợp đầu. b. Tỉ lệ mol của các chất trong hỗn hợp trên. Bài 5. Cacbon 14 phân rã phóng xạ theo phản ứng sau : 14 14  7 N  01 e . Thời gian bán rã là 5730 năm. Hãy tính tuổi của một 6 C mẫu gỗ khảo cổ có độ phóng xạ bằng 72% độ phóng xạ của mẫu gỗ hiện tại ? Bài 6. Nhúng một sợi Ag vào dung dịch Fe2(SO4)3 2,5102M. Xác định nồng độ của Fe3+, Fe2+, Ag+ khi cân bằng ở 250C. Tính thế của các cặp oxi hoá - khử khi cân bằng. Bài 7. Một nguyên tử X có bán kính là 1,44Å ; khối lượng riêng thực của tinh thể là 19,36 g/cm3. Nguyên tử này chỉ chiếm 74% thể tích trong mạng tinh thể, phần còn lại là rỗng. Hãy xác định khối lượng riêng trung bình của nguyên tử rồi suy ra khối lượng mol nguyên tử? Bài 8. Cho 24,696 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 210ml dung dịch HNO3 3,4M khuấy đều thấy thoát ra một khí duy nhất không màu, hoá nâu trong không khí, trong dung dịch còng dư một kim loại chưa tan hết. Đổ tiếp từ từ dung dịch H2SO4 2,5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho đến khi kim loại vừa tan hết thì mất đúng 92,4ml dung dịch axit, thu được dung dịch A. Lấy ½ dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng vừa đủ, lọc kết tủa, rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B nặng 16,38 gam. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Xem Cu(OH)2 không tan trong dung dịch NaOH loãng. Bài 9. Có một hỗn hợp gồm hai khí A và B. - Nếu trộn cùng số mol A và B thì được hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 7,5. - Nếu trộn cùng khối lượng A và B thì được hỗn hợp khí có tỉ khối so với O2 bằng 11/15. Tìm khối lượng mol của A và B. Bài 10. Tinh thể magiê kim loại có cấu trúc mạng lục phương. a. Hãy vẽ cấu trúc mạng tế bào cơ sở và cho biết số nguyên tử Mg chứa trong tế bào cơ sở này. b. Tính khối lượng riêng của tinh thể kim loại Mg theo g/cm3. 2 Cho bán kính nguyên tử Mg bằng 1,6Å. Nguyên tử khối của Mg bằng 24,31 ; 1u=1,66051024 gam. 3 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TUYÊN QUANG KỲ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM 2012 Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 15/01/2012 ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1. (5 điểm) Tinh thể NaCl có cấu trúc lập phương tâm diện. a) Hãy biểu diễn mô hình tinh thể NaCl b) Tính bán kính của ion Na+ và khối lượng riêng của NaCl (tinh thể)? Biết rằng cạnh a của ô mạng cơ sở bằng 0,558 nm, bán kính của ion Cllà 0,181 nm và khối lượng mol của Na và Cl lần lượt là 22,99 g/mol và 35,45 g/mol. Câu 2. (5 điểm) Kết quả nghiên cứu động học của phản ứng: 3I (dd) + S2O82 (dd)  I3 (dd) + 2SO42(dd) được cho trong bảng dưới đây: [I], M [S2O82], M 0,001 0,001 1 0,002 0,001 2 0,002 0,002 4 Tốc độ (tương đối) của phản ứng Viết biểu thức liên hệ tốc độ phản ứng với nồng độ các chất tham gia phản ứng. Câu 3. (5 điểm) Cho H0 sinh của H2O(k) ; CO2(k) và khí propan (C3H8) lần lượt là: -242 kJ/mol; -394 kJ/mol; -104 kJ/mol. H0 cháy của butan (C4H10) là -2655 kJ/mol. Tính H0 sinh của butan và H0 cháy của propan? Câu 4. (5 điểm) Hoà tan 3,5 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 vào nước được dung dịch A. Cho từ từ dung dịch HCl 3,65 % vào dung dịch A 4 đến khi thấy có 224 ml khí X ở đktc, thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với nước vôi trong dư thu được 2 gam kết tủa. a) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng. b) Cô cạn dung dịch B và nung muối thu được đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m? Câu 5. (5 điểm) Hoà tan hoàn toàn 9,5 gam hỗn hợp gồm Al2O3, Fe, Al trong V (ml) dd HNO3 1M thu được dd A và 3,36 lít khí NO duy nhất( đktc). Cho dd NaOH 1M vào dd A cho đến khi lượng kết tủa không thay đổi nữa thì hết 850 ml dd NaOH. Lọc rửa kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được 8 gam một chất rắn. a) Tính số mol từng chất trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính V của dd HNO3 1M đã đem dùng? Câu 6. (5 điểm) Cho hỗn hợp gồm 25,6 gam Cu và 23,2 gam Fe3O4 tác dụng với 400 ml dung dịch HCl 2M cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho dung dịch A phản ứng với dung dịch AgNO3 dư tách ra kết tủa D. Tính lượng kết tủa D. Câu 7. (5 điểm) Một khoáng chất X có chứa 20,93% nhôm; 21,7% silic và còn lại là oxi và hiđro (về khối lượng). Hãy xác định công thức của X. Câu 8. (5 điểm) Đốt cháy 560cm3 hỗn hợp khí (đktc) gồm 2 hiđrocacbon A và B có cùng số nguyên tử Cacbon trong phân tử ta thu được 4,4 gam CO2 và 1,9125 gam nước. a) Xác định CTPT có thể có của 2 hiđrocacbon ban đầu. b) Nếu cho lượng CO2 trên vào 100 ml dung dịch KOH 1,3M. Tính CM các chất trong dung dịch sau phản ứng, coi thể tích dung dịch không đổi. Câu 9. (5 điểm) Để thủy phân hoàn toàn 0,01 mol este A (tạo bởi 1 axit hữu cơ đơn chức X và ancol Y) cần dùng 1,2 gam NaOH. Mặt khác, để thủy phân 6,35 gam este đó cần dùng vừa đủ 3 gam NaOH và thu được 7,05 gam muối. Xác định cấu tạo và gọi tên X, Y, A. 5 Câu 10. (5 điểm) Người ta điều chế một dung dịch X bằng cách hoà tan 0,05 mol axit axetic và 0,05 mol Natri axetat trong nước rồi thêm nước đến thể tích 1 lít. a) Tính pH của dung dịch X? b) Nếu thêm 10-3 mol HCl hoặc thêm 10-3 mol NaOH vào dung dịch X thì độ pH của X thay đổi như thế nào? Cho Ka(CH3COOH) = 1,8.10-5. Đề thi giải toán Hoá học trên máy tính Casio Toàn quốc năm 2008 6 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI KHU VỰC GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY NĂM 2008 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: HÓA HỌC Lớp 12 cấp THPT (Đề thi gồm 08 trang) Thời gian thi: 150 phút (không kể thời gian giao đề Ngày thi:14/3/2008 (Thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi này) Câu 1: Mỗi phân tử có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 196; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 76. a) Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y và . b) Viết cấu hình electron của nguyên tử X,Y. Câu 2: Một mẩu than lấy từ hang động ở vùng núi đá vôi tỉnh Hòa Bình có 9,4 phân hủy C. hãy cho biết người Việt cổ đại đã tạo ra mẩu than đó cách đây bao nhiêu năm? Biết chu kỳ bán hủy của C là 5730 năm, trong khí quyển có 15,3 phân hủy C. Các số phân hủy nói trên đều tính với 1,0 gam cacbon, xảy ra trong 1,0 giây. Câu 3: Một loại khoáng có chứa 13,77%Na; 7,18%Mg; 57,48%O; 2,39%H và còn lại là nguyên tố X về khối lượng. Hãy xác định công thức phân tử của khoáng đó Câu 4: Tinh thể đồng kim loại có cấu trúc lập phương tâm diện. a) Hãy vẽ cấu trúc mạng tế bào cơ sở và cho biết số nguyên tử Cu chứa trong tế bào sơ đẳng này b) Tính cạnh lập phương a(Å) của mạng tinh thể, biết nguyên tử Cu có bán kính bằng 1,28 Å c) Xác định khoảng cách gần nhất giữa hai nguyên tử Cu trong mạng d) Tính khối lượng riêng của Cu theo Câu 5: Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Ca ở , biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của Ca bằng . Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Ca có hình cầu, có độ đặc khít là 74%. Câu 6: Biết rằng mono – clobenzen có momen lưỡng cực 1 = 1,53 D. 7 a) Hãy tính momen lưỡng cực của ortho, meta, para – diclobenzen. b) Đo momen lưỡng cực của một trong ba đồng phân đó được = 1,53 D. Hỏi đó là dạng nào của diclobenzen? Câu 7: Tính pH của dung dịch benzoatnatri độ M. Biết hằng số axit của axit benzoic bằng Câu 8: Tại => nồng , P = 10atm phản ứng có . Tìm % thể tích thái cân bằng, giả thiết lúc đầu đúng hệ số của phương trình và ở trạng có tỉ lệ số mol theo Câu 9: Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch thẳng, tạo thành từ cùng một rượu B với 3 axit hữu cơ, trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no chứa một liên kết đôi. Xà phòng hoá hoàn toàn 14,7 gam A bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và p gam rượu B. Cho p gam rượu B đó vào bình đựng natri dư, sau phản ứng có 2,24 lít khí thoát ra và khối lượng bình đựng natri tăng 6,2 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,7 gam A, thu được 13,44 lít và 9,9 gam Xác định công thức cấu tạo của từng este trong A. (Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Câu 10: Nitrosyl clorua là một chất rất độc, khi đun nóng sẽ phân huỷ thành nitơ monoxit và clo. a) Hãy viết phương trình cho phản ứng này b) Tính Kp của phản ứng ở 298K(theo atm và theo ). | Nitrosyl clorua| Nitơ monoxit| (kJ/mol)| 51,71 | 90,25 | ? (J/K.mol)| 264 | 211 | 223 c) Tính gần đúng Kp của phản ứng ở 475K * Hằng số phóng xạ: * và ; và * Các nguyên tử khối: Fe = 55,85; Ca = 40,08; Al = 27; Na = 23; 8 Mg = 24; Cu = 64; Cl = 35,5; S = 32; O = 16; C = 12; H = 1 * Hằng số khí: ; ; 9 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIÊN GIANG KỲTHI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CASIO NĂM HỌC 2012 – 2013 Ngày thi: 01/11/2012 MÔN THI: HÓA (Thời gian: 120 phút) Câu 1. 1. X là nguyên tố thuộc nhóm A, hợp chất khí với hidro có dạng XH 3. Electron cuối cùng trên nguyên tử X có tổng 4 số lượng tử bằng 4,5. a/ Xác định nguyên tố X, viết cấu hình electron của nguyên tử. b/ Viết công thức cấu tạo, dự đoán trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm trong phân tử XH3, oxit bậc cao nhất, hidroxit bậc cao nhất của X. 2. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Ca ở 200C, biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của Ca bằng 1,55 g/cm 3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Ca có hình cầu, có độ đặc khít là 74%. Cho nguyên tử khối của Ca = 40,08 Câu 2. 1. Tinh thể đồng kim loại có cấu trúc lập phương tâm diện. a) Hãy vẽ cấu trúc mạng tế bào cơ sở và cho biết số nguyên tử Cu chứa trong tế bào sơ đẳng này b) Tính cạnh lập phương a(Å) của mạng tinh thể, biết nguyên tử Cu có bán kính bằng 1,28 Å c) Xác định khoảng cách gần nhất giữa hai nguyên tử Cu trong mạng d) Tính khối lượng riêng của Cu theo g/cm 3 2. Trộn 100ml dung dịch Na2SO4 0,00075M với 50 ml dung dịch BaCl2 0,015M. Kết tủa có xuất hiện không? Khi nào kết tủa không sinh ra nữa? Cho T(BaSO 4) = 1,1.10-10 Câu 3. 1. Cho 24,696 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 210ml dung dịch HNO3 3,4M khuấy đều thấy thoát ra một khí duy nhất không màu, hoá nâu trong không khí, trong dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết. Đổ tiếp từ từ dung dịch H2SO4 2,5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho đến khi kim loại vừa tan hết thì mất đúng 92,4ml dung dịch axit, thu được dung dịch A (biết A có thể làm mất màu dung dịch KMnO4). Lấy ½ dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng vừa đủ, lọc kết tủa, rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B nặng 16,38 gam. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Xem Cu(OH)2 không tan trong dung dịch NaOH loãng. 2. Trong một bình kín có chứa N2 (1M), H2 (4M) và xúc tác (thể tích không đáng kể). Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ t0c và áp suất p .Khi hệ đạt đến trạng thái cân bằng thì ápsuất là 0,8p, nhiệt độ vẫn là t0c. Hãy tính: a) Hằng số cân bằng của phản ứng b) Hiệu suất của phản ứng 10 Câu 4. 1. Hỗn hợp gồm FeCl3, MgCl2, CuCl2 hòa tan trong nước được dung dịch X. Cho X tác dụng với Na2S dư tách ra một lượng kết tủa m 1. Nếu cho một lượng dư H2S tác dụng với X tách ra một lượng kết tủa m 2. Thực nghiệm cho biết m 1 = 2,51m2. Nếu giữ nguyên lượng các chất MgCl2, CuCl2 trong X và thay FeCl3 bằng FeCl2 cùng lượng rồi hòa tan trong nước thì được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với Na2S dư tách ra một lượng kết tủa m 3. Nếu cho một lượng dư H2S tác dụng với Y tách ra một lượng kết tủa m4. Thực nghiệm cho biết m 3 = 3,36m4. Xác định % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. 2. Một khoáng chất có chứa 20,93% Nhôm; 21,7% Silic và còn lại là oxi và Hidro (về khối lượng). Hãy xác định công thức của khoáng chất này. Câu 5. 1. Tính pH của dung dịch thu được khi trộn lẫn 50,0 ml dung dịch NH 4Cl 0,200 M với 75,0 ml dung dịch NaOH 0,100 M. Biết Kb(NH3) = 1,8.10-5 2. Cho phản ứng phân hủy CaCO3(r) → CaO(r) + CO2(k). Cho biết ở 2980K: ΔHopu = +178,32 kJ; ΔSo = +160,59 J/K a) Phản ứng có tự diễn biến ở 250C không? b) Phản ứng có tự diễn biến ở 8500C không? Câu 6: Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch thẳng, tạo thành từ cùng một ancol B với 3 axit hữu cơ, trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no chứa một liên kết đôi. Xà phòng hoá hoàn toàn 14,7 gam A bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và p gam ancol B. Cho p gam ancol B đó vào bình đựng natri dư, sau phản ứng có 2,24 lít khí thoát ra và khối lượng bình đựng natri tăng 6,2 gam. Mặt khác đốtcháy hoàn toàn 14,7 gam A, thu được 13,44 lít CO2 và 9,9 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của từng este trong A. (Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). 11 Đề casio tỉnh Vĩnh Phúc Câu 1: Hợp chất A có dạng MXa có tổng số hạt proton là 77. Số hạt mang điện trong M nhiều hơn số hạt mang điện trong X là 18 hạt. Trong A số proton của X lớn hơn số prôtn của M là 25 hạt a) Xác định CTPT của A b) Viết cấu hình electron của M và X Câu 2: Một mẩu đá được tìm thấy với thành phần 13,2 mg U238 và 2,06 mg Pb206. Biết trong quá trình phân rã U238 thành Pb206 có chú kì phân rã là 4,51.109 (năm). Tính tuổi của mẫu đá đó. Câu 3: Một chất có ứng dụng rộng rãi tại các vùng quê có thành phần % về khối lượng các nguyên tố K, Al, S, lần lượt là 8,228% , 5,696% , 13,502% còn lại là oxi và hiđro. Xác định công thức phân tử của chất đó biết trong chất đó S có số oxi hóa cao nhất Câu 4: Tinh thể Vàng kim loại có cấu trúc lập phương tâm diện. Độ dài cạnh của ô mạng cơ sở là 4,07.10-10(m) a) Hãy vẽ cấu trúc mạng tế bào cơ sở và cho biết số nguyên tử Au chứa trong tế bào sơ đẳng này b) Tính bán kính nguyên tử Au c) Tính % không gian trống trong mạng lưới tinh thế Au Câu 5: Cho dung dịch CH3COOH 0,01M (dung dịch A) 1. Tính PH của dung dịch A 2. cho vào 1 lít dung dịch A 0,001 mol CH3COOH thì dung dịch thu được có pH bằng bao nhiêu biết Ka(CH3COOH ) = 10-4,76 Câu 6: Biết rằng mono – clobenzen có momen lưỡng cực 1 = 1,53 D. Anilin có momen lưỡng cực 2 = 1,60 D Hãy tính momen lưỡng cực của o- Clo anilin , m- Clo anilin và p- Clo anilin Câu 7: Hỗn hợp gồm FeCl3, MgCl2 và CuCl2 hòa tan trong nước được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch Na2S dư tách ra một lượng kết tủa m1. Nếu cho một lượng dư H2S tác dụng với X thu được lượng kết tủa m2. thực nghiệm cho biết m1 = 2,51m2. nếu thay FeCl3 trong X bằng FeCl2 cùng khối lượng rồi hòa tan trong nước được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư Na2S thấy tách ra lượng kết tủa m3. Nếu cho một lượng dư H2S đi qua dung dịch Y thu được lượng kết tủa m4. Thực 12 nghiệm cho biết m3 = 3,36m4. Xác định phần trăm khối lượng các muối tron hỗn hợp đầu Câu 8: Cho phản ứng 2HCl(k) H2 (k) + Cl2 (k) a) Tính hằng số cân bằng Kp của phản ứng trên ở 2000K. Biết rằng độ điện li của HCl ở nhiệt độ này là 4,1.10-3 b) ở 1000K phản ứng có Kp = 4,9 10-11. Tính ∆H0 của phản ứng biết ∆H0 không thay đổi trong khoảng nhiệt độ xét. Câu 9: cho 7,02 gam hỗn hợp gồm Al, Fe và Cu vào dung dịch HCl dư (đựng trong bình A) thấy còn lại chất rắn B và phần khí. Cho toàn bộ sản phẩm khí qua ống sứ đựngCuO nung nóng thấy khối lượng ống đựng CuO giảm 2,72g. Thêm vào bình A một lượng dư một muối Na, đun nhẹ thu được 0,896 lít khí không màu hóa nâu trong không khí. a) Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp b) Tính lượng muối Na tối thiểu phải dùng để hòa tan chất rắn B (Chú ý trong A gồm cả phần rắn và dung dịch) Câu 10: Một hỗn hợp gồm hai Hđrocacbon mạch hở, trong phân tử mỗi chất chứa không quá một liên kết ba. Số nguyên tử cacbon tối đa trong mỗi chất là 7. Đốt cháy 0,05 mol hỗn hợp thu được 0,25 mol CO2 và 0,23mol nước.Xác định công thức phân tử của hai Hiđrocacbon * Hằng số phóng xạ: k = và t= * G = H  TS ; G =  RTlnK và ln * Các nguyên tử khối: Fe = 55,85; Ca = 40,08; Al = 27; Na = 23; Mg = 24; Cu = 64 Cl = 35,5; S = 32; O = 16; C = 12; H = 1 * Hằng số khí: R = 8,314 J.K-1.mol-1; p = 1atm = 1,013. 105 Pa ; NA = 6,022. 1023 13 Đề thi dự bị Vĩnh Phúc KỲ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY NĂM 2008 Môn: HÓA HỌC Lớp 12 cấp THPT (150 phút) 5 Câu 1. Cấu hình electron ngoài cùng của nguyên tử của nguyên tố X là 5p . Tỉ số nơtron và điện tích hạt nhân bằng 1,3962. Số nơtron của X bằng 3,7 lần số nơtron của nguyên tử thuộc nguyên tố Y. Khi cho 4,29 gam Y tác dụng với lượng dư X thu được 18,26 gam sản phẩm có công thức XY. Xác định điện tích hạt nhân của X, Y và viết cấu hình electron của Y. Câu 2: Một mẫu than lấy từ hang động của người Pôlinêxian cổ tại Ha Oai có tốc độ là 13,6 phân hủy 14C trong 1 giây tính với 1,0 gam cacbon. Biết trong 1,0 gam cacbon đang tồn tại có 15,3 phân hủy 14C trong 1 giây và chu kỳ bán hủy của 14C là 5730 năm . Hãy cho biết niên đại của mẩu than đó? Câu 3: Một khoáng chất có chứa 20,93% Nhôm; 21,7% Silic và còn lại là oxi và Hidro (về khối lượng). Hãy xác định công thức của khoáng chất này. Câu 4: Sắt dạng  (Fe) kết tinh trong mạng lập phương tâm khối, nguyên tử có bán kính r = 1,24 Å. Hãy tính: a) Số nguyên tử trong một tế bào sơ đẳng b) Cạnh a của tế bào sơ đẳng c) Tỉ khối của Fe theo g/cm3. d) Khoảng cách ngắn nhất giữa hai nguyên tử Fe Câu 5: Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe ở 200C, biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của Fe bằng 7,87 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe có hình cầu, có độ đặc khít là 68%. Cho nguyên tử khối của Fe=55,85 Câu 6: Clobenzen có momen lưỡng cực 1 = 1,53 D (1 hướng từ nhân ra ngoài); anilin có momen lưỡng cực 2 = 1,60D (2 hướng từ ngoài vào nhân benzen). Hãy tính  của ortho – cloanilin; meta – cloanilin và para – cloanilin. Câu 7: a) Tính pH của dung dịch HCl nồng độ 0,5.10-7 mol/lít. b) Tính pH của dung dịch X được tạo thành khi trộn 200ml dung dịch HA 0,1M (Ka = 10-3.75) với 200ml dung dịch KOH 0.05M; pH của dung dịch X thay đổi như thế nào khi 14 thêm 10-3 mol HCl vào dung dịch X. Câu 8: Tại 250C, phản ứng: CH3COOC2H5 + H2O có hằng số cân bằng K = 4 CH3COOH + C2H5OH Ban đầu người ta trộn 1,0 mol C2H5OH với 0,6 mol CH3COOH. Tính số mol este thu được khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng. Câu 9: Cho 23,52g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO3 3,4M khuấy đều thấy thoát ra một khí duy nhất hơi nặng hơn không khí, trong dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết, đổ tiép từ từ dung dịch H2SO4 5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho dến khi kim loại vừa tan hết thì mất đúng 44ml, thu được dd A. Lấy 1/2 dd A, cho dd NaOH cho đến dư vào, lọc kết tủa, rửa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B nặng 15,6g. a) Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp. + - b) Tính nồng độ các ion (trừ ion H , OH ) trong dung dịch A. Câu 10: Cho các số liệu nhiệt động của một số phản ứng sau ở 298K o Số phản ứng Phản ứng H 298 (kJ) (1) 2NH3 + 3N2O  4N2 + 3H2O  1011 (2) N2O + 3H2  N2H4 + H2O  317 (3) 2NH3 + 0,5O2  N2H4 + H2O  143 (4) H2 + 0,5 O2  H2O  286 o o S 298 (N2H4) = 240 J/K.mol ; S 298 (H2O) = 66,6 J/K.mol o o S 298 (N2) = 191 J/K.mol ; S 298 (O2) = 205 J/K.mol a) Tính nhiệt tạo thành Ho298 của N2H4 ; N2O và NH3. o b) Viết phương trình của phản ứng cháy Hidrazin và tính Ho298 , G 298 và hằng số cân bằng K của phản ứng này. * Hằng số phóng xạ: k = và t = ; G = H  TS ; G =  RTlnK và ln * Các nguyên tử khối: Fe = 55,85; Ca = 40,08; Al = 27; Na = 23; Mg = 24; Cu = 64; Cl = 35,5; S = 32; O = 16; C = 12; H = 1 * Hằng số khí: R = 8,314 J.K-1.mol-1; p = 1atm = 1,013. 105 Pa ; NA = 6,022. 1023 15 16 17 CHƢƠNG 1 DÃY SỐ, TỔNG CỦA DÃY SỐ VÀ DÃY TRUY HỒI Nhiều bài toán thực tế (sinh học, kinh tế,...) và toán học (tính gần đúng nghiệm của phương trình,...) được mô tả bởi phương trình sai phân và các dãy truy hồi. Mặt khác, các dãy truy hồi dễ dàng được thực hiện trên máy tính qua các phép lặp. Vì vậy các bài tập về dãy truy hồi khá phổ biến trong các đề thi Giải toán trên máy tính. Với phím bấm PreAns , CASIO fx-570VN PLUS có thể trợ giúp đắc lực giải các bài tập về dãy truy hồi, hơn hẳn các máy tính khác. §1 Dãy Fibonacci và dãy Lucas Bài 1 (Bộ Giáo dục và Đào tạo, lớp 12 Bổ túc THPT, 11.3.2011) Dãy số an  được xác định như sau: a1  5, a2  3, an2  4an1  5an với mọi n nguyên dương. Tính tổng 12 số hạng đầu của dãy số đó. Bài 2 (Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trung học Cơ sở, 2007-2008) Cho dãy số : U1  2 ; U 2  3 ; Un 1  3Un  2Un-1  3 với n  2. 1) Lập quy trình bấm phím tính U n 1 trên máy tính cầm tay. 2) Tính U3 , U4 , U5 , U10 và U19 . Bài 3 (Chọn đội tuyển. Sở Giáo dục và Đào tạo thp Hồ Chí Minh, 2003) Cho u1 = 17, u2 = 29 và un+2 = 3un+1 + 2un (n ≥ 1). Tính u15. Bài 4 (Phòng Giáo dục Đào tạo huyện Bảo Lâm, Lâm Đồng, 2004) 1) Cho u1  1,1234; un1  1,0123un (n  N ; n  1) . Tính u50 . 3un2  13 (n  N ; n  1) . Tính u15 . un2  5 3) Cho u0  3; u1  4; un  3un1  5un2 (n  2). Tính u12 . 2) Cho u1  5; un 1  Bài 5 (Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Yên, lớp 9, 2009-2010) Cho dãy số un được xác định như sau 18 u1  3, u2  2 .  un  3un 2  2un 1 , n  3 1) Viết 7 số hạng đầu. 2) Viết quy trình bấm phím liên tục để tính tích 7 số hạng đầu tiên. Bài 6 (Sở Giáo dục và Đào tạo Sóc Trăng, lớp 9, 2008-2009) Cho dãy số: u1  2, u2  3,...., un2  3un  2un1; n  1,2,3,... Tính giá trị của u20 , u21 và u22 . Bài 7 (Thi thử vòng tỉnh, Trường THCS Đồng Nai-Cát Tiên, 2004) 1) Cho dãy u1  3; u2  11; un 1  8un  5un1 (n  2). 1a) Lập quy trình bấm phím để tìm số hạng thứ u11 của dãy. 1b) Tìm số hạng u1 đến u12 của dãy. 5un2 u  n 1 với n  3. 3  un 1 2  un 2a) Lập quy trình bấm phím để tìm số hạng thứ un của dãy. 2b) Tìm số hạng u8 của dãy. 2) Cho dãy u1  u2  11; u3  15; un 1  Bài 8 (Phòng Giáo dục và Đào tạo Bảo Lâm, Lâm Đồng, 2005) 1) Cho u1  1,1234; un1  1,0123.un (n  N ; n  1). Tính u50 . 3un2  13 (n  N ; n  1). Tính u15 . un2  5 3) Cho u0  3; u1  4; un  3un1  5un2 (n  2). Tính u12 . 2) Cho u1  5; un 1  Bài 9 (Thi chọn đội tuyển Trường THCS Đồng Nai-Cát Tiên, 2004) Cho dãy u1  5; u2  9; un 1  5un  4un1 (n  2). 1) Lập quy trình bấm phím để tìm số hạng thứ un của dãy. 2) Tìm số hạng u14 của dãy. Bài 10 (Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ngãi, lớp 9, 2009-2010) (1  2)n  (1  2)n , 2 2 1) Chứng minh U n 2  2U n1  U n . Cho dãy số U n  n  1, 2,..., k. 2) Viết qui trình bấm phím để tìm số hạng thứ n 19 Bài 11 (Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trung học Cơ sở, 2008-2009) Cho dãy số 1  2   1  2   n n với n  1, 2,... 2 2 1) Chứng minh rằng: Un 1  2Un  Un 1 với n  1. 2) Lập quy trình bấm phím liên tục tính U n 1 theo U n và U n 1 với U1  1, U2  2. Un 3) Tính các giá trị từ U11 đến U 20 . Bài 12 (Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trung học cơ sở, 2005) 3  2   3  2   n Cho dãy số un n . 2 2 Lập công thức truy hồi tính un  2 theo un 1 , un . Bài 13 (Sở GD và ĐT Thừa Thiên Huế, Trung học Cơ sở, 01.02. 2007) 1) Cho dãy số với số hạng tổng quát được cho bởi công thức : 6  2 7   6  2 7  n un  4 7 n với n  1, 2, 3, … 1a) Tính u1, u2, u3, u4, u5, u6, u7, u8. 1b) Lập công thức truy hồi tính un+1 theo un và un-1. 2) Hai dãy số với các số hạng tổng quát được cho bởi công thức :  u1  1; v1  2  u n 1  22v n  15u n với n  1, 2, 3,…  v  17v  12u n n  n 1 2a) Tính u5 , u10 , u15 , u18 , u19 ; v5 , v10 , v15 , v18 , v19 . 2b) Viết quy trình bấm phím liên tục tính u n 1 và v n 1 theo u n và v n . Bài 14 (Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam, lớp 9, 2009-2010) 1) Tính chính xác giá trị biểu thức: A  (5  2 6)14  (5  2 6)14 . 2) Cho Sn  1– 2  3 – 4    –1 n 1 n. Tính tổng S  S2005  S2006  S2010 . 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan