Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu đề thi casio

.PDF
95
812
127

Mô tả:

Tổng hợp đề thi Casio môn Sinh
ÔN THI MÁY TÍNH CẦM TAY MÔN SINH HỌC 1. NỘI DUNG THI: Bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình Sinh học THPT (cơ bản và nâng cao). Trong ñó cần chú ý ñến kĩ năng tính toán bằng máy tính. Nội dung cụ thể như sau: Phân môn Phần I. Sinh học tế bào Chương I: Thành phần hóa học của tế bào Chủ ñề - Các nguyên tố hóa học của tế bào và nước - Cacbohiñrat (sacacrit) và lipit - Prôtêin - Axit nuclêic Chương II: Cấu trúc của tế bào - Tế bào nhân sơ - Tế bào nhân thực Vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Chuyển hóa năng lượng Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất Hô hấp tế bào Hóa tổng hợp và quang tổng hợp - Chu kì tế bào và các hình thức phân bào Nguyên phân Giảm phân Phần II. Sinh học vi sinh vật Chương I: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật - Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật Các quá trình tổng hợp ở vi sinh vật và ứng dụng Các quá trình phân giải ở vi sinh vật và ứng dụng Chương II: Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật - Chương III: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào Chương IV: Phân bào THPT Long Mỹ - Sinh trưởng của vi sinh vật Sinh sản của vi sinh vật Ảnh hưởng của các yếu tố hóa học ñến sinh trưởng của vi sinh vật Ảnh hưởng của các yếu tố vật lí ñến sinh trưởng của vi sinh vật GV : Mai Văn Phương 1 Chương III: Vi rút và bệnh truyền - Cấu trúc các loại vi rút nhiễm - Sự nhân lên của vi rút trong tế bào chủ Phần III. Di truyền học Chương I. Cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị - Tự sao chép của ADN, gen và mã di truyền - Sinh tổng hợp prôtêin ðiều hoà hoạt ñộng của gen ðột biến gen Nhiễm sắc thể ðột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ðột biến số lượng nhiễm sắc thể Chương II. Tính quy luật của hiện tượng di truyền - Quy luật phân li Quy luật phân li ñộc lập Sự tác ñộng của nhiều gen. Tính ña hiệu của gen Di truyền liên kết Di truyền liên kết với giới tính Di truyền ngoài NST Ảnh hưởng của môi trường ñến sự biểu hiện của gen - Môi trường sống và các nhân tố sinh thái Mối quan hệ giữa sinh vật với các nhân tố môi trường - Khái niệm và các ñặc trưng của quần thể Kích thước và sự tăng kích thước quần thể Sự tăng trưởng kích thước quần thể Biến ñộng kích thước hay số lượng cá thể của quần thể - Khái niệm và các ñặc trưng cơ bản của quần xã Mối quan hệ giữa các loài trong quần xã Mối quan hệ dinh dưỡng Diễn thế sinh thái - Hệ sinh thái Sự chuyển hóa vật chất trong hệ sinh thái Dòng năng lượng trong hệ sinh thái Sinh quyển Phần IV. Sinh thái học Chương I. Cơ thể và môi trường Chương II. Quần thể sinh vật Chương III. Quần xã sinh vật Chương IV. Hệ sinh thái, sinh quyển THPT Long Mỹ GV : Mai Văn Phương 2 2.CẤU TRÚC BẢN ðỀ THI Bản ñề thi gồm có 10 bài toán nằm trong giới hạn nội dung ñề thi trong chương trình môn học, cấp học. Các bài toán có yêu cầu về cách giải và kĩ thuật tính toán có sự hỗ trợ của máy tính cầm tay. Mỗi bài trong ñề thi gồm 3 phần: Phần ñầu bài toán, phần ghi cách giải và phần ghi kết quả. (Phần ñầu bài là một bài toán tự luận của bộ môn ñược in sẵn trong ñề thi. Phần ghi cách giải: yêu cầu thí sinh lược ghi tóm tắt cách giải bằng chữ và biểu thức cần tính toán kết quả. Phần kết quả: ghi ñáp số của bài toán). 3.HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM BÀI VÀ TÍNH ðIỂM ðể giải một bài toán Sinh học, thí sinh phải ghi tương ứng tóm tắt cách giải và ñáp số vào phần “Cách giải” và phần “Kết quả” có sẵn trong bản ñề thi. Mỗi bài toán ñược chấm ñiểm theo thang ñiểm 5. Phân bố ñiểm như sau: Phần cách giải 2,5 ñiểm và phần tính toán ra kết quả (có thể chính xác tới 4 chữ số thập phân) 2,5 ñiểm. ðiểm của một bài toán bằng tổng ñiểm của 2 phần trên. ðiểm của bài thi là tổng ñiểm thí sinh làm ñược (không vi phạm qui chế thi) của 10 bài toán trong bài thi. 4. VÍ DỤ VÀ CÁCH GIẢI Bài 1 : Ở một loài thực vật, nếu các gen trên một NST ñều liên kết hoàn toàn thì khi tự thụ phấn nó có khả năng tạo nên 1024 kiểu tổ hợp giao tử. Trong một thí nghiệm người ta thu ñược một số hợp tử. Cho ¼ số hợp tử phân chia 3 lần liên tiếp, 2/3 số hợp tử phân chia 2 lần liên tiếp, còn bao nhiêu chỉ qua phân chia 1 lần. Sau khi phân chia số NST tổng cộng của tất cả các hợp tử là 580. Hỏi số noãn ñược thụ tinh? Cách giải Kết quả Vì là thực vật tự thụ phấn nên có số kiểu giao tử là √1024 = 32 . Suy ra Vậy ta có x = 12. số NST trong bộ NST 2n là 10. Gọi x là số hợp tử thu ñược trong thí nghiệm (x cũng là số noãn ñược thụ tinh) ta có phương trình: (1/4 )x.23 + (2/3)x.22 + [x – (x/4 + 2x/3)].2 = 580 : 10 = 58 (29/6)x = 58. Suy ra x = 12. * Thao tác máy tính: - Bật máy ấn phím AC và các phím số 1, 0, 2, 4 rồi ấn phím √ - Ấn phím AC và các phím số 5, 8 rồi ấn phím ÷ và các phím số 2, 9 sau ñó ấn phím × và phím số 6, cuối cùng ấn phím = ta có kết quả. Bài 2 : Trên 1 cá thể rầy nâu, tại vùng sinh sản có 4 tế bào A, B, C, D chúng phân chia trong 1 thời gian bằng nhau và thu hút của môi trường nội bào 1098.103 nucleotit các loại. Qua vùng sinh trưởng tới vùng chín, các tế bào này lại ñòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 1342.103nucleotit các loại ñể tạo thành 88 giao tử. Hãy cho biết số giao tử do mỗi tế bào trên sinh ra là bao nhiêu ? Cá thể thuộc giới tính gì ? THPT Long Mỹ GV : Mai Văn Phương 3 Cách giải Gọi x là số nucleotit có trong mỗi tế bào (x nguyên, dương), ta có số nucleotit có trong tất cả các tế bào sau khi phân chia ở vùng sinh sản Kết quả - Số giao tử do mỗi tế bào trên sinh ra là : 4 - Cá thể ñó là con ñực. là : 3 1098.10 + 4.x Tại vùng chín mỗi NST chỉ nhân ñôi có 1lần thực hiện giảm phân do ñó số nucleotit ñòi hỏi môi trường cung cấp ñúng bằng số nucleotit có trong các tế bào. Do ñó ta có : 1098.103 + 4.x = 1342.103 Vậy x = 61000 nucleotit Vậy tổng số các tế bào ñi vào vùng chín là 1342.103 : 61000 = 22 tế bào Suy ra số giao tử do mỗi tế bào trên sinh ra là 88 : 22 = 4. Vậy cá thể ñó là con ñực. * Thao tác máy tính - Bật máy ấn phím AC và các phím số 1, 3, 4, 2 sau ñó ấn phím – và các phím số 1, 0, 9, 8 ấn phím = và phím ÷ rồi ấn phím số 4 và phím = - Nhấn phím số 1342 rồi ấn phím ÷ và phím số 61 với phím = - Nhấn phím AC và các phím số 8,8 sau ñó ấn phím chia và các phím số 22 rồi ấn phím =. Bài 3 : Lai 2 cá thể ñều dị hợp tử 2 cặp gen, mỗi gen trên 1 NST thường. Tại vùng sinh sản trong cơ quan sinh dục của cá thể ñực có 4 tế bào A, B, C, D phân chia liên tiếp nhiều ñợt ñể hình thành các tế bào sinh dục sơ khai, sau ñó tất cả ñều qua vùng sinh trưởng và tới vùng chín ñể hình thành giao tử. Số giao tử có nguồn gốc từ tế bào A sinh ra bằng tích số của các tế bào sinh dục sơ khai do tế bào A và tế bào B sinh ra. Số giao tử do các tế bào có nguồn gốc từ tế bào C sinh ra gấp ñôi số giao tử có nguồn gốc từ tế bào A. Số giao tử do các tế bào có nguồn gốc từ tế bào D sinh ra ñúng bằng số tế bào sinh dục sơ khai có nguồn gốc từ tế bào A. Tất cả các giao tử ñều tham gia thụ tinh nhưng chỉ có 80% ñạt kết quả. Tính ra mỗi kiểu tổ hợp giao tử ñã thu ñược 6 hợp tử. Nếu thời gian phân chia tại vùng sinh sản của các tế bào A, B, C, D bằng nhau thì tốc ñộ phân chia của tế bào nào nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu lần ? Cách giải Kết quả 2 cá thể ñều dị hợp tử 2 cặp gen, mỗi gen trên 1 NST thường do ñó các cặp gen phân li ñộc lập, vậy số kiểu giao tử là : 22.22 = 16 (kiểu) Số hợp tử thu ñược là 16.6 = 96 (hợp tử ) Vì hiệu quả thụ tinh là 80% nên số giao tử ñược hình thành là : 96.80% = 120 (giao tử) Suy ra số tế bào sinh dục sơ khai ñực tham gia giảm phân là Vậy tỉ lệ tốc ñộ phân bào của các tế bào A, B, C, D là : VA : VB :VC : VD = 3 : 2 : 4 : 1. THPT Long Mỹ GV : Mai Văn Phương 4 120 : 4 = 30 Gọi x, y, z, t lần lượt là số tế bào sinh dục sơ khai có nguồn gốc từ các tế bào A, B, C, D. Ta có hệ phương trình : x + y +z + t = 30 y=4 x.y = 4.x z = 2x 4t = x x + 4 + 2x +t = 30 3x + t = 26 4t – x = 0 Giải hệ phương trình ta ñược x = 8 và t = 2 suy ra z = 16 Số lần phân bào tính theo công thức 2k (k là số lần phân bào) ta có : kA = 3, kB = 2, kC = 4, kD = 1 * Thao tác máy tính : - Bật máy, nhấn phím MODE và O ñể thực hiện các phép toán thông thường sau ñó nhấn phím số 2 rồi nhấn phím SHIFT và phím X2, nhấn phím X và phím số 2 rồi nhấn phím SHIFT và phím X2, phím = - Nhấn tiếp phím X và phím số 6, phím = - Nhấn tiếp phím ÷ và phím số 8, 0 sau ñó ấn phím SHIFT và phím = - Nhấn tiếp phím ÷ và phím số 4 và phím = - Nhấn MODE 2 3 DATA 1 DATA 26 DATA 1 +/- DATA 4 DATA 0 DATA (kết quả x = 8) DATA (kết quả t = 2). Trao ñổi chéo – hoán vị gen có thể xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành cả giao tử Bài 3 : ñực và giao tử cái (hoán vị 2 bên) hoặc chỉ ở quá trình hình thành một trong hai loại giao tử (hoán vị một bên). Xét phép lai hai cá thể dị hợp tử ñều về hai cặp gen (A và B) quy ñịnh hai cặp tính trạng tương phản nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Biết tần số hoán vị gen là 8%. Hãy xác ñịnh tỉ lệ kiểu hình của thế hệ F1? Cách giải Kết quả 1. Với trường hợp hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên bố và mẹ: Vì kiểu gen của bố mẹ ñều là dị hợp tử ñều nên giao tử do hoán vị gen tạo thành là aB và Ab, mỗi loại giao tử này có tần số là 8 : 2 = 4%, vì thế tần số của kiểu giao tử hình thành do liên kết sẽ là AB = ab = 50% - 4% = 46%. Tần số của các kiểu giao tử này là như nhau ở bố và mẹ nên ta có thể viết sơ ñồ lai như sau và tần số của các kiểu gen F1 sẽ là: AB AB P ab x ab GP: AB ab Ab aB AB ab Ab aB 46% 46% 4% 4% 46% 46% 4% 4% Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là: AB - - 71,16% ab ab 23% Ab -b 4% aB a- 4% THPT Long Mỹ GV : Mai Văn Phương 5 AB =46% ab = 46% Ab = 4% aB = 4% AB 46% AB AB 21,16% AB ab 21,16% AB Ab 1,84% AB aB 1,84% ab 46% AB ab 21,16% ab ab 21,16% Ab ab 1,84% aB ab 1,84% Ab 4% AB Ab 1,84% Ab ab 1,84% Ab Ab 0,16% aB Ab 0,16% aB AB aB aB aB 4% aB ab 1,84% Ab 0,16% aB 0,16% 1,84% Vậy tỉ lệ kiểu hình ở F1 là: AB -- ab 71,16% ab Ab 21,16% -b aB 3,84% a- 3,84% 2. Với trường hợp hoán vị gen ở một bên, kết quả sẽ như sau: AB AB P ab x ab GP: AB ab Ab aB AB ab 46% 46% 4% 4% 50% 50% AB 46% ab 46% Ab 4% aB 4% AB 50% AB AB 23% AB ab 23% AB Ab 2% AB aB 2% ab 50% AB ab 23% ab ab Ab ab 2% aB ab 2% 23% Vậy tỉ lệ kiểu hình ở F1 là: AB - - 73% ab ab 23% Ab -b 2% aB a- 2% Bài 4 Một phép lai ở loài thực vật giữa cây có hoa trắng, hạt trơn với cây có hoa tím, hạt nhăn. F1 thu ñược ñồng loạt các cây có hoa tím, hạt trơn. Lai phân tích các cây F1 thu ñược thế hệ lai gồm: 208 cây hoa tím, hạt nhăn; 193 cây hoa trắng, hạt trơn; 47 cây hoa tím, hạt trơn; 52 cây hoa trắng, hạt nhăn. Xác ñịnh tỉ lệ kiểu hình của các cây thế hệ F2 nếu cho F1 tự thụ phấn trong các trường hợp sau: a. Hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử ñực và cái. b. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở quá trình phát sinh giao tử cái. Cách giải Kết quả F1 ñồng tính, có kiểu hình hoa tím, hạt trơn chứng tỏ P thuần chủng, a. Hoán vị gen xảy ra ở cả kiểu hình hoa tím là trội hoàn toàn so với kiểu hình hoa trắng; hạt trơn quá trình phát sinh giao THPT Long Mỹ GV : Mai Văn Phương 6 là trội hoàn toàn so với hạt nhăn. P khác nhau bởi hai cặp tính trạng tử ñực và cái : Hoa tím, hạt nhăn tương phản, do ñó F1 dị hợp tử về hai cặp gen. 24,75% Quy ước A: hoa tím; a: hoa trắng; B: hạt trơn; b: hạt nhăn. Vậy Hoa trắng, hạt trơn kiểu gen của P là : 24,75% P : Hoa trắng, hạt trơn x Hoa tím, hạt nhăn Hoa tím, hạt trơn aB x Ab 50,25% aB ab Hoa trắng, hạt nhăn Ab 0,25% aB Hoa tím, hạt trơn Lai phân tích F1, tỉ lệ mà giả thiết cho khác với tỉ lệ 1: 1: 1:1, chứng tỏ hai gen quy ñịnh hai cặp tính trạng trên di truyền liên kết, có hoán vị b. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở quá trình phát sinh gen xảy ra. giao tử cái : F1 có kiểu gen dị hợp tử ñối, các cây ở con lai từ phép lai phân F1 tích có kiểu hình khác bố mẹ có số lượng lớn hơn ñược tạo thành do Hoa tím, hạt nhăn 25% liên kết gen hoàn toàn; các cây có kiểu hình giống bố mẹ có số lượng nhỏ ñược tạo thành do hoán vị gen: 208 cây hoa tím, hạt nhăn; 193 cây Hoa trắng, hạt trơn 25% hoa trắng, hạt trơn; 47 cây hoa tím, hạt trơn; 52 cây hoa trắng, hạt nhăn. Hoa tím, hạt trơn Tần số hoán vị gen = (47 + 52)/ (47 +52 + 208 + 193) = 10% 50% Cho F1 tự thụ phấn: Hoa trắng, hạt nhăn a) Khi hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên bố và mẹ 0% Ab Ab F1 GF1: Ab aB 90% aB AB ab x aB Ab aB 10% AB 90% ab 10% F2: Ab 45% aB 45% AB 5% ab 5% Ab 45% Ab Ab 0,25% Ab aB 0,25% AB Ab 2,25% Ab ab 2,25% aB 45% Ab aB 0,25% aB aB AB aB 2,25% aB ab 2,25% AB 5% AB AB Ab 2,25% aB 2,25% AB AB ,25% AB ab 0,25% ab 5% Ab ab 2,25% AB ab 0,25% ab ab 0,25% aB ab 2,25% Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: Hoa tím, hạt nhăn 24,75% Hoa tím, hạt trơn 50,25% THPT Long Mỹ 0,25% Hoa trắng, hạt trơn Hoa trắng, hạt nhăn 24,75% 0,25% GV : Mai Văn Phương 7 b) Khi hoán vị gen xảy ra ở quá trình phát sinh giao tử cái (mẹ) F1 GF1: Ab aB Ab aB AB 90% x ab Ab aB Ab 10% aB 100% F2: Ab 45% aB 45% AB 5% ab 5% Ab Ab Ab AB Ab 50% Ab 22,5% aB 22,5% aB 50% Ab aB 22,5% aB aB AB 22,5% aB 2,5% Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: Hoa tím, hạt nhăn Hoa trắng, hạt trơn Hoa tím, hạt trơn Hoa trắng, hạt nhăn Bài 5 Ab 2,5% ab 2,5% aB ab 2,5% 25% 25% 50% 0% Cho khoảng cách giữa các gen (cM) như sau: O–R 3 R–A 13 R–G 5 M–R 7 G–A 8 O–G 8 M – G1 2 G–N 10 O–N 18 Lập bản ñồ các gen ñó. Cách giải Kết quả Ta bắt ñầu với các gen có khoảng cách lớn, chúng phải nằm ở hai phía Bản ñồ các gen ñầu của nhiễm sắc thể. Sau ñó sắp xếp các khoảng cách giữa các gen ñể M 4 O3 R 5 G 8 A 2 N tạo ra các bản ñồ gối lên nhau: O 18 N M 12 G N - Ta có R ÷G = 5. Nếu R nằm bên phải G thì M ÷ R = 17. ðiều ñó không ñúng. Vậy R phải ở bên trái G M R G 7 5 N 10 Nếu O nằm ở bên phải N thì O ÷ R có khoảng cách rất lớn, nhưng ñiều này không ñúng. Vì vậy O nằm ở bên trái N. Vì O ÷ R = 3 và O ÷ G = 8 nên O phải nằm ở giữa M và R. THPT Long Mỹ GV : Mai Văn Phương 8 M O R 3 G N 5 10 Vì M ÷ R = 7, vậy M ÷ O phải là 4. A có thể nằm ở cả hai phía của G. Nếu A ở bên phải G thì R ÷ A = 13. Bản ñồ hoàn chỉnh như sau : M O 4 Bài 6 R 3 G 5 A N 8 2 Nghiên cứu sự ảnh hưởng của nhiệt ñộ lên các giai ñoạn phát triẻn khác nhau của sâu ñục thân lúa thu ñược bảng số liệu: D (ngày) 0 S ( ngày) Trứng Sâu Nhộng Bướm 8 39 10 2-3 81.1 507.2 103.7 33 Giai ñoạn sâu non có 6 tuổi phát triển với thiời gian phát triển như nhau. Bướm tập trung ñẻ trứng vào ngày thứ 2 (hoặc 3) sau khi vũ hoá. Ngày 30 -3 qua ñiều tra loại sâu ñục thân lúa thấy xuất hiện sâu non ở cuối tuổi 2 (biết nhiệt ñộ trung bình là 250C). 1. Hãy tính nhiệt ñộ thềm phát triển ñối với mỗi giai ñoạn phát triển của sâu ñục thân lúa ? 2. Hãy xác ñịnh thời gian xuất hiện của sâu trưởng thành, trình bày phương pháp phòng trừ có hiệu quả? Cách giải 1. Theo công thức: S = (T - C) ⇒ C = T - (S : D) Thay các giá trị ta có: C = 250 C - ( 81,1 : 8 ) Trong ñó: S = hằng số nhiệt (tổng nhiệt hữu hiệu - là nhiệt lượng cần thiết cho cả pt phát triển từ trứng. C = nhiệt ñộ thềm phát triển (số không sinh học) - là nhiệt ñộ mà dưới nó tốc ñộ pt của cơ thể là số không T = nhiệt ñộ vp của môi trường D = thời gian phát triển - Nhiệt ñộ thềm phát triển của trứng C = 150C - Nhiệt ñộ thềm phát triển của sâu C = 130C -Nhiệt ñộ thềm phát triển của nhộng C = 150C - Nhiệt ñộ thềm phát triẻn của bướm C = 140C Kết quả 1. - Nhiệt ñộ thềm phát triển của trứng C = 150C - Nhiệt ñộ thềm phát triển của sâu C = 130C -Nhiệt ñộ thềm phát triển của nhộng C = 150C - Nhiệt ñộ thềm phát triẻn của bướm C = 140C 2.Thời gian xuất hiện của sâu trưởng thành: Vào khoảng ngày 5 - 5 sẽ xuất hiện bướm. 2. Thời gian phát triển của giai ñoạn sâu: 39 ngày Sâu có 6 tuổi, vậy thời gian phát triển một tuổi là: 39/6 = 6,5 (ngày) Phát hiện thấy sâu non ở cuối tuổi 2, vậy ñể phát triển hết giai ñoạn sâu non còn 4 tuổi. Thời gian phát triển hết giai ñoạn sâu là: THPT Long Mỹ GV : Mai Văn Phương 9 6,5 × 4 = 26 (ngày) Thời gian phát triển giai ñoạn nhộng là 10 ngày. Vậy ñể bước vào giai ñoạn bướm cần: 26 + 10 = 36 (ngày). Phát hiện sâu ở cuối tuổi 2 vào ngày 30 - 3, vậy vào khoảng ngày 5 - 5 sẽ xuất hiện bướm. Xác ñịnh ñược thời gian phát triển của bướm sẽ có phương pháp phòng trừ có hiệu quả: Diệt bướm trước khi bướm ñẻ trứng cho thế hệ sâu tiếp theo bằng phương pháp cơ học: tổ chức bẫy ñèn hoặc dùng vợt, sử dụng phương pháp này ñạt hiệu quả cao. Bài 7 : Tổng nhiệt hữu hiệu cho các giai ñoạn sống của loài sâu cuốn lá như sau: C (ngày) 0 S ( ngày) Trứng Sâu Nhộng Bướm 15 14 11 13 117,7 512,7 262,9 27 Sâu non có 6 tuổi phát triển với thời gian phát triển như nhau. Bướm tập trung ñẻ trứng vào ngày thứ 2 (hoặc3) sau khi vũ hoá. 1) Hãy tính thời gian phát triển của mỗi giai ñoạn phát triển của sâu (biết nhiệt ñộ trung bình là 260C)? 2) Hãy tính thời gian xuất hiện trứng kể từ khi phát hiện ra sâu non ở cuối tuổi 3. Qua ñó nêu phương pháp diệt trừ có hiệu quả. Cách giải 1. Theo công thức : S = ( T - C ) ×`D ⇒ D = S: ( T - C ) Thay các giá trị ta có: D trứng = 117,7:(26 - 15) = 10 (ngày) D sâu = 512,7: (26 - 14) = 42(ngày) D nhộng = 262,5:(26 - 11) = 17 (ngày) D bướm = 27: (26 - 13) = 2(ngày) 2. Sâu non có 6 tuổi phát triển, vậy thời gian phát triển một tuổi là: 42 : 6 = 7 ngày ðể phát triển hết giai ñoạn sâu non cần 3 tuổi, vậy ñể phát triển hết giai ñoan sâu non cần: 7 × 3 = 21(ngày) Thời gian phát triển giai ñoạn nhộng là 17(ngày). Thời gian ñẻ trứng của bướm là 2(ngày). Vậy thời gian xuất hiện trứng là : 21 + 17 + 2 = 40 (ngày) Khi xác ñịnh ñược thời gian xuất hiện trứng thì tiến hành các biện pháp diệt trừ có hiệu quả: Trứng sâu phát triển trong 10 ngày, trong 10 ngày ñó trực hiện các biện pháp cơ học ñể diệt trứng: ngâm nước ngập cổ lúa trong 48 ngờ, ñặc biệt là trong ñiều kiện nóng trứng sẽ bị hỏng, không nở ra thành sâu. THPT Long Mỹ Kết quả 1. Thời gian phát triển của mỗi giai ñoạn D trứng = 10 (ngày) D sâu = 42(ngày) D nhộng = 17 (ngày) D bướm = 2(ngày) 2. Thời gian xuất hiện: Thời gian xuất hiện trứng là 40 (ngày). GV : Mai Văn Phương 10 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TUYÊN QUANG KÌ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY CẤP TỈNH Năm học 2009 -2010 MÔN SINH HỌC 12 CẤP THPT Thêi gian 150 phót ( kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò ) Chú ý: - Đề thi gồm 08 trang - Thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi này. ĐỀ CHÍNH ĐIỂM CỦA TOÀN BÀI THI Bằng số Các giám khảo (Họ, tên và chữ ký) SỐ PHÁCH (Do Chủ tịch Hội đồng thi ghi) Bằng chữ C©u 1: ( 5 điểm) Một gen có chiều dài 5100Å và có 3900 liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến do thay thế một cặp nuclêôtit khác loại ở 1 bộ ba mã hóa đã tạo ra một gen đột biến. a) Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen đột biến. b) Khi gen bình thường và gen đột biến cùng nhân đôi 2 đợt liên tiếp thì môi trường nội bào cung cấp từng loại nuclêôtit cho cả 2 gen bằng bao nhiêu? Cách giải Kết quả 1 Câu 2: (5,0 điểm) Ở loài ruồi giấm, một số tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân liên tiếp 5 lần. Có 87,5% số tế bào con tạo ra được sang vùng chín. Trong số các tinh trùng tạo ra chỉ có 25% số tinh trùng chứa X và 12,5% số tinh trùng chứa Y thụ tinh tạo 168 hợp tử. a) Tính số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho quá trình phát sinh tinh trùng từ các tế bào sinh dục sơ khai đực nói trên. b) Xác định số cá thể đực và số cá thể cái được nở ra nếu tỉ lệ nở của số hợp tử XY là 50% và số hợp tử XX là 25%. Cách giải Kết quả Câu 3: (5,0 điểm) Khi lai thứ lúa thuần chủng cây cao, hạt tròn với thứ lúa thuần chủng cây thấp, hạt dài người ta thu được F1 đồng loạt là các cây cao, hạt dài. Cho các cây F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 9000 cây, trong đó có 360 cây thấp, hạt tròn. Giả thiết rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân ở tất cả các cây F1 trong phép lai đều giống nhau hoặc xảy ra với tần số như nhau (dù cây F1 được dùng làm dạng bố hay dạng mẹ). Viết sơ đồ lai và xác định số cây của mỗi kiểu hình ở F2 trong phép lai trên. 2 Cách giải Kết quả Câu 4: (5,0 điểm) Có một tế bào mầm sinh dục đực nguyên phân và đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương với 9906 NST. Các tế bào con được tạo ra sau nguyên phân đều trở thành các tinh bào bậc I và đều giảm phân bình thường để tạo tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 3,125% và cơ thể gà mái được thụ tinh từ số tinh trùng trên đã đẻ được 20 trứng. Bộ NST của gà là 2n=78. Xác định: a) Số lần nguyên phân của tế bào mầm sinh dục đực. b) Số NST có trong tế bào con sau nguyên phân. c) Số NST có trong các trứng đã không được thụ tinh. Cách giải Kết quả 3 Câu 5: (5 điểm) Hai gen có tổng số 210 vòng xoắn, số nuclêôtít của gen I bằng 2/5 số nuclêôtít của gen II. Hai gen nhân đôi với tổng số 8 lần, riêng gen I đã nhận của môi trường 8400 nuclêôtít. Xác định chiều dài của mỗi gen. Cách giải Kết quả Câu 6: (5 điểm) Một loài thực vật , gen A quy định cây cao, gen a quy định cây thấp, gen B quy định thân màu xanh, gen b quy định thân cây màu đỏ. Kết quả theo dõi 4 thí nghiệm có 4 kiểu hình khác nhau trong đó cây thấp, thân đỏ chiếm 4% tổng số cây thu được của thí nghiệm. Hãy cho biết: a) Tỉ lệ của cây cao thân xanh đồng hợp về các gen trội thuần chủng là bao nhiêu? b) Tỉ lệ của cây cao, thân xanh dị hợp về các cặp gen là bao nhiêu? 4
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan