đề tài quản lý nhà hàng trung hoa
Trường Đại Học Khoa Học Huế
Khoa Công Nghệ Thông Tin
ĐỀ TÀI:
QUẢN LÝ KINH DOANH, NHÂN SỰ NHÀ HÀNG TRUNG HOA
A. A. HỒ SƠ QUẢN LÝ NHÓM
I.
BẢNG ĐÁNH VẮNG
B. HỒ SƠ YÊU CẦU BÀI TOÁN
I.
Giới thiệu chung
Nhà hàng Trung Hoa là một nhà hàng lớn ở TP HCM, chuyên phục vụ các món ăn, đồ
uống cho khách hàng. Sau khi nhà hàng được mở rộng, hệ thống thông tin vận hành hoàn
toàn bằng tay đã không còn đáp ứng được nhu cầu quản lý. Chủ nhà hàng muốn có một
phần mềm nhằm tin học hóa các công đoạn: bán hàng, quản lý sản phẩm, quản lý hồ sơ
và lịch làm việc nhân viên, thống kê tình hình kinh doanh, nhập nguyên liệu.
II.
Yêu cầu chức năng
II.1
Đăng nhập
Giám đốc, quản lý và thu ngân có quyền đăng nhập vào hệ thống, mỗi người được
cung cấp một username và mật khẩu (password).
2.2 Bán hàng
Khi khách hàng ngồi vào bàn , xem menu và gọi nhân viên thì nhân viên sẽ mang phiếu
gọi món đến và chờ khách hàng gọi món ăn, nhân viên sẽ ghi lại yêu cầu của khách hàng
vào phiếu gọi món và chuyển giao cho bộ phận thu ngân để nhập thông tin vào hệ thống
và tạo hóa đơn cho bàn đó rồi chuyển phiếu gọi món xuống bộ phận nhà bếp để thực hiện
yêu cầu.Khi đó thì thông tin về bàn đó sẽ chuyển từ trạng thái Trống sang trạng thái Bận.
Khi nhà bếp thực hiện yêu cầu xong thì chuyển các món ăn đó lên cho Nhân Viên Bồi
Bàn để giao cho khách hàng. Khi một bàn đang ở trạng thái bận thì không thể tạo hóa
đơn mới cho bàn đó.
Nếu khách háng sau khi gọi món mà có ý định hủy hoặc đổi món thì nhân viên bồi bàn sẽ
chuyển yêu cầu qua cho bên thu ngân, thu ngân sẽ kiểm tra món đó đã được yêu cầu với
bộ phận bếp hay chưa, nếu chưa thì cho hủy món, đổi món.
Trường hợp các thức uống có sẵn(như rượu bia nước ngọt,vv ) khi đã đem ra mà chưa
được sử dụng cũng cho trả lại, hóa đơn được bỏ đi món đã trả lại.
Khi khách hàng có yêu cầu thanh toán thì nhân viên bồi bàn sẽ thông báo cho thu ngân in
hóa đơn ra và nhân viên bồi bàn sẽ giao cho khách hàng. Khách hàng sẽ thanh toán trực
tiếp tại quầy thu ngân Hoặc giao cho nhân viên bồi bàn để thanh toán với thu ngân. Sau
khi khách hàng đã thanh toán xong và rời khỏi bàn thì trạng thái bàn sẽ chuyển sang
trạng thái Trống, trạng thái của hóa đơn được cập nhật là đã thanh toán.
Hóa đơn cần ghi rõ mã số bàn, tên nhân viên thu ngân lập, ngày giờ lập, số lượng, đơn
giá các món đã gọi.
II.3
Quản lý nhân sự
2.3.1 Quản lý hồ sơ nhân viên
Khi một nhân viên mới được nhận vào làm trong nhà hàng thì quản lý sẽ tạo ra một hồ sơ
nhân viên mới trong hệ thống, gồm có họ tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại.
Yêu cầu thêm, sửa, xóa được hồ sơ nhân viên. Nhân viên thuộc một trong các loại: Giám
đốc, quản lý nhà hàng, thu ngân, phục vụ. Nếu là giám đốc, quản lý, thu ngân thì khi tạo
hồ sơ được cấp thêm username và password để đăng nhập.
2.3.2 Phân lịch làm việc
Việc phân lịch được tiến hành theo từng thứ trong tuần.
Với mỗi thứ trong tuần, có 3 ca làm việc, ca sáng từ 6h đến 11h30, ca chiều từ 11h30 tới
17h, ca tối từ 17h tới 23h. Trong mỗi ca làm việc sẽ có một số nhân viên làm việc, danh
sách nhân viên được phân bởi quản lý nhà hàng. Sau khi quản lý nhà hàng chọn thử và
buổi, danh sách nhân viên làm việc trong buổi đó được hiển thị trên lưới, danh sách nhân
viên không làm việc trong ca đó được hiển thị ở lưới bên cạnh, người quản lý có thể
thêm nhân viên vào ca làm việc hoặc xóa nhân viên khỏi ca làm việc.
2.3.3 Đánh vắng
Việc đánh vắng được tiến hành vào đầu mỗi ca làm việc.
Sau khi chọn ngày và buổi danh sách nhân viên có lịch làm việc trong ca đó được hiển
thị trên lưới quản lý nhà hàng đánh dấu tích vào các nhân viên có đi làm còn lại là nhân
viên vắng. Bấm nút cập nhật để hoàn tất.
2.3.4 Thống kê đánh vắng và tiền lương
Người dùng chọn ngày bắt đầu và kết thúc, liệt kê danh sách nhân viên có làm việc trong
khoảng thời gian đó, với mỗi nhân viên ghi rõ tổng số ca được phân, số ca có đi làm, số
ca vắng, hệ số lương, tiền lương lý thuyết = hệ số lương * tổng số ca được phân, lương
thực nhận = hệ số lương * số ca đi làm.
Nếu sau khi chọn ngày và buổi, nếu đã đánh vắng cho ca đó thì các nhân viên có đi làm
sẽ được đánh dấu tích sẵn.
II.4
Quản lý hàng
II.4.1 Quản lý nhóm hàng bán
Hàng bán của nhà hàng được chia thành các nhóm để tiện quản lý, yêu cầu thêm sửa xóa
được nhóm.
II.4.2 Quản lý hàng bán
Mỗi mặt hàng bán ra có mã hàng, tên hàng, đơn giá, nhóm bán (cho biết hàng thuộc
nhóm nào).
II.4.3 Quản lý nhóm hàng nhập
Hàng nhập của nhà hàng được chia thành các nhóm để tiện quản lý, yêu cầu thêm sửa
xóa được nhóm.
II.4.4 Quản lý hàng nhập
Mỗi mặt hàng nhập vào có mã hàng, tên hàng, nhóm nhập (cho biết hàng thuộc nhóm
nào).
II.5
Nhập hàng
Việc nhập hàng được tiến hành thông qua phiếu nhập. Mỗi lần nhập hàng có thể nhập
nhiều mặt hàng, thu ngân tạo một phiếu nhập ghi rõ thời gian nhập, tên nhà cung cấp, số
lượng, đơn giá và tên các mặt hàng. Mỗi phiếu nhập chỉ của một nhà cung cấp.
II.6
Thống kê
Sau khi chọn ngày bắt đầu và ngày kết thúc, liệt kê ra các hóa đơn giữa hai ngày đó và
các phiếu nhập giữa hai ngày đó, tổng tiền hóa đơn, tổng tiền phiếu nhập, số lượng bán ra
của các mặt hàng được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần, thứ tự do người dùng
quy định.
III.
Yêu cầu phi chức năng
-Phần mềm chạy đúng và đảm bảo các yêu cầu đề ra
-Chạy tốt trên hệ điều hành Windows 7 trở lên
-.Net Framework 4.0 trở lên
-Phần mềm được viết trên Visual Studio 2012 kèm thư viện hỗ trợ DevExpress 14, SQL
Server 2012.
IV.
Từ điển dữ liệu
Khái niệm
Hóa đơn
Mô tả
Một hóa đơn được tạo khi một bàn gọi món ăn, hóa đơn được cập
nhật khi bàn đó gọi thêm món ăn hay đổi món ăn, xóa hóa đơn khi
bàn đó hủy yêu cầu gọi món ăn, hóa đơn được in ra khi khách hàng
có yêu cầu thanh toán. Hóa đơn được cập nhật trạng thái đã thanh
toán khi được thanh toán xong. Khi một bàn chưa kết thúc hóa đơn
thì không được lập hóa đơn cho bàn khác.
Chi tiết hóa đơn
Là một dòng của hóa đơn gồm mã hóa đơn, tên mặt hàng, đơn giá,
số lượng, thành tiền = đơn giá* số lượng, tổng tiền= tổng thành
tiền.
Trạng thái bàn
Trạng thái bàn gồm 2 trạng thái : Trống và Bận. Trống là khi bàn đó
chưa khách ngồi và gọi món, Bận là khi bàn đã có khách gọi món và
kéo dài cho tới khi khách hàng thanh toán hóa đơn của bàn đó.
Phiếu nhập
Phiếu nhập là phiếu do cửa hàng lập nên để kiểm tra các mặt hàng
được nhập của nhà hàng. Bao gồm mã phiếu nhập, ngày nhập, nhà
cung cấp, lí do nhập, tên hàng hóa, số lượng, đơn giá, thành tiền,
tổng tiền, tên người kiểm tra hàng hóa nhập.
Phiếu thanh toán
(dành cho phiếu
nhập)
Phiếu thanh toán là là phiếu dùng để thanh toán tiền cho nhà cung
cấp hàng hóa cho nhà hàng. Trên phiếu phải có số phiêu thanh toán,
tên nhà cung cấp, mã phiếu nhập, ngày nhập, ngày thanh toán, lí do
thanh toán, tên hàng hóa, số lượng, đơn giá, thành tiền, tổng tiền, tên
người kiểm tra, thu ngân.
Ca làm việc
Ca làm việc là một khoảng làm việc của một nhóm nhân viên nhà
hàng được phân bổ bởi chủ nhà hàng, Một ngày gồm 3 ca làm
việc:7h-11h30, 11h30-17h,17h-23h.
Hàng bán
Là hàng hóa được nhà hàng bán ra, ví dụ: món ăn…., hàng bán có
mã hàng, tên hàng, đơn giá, mã nhóm bán.
Thực đơn
Danh sách các mặt hàng bán được nhà hàng cung cấp cho khách
hàng trong một thời điểm. Một thực đơn có thể chứa chiều mặt hàng
bán
Hàng nhập
Những mặt hàng được nhà hàng nhập vào từ nhà cung cấp, ví dụ:
nguyên liệu…, hàng nhập có mã hàng, tên hàng, mã nhóm nhập.
Nhà cung cấp
Là nhà cung cấp các mặt hàng mà nhà hàng cần gồm: nguyên nhiên
liệu, các thức ăn có sẵn(Bimbim, poca,…), thức uống(rượu bia,
nước giải khát…), thuốc lá, khăn lạnh…
Nợ nhà cung cấp Là nợ cũ chưa được thanh toán cho nhà cung cấp trong những đợt
cung cấp hàng hóa trước đó hay vì một số lí do nào đó khác.
Bảng chấm công
Là bảng chấm về chuyên cần, thái độ làm việc, vi phạm của các
nhân viên do quản lí nhà hàng thực hiện.
Bảng lương
Là bảng lương của mỗi nhân viên trong tháng được tính toán trong
hệ thống dựa trên bảng chấm công, nhân viên thu ngân có nhiệm vụ
phát bảng lương cho nhân viên.
Chủ nhà hàng
Là người chủ nhà hàng có quyền cao nhất trong nhà hàng.
Thu ngân
Nhân viên có nhiệm vụ về các hoạt động của hóa đơn, phiếu thanh
toán,…
Quản lí
Là người giám sát hoạt động của nhân viên dưới sự chỉ đạo của củ
nhà hàng.
Hồ sơ nhân viên
Mỗi nhân viên sẽ có một hồ sơ nhân viên của riêng mình với mã
nhân viên, họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số CMND, ngày tháng năm
sinh. Nhân viên thu ngân có thể đăng nhập vào giao diện bán hàng
để thực hiện công việc của mình, thu ngân.
Đăng nhập
Những người có quyền Giám đốc, Người quản lý, nhân viên thu
ngân được đăng nhập vào giao diện tương ứng của mình. Những
người này được cung cấp một username và password được cung cấp
bởi giám đốc. Password có độ dài từ 5 ký tự trở lên. Một người sau
khi đăng nhập vào tài khoản của mình có thể đổi mật khẩu. Nếu
quên mật khẩu có thể liên hệ với giám đốc để giám đốc reset mật
khẩu và cung cấp lại cho người bị mất. Trên một máy không thể có
hai tài khoản đồng thời cùng đăng nhập.
Có 3 loại quyền đăng nhập là Giám đốc, Quản lý, Thu ngân. Những
nhân viên được cấp quyền đăng nhập mới có quyền đăng nhập vào
hệ thống. Với mỗi quyền sẽ có giao diện làm việc tương ứng với
những tác vụ mà quyền đó được phép làm.
Lịch làm việc được phân một lần, thủ công bởi người quản lý khi
phần mềm bắt đầu hoạt động, lịch phân rõ các ngày trong tuần từ thứ
hai đến chủ nhật, mỗi ca làm việc trong tuần sẽ do các nhân viên nào
đảm trách. Mỗi ngày, người quản lý có thể xem được các nhân viên
có làm việc trong ngày, đánh vắng các nhân viên không đi làm,
chấm công cho các nhân viên có đi làm. Cuối tháng, người quản lý
tiến hành thống kê đánh vắng của các nhân viên.
Quyền đăng
nhập
Phân lịch làm
việc
V.
Phân quyềền đăng nhập
Mã
số
1
Tên
quyền
Giám
đốc
2
Quản
lý
3
Thu
ngân
Giám đốc là có thể xem thống kê doanh thu, tiền vốn, liền lãi theo ngày, tháng,
năm, xem danh sách nhân viên, tạo mới, chỉnh sửa hồ sơ nhân viên, sa thải
nhân viên.
Người quản lý có các quyền sau:
Về mặt kinh doanh:
-Xem lịch sử các hóa đơn.
-Thống kê doanh thu.
-Tạo mới hồ sơ, chỉnh sửa, xóa hồ sơ, sa thải nhân viên đối với nhân viên thu
ngân và nhân viên phục vụ.
- Phân lịch làm việc, chấm công, thống kê lương.
Thực hiện nghiệp vụ nhận yêu cầu nhập nguyên liệu từ nhà bếp và xét duyệt để
nhập nguyên liệu, nhận phiếu gọi món từ nhân viên phục vụ, tạo – chỉnh sửa –
thanh toán hóa đơn, chuyển yêu cầu gọi món xuống bộ phận bếp sau khi nhận
phiếu yêu cầu, mọi nghiệp vụ do thu ngân tiến hành đều ghi rõ tên nhân viên
thu ngân thực hiện.
Nhân viên thu ngân khi đăng nhập chỉ có thể thực hiện các chức năng về hóa
đơn như tạo mới, thay đổi, xóa, in hóa đơn và thực hiện việc thu tiền và thay
đổi trạng thái của bàn. Xem lịch làm việc, lịch sử làm việc, bảng lương, thông
tin cá nhân của mình.
4
Nhân
viên
phục
vụ
Không thể đăng nhập vào hệ thống.
C. HỒ SƠ LẬP LỊCH BAN ĐẦU CHO BÀI TOÁN
1. Dự tnh thời gian của các tác vụ theo năng lực
Mã CV
1.0
Tên Công Việc
Xác định dự án và mô tả nghiệp vụ dự án
Thời gian
(Ngày)
9
1.1
Xác định đề tài ( quản lý nhà hàng )
1
1.2
Khảo sát hiện trạng của nhà hàng
3
1.3
Mô tả nghiệp vụ quản lý hàng hóa ( quản lý hồ sơ
hàng và giá)
1
1.4
Mô tả nghiệp vụ quản lý nhân sự ( quản lý hồ sơ nhân
viên, lich làm việc, chấm công)
2
1.5
Mô tả nghiệp vụ quản lý kinh doanh( quản lý bán
hàng, nguyên liệu, hóa đơn)
2
2.0
Lập lịch công việc, môi trường phát triển
3
2.1
Chọn môi trường và công cụ phát triển ( windows
7/8/8.1, C#/.net FRAMEWORK…)
1
2.2
Xác định khối lượng công việc
1
2.3
Lập lịch công việc
1
3.0
Phân tích nghiệp vụ, mã hóa dữ liệu
12
3.1
Nghiệp vụ đăng nhập ( cho phép người dung đăng
nhập vào hệ thống)
2
3.2
Nghiệp vụ quản lý hàng hóa ( thêm, chỉnh sửa và xóa
hàng hóa)
2
3.3
Nghiệp vụ quản lý nhân sự( thêm, sửa, xóa nhân sự)
3
3.4
Nghiệp vụ quản lý kinh doanh ( tạo, xóa, cập nhật hóa
đơn và quản lý nhập nguyên liệu)
3
3.5
Ngiệp vụ thống kê ( thống kê doanh thu, hàng hóa,
2
nhập nguyên liệu trong khoảng thời gian..)
4.0
Công việc xây dựng phần mềm
12
4.1
Xác định bài toán quản lý nhà hàng ( phác thảo giao
diện của phần mềm )
2
4.2
Thiết kế phần mềm quản lý nhà hàng ( thiết kế các
chức năng: đăng nhập, quản lý hàng hóa, nhân sự,
kinh doanh )
3
4.3
Lập trình phần mềm quản lý nhà hàng ( cài đạt các
module chức năng )
4
4.4
Kiểm thử phần mềm quản lý nhà hàng ( kiểm thử các
module chức năng )
2
4.5
Bảo toàn phần mềm quản lý nhà hàng
1
5.0
Công việc bàn giao cho khách hàng
2
5.1
Tiến hành cài đặt trên máy tính cho khách hàng
1
5.2
Hướng dẫn khách hàng sử dụng phần mềm
1
2. Bảng phân rã công việc:
Công
Việc
Tên Công Việc
Thời gian
(Ngày)
Công việc
đi trước
A
Xác định đề tài ( quản lý nhà hàng )
1
-
B
Khảo sát hiện trạng của nhà hàng
2
A
C
Mô tả nghiệp vụ quản lý hàng hóa
1
B
D
Mô tả nghiệp vụ quản lý nhân sự
2
B
E
Mô tả nghiệp vụ quản lý kinh doanh
2
B
F
Chọn môi trường và công cụ phát triển
1
-
G
Xác định khối lượng công việc
1
C,D,E
H
Lập lịch công việc
1
G
I
Nghiệp vụ đăng nhập
2
B,G
J
Nghiệp vụ quản lý hàng hóa
2
C
K
Nghiệp vụ quản lý nhân sự
3
D
L
Nghiệp vụ quản lý kinh doanh
3
E
M
Nghiệp vụ thống kê
2
H
N
Xác định bài toán quản lý nhà hàng
2
H, I, J, K, L,
M
O
Thiết kế phần mềm quản lý nhà hàng
3
N
P
Lập trình phần mềm quản lý nhà hàng
4
O
Q
Kiểm thử phần mềm quản lý nhà hàng
2
P
R
Bảo toàn phần mềm quản lý nhà hàng
1
G,Q
S
Tiến hành cài đặt trên máy tính cho khách
hàng
1
R
T
Hướng dẫn khách hàng sử dụng phần mềm
1
S
3. Lập mạng công việc:
6/6
3/3
2
E(2)
/0
5/5
5
C(1)/3
)/0
A(
1
1
1
K(3)/1
L(3)
/1
2)/
M(
9
8 /9
0
23/23
15
3
14/14
10
4/7
F(1
)/1
7
N(2)/0
J(2)/3
O(3)/0
14
2
/2
22
11/11
/0
4)
(
P
11
18/18
T(1)/0
0
S(1)/0
0/0
5/6
4
7
9
0
1)/
G(
I(2)/
D(2)/
/0
2)
B(
1/1
1
7/7
H(1)/0
6
Q(2)/0
12
20/20
R(1)/0
13
21/21
BIỂU ĐỒ GANTT - LỊCH TRÌNH DỰ ÁN:
: Công việc Găng,
CV
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
O
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
: Công việc thường,
11
12
13
14
15
: dự phòng
16
17
18
19
20
21
22
23
P
Q
R
S
T
D. HỒ SƠ THIẾT KẾ BÀI TOÁN
1. Các biểu đồ
a. Biểu đồ phân rã chức năng (BFD)
b. Biểu đồ luồng dữ liệu (DFD)
b.1) Mức 0
b.2) Mức 1
b.2.1. DFD Bán hàng
b.2.2. DFD Quản lý nhà cung cấp
b.2.3. DFD Phân lịch
b.2.4 DFD Đánh vắng
b.2.4. DFD Thống kê
c. Biểu đồ thực thể mối quan hệ (ERD)
- Xem thêm -