Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Đề cương và đáp án ôn thi môn kinh tế xây dựng chuẩn...

Tài liệu Đề cương và đáp án ôn thi môn kinh tế xây dựng chuẩn

.DOCX
53
1001
59

Mô tả:

Đề cương và đáp án ôn thi môn kinh tế xây dựng chuẩn
Câu 1: Những đặc điểm ktkt của XDGT và ảnh hưởng của nó đến quá trình đầu tư và XD? I. Đặc điểm của sp XDGT: - Sản phẩm XDGT có tính đơn chiếc:Tức là đc sx theo đơn đặt hàng đơn chiếc,sx ở những địa điểm khác nhau,chi phí là khác nhau, khả năng trùng lặp về mọi phương diện như kỹ thuật,thiết kế hay khối lượng là rất ít.- Sản phẩm XDGT đc sx ra tại nơi tiêu thụ: Các công trình đều đc sx tại địa điểm gắn liền vs nơi tiêu thụ và thực hiện gia trị use của nó.- Sản phẩm của XDGT chịu ảnh hưởng của địa lý,tự nhiên và kinh tế- xã hội:Do sp XDGT gắn liền vs 1 địa điểm, địa phưng nhất định, vì vậy, cần phù hợp vs đk cụ thể của địa phương đó. - Thời gian use dài,trình độ kỹ thuật và mỹ thuật cao: Khác vs các sp thông thường,time use các công trình giao thông là lớn do vậy trong quá trình quy hoạch,tính toán phải dự toán đc những vấn đề có liên quan đến quá trình khai thác như các vấn đề về kỹ thuật,mỹ thuật. - Chi phí lớn và khác biệt co từng công trình: Giá trị của sp XDGT lớn hơn rất nhiều so vs sp hàng hoá thông thường, quá trình đầu tư đc dàn trải theo nhiều năm.Nguyên nhân của chi phí lớn là do tính đơn chiếc. - Chi phí XD từng công trình,từng hạng mục là khác nhau. II. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của XDGT: 1. Việc sx chỉ tiến hành khi có đơn đặt hàng: Khác vs các ngành sx khác là sx ra sp trc rồi mới tiến hành đàm phán ký kết hợp đồng,sx XD chỉ đc tiến hành khi chủ đầu tư chấp thuận và ký vào hợp đồng giao nhận thầu,chỉ khi nào có hợp đồng trong tay thì chủ đầu tư mới tiến hành XD,việc XD có sự tham gia giám sát của người mua về chất lượng,khối lượng và kỹ thuật. 2. QTSX luôn di động,hệ số biến động lớn: Lực lượng lđ cũng như công cụ lđ của các ngành sx khác là cố định,còn đối tượng lđ di chuyển,tuy nhiên trong XD phải di chuyển lực lượng lđ và các phương tiện vật chất từ công trình này sang công trình kia, các p/án tổ chức thi công cũng phải thay đổi theo đkiện cụ thể của nơi XD và theo các gđoạn XD,công tác quản lý khó khăn. 3.Thời gian XD kéo dài: Các công trình XD có khối lượng lớn vs nhiều hạng mục công tác dẫn đến thời gian XD kéo dài, dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn trong khối lượng thi công dở dang,các DN cần luôn tìm cách lựa chọn trình tự thi công hợp lý và phối hợp thi công nhiều công trình để có công tác gối đầu hợp lý. 4.Sản xuất tiến hành ngoài trời: Từ sự tác động trực tiếp của đkiện thiên nhiên đến hoạt động sx của công nhân và quá trình thực hiện công tác xây lắp,các DN cần tìm các biện pháp thi công hợp lý,phối hợp các biện pháp thi công trong nhà và ngoài trời để khắc phục ảnh hưởng của thời tiết và khí hậu. 5.Kỹ thuật thi công phức tạp,trang bị tốn kém: Đòi hỏi những máy móc kỹ thuật phức tạp hiện đại và đắt tiền,DN có 2 lựa chọn: Một là bỏ vốn đầu tư để mua sắm máy móc thiết bị; Hai là thuê của các DN khác để sử dụng. II. Ảnh hưởng của nó đến quá trình đầu tư và xây dựng: Câu 2: Khái niệm,ý nghĩa và phân loại hoạt động đầu tư? 1. Khái niệm: - Hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn vào các lĩnh vực kinh tế xã hội nhằm thu được lợi ích dưới các hình thức khác nhau . - Hoạt động đầu tư được thực hiện bằng cách xây dựng các tài sản cố định gọi là đầu tư xây dựng cơ bản. 2.Ý nghĩa: - Đầu tư cơ bản có ý nghĩa quyết định đến quy mô XD và tốc độ phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật của toàn bộ nền ktế quốc dân và từng ngành ktế. - Đầu tư XDCB góp phần cân đối lại lực lượng lao động XH,phân bố hợp lý sức sx.Ngoài ra,quy mô và tốc độ đầu tư cơ bản còn phản ánh quy mô,tốc độ phát triển của nền KTQD. 3.Phân loại hoạt động đầu tư: 3.1 Theo đối tượng đầu tư: - Đầu tư trực tiếp: Là hình thức chủ đầu tư đầu tư toàn bộ or 1 phần vốn đủ lớn vào các dự án nhằm giành quyền điều hành và trực tiếp điều hành đối tượng mà họ bỏ vốn. - Đầu tư gián tiếp: Là hình thức chủ đầu tư góp 1 phần vốn dưới hình thức đầu tư chứng khoán or cho vay để thu LN và không trực tiếp tham gia vào điều hành đối tượng mà họ bỏ vốn. 3.2 Theo chủ đầu tư: - Chủ đầu tư là nhà nước: Đầu tư cho các công trình cơ sở hạ tầng kinh tế và xã hội do vốn của Nhà nước. - Chủ đầu tư là các DN: Các DN Nhà nước, ngoài Nhà nước,độc lập và liên doanh,trong nc và ngoài nc. - Chủ đầu tư là các cá thể riêng lẻ. 3.3 Theo nguồn vốn: - Trong nước: Bao gồm vốn NSNN, vốn tín dụng do Nhà nc bảo lãnh,vốn tín dụng thương mại,vốn tự huy động, vốn đóng góp của nhân dân vào các công trình phúc lợi công cộng… - Ngoài nước: Vốn hỗ trợ và phát triển chính thức ODA, vốn đầu tư trực tiếp của nc ngoài FDI. 3.4 Theo cơ cấu đầu tư: - Đầu tư theo các ngành kinh tế: Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ,… - Đầu tư theo các vùng lãnh thổ: Mỗi vùng lãnh thổ khác nhau về đkiện tự nhiên, vhoá xh,…, có đặc trưng và thế mạnh riêng. - Đầu tư theo các thành phần kinh tế: ktế nhà nước, tư nhân,… 3.5 Theo góc độ tái sản xuất TSCĐ: - Đầu tư mới: XD,mua sắm TSCĐ loại mới. - Đầu tư lại: Thay thế,cải tạo TSCĐ hiện có. 3.6 Theo góc độ trình độ kỹ thuật: - Đầu tư theo chiều rộng và đầu tư theo chiều sâu. - Đầu tư theo tỷ trọng vốn đầu tư cho các thành phần mua sắm thiết bị,xây lắp và chi phí đầu tư khác. 3.7 Theo thời đoạn kế hoạch: - Đầu tư ngắn hạn: Dưới 1 năm. - Đầu tư trung hạn: 1 đến 5 năm. - Đầu tư dài hạn: Trên 5 năm. 3.8 Theo tính chất và quy mô của dự án: - Quan trọng quốc gia. - Dự án nhóm A,B,C Câu 3: Khái niệm,thành phần của vốn đầu tư? 1. Khái niệm:VĐT để thực hiện 1 dựa án đầu tư là toàn bộ số tiền dự kiến để chi phi cho toàn bộ quá trình đầu tư nhằm đạt đc mục tiêu đầu tư,để đưa vào khai thác và sd theo yêu cầu của dự án (bao gồm cả yếu tố trượt giá). 2.Thành phần của vốn đầu tư:Gồm 2 thành phần chính: - Vốn cố định: Đc dùng để XD công trình,mua sắm thiết bị (nói chung là TSCĐ của dự án). - Vốn lưu động (chủ yếu là dự trữ về vật tư, tiền mặt): Đc dùng cho quá trình khai thác và use các TSCĐ của dự án đầu tư trong quá trình sx KD sau này. Câu 4+5: Khái niệm hiệu quả, các chỉ tiêu hiệu quả đầu tư?Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư theo phương diện tài chính “Chỉ tiêu tĩnhvà Chỉ tiêu động”? 1. Khái niệm: Hiệu quả của dự án đầu tư là mục tiêu đạt được của dự án xét theo mặt định tính và mặt định lượng. - Về mặt định tính: Tiêu chuẩn chung để xác định hiệu quả của 1 dự án đầu tư là nó đảm bảo đáp ứng giải quyết những nvụ ktế cụ thể ở từng thời kỳ nhất định, hay rộng hơn là thoả mãn đường lối phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước. - Về mặt định lượng: Đứng trên góc độ toàn bộ xh, tiêu chuẩn hiệu quả đầu tư là mức tăng lên của thu nhập quốc dân. Trong phạm vingành ktế và các DN thì hiệu quả của đầu tư là làm tăng mức lãi cho ngành,cho DN. 2. Các chỉ tiêu hiệu quả đầu tư: 2.1 Nhóm chỉ tiêu tĩnh:Là các chỉ tiêu không xét đến sự biến động của tiền tệ theo thời gian. a. Chỉ tiêu chi phí cho 1 đơn vị sản phẩm:Chỉ tiêu này đc xác định bằng tỷ số giữa chi phí về VCĐ và VLĐ trong 1 năm trên số lượng sp trong năm của dự án. - Nếu xét cho một thời đoạn thì: C=[RL.Vo+ Rc.Vc.K]+Cn-> Min - Nếu xét cho 1 đơn vị sản phẩm Cd= 1 N Trong đó: .[RL.VL+ Rc.Vc.K]+Cn -> Min RL vốn cố định. : Lãi suất vốn lưu động phải trả. Cn : Tổng chi phí sx KD. Vc VL :Vốn lưu động bình quân. Rc : Lãi suất : Vốn cố định. K: Hệ số chuyển đổi VCĐ sang VCĐ bình quân chịu lãi ,N: Khối lượng sx tính cho 1 thời đoạn. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt. b.Lợi nhuận tính cho 1 đơn vị sản phẩm: Chỉ tiêu này đc xác định bằng doanh thu bán hàng trừ đi chi phí tính cho 1 đơn vị sp. - Nếu xét cho 1 thời đoạn: L=Ltr – Tx -> max - Nếu xét cho 1 đơn vị sản phẩm thì: Ldtr = Gd – Cd -> max Trong đó: L tr : Lợi nhuận trước thuế DN tính bằng hiệu số giữa doanh thu (D) và chi phí (C). Tx Gd : Thuế thu nhập DN tính cho 1 thời đoạn. : Giá bán 1 đvị sp. Cd : Chi phí sx tính cho 1 đvị sp.Phương án nào có chỉ tiêu này lớn nhất là phương án tốt nhất. c. Chỉ tiêu mức doanh lợi của đồng vốn đầu tư:1 đồng vốn đầu tư tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận: R L x 100≥i và →max V L  K .V c Trong đó: K: Hệ số chuyển đổi VCĐ sang VCĐ bình quân chịu lãi. L: Lợi nhuân ròng tính cho 1 đvị thời đoạn. VL : Vốn lưu động bình quân. Vc : Vốn cố định cuả dự án. Phương án nào có chi tiêu này lớn nhất là phương án tốt nhất. d. Chỉ tiêu thời hạn thu hồi vốn đầu tư: Chỉ tiêu này đc xác định bằng tỷ số giữa số vốn đầu tư cho dự án vs lợi nhuận và khấu hao cơ bản hàng năm: Trong đó: V: Vốn đầu tư bỏ ra. Ln T V Ln K n : Lợi nhuận bình quân 1 năm. Kn : Khấu hao bình quân 1 năm. Phương án nào có chỉ tiêu này nhỏ nhất là p/án tốt nhất. Ưu, nhược điểm của các chỉ tiêu tĩnh: - Ưu điểm: Đơn giản, dễ tính toán . - Nhược điểm: Không xét biến động tiền tệ theo thời gian,Độ chính xác ko cao. Phạm vi áp dụng:Khâu lập dự án tiền khả thi.Dự án nhỏ, ngắn hạn. 2.2 Nhóm chỉ tiêu động: là các chỉ tiêu xét đến sự biến động của tiền tệ theo thời gian. Chỉ áp dụng cho thị trường vốn hoàn hảo: ◦ Nhu cầu về vốn luôn được thỏa mãn ◦ Lãi suất đi vay bằng lãi suất cho vay. 2.2.1 Chỉ tiêu NPW: là toàn bộ thu nhập và chi phí của p/án trong suốt thời kỳ tính toán được quy đổi thành 1 giá trị tương đương ở hiện tại.Tiêu chuẩn đánh giá:NPW ≥ 0 Công thức đánh giá chỉ tiêu NPW: n NPW ∑ - Công thức tổng quát: t0 n Bt 1i − t ∑ t 0 Ct 1it - Trường hợp hiệu số thu chi Bt - Ct là không đều đặn: n Bt n Ct SV  t n 1i t1 1i t 1 1i NPW −V  ∑ − t ∑ - Trong trường hợp hiệu số thu chi Bt - Ct là đều đặn hàng năm: n NPW −V   B−C 1i  −1  SV  i  1i  1i   n n - Trong trường hợp đầu tư nhiều giai đoạn: n Vt 1 i t  ∑ t1 n Bt 1  i t −∑ t 1 n Ct 1 i t  SV 1 i n NPW −∑  t 0 Trong đó:Bt: Doanh thu ở năm t, Ct: Chi phí bỏ ra ở năm t,N: Tuổi thọ của phương án. i: Suất thu lợi tối thiểu, V: Vốn đầu tư ban đầu.SV: Giá trị thu hồi khi thanh lý tài sản. - Cách thức đánh giá chỉ tiêu NPW: ◦ 1 phương án: NPW ≥ 0 ◦ Nhiều phương án: giữa các phương án có NPW ≥ 0, phương án nào có NPW lớn nhất là tốt nhất. ◦ Chú ý:2 phương án có VĐT khác nhau, phải giả định có phương án tài chính phụ thêm vào phương án có VĐT bé hơn. Tuổi thọ các phương án khác nhau thìthời ký tính toán là BCNN của các phương án. 2.2.2 Chỉ tiêu NFW: là toàn bộ thu nhập và chi phí của phương án trong suốt thời ký tính toán được quy đổi thành 1 giá trị tương đương ở tương lai (thường là cuối kỳ tính toán). Tiêu chuẩn đánh giá:NFW ≥ 0 Công thức đánh giá chỉ tiêu NFW: - Công thức tổng quát: n n NFW ∑ B t 1i −∑ C t 1i n−t t0 n−t t0 - Trường hợp hiệu số thu chi Bt - Ct là không đều đặn: n n NFW −V 1i  ∑ Bt 1i −∑ C t 1i  SV n n−t t1 n−t t1 - Trường hợp hiệu số thu chi Bt - Ct là đều đặn hàng năm: n NFW −V 1i n   B−C   1i  −1  SV i - Trường hợp đầu tư nhiều giai đoạn: n Bt 1  i − ∑ C t 1 i n−t n−t  SV t1 n V 1 i    ∑  n−t t 1 n NFW −∑  t0 Trong đó: Bt: Doanh thu ở năm t.Ct: Chi phí bỏ ra ở năm t. N: Tuổi thọ của phương án. i: Suất thu lợi tối thiểu.V: Vốn đầu tư ban đầu.SV: Giá trị thu hồi khi thanh lý tài sản. - Cách thức đánh giá chỉ tiêu NFW: ◦ 1 phương án: NFW ≥ 0 ◦ Nhiều phương án: Giữa các phương án có NFW ≥ 0, phương án nào có NFW lớn nhất là tốt nhất. ◦ Chú ý:2 phương án có VĐT khác nhau, phải giả định có phương án tài chính phụ thêm vào phương án có VĐT bé hơn. Tuổi thọ các phương án khác nhau thìthời ký tính toán là BCNN của các phương án. 2.2.3 Chỉ tiêu NAW: là chỉ tiêu hiệu số thu chi san đều hàng năm. - Công thức tính NAW khi Bt và Ct đều đặn: n  i 1i i NAW −V   B−C SV n n 1i −1 1i −1 Trong đó: B: Trị số thu đều đặn hàng năm. C: Trị số chi đều đặn hàng năm, N: Tuổi thọ của phương án.i: Suất thu lợi tối thiểu.V: Vốn đầu tư ban đầu, SV: Giá trị thu hồi khi thanh lý tài sản. Phương án đáng giá khi NAW ≥0. Phương án tốt nhất là phương án có trị số NAW lớn nhất. Không phải quy đổi thời kỳ tính toán các phương án. Ưu nhược điểm của các chỉ tiêu hiệu số thu chi: - Ưu điểm: ◦ Độ chính xác cao. ◦ Đã xét đến sự biến động của tiền tệ theo thời gian. ◦ Có thể so sánh các phương án có VĐT khác nhau. ◦ Có tính đến nhân tố rủi ro dựa vào i. - Nhược điểm ◦ Chỉ tính được trong thị trường vốn hoàn hảo. ◦ Phụ thuộc cách xác định i. 2.2.4 Chỉ tiêu IRR: Suất thu lợi nội tại (IRR) là mức lãi suất mà nếu dùng nó làm suất chiết tính quy đổi dòng tiền tệ của phương án thì NPW=0. IRR là nghiệm của phương trình: n NPW ∑ Bt −C t t t0 1 IRR 0 - Tiêu chuẩn đánh giá phương án theo IRR:IRR ≥ MARR Trong đó MARR là suất thu lợi tối thiểu chấp nhận đc. - Phương pháp tính IRR: ◦ Giải trực tiếp phương trình NPW=0 ◦ Sử dụng công cụ tin học. ◦ Sử dụng phương pháp nội suy: Tìm IRR1 sao cho NPW 1 0 Tìm IRR2 sao cho NPW 2 0 Sau đó dùng công thức: IRRIRR 1  IRR2 −IRR 1 NPW 1 NPW 1  NPW 2 - Cách thức đánh giá chỉ tiêu IRR: +Trường hợp có 2 phương án:   ◦ VĐT ban đầu bằng nhau, chọn phương án có IRR lớn nhất. ◦ VĐT ban đầu khác nhau, chọn theo gia số đầu tư. +Trường hợp có nhiều phương án, ta tiến hành theo các bước: ◦ Xếp hạng các phương án theo thứ tự tăng dần của vốn đầu tư ban đầu.Lấy phương án số 0 làm phương án cơ sở (p/án số 0 có VĐT =0). ◦ Tính suất thu lợi nột tại của gia số đầu tư của p/án 1 so vs p/án 0.Nếu IRR 1 - Xem thêm -