Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu đề hóa ôn thi thpt qg 2018 đề 13

.PDF
24
80
124

Mô tả:

OÂn thi ñaïi hoïc-2008 Ñeà oân 13 Nguyeãn Taán Trung (TTLT CLC VÓNH VIEÃN)  Ôn 1 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 rượu đơn chức no kế Tiếp trong dãy đồng đẳng thấy số mol CO2: số mol H2O =9: 13 %(theo mol)của mỗi rượu trong hỗn hợp X (theo thứ tự rượu có số cacbon nhỏ, rượu có số cacbon lớn) là: A. 40%, 60% B. 75%, 25% C. 25%, 75% D. 33,33% , 66,67% Höôùng Daãn traû lôøi: Ñaët CTTQ ñaïi ñieän cho 2 röôïu laø: Cn H n O 2 +2 Töø tyû leä mol CO2: mol H2O = 9 : 13 Ta deã daøng suy ñöôïc: n = 2,25 Vôùi : Đốt cháy hoàn 2,25 hỗn hợp X gồm 2 rượu đơn chức no n = toàn kế nhau trong dãy đồng đẳng thì thấy tỉ lệ số mol CO2và số mol H2O sinh ra lần lượt là 9: 13. Phần trăm số mol 2 6 3 8 của mỗi rượu trong hỗn hợp X (theo thứ tự rượu có số cacbon nhỏ, rượu có số cacbon lớn) là: A. 40%, 60% B. 75%, 25% C. 25%, 75% D. Đáp số khác. Suy ñöôïc 2 röôïu: C H O vaø C H O a mol b mol B  Ta tìm ñöôïc a:b deã daøng nhôø qui taéc ñöôøng cheùo: a mol C2H6O 2 C b mol C3H8O  a b = 3C 0,75 0,25 0,75 n = 2,25 0,25 Vaäy: C2H6O : 75% C3H8O :25%  Ôn 2 : lấy 0,94 gam hổn hợp 2 andehit đơn chức no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cho tác dụng hết với bạc nitrat trong dung dịch NH3 thu được 3,24 g Ag.Công thức phân tử của hai andehit lần lượt là các đáp án nào sau đây: A.CH3CHO,HCHO B 2H5CHO ,C3H7CHO B.C C.CH3CHO và C2H5CHO D.C3H7CHO,C4H9CHO  Trả lời : 0,94 = 62,67 Mhh = 1 . 3,24 2 108  Ôn 9 : Polistiren có công thức cấu tạo là: A. [–CH2–CH(CH3)–]n B. [–CH2–CH2–]n C. [–CH2–CH(C6H5)–]n C D. [–CH2–CHCl–]n  Trả lời : Dễ thấy polistiren được sinh từ Stiren  Ôn 3 : C8H10O có số đồng phân rượu thơm là: A 2 A. B. 3 C. 4 D. 5  Trả lời : Các đồng phân rượu thơm của C8H10O C -C OH  Ôn 4 : Polistiren có công thức cấu tạo là: A. [–CH2–CH(CH3)–]n B. [–CH2–CH2–]n C. [–CH2–CH(C6H5)–]n C D. [–CH2–CHCl–]n  Gợi ý : Dễ thấy polistiren được sinh từ Stiren  Ôn 5 : Đốt cháy 0,2 mol rượu no X dùng đúng 0,7 mol oxi. Công thức của X là: A. C2H4(OH)2 C. C3H6(OH)2 B. B C3H5(OH)3 D. C3H7OH  Gợi ý: n O2 pứ n Rượu pứ = X,5 = 3,5 Đáp số : Rượu có ( số C= số OH = X)  Ôn 6: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Mg và 0,2 mol Al tác dụng với dung dịch CuCl2dư rồi lấy chất rắn thu được sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch HNO3đặc. Hỏi số mol khí NO2 thoát ra là bao nhiêu? A. 0,8 mol C. 0,6 mol B. 0,3 mol D. 0,2 mol  Gợi ý : ĐLBTĐT  mole cho =  mole nhaän Với Kim loại: mole cho = mol KL Pứ . Hóa trị Với ion KL: ne nhận= nion KLPứ.Số điên tích Với HNO3: Sp khử là NO ne nhận = nNO .3 Sp khử là NO2 ne nhận nNO2.1 =  Giải: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Mg và 0,2 mol Al Áp dụng ĐLBTĐT cho KL với Muối ta có: tác dụng với dung dịch CuCl2dư rồi lấy chất rắn thu được sau phản ứng cho.tác dụng với (1) nM .II + nAl .III = nCu2+ 2 dung dịch HNO3đặc. Hỏi số mol khí NO2 Áp g ra là ĐLBTĐT cho KL với HNO3ta có: dụng bao nhiêu? thoát nCu .II nNO2.1 (2) A 0,8 mol = B. 0,3 mol A. C. 0,6 biết: nCu D. 0,2 mol Ta mol = nCu2+ (3) Từ (1), (2), (3) ta suy được mol NO2 dễ dàng Đáp án: A. 0,8 mol  Ôn 7: Hợp chất nào không phải là hợp chất lưỡng tính? A. NaHCO3 B. Al2O3 C. Al(OH)3 D AlCl3 D.  Trả lời : Do HCO3- vừa có khả năng cho proton vừa có khả năng nhận proton  NaHCO3: lưỡng tính Al2O3; Al(OH)3 : lưỡng tính  Ôn 8: Ở nhiệt độ thường, CO2 không phản ứng với chất nào? B. Dung dịch Ca(OH)2 A. CaO C. CaCO3 nằm trong nước D MgO D.  Gợi ý : Ở nhiệt độ thường CO 2 pứ được với: CaO dd Ca(OH)2  CaCO3 trong nước  Ôn 9: Magiê kim loại đang cháy có thể dùng biện pháp nào sau đây để dập tắt lửa? A. Phun CO2. B. Thổi gió. C C. Phủ cát. D. Phun nước.  Gợi ý: Dễ thấy không thể dùng CO2,H2O, thổi gió  Ôn 10: Quặng xiderit có thành phần chính là: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeCO3 D  Trả lời : Qặng Sắt: Hematit khan: Fe2O3 Hematit nâu: Fe2O3.nH2O Mahetit nâu: Fe3O4 Xiđêrit : FeCO3 Pyrit sắt : FeS2  Ôn 11 : C5H10O có số đồng phân andehyt là: A. 2 B. 3 C 4 C. D. 5  Trả lời : Các đồng phân andehyt có CTPT C5H10O C-C-C-C C-C-C C CHO  Ôn 12: Hỗn hợp G gồm Fe3O4và CuO. Cho hiđro dư đi qua 6,32 gam hỗn hợp G nung nóng cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn G1 và 1,62 gam H2O. Số mol của Fe3O4và CuO trong hỗn hợp G ban đầu lần lượt là: A. 0,05; 0,01 B 0,01; 0,05 C. 0,5; 0,01 D. 0,05; 0,1 B.  Trả lời : - Gọi x,y (mol) lần lượt là số mol của Fe3O4, CuO  Từ hhG có: 232.x +80.y = 6,32  Từ pứ nhiệt luyện có: 4.x +y = 1,62:18 - Giải hệ trên ta được: x= 0,01; y=0,05  Ôn 13: Amino axit là những hợp chất hữu cơ có chứa các nhóm chức: A. Cacboxyl và hidroxyl. B. Hidroxyl và amino. C. Cacboxyl và amino. C D. Cacbonyl và amino  Trả lời : Amino axit là hchc chứa đồng thời:  Nhóm cacboxyl: -COOH  Nhóm amino: -NH2  Ôn 14: Khử a gam một sắt oxit bằng cacbon oxit ở nhiệt độ cao, người ta thu được 0,84 gam sắt và 0,88 gam khí cacbonic.Công thức hoá học của oxit sắt đã dùng phải là: A. A Fe3O4 B. FeO C. Fe2O3 D. Hỗn hợp của Fe2O3 và Fe3O4  Trả lời : - Trong nhiệt luyện có : n = nCOpứ = nCO2= 0,02 O trong oxitù Trong FexOy: =3:4 mFe mO x : y= : =nFe:nO MFe MO
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan