SĐT : 0986123996
Email:
[email protected]
Gmail:
[email protected]
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ...............................................................................................................................1
MỤC LỤC .....................................................................................................................................2
I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống .......................................................3
1. Khảo sát hệ thống .......................................................................................................3
2. Phân tích hiện trạng hệ thống .....................................................................................3
II. Phân tích yêu cầu .............................................................................................................6
1. Yêu cầu chức năng .....................................................................................................6
2. Yêu cầu phi chức năng ...............................................................................................7
III. Phân tích hệ thống ............................................................................................................7
1. Mô hình thực thể ERD .................................................................................................7
a. Xác định các thực thể ............................................................................................9
b. Mô hình ERD ..........................................................................................................9
2. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ ..........................................................10
3. Mô tả chi tiết các quan hệ .........................................................................................10
4. Mô tả bảng tổng kết ...................................................................................................18
a. Tổng kết quan hệ .................................................................................................18
b. Tổng kết thuộc tính ..............................................................................................18
IV. Thiết kế giao diện ............................................................................................................19
1. Các menu chính của giao diện..................................................................................19
2. Mô tả Form .................................................................................................................23
V. Thiết kế Ô xử lý ...............................................................................................................45
VI. Đánh giá ưu khuyết điểm ................................................................................................52
__________________
-1 -
SĐT : 0986123996
Email:
[email protected]
Gmail:
[email protected]
I.Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng.
1. Khảo sát hệ thống:
Quản lý vật tư trong công ty xây dựng (CTXD) là một hệ thống quản lý việc nhập và xuất
vật tư cho các dự án gồm nhiều hạng mục. Nguồn vật tư của công ty có thể do các nhà cung
cấp, nhà sản xuất hoặc các công ty trong và ngoài nước cung cấp. Vật tư của CTXD được
cung cấp theo định mức của từng hạng mục thuộc các dự án nhỏ hoặc lớn của công ty. CTXD
quản lý rất nhiều loại vật tư như: gạch, cát, đá, xi măng, sắt, thép, tole, xà gồ các loại … Toàn
hệ thống quản lý vật tư trong CTXD có phòng quản lý vật tư, thủ kho, đội thi công hạng mục…
Vì vậy cần phải có một chương trình quản lý để giúp nhân viên dễ dàng hơn trong việc quản lý
của mình.
Các hoạt động chính của hệ thống quản ký vật tư gồm nhập vật tư vào kho, xuất vật tư
cung cấp cho các hạng mục theo bảng định mức, báo cáo số lượng vật tư xuất ra, báo cáo tồn
kho trong tháng.
Việc quản lý vật tư trong CTXD được phân cấp quản lý theo từng bộ phận như sau:
Phòng quản lý vật tư chịu trách nhiệm về việc xuất nhập vật tư của công ty, gồm: bộ phận
kế hoạch, bộ phận kế toán, bộ phận quản lý vật tư.
+ Bộ phận kế hoạch:
Bộ phận nghiên cứu thị trường: khảo sát giá cả vật tư trên thị trường.
Bộ phận mua hàng: có nhiệm vụ mua vật tư dựa theo khảo sát.
+ Bộ phận kế toán: thực hiện việc thống kê số liệu về giá cả thu mua và xuất nhập
vật tư.
+ Bộ phận quản lý vật tư: quản lý việc nhập vật tư vào kho và xuất vật tư theo đúng
định mức riêng của từng hạng mục dự án.
Việc mất mát vật tư và người chịu trách nhiệm sẽ dễ dàng phát hiện nhờ sự phân công
rạch ròi từng người, từng bộ phận
2. Phân tích hiện trạng hệ thống
Sau đây sẽ là cụ thể từng công việc được thực hiện trong quá trình quản lý vật tư của
CTXD:
a. Nhập vật tư
Để nhập vật tư, công ty phải có một bộ phận nghiên cứu thị trường, phải nắm bắt được
nhu cầu thị hiếu của khách hàng, chất lượng và giá cả các loại vật tư để từ đó đặt quan hệ
mua vật tư với nhà cung cấp những vật tư mà công ty cần.
Nguồn hàng được nhập thông qua đơn đặt hàng, đó là hợp đồng mua bán giữa công ty với
nhà cung cấp
Vật tư nhập về sẽ được kiểm tra xem có đúng số lượng, chất lượng rồi phân loại vật tư và
cho nhập vào kho. Các báo cáo liên quan đến việc nhập vật tư được thể hiện qua phiếu mua
hàng và thẻ kho theo mẫu sau:
-2 -
SĐT : 0986123996
Email:
[email protected]
Gmail:
[email protected]
Công Ty Xây Dựng
PHIẾU MUA VẬT TƯ
Số: ……………
Ngày: ………...
Người bán: ……………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ………………………Số Fax: ………………………………
STT
Mã số
Tên vật tư
ĐVT
Đơn giá Số lượng
Thành tiền
Ghi chú
Tổng cộng
Số tiền bằng chữ: ………………………………………………………………………
Ngày ….Tháng …. Năm 200…
Trưởng Phòng QLVT
Công Ty Xây Dựng
Số: ………………
THẺ KHO
Thẻ lập ngày ….. tháng ….. năm 200….
Tên hàng: …………………………………………………………………………….
Đơn vị tính: ………………………………………………………………………..
STT
Chứng từ
Số
Ngày
Diễn giải
Ngày nhập xuất
Số lượng
Nhập Xuất
Tồn
Khi hàng về nhập kho, thủ kho cần ghi thêm số lượng hàng nhập vào thẻ kho. Mỗi mặt
hàng đều có một thẻ kho riêng. Nếu hàng đã có trong kho thì thủ kho sẽ ghi thêm vào thẻ kho
có sẵn, đối với mặt hàng mới thì thủ kho cần tiến hành lập thẻ kho mới.
b. Xuất hàng
Vật tư được xuất căn cứ theo số định mức của từng hạng mục, theo tình hình chung về
yêu cầu của khách hàng qua các dự án thì đội trưởng đội thi công sẽ thống kê được những
loại vật tư nào đang được thịnh hành đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng, nhưng chính
những loại vật tư đó Thủ kho lại thấy trong kho đã hết hoặc còn ít, từ đó đưa ra yêu cầu nhập
thêm hàng mới, hoặc xuất vật tư cho các dự án đang cần loại vật tư đó.
Các báo cáo liên quan đến việc xuất vật tư thể hiện qua phiếu đề nghị xuất vật tư, phiếu
xuất, báo cáo nhập xuất tồn kho trong tháng:
-3 -
SĐT : 0986123996
Email:
[email protected]
Gmail:
[email protected]
Công Ty Xây Dựng
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Số: ………………
Hạng mục: ………………………………………………………………………………
Ngày: ……………………………………………………………………………………
STT
Mã số
loại VT
Tên hàng
ĐVT
Đơn Giá
Số Lượng
Ghi Chú
Ngày …. Tháng ….Năm 200….
Đội trưởng đội thi công
Vật tư từ kho được xuất ra hạng mục dự án theo phiếu đề nghị của Đội trưởng đội thi
công. Sau khi xem xét thấy phiếu đề nghị là hợp lý và vẫn thuộc trong định mức quy định cho
từng hạng mục thì Thủ kho tiến hành việc xuất kho. Việc xuất vật tư từ kho ra hạng mục dự án
sẽ được thể hiện dưới dạng phiếu xuất kho.
Công Ty Xây Dựng
Số :……………….
PHIẾU XUẤT
Ngày ….. Tháng …. Năm 200….
Hạng mục: ……………………………………………………………………………
STT
Mã số
loại VT
Tên hàng
ĐVT
Trưởng Phòng QLVT
Số lượng
Ghi Chú
Người nhận
Thủ kho
Bất cứ lúc nào ban quản lý cũng xem được báo cáo nhập xuất tồn.
Công Ty Xây Dựng
BÁO CÁO NHẬP XUẤT TỒN
Từ ngày …………đến ngày …………
STT
Mã số
Tên hàng
Tồn đầu kì
Nhập
Xuất
Tồn cuối kì
Ghi chú
Ngày …. Tháng …. Năm 200…
Trường Phòng QLVT
Kế toán trưởng
-4 -
SĐT : 0986123996
Email:
[email protected]
Gmail:
[email protected]
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ TRONG CÔNG TY XÂY DỰNG
Giám đốc
Bộ phận kế toán
Kế toán viên
Bộ phận kế hoạch
Bộ phận nghiên
cứu thị trường
Bộ phận mua
hàng
Bộ phận quản lý
vật tư
Thủ kho
c. Hiện trạng tin học
Qua tìm hiểu phương thức hoạt động của hệ thống quản lý ở trên, ta thấy công việc
hàng ngày của công ty thông qua nhiều giai đoạn, khối lượng công việc lớn xảy ra liên tục, đặc
biệt là công việc nhập và xuất vật tư. Dữ liệu luôn biến động và đòi hỏi tính chính xác cao.
Để quản lý tốt cần phải sử dụng nhiều biểu mẫu, sổ sách, việc lưu lại các hồ sơ được
lặp đi lặp lại và kiểm tra qua nhiều khâu sẽ tốn thời gian và nhân lực, nhưng cũng khó tránh
khỏi sai sót dữ liệu hoặc không hoàn toàn chính xác. Nếu có sai xót thì việc tìm kiếm dữ liệu để
khắc phục cũng sẽ rất khó khăn. Nếu không giải quyết kịp thời, có thể dẫn đến việc nhầm lẫn
dữ liệu, gây mất tài sản chung cho siêu thị, cũng như không phục vụ tốt công tác chỉ đạo của
quản lý công ty.
Do vậy, việc đưa máy vi tính vào quản lý vật tư trong công ty xây dựng là nhu cầu cấp
thiết nhằm khắc phục những nhược điểm nói trên của phương pháp xử lý bằng tay, đồng thời
nó có thể giúp việc xử lý chính xác và nhanh gọn. Tuy nhiên, nếu chỉ sử dụng các máy tính đơn
thì sẽ dẫn đến khuyết điểm dữ liệu không được nhất quán, Do vậy cần đưa mạng máy tính vào
để khắc phục các yếu điểm nói trên.
II. Phân tích yêu cầu
1. Yêu cầu chức năng
a. Quản lý kho
Quản lý hàng nhập
- Nhập hàng theo đúng danh mục trong hóa đơn mua hàng của công ty.
- Hàng nhập được theo dõi dựa trên: mã hàng, nhóm hàng, chủng loại hàng, số lượng,
đơn vị tính, đơn giá…Số hàng nhận này có sự xác nhận của thủ kho và kế toán khi
kiểm tra hàng thực nhập cho kho.
- In báo cáo nhập hàng trong kỳ.
Quản lý hàng xuất
- Hàng xuất ra cung cấp cho từng dự án theo đúng định mức được theo dõi qua mã hàng,
chủng loại, số lượng xuất…
- In báo cáo lượng hàng xuất trong kỳ.
-5 -
SĐT : 0986123996
Email:
[email protected]
Gmail:
[email protected]
Quản lý hàng tồn
- Tổng hợp những phát sinh xuất nhập tồn trong kì.
- In báo cáo hàng tồn và giá trị tồn kho trong kì.
- In báo cáo thẻ kho từng mặt hàng.
b. Quản lý danh mục
Cập nhật danh mục vật tư.
Cập nhật danh mục nhà cung cấp.
Cập nhật danh mục hạng mục.
Xem danh sách các danh mục.
c. Quản lý hệ thống dữ liệu
Lưu trữ và phục hồi dữ liệu.
Kết thúc chương trình.
2. Yêu cầu phi chức năng
Hệ thống có chức năng bảo mật và phân quyền.
- Người sử dụng chương trình: đăng kí và phân quyền cho người sử dụng chương trình,
giúp người quản lý có thể theo dõi, kiểm soát được chương trình.
- Đổi password: người sử dụng có thể đổi mật mã để vào chương trình và sử dụng hệ
thống dữ liệu.
Cần phân chia khả năng truy cập dữ liệu nhập xuất cho từng nhóm người sử dụng để
tránh việc điều chỉnh số liệu không thuộc phạm vi quản lý của người sử dụng, dẫn đến việc
khó kiểm soát số liệu, làm sai lệch kết quả thống kê cuối kì…
-
-
-
III. Phân tích hệ thống
1. Mô hình thực thể ERD
a. Xác định các thưc thể
1) Thực thể 1: VatTu
Mô tả thông tin về vật tư.
Các thuộc tính:
Mã vật tư(MaVT): Đây là thuộc tính khóa, nhờ thuộc tính này mà ta phân biệt được các
loại vật tư khác nhau.
Tên vật tư (TenVT): Mô tả tên của loại vạt tư tương ứng với mã vật tư.
Đơn vị tính (DVTinh)
Số lượng (SoLuong)
2) Thực thể 2: NhaCC
Nhà cung cấp là các công ty, nhà sản xuất trong và ngoài nước …
Các thuộc tính:
Mã số nhà cung cấp (MaNCC): Thuộc tính khóa để phân biệt nhà cung cấp này với nhà
cung cấp khác.
Tên nhà cung cấp (TenNCC): Mô tả tên nhà cung cấp.
Đại chỉ (DiaChi): Địa chỉ liên lạc với nhà cung cấp.
Điện thoại (Dienthoai).
Số fax (Fax).
Địa chỉ Email (Email).
3) Thực thể 3: LoaiVatTu
Để xác định vật tư đó thuộc loại gi (Cát, Ximăng, Sắt, Thép,…)
Các thuộc tính :
Mã phân loại (MaLoai): Thuộc tính khóa để phân biệt loại vật tư này với loại vật tư khác.
Tên phân loại (TenLoai).
4) Thực thể 4: Kho
-6 -
SĐT : 0986123996
Email:
[email protected]
Gmail:
[email protected]
Ta đưa Kho vào làm thực thể vì CTXD là một công ty lớn có nhiều chi nhánh trong thành
phố, mỗi chi nhánh có kho chứa riêng vì vậy trong trường hợp chi nhánh này thiếu hàng
có thể huy động vật tư từ các kho của chi nhánh khác.
Các thuộc tính:
- Mã số kho (MaKho): Để phân biệt kho hàng này với kho hàng khác.
- Tên kho (TenKho)
- Địa chỉ kho (DiaChi)
5) Thực thể 5: NuocSX
Mô tả thong tin về quốc gia sản xuất vật tư.
Các thuộc tính:
- Mã quốc gia (MaQG): Thuộc tính khóa để phân biệt nước này với nước khác.
- Tên quốc gia (TenQG)
6) Thực thể 6: ĐoiThiCong
Các thuộc tính:
- Mã đội (MaĐoi): Thuộc tính khóa để phân biệt đội này với đội khác.
- Tên đội (TenĐoi)
- Tên đội trưởng (TenĐoiTruong), Địa chỉ (DiaChi), Điện thoại (Dienthoai).
7) Thực thể 7: PhieuNhap
Các thuộc tính:
- Mã số phiếu nhập kho (MaPhieuNhap): Là thuộc tính khóa, có giá trị tự động tăng lên khi
cập nhật các thong tin khác về phiếu nhập kho.
- Ngày nhập (NgayNhap): Ngày nhập phiếu.
- Tổng giá trị (TongGiaTri).
8) Thực thể 8: PhieuXuat
Mô tả thông tin chung của một chứng từ xuất vật tư cho các dự án.
Các thuộc tính:
- Mã số xuát kho (MaPhieuXuat): thuộc tính khóa
- Ngày xuất (NgayXuat)
- Tổng giá trị (TongGiaTri).
9) Thực thể 9: DuAn
Các thuộc tính:
- Mã dự án (MaDA): thuộc tính khóa chính dùng để phân biệt dự án này với dự án khác.
- Tên dự án (TenDA).
- Địa điểm (DiaDiem).
10) Thực thể 10: HangMuc
Mô tả các hạng mục của dự án (hồ bơi, nhà, tường bao…)
Các thuộc tính:
- Mã số hạng mục (MaHangMuc): Thuộc tính khoá chính để phân biệt hạng mục này với
hạng mục khác.
- Tên hạng mục (TenHangMuc)
11) Thực thể 11: BangĐinhMuc
Mô tả mỗi hạng mục có một định mức riêng
Các thuộc tính:
- Mã bảng định mức (MaBangĐinhMuc): Thuộc tính khóa chính để phân biệt bảng định
mức này với bảng định mức khác.
- Quy cách vật tư (QuyCach)
- Hãng sản xuất (HangSX)
12) Thực thể 12: VatTu-BangĐinhMuc
Để thuận lợi cho việc vẽ mô hình ta mô tả mối kết hợp của hai thực thể vật tư và bảng
định mức thành 1 thực thể: VatTu-BangĐinhMuc
-7 -
SĐT : 0986123996
Email:
[email protected]
Gmail:
[email protected]
Các thuộc tính:
- Định mức (DinhMuc): Thuộc tính định danh
- Số lượng định mức (SoLuongDinhMuc)
b. Mô hình ERD
-8 -
SĐT : 0986123996
Email:
[email protected]
Gmail:
[email protected]
DuAn
DoiTHiCong
MaDA
TenDA
NhaCC
MaDoi
TenDoi
TenDoiTruong
DiaChi
Dienthoai
MaNCC
(1,n) TenNCC
DiaChi
DienThoai
Fax
Email
DiaDiem
(1.n)
(1,n)
có
Thuộc
(1,1)
(1,1)
PhieuNhap
(1,1)
LoaiVatTu
(1,n)
MaPhieuNhap
NgayNhap
TongGiaTri
Do
MaLoai
TenLoai
HangMuc
MaHangMuc
TenHangMuc
(1,n)
(1,n)
Số lượng nhập
Có
Đơn giá
Thuộc
Có
(1,1)
(0, n)
VatTu
(1,1) VatTu-BangDinhMuc
(1,1)
Có
DinhMuc
SoLuongDinhMuc
MaVT
TenVT
(1,1)
DVTinh
SoLuong
(1,1)
(1,n)
BangDinhMuc
Có
MaBangDinhMuc
QuyCach
HangSX
(1,n)
(1,1)
(1,1)
(1,n)
Do
Chứa
(1,n)
Có
(1,1)
(0,n)
PhieuXuat
NuocSX
(1,n)
Kho
MaKho
TenKho
DiaChi
Có
MaQG
TenQG
-Số lượng xuất
2. Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ
-9 -
MaPhieuXuat
NgayXuat
TongGiaTri
SĐT : 0986123996
Email:
[email protected]
Gmail:
[email protected]
-
-
NhaCC (MaNCC, TenNCC, DiaChi, DienThoai, Fax, Email)
PhieuNhap (MaPhieuNhap, NgayNhap, TongGiaTri, MaNCC)
ChiTietPhieuNhap (MaPhieuNhap, MaVT, DonGia, SoLuongNhap)
VatTu (MaVT, TenVT, DVTinh, SoLuong, MaQG, MaLoai, MaKho)
Kho (MaKho, TenKho, DiaChi)
NuocSX (MaQG, TenQG)
LoaiVatTu (MaLoai, TenLoai)
VatTu-BangDinhMuc (MaVT, MaBangDinhMuc, SoLuongDinhMuc) (Ở đây ta không
dùng thuộc tính DinhMuc làm thuộc tính định danh nữa mà lấy 2 thuộc tính khóa MaVT và
MaBangDinhMuc làm thuọc tính khóa chính cho thực thể quan hệ VatTu-BangDinhMuc)
BangDinhMuc (MaBangDinhMuc, QuyCach, HangSX, MaHangMuc)
PhieuXuat (MaPhieuXuat, NgayXuat, TongGiaTri, MaBangDinhMuc)
ChiTietPhieuXuat (MaPhieuXuat, MaVT, MaBangDinhMuc, SoLuongXuat)
HangMuc (MaHangMuc, TenHangMuc, MaDoi, MaDA)
DuAn (MaDA, TenDA, DiaDiem)
DoiThiCong (MaDoi, TenDoi, TenDoiTruong, DiaChi, DienThoai)
3. Mô tả chi tiết cho các quan hệ
3.1- Quan hệ Nhà Cung Cấp
NhaCC (MaNCC, TenNCC, DiaChi, DIenThoai, Fax, Email)
Tên quan hệ:NhaCC
Ngày: 29-05-2008
Thuộc
Kiểu
Số
STT
Diễn Giải
MGT
Tính
DL
Byte
1 MaNCC
Mã nhà cung cấp
C
10
2 TenNCC
Tên nhà cung cấp
C
30
3 DiaChi
Địa chỉ
C
30
4 DienThoai Điện thoại
C
10
5 Fax
Fax
C
10
6 Email
Email
C
10
Tổng số
100
Khối lượng:
Loại DL
Ràng Buộc
B
B
B
K
K
K
PK
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000x100 (byte) = 100 KB
Kích thước tối đa: 2000x100 (byte) = 200 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaNCC: cố định, không unicode
TenNCC: không cố định, Unicode
DiaChi: không cố định, Unicode
DienThoai: không cố định, không Unicode
Fax: không cố định, Unicode
Định dạng dữ liệu:
Email: tên_hộp_thư@tên_miền
Ví dụ:
[email protected]
- 10 -
SĐT : 0986123996
Email:
[email protected]
Gmail:
[email protected]
3.2- Quan hệ phiếu nhập
PhieuNhap (MaPhieuNhap, NgayNhap, TongGiaTri, MaNCC)
Tên quan hệ:PhieuNhap
Ngày: 29-05-2008
Số
STT Thuộc Tính
Diễn Giải
Kiểu DL
MGT
Byte
1
MaPhieuNhap Mã phiếu nhập
C
10
2
NgayNhap
Ngày nhập
N
10
3
TongGiaTri
Tổng giá trị
S
10
4
MaNCC
Mã nhà cung cấp
C
10
Tổng số 40
Khối lượng:
Loại DL
Ràng Buộc
B
B
B
B
PK
FK
số dòng tối thiểu: 500
Số dòng tối đa: 800
Kích thước tối thiểu: 500x40 (byte) = 20 KB
Kích thước tối thiểu: 800x40 (byte) = 32 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaPhieuNhap: cố định, không unicode
MaNCC: cố định, không unicode
3.3- Quan hệ chi tiết phiếu nhập
ChiTietPhieuNhap (MaPhieuNhap, MaVT, DonGia, SoLuongNhap)
Tên quan hệ: ChiTietPhieuNhap
Ngày: 29-05-2008
Số
STT
Thuộc Tính
Diễn Giải
Kiểu DL
MGT
Byte
1
MaPhieuNhap Mã phiếu nhập
C
10
2
MaVT
Mã vật tư
C
10
3
DonGia
Đơn giá
S
10
4
SoLuongNhap Số lượng nhập
S
10
Tổng số 40
Khối lượng:
Loại DL
Ràng Buộc
B
B
B
B
PK
PK
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000x40 (byte) = 40 KB
Kích thước tối đa: 2000x40 (byte) = 80KB
Đối với kiểu chuỗi:
- 11 -
SĐT : 0986123996
Email:
[email protected]
Gmail:
[email protected]
MaPhieuNhap: cố định, không unicode
MaVT: cố định, không unicode
DonGia: không cố định, không unicode
SoLuongNhap: không cố định, không unicode
3.4- Quan hệ Vật tư
VatTu (MaVT, TenVT, DVTinh, SoLuong, MaQG, MaLoai, MaKho)
STT
1
2
3
4
5
6
7
Thuộc Tính
MaVT
TenVT
DVTinh
SoLuong
MaQG
MaLoai
MaKho
Diễn Giải
Mã vật tư
Tên vật tư
Đơn vị tính
Sồ lượng
Mã quốc gia
Mã loại
Mã kho
Khối lượng:
Tên quan hệ:VatTu
Ngày: 29-05-2008
Số
Kiểu DL
Byte
C
10
C
10
S
10
S
10
C
10
C
10
C
10
Tổng số 70
Ràng
Buộc
PK
Loại DL
MGT
B
B
B
B
B
B
B
FK
FK
FK
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000x70(byte) = 70 KB
Kích thước tối đa: 2000x70 (byte) = 140 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaVT: cố định, không unicode
TenVT: không cố định, Unicode
DVTinh: cố định, không unicode
SoLuong: không cố định, không Unicode
MaQG: cố định, không Unicode
MaLoai: cố định, không unicode
MaKho: cố định, không unicode
3.5- Quan hệ Kho
Kho (MaKho, TenKho, DiaChi)
STT
1
2
Thuộc Tính
Diễn Giải
MaKho
TenKho
Mã kho
Tên kho
Tên quan hệ:Kho
Ngày: 29-05-2008
Kiểu DL
Số
MGT
Byte
C
10
C
10
- 12 -
Loại DL
Ràng Buộc
B
B
PK
SĐT : 0986123996
Email:
[email protected]
Gmail:
[email protected]
3
DiaChi
Địa chỉ
Khối lượng:
C
10
Tổng số 30
B
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000x30(byte) = 30 KB
Kích thước tối đa: 2000x30 (byte) = 60 KB
Đối với kiểu Chuỗi:
MaKho: cố định, không unicode
TenKho: không cố định, Unicode
DiaChi: không cố định, Unicode
3.6- Quan hệ Nước sản xuất
NuocSX (MaQG, TenQG)
STT
1
2
Thuộc
Tính
MaQG
TenQG
Tên quan hệ: NuocSX
Ngày: 29-05-2008
Kiểu DL
Số
MGT
Byte
C
10
C
10
Tổng số 20
Diễn Giải
Mã quốc gia
Tên quốc gia
Khối lượng:
Loại DL
Ràng Buộc
B
B
PK
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000x20(byte) = 20 KB
Kích thước tối đa: 2000x20 (byte) = 40 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaQG: cố định, không unicode
TenQG: cố định, Unicode
3.7- Quan hệ Loại vật tư
LoaiVatTu (MaLoai, TenLoai)
STT
1
2
Thuộc Tính
MaLoai
TenLoai
Diễn Giải
Mã loại
Tên loại
Tên quan hệ:NhaCC
Ngày: 29-05-2008
Số
Kiểu DL
MGT
Byte
C
10
C
10
Tổng số 20
- 13 -
Loại DL
Ràng Buộc
B
B
PK
SĐT : 0986123996
Email:
[email protected]
Gmail:
[email protected]
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000x20(byte) = 20 KB
Kích thước tối đa: 2000x20 (byte) = 40 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaLoai: cố định, không unicode
TenLoai: cố định, Unicode
3.8-Quan hệ Vật Tư_Bảng Định Mức
VatTu-BangDinhMuc (MaVT, MaBangDinhMuc, SoLuongDinhMuc)
STT
1
2
3
Thuộc Tính
MaBangDinhMuc
MaVT
SoLuongDinhMuc
Khối lượng:
Tên quan hệ:VATTU _ BANGDINHMUC
Ngày: 29-05-2008
Kiểu
MG
Diễn Giải
Số Byte
DL
T
Mã bảng định mức
C
10
Mã vật tư
C
10
Số lượng định mức
S
10
Tổng số
30
Loại DL
B
B
Ràng
Buộc
PK
PK
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000x30(byte) = 30 KB
Kích thước tối đa: 2000x30 (byte) = 60 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaVT: cố định, không unicode
MaBangDinhMuc: cố định, không Unicode
SoLuongDinhMuc: cố định, không Unicode
3.9-Quan hệ Bảng định mức
BangDinhMuc (MaBangDinhMuc, QuyCach, HangSX, MaHangMuc)
STT
1
2
3
4
Thuộc Tính
MaBangDinhMuc
MaHangMuc
HangSX
QuyCach
Tên quan hệ:BangDinhMuc
Ngày: 29-05-2008
Diễn Giải
Kiểu DL Số Byte
Mã bảng định
C
10
mức
Mã hạng mục
C
10
Hãng sản xuất
C
20
Quy cách
C
20
Tổng số
60
- 14 -
MGT
LoạiDL
B
Ràng Buộc
PK
B
K
B
FK
SĐT : 0986123996
Email:
[email protected]
Gmail:
[email protected]
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000 x 60 (Byte) = 60 KB
Kích thước tối đa: 2000 x 60 (Byte) = 120 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaBangDinhMuc: cố định, không Unicode.
MaHangMuc: cố định, không Unicode.
HangSX: cố định, unicode.
QuyCach: cố định, Unicode.
3.10-Quan hệ Phiếu Xuất
PhieuXuat (MaPhieuXuat, NgayXuat, TongGiaTri, MaBangDinhMuc)
Tên quan hệ: PhieuXuat
Ngày: 29-05-2008
Thuộc Tính
STT
1
2
3
4
Diễn Giải
MaPhieuXuat
Mã phiếu
xuất
MaBangDinhMuc Mã bảng
định mức
NgayXuat
Ngày xuất
TongGiaTri
Tổng giá trị
Kiểu DL
Số Byte
C
10
B
Ràng
Buộc
PK
C
10
B
PK
N
S
Tổng số
10
20
50
B
B
MGT
Loại DL
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 1000 x 50 (Byte) = 50 KB
Kích thước tối đa: 5000 x 50 (Byte) = 250 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaPhieuXuat: cố định, không unicode
MaBangDinhMuc: cố định, không unicode
3.11-Quan hệ: Chi tiết phiếu xuất
ChiTietPhieuXuat (MaPhieuXuat, MaVT, MaBangDinhMuc, SoLuongXuat)
Tên quan hệ: ChiTietPhieuXuat
Ngày: 29-05-2008
STT
Thuộc Tính
1
MaPhieuXuat
2
MaVT
Diễn Giải
Mã phiếu
xuất
Mã vật tư
Kiểu DL
Số Byte
C
10
B
Ràng
Buộc
PK
C
10
B
PK
- 15 -
MGT
Loại DL
SĐT : 0986123996
Email:
[email protected]
Gmail:
[email protected]
3
4
MaBangDinhMuc Mã bảng
định mức
SoLuongXuat
Số lượng
xuất
C
10
B
S
10
B
Tổng số
40
PK
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000 x 40 (Byte) = 40 KB
Kích thước tối đa: 2000 x 40 (Byte) = 80 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaPhieuXuat: cố định, không unicode
MaVT: cố định, không unicode
MaBangDinhMuc: cố định, không unicode
3.12-Quan hệ Hạng Mục
HangMuc (MaHangMuc, TenHangMuc, MaDoi, MaDA)
Tên quan hệ: HangMuc
Ngày: 29-05-2008
STT
Thuộc Tính
1
MaHangMuc
2
3
4
Diễn Giải
Mã hạng
mục
MaDA
Mã Dự Án
MaDoi
Mã Đội Thị
Công
TenHangMuc Tên Hạng
Mục
Kiểu DL
Số Byte
C
10
B
Ràng
Buộc
FK
C
C
15
20
B
B
FK
FK
C
20
B
Tổng số
65
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 1500
Kích thước tối thiểu: 1000 x 65(Byte) = 65 KB
Kích thước tối đa: 1500 x 65 (Byte) = 97.5 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaHangMuc: cố định, không unicode
TenHangMuc: không cố định, unicode
MaDoi: cố định, không unicode
MaDA: cố định, không Unicode
3.13-Quan hệ Dự Án
DuAn (MaDA, TenDA, DiaDiem)
Tên quan hệ: DuAn
Ngày: 29-05-2008
- 16 -
MGT
Loại DL
SĐT : 0986123996
Email:
[email protected]
Gmail:
[email protected]
Thuộc
Tính
MaDA
TenDA
DiaDiem
STT
1
2
3
Diễn Giải
Kiểu DL
Mã dự án
Tên dự án
Địa điểm
Số Byte
C
C
C
Tổng số
MGT
15
20
30
65
Loại DL
B
B
B
Ràng
Buộc
PK
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1500
Số dòng tối đa: 2500
Kích thước tối thiểu: 1500 x 65 (Byte) = 97.5 KB
Kích thước tối đa: 2500 x 65 (Byte) = 162.5 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaDA: cố định, không unicode
TenDA: không cố định, Unicode
DiaDiem: không cố định, unicode
3.14-Quan hệ Đội Thi Công
DoiThiCong (MaDoi, TenDoi, TenDoiTruong, DiaChi, DienThoai)
Tên quan hệ: DoiThiCong
Ngày: 29-05-2008
Thuộc Tính
STT
1
MaDoi
2
3
4
DiaChi
DienThoai
TenDoi
5
TenDoiTruong
Diễn Giải
Mã Đội Thị
Công
Địa chỉ
Điện thoại
Tên Đội Thi
Công
Tên Đội Thi
Công
Kiểu DL Số Byte
MGT
Loại DL
C
20
B
C
C
C
15
10
20
B
K
B
C
20
B
Tổng số
85
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 500
Số dòng tối đa: 1000
Kích thước tối thiểu: 500 x 85 (Byte) = 42.5 KB
Kích thước tối đa: 1000 x 85 (Byte) = 85 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaDoi: cố định, không Unicode
TenDoi: không cố định, Unicode
DiaChi: không cố định, Unicode
DienThoai: không cố định, không Unicode
TenDoiTruong: cố định, Unicode
- 17 -
Ràng
Buộc
PK
SĐT : 0986123996
Email:
[email protected]
Gmail:
[email protected]
4. Mô tả bảng tổng kết
a) Tổng kết quan hệ
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Tên quan hệ
BangDinhMuc
ChiTietPhieuNhap
ChiTietPhieuXuat
DoiThiCong
DuAn
HangMuc
Kho
LoaiVatTu
NhaCC
NuocSX
PhieuNhap
PhieuXuat
VatTu
VatTu-BangDinhMuc
Tổng số
Số byte
Kích thước tối đa (KB)
120
80
80
85
162.5
97.5
60
40
200
40
32
250
140
60
1457
Diễn giải
Địa chỉ
Thuộc quan hệ
DoiThiCong, NhaCC,
Kho
DuAn
NhaCC, DoiThiCong
ChiTietPhieuNhap
VatTu
VatTu
VatTu
BangDinhMuc
VatTu-BangDinhMuc,
BangDinhMuc,
ChiTietPhieuXuat,
PhieuXuat.
DuAn, HangMuc
DoiThiCong,
HangMuc
HangMuc,
BangDinhMuc
Kho, VatTu
LoaiVatTu, VatTu
NhaCC, PhieuNhap
ChiTietPhieuNhap,
PhieuNhap
PhieuXuat,
ChiTietPhieuXuat
60
40
40
85
65
65
30
20
100
20
40
50
70
30
715
b) Tổng kết thuộc tính
STT
Tên thuộc tính
DiaChi
1
2
3
4
5
6
7
8
DiaDiem
DienThoai
DonGia
DVTinh
Email
Fax
HangSX
MaBangDinhMuc
Địa Diểm
Điện thoại
Đơn giá
Đơn vị tính
Email
Fax
Hãng sản xuất
Mã bảng định mức
9
10
MaDA
MaDoi
Mã Dự Án
Mã Đội Thi Công
11
MaHMuc
Mã hạng mục
12
13
14
15
MaKho
MaLoai
MaNCC
MaPhieuNhap
Mã kho
Mã loại
Mã nhà cung cấp
Mã phiếu nhập
16
MaPhieuXuat
Mã Phiếu Xuất
- 18 -
SĐT : 0986123996
Email:
[email protected]
Gmail:
[email protected]
17
18
MaQG
MaVT
Mã quốc gia
Mã vật tư
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
NgayNhap
NgayXuat
QuyCach
SoLuong
SoLuongNhap
TenDA
TenDoi
TenDoiTruong
TenHangMuc
TenKho
TenLoai
TenNCC
TenQG
TenVT
TongGiaTri
Ngày nhập
Ngày Xuất
Quy cách
Sồ lượng
Số lượng nhập
Tên Dự An
Tên Đội Thi Công
Tên Đội Thi Công
Tên Hạng Mục
Tên kho
Tên loại
Tên nhà cung cấp
Tên quốc gia
Tên vật tư
Tổng giá trị
NuocSX, VatTu
VatTu,
ChiTietPhieuNhap,
VatTu-BangDinhMuc,
ChiTietPhieuXuat
PhieuNhap
PhieuXua
BangDinhMuc
VatTu
ChiTietPhieuNhap
DuAn
DoiThiCong
DoiThiCong
HangMuc
Kho
LoaiVatTu
NhaCC
TenQG
vatTu
PhieuNhap,
PhieuXuat
IV. Thiết kế giao diện
1. Các menu chính cùa giao diện
1.1 Menu Hệ Thống
Trong menu Hệ Thống có thành phần Quản TrỊ Người Dùng (dành cho người có quyền
admin), có mục Đăng Xuất và Thoát.
1.2 Quản Lý Danh Mục
- 19 -
SĐT : 0986123996
Email:
[email protected]
Gmail:
[email protected]
Quản lý các danh mục nhà cung cấp, nước sản xuất, loại vật tư, kho, hạng mục, đội thi
công, dự án.
- 20 -