Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Sinh học đề + đáp án_chinh phục cơ chế di truyền cấp phân tử phần 1...

Tài liệu đề + đáp án_chinh phục cơ chế di truyền cấp phân tử phần 1

.PDF
6
600
55

Mô tả:

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam KHÓA HỌC: CHINH PHỤC CÂU HỎI VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO Môn: SINH HỌC - Thầy: THỊNH NAM - Facebook: Thịnh Văn Nam - ĐT: 0988806555 Nội dung: CHINH PHỤC CƠ CHẾ DI TRUYỀN CẤP PHÂN TỬ - PHẦN 1 (NHÂN ĐÔI VÀ PHIÊN MÃ) Câu 1 [SN1.0]: Quá trình nhân đôi của ADN không diễn ra ở giai đoạn nào dưới đây; A. pha S của kì trung gian. B. khi tế bào chuẩn bị bước vào nguyên phân. C. khi tế bào chuẩn bị bước vào giảm phân. D. giai đoạn nguyên phân. Đáp án: D Hướng dẫn: Quá trình nhân đôi ADN diễn ra tại pha S của kì trung gian trước các lần phân bào (nguyên phân, giảm phân). Giai đoạn nguyên phân của chu kì tế bào bắt đầu từ kì đầu → kì giữa → kì sau → kì cuối. Quá trình nhân đôi ADN không diễn ra ở những giai đoạn này. → Đáp án D. Câu 2 [SN1.0]: Gen có chiều dài 2193A0, quá trình tái bản đã tạo ra các gen con với tổng số 64 mạch đơn và chứa 8256 nuclêôtit loại timin. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit trong gen ban đầu là: A. A = T = 20% = 258; G = X = 30% = 387. B. A = T = 10% = 129; G = X = 40% = 516. C. A = T = 40% = 516; G = X = 10% = 129. D. A = T = 30% = 387; G = X = 20% = 258. Đáp án: A Hướng dẫn: Gen có chiều dài 2193 Å → Tổng số nuclêôtit của gen là: N = 2193.2 = 1290 nuclêôtit 3, 4 Gọi k là số lần nhân đôi của gen ban đầu. Số mạch đơn tạo ra sau k lần nhân đôi là: 2.2k. Ta có: 2.2k = 64 → k = 5. Số gen con tạo ra sau 5 lần nhân đôi là: 25 = 32 gen. Quá trình tái bản tạo ra 8256 nuclêôtit loại timin nên mỗi gen ban đầu có số nuclêôtit là: A = T = 8256 : 32 = 258 % T = %A = 258 .100 = 20%; G =X = 50% - 20% = 30% 1290 → Đáp án A Câu 3 [SN1.0]: Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N14. Sau 1 thế hệ, người ta chuy n sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 đ cho mỗi tế bào phân chia 2 lần. Sau đó lại chuy n các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường N14 đ chúng phân chia 2 lần nữa. Biết rằng quá trình phân chia tế bào diễn ra bình thường. Số phân tử ADN chứa N14 + N15 được tạo ra ở lần phân chia cuối cùng là A. 12. B. 20. C. 32. D. 0. Câu 4 [SN1.0]: Một phân tử ADN chứa toàn N15 có đánh dấu phóng xạ được tái bản 4 lần trong môi trường chứa N14. Số phân tử ADN còn chứa N15 chiếm tỉ lệ A. 25%. B. 6,25%. C. 50%. D. 12,5%. Đáp án: D Hướng dẫn: Phân tử ADN nhân đôi 4 lần → số phân tử ADN con tạo ra là 2^4 = 16 phân tử. Số phân tử ADN còn giữ N15 của mẹ = 2 → Số phân tử chứa N15 chiếm: 2 .100 = 12,5 % 16 → Đáp án D Câu 5 [SN1.0]: Phân tích thành phần các loại nucleotit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy như sau: A = 22%; G = 20%; T= 28% ; X = 30%. Kết luận nào sau đây là đúng? A. ADN của người bệnh bị lai hóa với ARN. B. ADN này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người. C. ADN của người bệnh đã bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh. D. ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh. Đáp án: B Hướng dẫn: Hàm lượng ADN có 4 loại nucleotide A =22%, G =20%, T =28%, X = 30% →các nucleotit trên ADN không liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung → không phải ADN dạng mạch kép mà là ADN 1 mạch chỉ xuất hiện ở 1 số virus → Đáp án D. Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 1 Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam Câu 6 [SN1.0]: Một tế bào chứa chứa gen A và B. Tổng số Nu của 2 gen trong tế bào là 4500. Khi gen A tái bản 1 lần đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit bằng 2 số nuclêôtit cần cho gen B tái bản 2 lần. Chiều dài của gen A và 3 gen B là : A. LA = 4080 Å, LB = 1780 Å. B. LA = 4080 Å, LB = 2040 Å. C. LA = 3060 Å, LB = 4590 Å. D. LA = 5100 Å, LB = 2550 Å. Đáp án: B Hướng dẫn: Gọi số nucleotide của gen A và B lần lượt là NA, NB. Ta có NA +NB = 4500 (1). Khi gen A tái bản 1 lần đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit bằng nên NA = 2 số nuclêôtit cần cho gen B tái bản 2 lần 3 2 2 (2 -1). NB → NA =2NB (2) 3 Giải hệ phương trình tạo bởi (1) và (2) ta được: NA = 3000, NB = 1500 Vậy chiều dài của gen A là: LA = 3000 .3, 4 = 5100Å ; 2 Chiều dài của gen A là: LB = 1500 .3, 4 = 2550Å 2 → Đáp án D Câu 7 [SN1.0]: Giả sử một đơn vị tái bản của sinh vật nhân chuẩn có 28 đoạn Okazaki, sẽ cần bao nhiêu đoạn mồi cho một đợt tái bản của chính đơn vị tái bản đó A. 31. B. 60. C. 30. D. 32. Đáp án: C. Hướng dẫn: Một đơn vị tái bản có 28 đoạn Okazaki nên số đoạn mồi sẽ bằng = số đoạn Okazaki + 2 = 30 → Đáp án C Câu 8 [SN1.0]: Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số phân tử ADN được cấu tạo từ nguyên liệu hoàn toàn mới là A. 64. B. 16. C. 48. D. 62. Đáp án: C Hướng dẫn: 1 phân tử ADN có 2 mạch pôlinuclêôtit 8 phân tử ADN nhân đôi → 112 mạch polinucleotide mới. Gọi k là số lần nhân đôi. 2. (2k-1)× 8 = 112 → k = 3. Số phân tử ADN cấu tạo từ nguyên liệu hoàn toàn mới: 8 . (23 -2) = 48 → Đáp án C Câu 9 [SN1.0]: Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N14 phóng xạ. Nếu chuy n E.coli này sang môi trường chỉ có N15 thì sau 4 lần sao chép sẽ có bao nhiêu phân tử ADN chứa hoàn toànN15? A. Có 2 phân tử ADN. B. Có 14 phân tử ADN. C. Có 4 phân tử ADN. D. Có 16 phân tử ADN. Đáp án: B Hướng dẫn: Từ 1 phân tử ADN ban đầu chứa N14 sau 4 lần sao chép sẽ tạo ra 24 = 16 phân tử ADN. Trong đó số phân tử ADN chứa hoàn toàn N15 là: 16 - 2 = 14 phân tử → Đáp án B Câu 10 [SN1.0]: ADN nhân thực có chiều dài 0,051mm, có 15 đơn vị nhân đôi. Mỗi đoạn okazaki có 1000 nuclêôtit. Cho rằng chiều dài các đơn vị nhân đôi là bằng nhau, số ARN mồi cần cho quá trình tái bản là A. 315. B. 360. C. 165. D. 180. Đáp án: D Hướng dẫn: Tổng số nucleotit của mỗi gen là: 0,051.107 .2 = 300000 nucleotit 3, 4 Số nucleotit trên 1 đơn vị tái bản là: 300000 : 15 = 20000. Do 1 đơn vị nhân đôi có 2 mạch nhưng chỉ 1 mạch tổng hợp theo từng đoạn okazaki ngắn nên ta có: Số đoạn okazaki trên mỗi đơn vị nhân đôi là: 20000 = 10 2.1000 Số ARN mồi là: (10 + 2).15 = 180 → Đáp án D Câu 11 [SN1.0]: Cho các sự kiện sau nói về quá trình phiên mã ở vi khuẩn E.coli (1) ARN polimeraza bám vào bộ ba mã mở đầu làm gen tháo xoắn đ lộ mạch gốc có chiều 3’ → 5’. (2) Khi ARN tiếp xúc với bộ ba mã kết thúc thì quá trình phiên mã dừngdại. Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 2 Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam (3) ARN polimeraza bắt đầu tồng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (trước bộ ba mã mở đầu của gen) (4) ARN polimeraza di chuy n trên mạch gốc theo chiều từ 3’ → 5’. (5) Khi ARN polimeraza di chuy n đến cuối gen (sau bộ ba mã mở đầu) gặp tín hiệu kết thúc thì dừng lại. (6) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại bộ ba mã mở đầu. (7) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn đ lộ mạch gốc có chiều 3’ → 5’. Trình tự đúng của quá trình phiên mã A. (7) → (3) → (4) → (5). B. (1) → (6) → (4) → (2). C. (7) → (6) → (4) → (2). D. (1) → (3) → (4) → (5). Câu 12 [SN1.0]: Cho các thành phần sau: (1) Các nuclêôtit A,T,G,X. (2) ADN pôlimeraza. (3) Riboxom. (4) Ligaza. (5) ATP. (6) ADN. (7) Các axit amin tự do. (8) tARN. Có bao nhiêu thành phần trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp ADN? A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. Đáp án: D Hướng dẫn: Có nhiều yếu tố tham gia quá trình tổng hợp AND - ADN mẹ dùng làm khuôn. - Nguyên liệu: các nucleotide - Tri - photphat (dATP, dGTP, cDTP và dTTP). Các nucleotide - Tri P vừa có chức năng làm nguyên liệu vừa làm chức năng cung cấp năng lượng. Khi tiến hành gắn nucleotide vào chuỗi, liên kết cao năng được giải phóng đ cung cấp năng lượng cho phản ứng tạo liên kết ester kéo dài chuỗi: dATP → dAMP + H3PO4 ΔG' = - 7,3 Kcalo/M - Enzyme tham gia quá trình tổng hợp ADN có nhiều loại: + AND - polymerase làm nhiệm vụ xúc tác quá trình kéo dài chuỗi poly nucleotide theo chiều 5' → 3'. Có 3 loại AND polymerase khác nhau. + Topoizomerase làm nhiệm vụ mở xoắn của ADN làm cho phân tử ADN duỗi thẳng ra. + Helicase làm nhiệm vụ phân huỷ các liên kết hydro đ tách 2 chuỗi polynucleotide rời nhau ra. + AND - ligase làm nhiệm vụ nối các đoạn AND - okasaki lại. + ARN - polymerase (primase) xúc tác tổng hợp đoạn ARN mồi. - Các loại protein: tham gia tái sinh ADN có nhiều loại protein đặc hiệu như protein SSB, protein Dna .. Vậy các thành phần 1, 2, 4, 5, 6 đúng → chọn đáp án D Câu 13 [SN1.0]: Cho các đặc đi m về quá trình nhân đôi ADN: (1) Thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. (2) ADN poolimeraza tổng hợp mạch theo chiều 5'-3'. (3) Từ 1 ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống nhau và giống mẹ. (4) Có sự tham gia của nhiều loại ADN poolimeraza giống nhau. (5) Quá trình nhân đôi bắt đầu ở nhiều vị trí trên phân tử ADN. Số đặc đi m đúng khi nói về sự giống nhau giữa sinh vật nhân sơ và thực vật là: A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Đáp án: D Hướng dẫn: Xét các đặc đi m về quá trình nhân đôi ADN của đề bài: Đặc đi m 1:Thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. Phát bi u này đúng vì ở cả sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực thì quá trình nhân đôi đều theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn đ đảm bảo phân tử ADN con sinh ra giống nhau và giống ADN mẹ. Đặc đi m 2 đúng vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều từ 5' → 3'. Đặc đi m 3 đúng. Đặc đi m 4 sai vì quá trình nhân đôi ADN có sự tham gia của nhiều loại ADN polimeraza khác nhau chứ không phải giống nhau. Ví dụ: Enzim ADN polimeraza I, Enzim ADN polimeraza III. Đặc đi m 5 sai vì quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân sơ chỉ xảy ra ở 1 vị trí trên phân tử ADN, còn ở sinh vật nhân thực thì quá trình nhân đôi bắt đầu ở nhiều vị trí trên ADN. Vậy các đặc đi m 1, 2, 3 đúng → chọn đáp án D. Câu 14 [SN1.0]: Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự khác biệt với sự nhân đôi của ADN ở E.Coli về: (1) Chiều tổng hợp. (2) Các enzim tham gia. (3) Nguyên liệu các nucleotit loại. (4) Số lượng các đợn vị nhân đôi. (5) Nguyên tắc nhân đôi. Số nội dung đúng là: Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 3 Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Đáp án: C Hướng dẫn: Quá trình nhân đôi ADN ở E.coli đại diện cho quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân sơ. Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều có những đi m chung như sau: + Đều có chung cơ chế nhân đôi ADN + Đều theo nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn. + Đều cần nguyên liệu là ADN khuôn, các loại enzim sao chép, nucleotit tự do. + Đều tổng hợp mạch mới theo chiều 5' - 3'diễn ra theo 1 cơ chế Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có những đi m khác nhau cơ bản sau: + Ở sinh vật nhân thực, ADN có kích thước lớn nên sự nhân đôi xảy ra ở nhiều đi m tạo nên nhiều đơn vị nhân đôi (hay còn gọi là đơn vị tái bản) trong khi đó ở sinh vật nhân sơ chỉ có một đơn vị nhân đôi. + Ở sinh vật nhân thực quá trình nhân đôi do nhiều loại enzim tham gia hơn so với sinh vật nhân sơ. + Ở sinh vật nhân thực do ADN có kích thước lớn và có nhiều phân tử ADN nên thời gian nhân đôi kéo dài hơn nhiều lần so với nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ. + Ở sinh vật nhân thực quá trình nhân đôi ADN diễn ra liên tục và đồng thời với quá trình phiên mã và dịch mã còn ở sinh vật nhân thực thì quá trình nhân đôi ADN diễn ra trong pha S của chu kì tế bào. Vậy trong các nội dung của đề bài chỉ có nội dung 2 và 4 đúng → chọn đáp án C. Câu 15 [SN1.0]: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát bi u nào sau đây sai? (1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn. (2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã. (3) Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuy n theo chiều 5’ → 3’ đ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’→ 5’. (4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Đáp án: D Hướng dẫn: Xét các phát bi u về quá trình nhân đôi ADN: Phát bi u 1: Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn. Phát bi u này đúng vì nhờ nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn mà ADN con tạo ra giống hệt nhau và giống ADN mẹ ban đầu. Phát bi u 2: Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã. Phát bi u này sai vì kì trung gian có 3 pha: G1, S, G2. Quá trình phiên mã có th diễn ra từ pha G1 đến pha G2, còn quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra ở pha S. Phát bi u 3: Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuy n theo chiều 5’ → 3’ đ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’→ 5’.Phát bi u này sau vì Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuy n theo chiều 3’ → 5’ và tổng hợp mạch mới theo chiều từ 3’→ 5’. Phát bi u 4: Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu. Phát bi u này đúng vì đây là kết quả của nguyên tắc bán bảo toàn trong quá trình nhân đôi ADN. Vậy phát bi u 2, 3 sai → chọn đáp án D. Câu 16 [SN1.0]: Trong quá trình nhân đôi ADN, các enzim tham gia: (1) Enzim ADN polimeraza; (2) Enzim ligaza; (3) Enzim proteaza; (4) Các enzim tháo xoắn; (5) Enzim ARN polimeraza tổng hợp đoạn mồi. Số enzim tham gia vào quá trình nhân đôi là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Đáp án: B Hướng dẫn: Enzim tham gia quá trình tự sao của ADN là rất nhiều (hệ enzim) Nhưng sau đây là một số loại chính yếu: + Enzim girase (một loại enzim ADN topoisomeraza), có tác dụng làm giãn mạch. + Enzim helicase có tác dụng tháo xoắn bằng cách cắt đứt liên kết Hiđro. + Enzim ADN polimeraza có tác dụng bổ sung nuclêôtít từ môi trường vào mạch ADN gốc (chiều từ 3' - 5') theo chiều ngược lại. + Enzim primase (ARN polimeraza) dùng tổng hợp mạch ARN mồi. + Enzim ligaza nối các doạn rời (Okazaki) lại với nhau. Trong các enzim của đề bài,, chỉ có proteaza không tham gia vào quá trình nhân đôi AND, do đây là 1 loại enzim có tác dụng phân hủy protein. Vậy có 4 phương án đúng → Chọn đáp án B. Câu 17 [SN1.0]: Có bao nhiêu phát bi u nào sau đây có nội đúng, khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực: (1) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ (2) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều đi m trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản). Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 4 Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam (3) Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại. (4) Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự hình thành và phá vỡ các liên kết hóa trị và liên kết hidro giữa các nucleotit. (5) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN. Số phát bi u có nội dung đúng là: A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Đáp án: A Hướng dẫn: Xét các phát bi u của đề bài: - Phát bi u 1: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ. Phát bi u này sai vì sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị tái bản nên sẽ cần enzim ligaza đ nối những đoạn này → enzim ligaza tác dụng lên cả 2 mạch chứ không phải 1 mạch. - Phát bi u 2: Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều đi m trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản). Phát bi u này đúng. - Phát bi u 3: Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.Phát bi u này đúng vì trong quá trình nhân đôi ADN, A môi trường sẽ liên kết với T mạch khuôn bằng 2 liên kết hidro, G môi trường liên kết với X bằng 3 liên kết hidro và ngược lại. - Phát bi u 4: Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự hình thành và phá vỡ các liên kết hóa trị và liên kết hidro giữa các nucleotit. Phát bi u này sai vì ở quá trình nhân đôi ADN, chỉ có sự hình thành liên kết hóa trị chứ không có sự phá vỡ các liên kết hóa trị. - Phát bi u 5: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN. Phát bi u này đúng vì chức năng tháo xoắn phân tử ADN là của enzim tháo xoắn (helicase), còn ADN polimeraza có chức năng bổ sung nuclêôtít từ môi trường vào mạch ADN gốc (chiều từ 3' - 5') theo chiều ngược lại. Vậy các phát bi u 2, 3, 5 đúng → chọn đáp án A. Câu 18 [SN1.0]: Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen trong nhân ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến có các phát bi u sau: (1) Các gen trên các nhiễm sắc th khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau. (2) Các gen trên các nhiễm sắc th khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau. (3) Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau. (4) Các gen trong cùng một cơ th thì có số lần nhân đôi bằng nhau, nhưng số lần phiên mã thì khác nhau. (5) Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc th có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau. Số nội dung đúng là: A. 2. B. 0. C. 3. D. 1. Đáp án: A Hướng dẫn: Trên NST tồn tại nhiều gen, khi NST nhân đôi thì các gen trên đó sẽ nhân đôi. NST nhân đôi bao nhiêu lần thì gen trên đó sẽ nhân đôi bấy nhiêu lần. Nhưng các gen trên NST thực hiện các chức năng khác nhau nên nhu cầu protein của các gen đó cũng khác nhau, vì vậy các gen trên NST có số lần phiên mã khác nhau nhưng số lần nhân đôi bằng nhau k cả xét trong 1 tế bào hoặc 1 cơ th . Vì khi tế bào nhân đôi tạo thành 2 tế bào thì gen trên đó cũng nhân đôi theo. Xét các nội dung của đề bài: Nội dung 1: Các gen trên các nhiễm sắc th khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau. Nội dung này đúng. Nội dung 2: Các gen trên các nhiễm sắc th khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau. Nội dung này sai vì các gen trên các NST khác nhau phải có số lần nhân đôi bằng nhau vì khi tế bào phân chia 1 lần thì tất cả các NST trong tế bào cũng nhân đôi 1 lần, do đó tất cả các gen trên các NST khác nhau đó cũng chỉ nhân đôi 1 lần. Nội dung 3: Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau. Nội dung này sai vì các gen trong một tế bào có số lần phiên mã khác nhau chứ không phải bằng nhau. Nội dung 4: Các gen trong cùng một cơ th thì có số lần nhân đôi bằng nhau, nhưng số lần phiên mã thì khác nhau. Phát bi u này đúng. Nội dung 5: Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc th có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau. Phát bi u này sai vì các gen nằm trên cùng một NST có số lần nhân đôi bằng nhau chứ không phải khác nhau. Vậy có 2 nội dung đúng, đó là các nội dung: 1, 4 → chọn đáp án A. Câu 19 [SN1.0]: Quá trình tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực có đặc đi m: (1) Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào. (2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. (3) Cả hai mạch đơn đều làm mạch khuôn đ tổng hợp mạch mới. (4) Đoạn Okazaki được tổng hợp theo chiều 5'→3'. (5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát tri n của chạc chữ Y. (6) Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ. Số đặc đi m có nội dung đúng là Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 5 Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam A. 2. B. 4. C. 5. D. 6. Đáp án: C Hướng dẫn: Quá trình nhân đôi ADN được diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào, trước khi tế bào bước vào giai đoạn phân chia tế bào. Quá trình này tạo ra 2 cromatit trong NST đ chuẩn bị phân chia tế bào. Quá trình nhân đôi ADN được diễn ra như sau: Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN: Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc hình chữ Y và đ lộ ra hai mạch khuôn. Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới: Enzim ADN polimeraza sử dụng 1 mạch làm khuôn tổng hợp nên mạch mới, trong đó A luôn liên kết với T, G luôn liên kết với X (nguyên tắc bổ sung). Vì ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5' → 3', nên trên mạch khuôn 3' → 5', mạch bổ sung được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn từ 5' → 3', mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn okazaki. Sau đó các đoạn okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối. Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành: Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mạch mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo toàn). Xét các nội dung theo đề bào: - Nội dung 1, 2, 3, 4, 6 đúng. - Nội dung 5 sai vì khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp thì trên mạch gốc có chiều 3' - 5', mạch mới sẽ được tổng hợp liên tục, còn trên mạch gốc có chiều từ 3' - 5' thì mạch mới được tổng hợp gián đoạn theo từng đoạn okazaki chứ không phải 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát tri n của chạc chữ Y. Vậy có 5 nội dung đúng → chọn đáp án C. ĐỂ CÓ ĐẦY ĐỦ KIẾN THỨC VÀ TỰ TIN CHINH PHỤC CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO! Các em nên vào học 6 khóa CHINH PHỤC 2017 Của thầy THỊNH NAM Tại Moon.vn với hệ thống đầy đủ 2000 câu hỏi đến mệnh đề Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan