Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Công chức - Viên chức đề cương ôn thi công chức môn nghiệp vụ chuyên ngành tài chính kế toán (kèm trả ...

Tài liệu đề cương ôn thi công chức môn nghiệp vụ chuyên ngành tài chính kế toán (kèm trả lời)

.DOC
70
2200
109

Mô tả:

BỘ ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN Đề số 1 (T7) Câu 1: Anh (chị) hiểu như thế nào là phí, lệ phí? nguyên tắc xác định mức thu, miễn giảm phí, lệ phí quy định tại Luật Phí, lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội? (30 điểm) Câu 2: Anh (chị) hãy trình bày nội dung công việc kế toán trong trường hợp chia, sáp nhập đơn vị kế toán theo quy định của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 của Quốc hội ?(35 điểm) Câu 3: Hãy nêu nội dung về tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo một phần chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ- CP của Chính phủ? Nguồn thu phí theo pháp luật về phí, lệ phí được để lại chi cho những nội dung gì? (35 điểm) Đề số 2 (T9) Câu 1: Hãy nêu những nội dung xử lý thu, chi ngân sách nhà nước cuối năm theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc Hội? Theo quy định của Luật ngân sách nhà nước hiện hành thì các khoản tăng thu, tiết kiệm chi trong năm thuộc ngân sách cấp tỉnh khi được sử dụng tăng chi đầu tư một số dự án quan trọng phải đảm bảo điều kiện nào? (35 điểm) Câu 2: Hãy nêu phạm vi và đối tượng điều chỉnh của Nghị định 130/2005/NĐCP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan quản lý nhà nước và Nghị định 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ? (35 điểm) Câu 3: Hãy nêu nội dung kiểm tra kế toán, quyền và trách nhiệm của đơn vị kế toán được kiểm tra kế toán theo quy định của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 của Quốc Hội? (30 điểm) Đề số 3 (T12) Câu 1: Hãy nêu những quy định thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo Luật Phí, lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc Hội? (35 điểm) Câu 2: (35 điểm) 1. Hãy trình bày trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán theo quy định tại Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính? (25 điểm) 1 2. Kế toán đơn vị A lập phiếu xuất kho cho khách hàng (trường hợp đặc biệt phải viết 5 liên), kế toán đã thực hiện viết 2 lần (cho 5 liên phiếu xuất kho cần viết), các nội dung trên hai lần viết đều giống nhau thì có được không? Tại sao? (10 điểm) Câu 3: Hãy nêu nội dung Kiểm kê tài sản được quy định tại Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 của Quốc hội?(30 điểm) Đề số 4 (T14) Câu 1: Hãy nêu nội dung nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội? Theo Luật ngân sách nhà nước hiện hành thì chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp nào? (35 điểm) Câu 2: Hãy nêu các nguyên tắc hạch toán kế toán trả lương và các khoản thu nhập khác qua tài khoản cá nhân theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính? (35 điểm) Câu 3: Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 qui định như thế nào đối với Quản lý nhà nước về kế toán, trách nhiệm và quyền của kế toán trưởng? (30 điểm) Đề số 5 (T16) Câu 1: Hãy nêu quyền, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; Các hành vi bị cấm trong quản lý sử dụng tài sản nhà nước quy định tại Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước số 09/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội?(35 điểm) Câu 2: Anh (chị) hãy cho biết thời gian hướng dẫn lập, xây dựng, tổng hợp, quyết định và giao dự toán ngân sách nhà nước theo Luật NSNN số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội? (35 điểm) Câu 3: Theo anh (chị) những đối tượng nào áp dụng Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 của Quốc hội? (30 điểm) Đề số 6 (T18) Câu 1: Hãy nêu các căn cứ lập dự toán ngân sách nhà nước hằng năm theo quy định của Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội? (35 điểm) 2 Câu 3: Anh (chị) hãy nêu thẩm quyền và trách nhiệm của Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về quản lý phí và lệ phí quy định tại Luật Phí, lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội? (35 điểm) Câu 3: Theo quy định của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 thì các hành vi nào bị nghiêm cấm trong công tác kế toán ?(30 điểm). Đề số 7 (T20) Câu 1: Anh (chị) hãy nêu các khoản thu ngân sách địa phương được hưởng 100% theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội? (35 điểm) Câu 2: Hãy nêu các quy định về nghĩa vụ tài chính, quản lý tài sản Nhà nước và quy chế chi tiêu nội bộ, tự chủ trong giao dịch tài chính của đơn vị sự nghiệp công theo quy định tại Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ? (35 điểm) Câu 3: Hãy cho biết thời gian, nội dung mở sổ kế toán và trình tự khóa sổ kế toán theo quy định tại Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính? (30 điểm) Đề số 8 (T23) Câu 1: Hãy nêu yêu cầu và thời hạn về phân bổ và giao dự toán ngân sách nhà nước theo Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội? (35 điểm) Câu 2: Anh (chị) hãy nêu trách nhiệm quản lý nhà nước về tài sản nhà nước của Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân các cấp theo quy định của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước số 09/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội? (35điểm) Câu 3: Anh (chị) hãy nêu yêu cầu kế toán, các đối tượng kế toán theo qui định của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 của Quốc Hội ?(30 điểm) Đề số 9 (T25) Câu 1: Hãy nêu nguyên tắc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương theo quy định của Luật NSNN số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội ?(35 điểm) Câu 2: Anh (chị) hãy nêu những quy định về đầu tư xây dựng trụ sở làm việc, mua sắm tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân theo quy định tại Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước số 09/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội? (30 điểm) 3 Câu số 3: Hãy trình bày nội dung tự chủ về thực hiện nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của đơn vị sự nghiệp công theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ? (35 điểm) Đề số 10 (T27) Câu 1: Hãy nêu thời gian công khai và các hình thức công khai ngân sách nhà nước được quy định theo quy định của Luật NSNN số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội?(35 điểm) Câu 2 Anh (chị) hãy cho biết tiêu chuẩn, quyền và trách nhiệm của người làm kế toán, tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng theo qui định của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015? (30 điểm) Câu 3: Anh (chị) hãy nêu trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản nhà nước quy định tại Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước? (35 điểm) Đề số 11 (T29) Câu 1: Hãy nêu trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc lập dự toán ngân sách hằng năm theo quy định của Luật NSNN số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội (35 điểm) Câu 2: Anh (chị) hãy nêu trình tự, thủ tục bán tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước quy định tại Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước? (30 điểm) Câu 3: Hãy cho biết thời hạn nộp báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách theo quy định tại Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành chế độ kế toán hành chính sự nghiệp? (35 điểm). Đề số 12 (T31) Câu 1: Hãy nêu các hành vi bị cấm trong lĩnh vực ngân sách nhà nước theo quy định của Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội? (35 điểm) Câu 2: Hãy nêu những quy định về tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ? (35 điểm) Câu 3: Hãy nêu những quy định về thuê tài sản không phải là trụ sở làm việc phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước quy định tại Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước? (30 điểm) 4 Đề số 13 (T33) Câu 1: Anh (chị) hãy nêu yêu cầu quyết toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội ? (30 điểm) Câu 2: Hãy nêu những quy định về tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập? (35 điểm) Câu 3: Anh (chị) hãy nêu trình tự, thủ tục thu hồi tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước quy định tại Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước? (35 điểm) Đề số 14 (T35) Câu 1: Hãy nêu những quy định về phân bổ và giao dự toán ngân sách nhà nước theo Luật số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội? Cơ quan nào được giao thực hiện kiểm tra dự toán đơn vị dự toán cấp I đã giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách? (30 điểm) Câu 2: Chế độ Kế toán Hành chính sự nghiệp ban hành theo Quyết định 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính áp dụng cho những đối tượng nào? Nêu các quy định cụ thể về lập chứng từ kế toán? (35 điểm) Câu 3: Anh (chị) hãy nêu thẩm quyền thu hồi tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước quy định tại Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước? (35 điểm) Đề số 15 (T37) Câu 1: Hãy nêu nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị dự toán ngân sách theo quy định tại Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội? (35 điểm) Câu 2: Theo quy định tại Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ thì kinh phí quản lý hành chính giao cho các cơ quan thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm được xác định và giao hàng năm bao gồm những khoản nào? (35 điểm) Câu 3: Anh (chị) hãy trình bày trình tự, thủ tục thanh lý tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước theo quy định tại Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của 5 Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước? (30 điểm) Đề số 16 (T39) Câu 1: Anh (chị) hãy nêu quy định về tổ chức thu ngân sách nhà nước theo quy định tại Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội?(35 điểm) Câu 2: Hãy nêu phạm vi sử dụng kinh phí tiết kiệm được theo quy định tại Nghị định số 117/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐCP ngày 17/10/2005 của Chính phủ?(35 điểm) Câu 3: Hãy trình bày nội dung quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính dùng vào mục đích cho thuê quy định tại Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước? (30) điểm Đề số 17 (T40) Câu 1: Anh (chị) hãy nêu quy định về tổ chức chi ngân sách nhà nước theo quy định tại Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội?(35 điểm) Câu 2: Hãy cho biết trách nhiệm của cơ quan thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định tại Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 17/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ? Ai là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình trong việc quản lý, sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính được giao? (35 điểm) Câu 3: Hãy trình bày trình tự thực hiện sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước?(30 điểm) Đề số 18 (T42) Câu 1: Anh (chị) hãy nêu yêu cầu lập dự toán ngân sách nhà nước hằng năm theo quy định tại Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội? (35 điểm) Câu 2: Hãy nêu quy định điều chỉnh biên chế và mức kinh phí được giao để thực hiện chế độ tự chủ theo quy định tại Nghị định số 117/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung 6 một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ? (35 điểm) Câu 3: Anh (chị) hãy nêu thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản nhà nước quy định tại Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước? (30 điểm) Đề số 19 (T44) Câu 1: Anh (chị) hãy cho biết các khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100% được quy định tại Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội?(35 điểm) Câu 2: Theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ thì đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên được phân phối kết quả tài chính trong năm như thế nào? (30 điểm) Câu 3: Hãy trình bày nội dung quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính dùng vào mục đích liên doanh, liên kết quy định tại Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước?(35 điểm) Đề số 20 (T46) Câu 1: Theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ thì đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi phí thường xuyên có các nguồn tài chính nào? Nêu trình tự sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên của loại hình đơn vị này? (35 điểm) Câu 2: Theo quy định của Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội thì việc xét duyệt quyết toán năm được thực hiện theo các nội dung nào? Khi xét duyệt quyết toán, cơ quan xét duyệt có quyền gì? (35 điểm) Câu 3: Hãy trình bày phương thức xử lý trụ sở làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước? (30 điểm) 7 Đề số 1 Câu 1: Anh (chị) hiểu như thế nào là phí, lệ phí? nguyên tắc xác định mức thu, miễn giảm phí, lệ phí quy định tại Luật Phí, lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội? (30 điểm) TL: Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công được quy định trong Danh mục phí ban hành kèm theo Luật này. 2. Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, GIẢM PHÍ, LỆ PHÍ Điều 8. Nguyên tắc xác định mức thu phí Mức thu phí được xác định cơ bản bảo đảm bù đắp chi phí, có tính đến chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ, bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân. 8 Điều 9. Nguyên tắc xác định mức thu lệ phí Mức thu lệ phí được ấn định trước, không nhằm mục đích bù đắp chi phí; mức thu lệ phí trước bạ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên giá trị tài sản; bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân. Điều 10. Miễn, giảm phí, lệ phí 1. Các đối tượng thuộc diện miễn, giảm phí, lệ phí bao gồm trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật. 2. Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm án phí và lệ phí tòa án. 3. Chính phủ quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền. 4. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền. Câu 2: Anh (chị) hãy trình bày nội dung công việc kế toán trong trường hợp chia, sáp nhập đơn vị kế toán theo quy định của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 của Quốc hội ?(35 điểm) TL. Điều 43. Công việc kế toán trong trường hợp chia đơn vị kế toán 1. Đơn vị kế toán bị chia thành các đơn vị kế toán mới phải thực hiện các công việc sau đây: a) Khóa sổ kế toán, kiểm kê tài sản, xác định nợ chưa thanh toán, lập báo cáo tài chính; b) Phân chia tài sản, nợ chưa thanh toán, lập biên bản bàn giao và ghi sổ kế toán theo biên bản bàn giao; c) Bàn giao tài liệu kế toán liên quan đến tài sản, nợ chưa thanh toán cho các đơn vị kế toán mới. 2. Đơn vị kế toán mới được thành lập căn cứ vào biên bản bàn giao mở sổ kế toán và ghi sổ kế toán theo quy định của Luật này. Điều 46. Công việc kế toán trong trường hợp sáp nhập đơn vị kế toán 1. Đơn vị kế toán bị sáp nhập vào đơn vị kế toán khác phải thực hiện các công việc sau đây: 9 a) Khóa sổ kế toán, kiểm kê tài sản, xác định nợ chưa thanh toán, lập báo cáo tài chính; b) Bàn giao toàn bộ tài sản, nợ chưa thanh toán, lập biên bản bàn giao và ghi sổ kế toán theo biên bản bàn giao; c) Bàn giao toàn bộ tài liệu kế toán cho đơn vị kế toán nhận sáp nhập. 2. Đơn vị kế toán nhận sáp nhập căn cứ vào biên bản bàn giao ghi sổ kế toán theo quy định của Luật này. Câu 3: Hãy nêu nội dung về tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo một phần chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐCP của Chính phủ? Nguồn thu phí theo pháp luật về phí, lệ phí được để lại chi cho những nội dung gì? (35 điểm) TL. Điều 14. Tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (do giá, phí dịch vụ sự nghiệp công chưa kết cấu đủ chi phí, được Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá, phí chưa tính đủ chi phí) 1. Nguồn tài chính của đơn vị a) Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp công; b) Nguồn thu phí theo pháp luật về phí, lệ phí được để lại chi theo quy định (phần được để lại chi hoạt động thường xuyên và chi mua sắm, sửa chữa lớn trang thiết bị, tài sản phục vụ công tác thu phí); c) Nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ phần chi phí chưa kết cấu trong giá, phí dịch vụ sự nghiệp công; d) Nguồn thu khác theo quy định của pháp luật (nếu có); đ) Ngân sách nhà nước cấp kinh phí thực hiện các nhiệm vụ không thường xuyên quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 12 Nghị định này (nếu có); e) Nguồn viện trợ, tài trợ theo quy định của pháp luật. 2. Sử dụng nguồn tài chính của đơn vị a) Chi thường xuyên: Đơn vị được chủ động sử dụng các nguồn tài chính giao tự chủ quy định tại các Điểm a, Điểm b (phần được để lại chi hoạt động thường xuyên), Điểm c và Điểm d Khoản 1 Điều này để chi thường xuyên. Một số nội dung chi được quy định như sau: - Chi tiền lương: Đơn vị chi trả tiền lương theo lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp do Nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp công. Khi Nhà nước điều chỉnh tiền lương, đơn vị tự bảo đảm tiền lương tăng thêm từ 10 các nguồn theo quy định; trường hợp còn thiếu, ngân sách nhà nước cấp bổ sung; - Chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý: Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và khả năng nguồn tài chính, đơn vị được quyết định mức chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý, nhưng tối đa không vượt quá mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. b) Chi nhiệm vụ không thường xuyên: Đơn vị chi theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và pháp luật hiện hành đối với từng nguồn kinh phí quy định tại Điểm b (phần được để lại chi mua sắm, sửa chữa lớn trang thiết bị, tài sản phục vụ công tác thu phí), Điểm đ và Điểm e Khoản 1 Điều này. 3. Phân phối kết quả tài chính trong năm a) Hàng năm, sau khi hạch toán đầy đủ các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước khác (nếu có) theo quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động thường xuyên (nếu có), đơn vị được sử dụng theo trình tự như sau: - Trích tối thiểu 15% để lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; - Trích lập Quỹ bổ sung thu nhập tối đa không quá 2 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương do Nhà nước quy định; - Trích lập Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi tối đa không quá 2 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị; - Trích lập Quỹ khác theo quy định của pháp luật; - Phần chênh lệch thu lớn hơn chi còn lại (nếu có) sau khi đã trích lập các quỹ theo quy định được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. Trường hợp chênh lệch thu lớn hơn chi bằng hoặc nhỏ hơn một lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ thực hiện trong năm, đơn vị được quyết định sử dụng theo trình tự sau: Trích lập Quỹ bổ sung thu nhập; Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi, Quỹ khác (nếu có). b) Mức trích cụ thể của các quỹ theo quy định tại Điểm a Khoản này và việc sử dụng các quỹ do thủ trưởng đơn vị quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ và phải công khai trong đơn vị. Nội dung chi từ các quỹ thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 12 Nghị định này. b) Nguồn thu phí theo pháp luật về phí, lệ phí được để lại chi theo quy định (phần được để lại chi hoạt động thường xuyên và chi mua sắm, sửa chữa lớn trang thiết bị, tài sản phục vụ công tác thu phí); Đề số 2 Câu 1: Hãy nêu những nội dung xử lý thu, chi ngân sách nhà nước cuối năm theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của 11 Quốc Hội? Theo quy định của Luật ngân sách nhà nước hiện hành thì các khoản tăng thu, tiết kiệm chi trong năm thuộc ngân sách cấp tỉnh khi được sử dụng tăng chi đầu tư một số dự án quan trọng phải đảm bảo điều kiện nào? (35 điểm) TL. Điều 64. Xử lý thu, chi ngân sách nhà nước cuối năm 1. Kết thúc năm ngân sách, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến thu, chi ngân sách thực hiện khóa sổ kế toán và lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước. 2. Thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách nhà nước kết thúc vào ngày 31 tháng 01 năm sau. 3. Các khoản dự toán chi, bao gồm cả các khoản bổ sung trong năm, đến hết năm ngân sách, kể cả thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách theo quy định tại khoản 2 Điều này chưa thực hiện được hoặc chưa chi hết phải hủy bỏ, trừ một số khoản chi được chuyển nguồn sang năm sau để thực hiện và hạch toán quyết toán vào ngân sách năm sau: a) Chi đầu tư phát triển thực hiện chuyển nguồn sang năm sau theo quy định của Luật đầu tư công; b) Chi mua sắm trang thiết bị đã đầy đủ hồ sơ, hợp đồng mua sắm trang thiết bị ký trước ngày 31 tháng 12 năm thực hiện dự toán; c) Nguồn thực hiện chính sách tiền lương; d) Kinh phí được giao tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan nhà nước; đ) Các khoản dự toán được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30 tháng 9 năm thực hiện dự toán; e) Kinh phí nghiên cứu khoa học. 4. Các khoản tăng thu, tiết kiệm chi được sử dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 59 của Luật này, trường hợp phương án được cấp có thẩm quyền quyết định sử dụng vào năm sau thì được chuyển nguồn sang ngân sách năm sau để thực hiện. 5. Chính phủ quy định chi tiết việc chuyển nguồn sang ngân sách năm sau. 2. Số tăng thu, trừ tăng thu của ngân sách địa phương do phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn định ngân sách phải nộp về ngân sách cấp trên và số tiết kiệm chi ngân sách so với dự toán được sử dụng theo thứ tự ưu tiên như sau: a) Giảm bội chi, tăng chi trả nợ, bao gồm trả nợ gốc và lãi; 12 b) Bổ sung quỹ dự trữ tài chính; c) Bổ sung nguồn thực hiện chính sách tiền lương; d) Thực hiện một số chính sách an sinh xã hội; đ) Tăng chi đầu tư một số dự án quan trọng; e) Thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này. Chính phủ lập phương án sử dụng số tăng thu và tiết kiệm chi của ngân sách trung ương, báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất. Ủy ban nhân dân lập phương án sử dụng số tăng thu và tiết kiệm chi ngân sách cấp mình, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất. Đối với số tăng thu ngân sách địa phương do có phát sinh nguồn thu mới trong thời kỳ ổn định ngân sách thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 7 Điều 9 của Luật này. Câu 2: Hãy nêu phạm vi và đối tượng điều chỉnh của Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan quản lý nhà nước và Nghị định 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ? (35 điểm) TL. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước như sau: 1. Bổ sung Điểm e vào Khoản 1 Điều 1 như sau: “e) Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn”. 2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 3 như sau: “2. Không tăng biên chế và kinh phí quản lý hành chính được giao, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Nghị định này”. 3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 4 như sau: “1. Được quyết định việc sắp xếp, phân công cán bộ, công chức theo vị trí việc làm để bảo đảm hiệu quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan”. 4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 6 như sau: “1. Xác định kinh phí giao để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm: 13 a) Kinh phí quản lý hành chính giao cho các cơ quan thực hiện chế độ tự chủ tự chịu trách nhiệm được xác định và giao hàng năm bao gồm: - Khoán quỹ tiền lương theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao trên cơ sở vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; trường hợp cơ quan chưa được phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thì thực hiện khoán quỹ tiền lương trên cơ sở biên chế được giao năm 2013; - Khoán chi hoạt động thường xuyên theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao trên cơ sở vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức và định mức phân bổ ngân sách nhà nước hiện hành; trường hợp cơ quan chưa được phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thì thực hiện khoán theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao năm 2013; - Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên (trừ mua sắm, sửa chữa theo đề án); - Chi hoạt động nghiệp vụ đặc thù thường xuyên đã xác định được khối lượng công việc và theo tiêu chuẩn, chế độ định mức quy định của cơ quan có thẩm quyền. b) Đối với cấp xã, phường, thị trấn: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ cách thức xác định kinh phí giao để thực hiện chế độ tự chủ quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 Nghị định này và căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 04 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định cụ thể về phương thức xác định kinh phí giao để thực hiện chế độ tự chủ, tổng mức khoán quỹ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, tổ dân phố bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế của địa phương”. 5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 6 như sau: “3. Sử dụng kinh phí được giao: a) Kinh phí giao được phân bổ vào nhóm chi thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Căn cứ vào tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao, Thủ trưởng cơ quan thực hiện chế độ tự chủ tự quyết định bố trí số kinh phí được giao vào các mục chi cho phù hợp; được quyền điều chỉnh giữa các mục chi nếu xét thấy cần thiết; b) Cơ quan thực hiện chế độ tự chủ được vận dụng các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành để thực hiện, nhưng không được vượt quá mức chi tối đa do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; c) Trong phạm vi kinh phí giao tự chủ, cơ quan thực hiện tự chủ quyết định giao khoán toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động thường xuyên và kinh phí thực hiện các hoạt động nghiệp vụ đặc thù thường xuyên cho từng bộ phận 14 để chủ động thực hiện nhiệm vụ. Việc quản lý và sử dụng kinh phí khoán bảo đảm đúng quy trình kiểm soát chi và chứng từ, hóa đơn theo quy định của pháp luật, trừ một số khoản chi thực hiện khoán không cần hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính”. 6. Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 1 Điều 7 như sau: “a) Chi mua sắm, sửa chữa tài sản cố định không thường xuyên theo đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt”. 7. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau: “1. Kết thúc năm ngân sách, sau khi hoàn thành các nhiệm vụ được giao, cơ quan thực hiện chế độ tự chủ có số chi thực tế thấp hơn số dự toán được giao về kinh phí thực hiện chế độ tự chủ thì phần chênh lệch này được xác định là kinh phí tiết kiệm; các hoạt động nghiệp vụ đặc thù đã giao kinh phí thực hiện chế độ tự chủ nếu không thực hiện nhiệm vụ đã giao, hoặc thực hiện không đầy đủ khối lượng công việc thì không được xác định là kinh phí tiết kiệm và phải nộp trả ngân sách nhà nước phần kinh phí không thực hiện; trường hợp nhiệm vụ đặc thù nếu được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển sang năm sau thực hiện (bao gồm cả trường hợp hoạt động đặc thù đang thực hiện dở dang) thì được chuyển số dư kinh phí sang năm sau để tiếp tục thực hiện nhiệm vụ đặc thù đó và được tính vào kinh phí giao tự chủ của năm sau; đối với nhiệm vụ đặc thù đã thực hiện một phần thì được quyết toán phần kinh phí đã triển khai theo quy định. 2. Phạm vi sử dụng kinh phí tiết kiệm được: a) Bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức: cơ quan thực hiện chế độ tự chủ được áp dụng hệ số tăng thêm quỹ tiền lương tối đa không quá 1,0 lần so với mức tiền lương ngạch, bậc, chức vụ do nhà nước quy định để chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức. Trên cơ sở tổng nguồn kinh phí được phép chi trên đây, cơ quan thực hiện chế độ tự chủ quyết định phương án chi trả thu nhập tăng thêm cho từng cán bộ, công chức (hoặc cho từng bộ phận trực thuộc) theo nguyên tắc phải gắn với hiệu quả, kết quả công việc của từng người (hoặc từng bộ phận trực thuộc); b) Chi khen thưởng: Chi khen thưởng định kỳ hoặc đột xuất cho tập thể, cá nhân theo kết quả công việc và thành tích đóng góp ngoài chế độ khen thưởng theo quy định hiện hành của Luật thi đua khen thưởng; c) Chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể của cán bộ, công chức; trợ cấp khó khăn đột xuất cho cán bộ, công chức, kể cả đối với những trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức; chi thêm cho người lao động trong biên chế khi thực hiện tinh giản biên chế; d) Trích lập quỹ dự phòng để ổn định thu nhập cho cán bộ, công chức. Số kinh phí tiết kiệm được, cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển vào quỹ dự phòng ổn định thu nhập; 15 đ) Trong năm, cơ quan thực hiện chế độ tự chủ được tạm ứng từ dự toán đã giao thực hiện chế độ tự chủ để chi thu nhập tăng thêm, chi cho các hoạt động phúc lợi, chi bổ sung phục vụ các hoạt động nghiệp vụ. Câu 3: Hãy nêu nội dung kiểm tra kế toán, quyền và trách nhiệm của đơn vị kế toán được kiểm tra kế toán theo quy định của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 của Quốc Hội? (30 điểm) TL. Điều 35. Nội dung kiểm tra kế toán 1. Nội dung kiểm tra kế toán gồm: a) Kiểm tra việc thực hiện nội dung công tác kế toán; b) Kiểm tra việc tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán; c) Kiểm tra việc tổ chức quản lý và hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán; d) Kiểm tra việc chấp hành các quy định khác của pháp luật về kế toán. 2. Nội dung kiểm tra kế toán phải được xác định trong quyết định kiểm tra, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 34 của Luật này. Điều 38. Quyền và trách nhiệm của đơn vị kế toán được kiểm tra kế toán 1. Đơn vị kế toán được kiểm tra kế toán có trách nhiệm sau đây: a) Cung cấp cho đoàn kiểm tra kế toán tài liệu kế toán có liên quan đến nội dung kiểm tra và giải trình các nội dung theo yêu cầu của đoàn kiểm tra; b) Thực hiện kết luận của đoàn kiểm tra kế toán. 2. Đơn vị kế toán được kiểm tra kế toán có các quyền sau đây: a) Từ chối việc kiểm tra nếu thấy việc kiểm tra không đúng thẩm quyền quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 34 hoặc nội dung kiểm tra không đúng với quy định tại Điều 35 của Luật này; b) Khiếu nại với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp không đồng ý với kết luận của đoàn kiểm tra kế toán. Đề số 3 16 Câu 1: Hãy nêu những quy định thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo Luật Phí, lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc Hội? (35 điểm). TL. Điều 11. Kê khai, nộp phí, lệ phí 1. Phí, lệ phí theo quy định tại Luật này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, không chịu thuế. 2. Người nộp phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí theo tháng, quý, năm hoặc theo từng lần phát sinh. 3. Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí cho cơ quan thu hoặc Kho bạc nhà nước bằng các hình thức: nộp trực tiếp bằng tiền mặt hoặc thông qua tổ chức tín dụng, tổ chức dịch vụ và hình thức khác theo quy định của pháp luật. 4. Phí, lệ phí thu tại Việt Nam bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật quy định được thu phí, lệ phí bằng ngoại tệ. Phí, lệ phí thu ở nước ngoài được thu bằng tiền của nước sở tại hoặc bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. Điều 12. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí 1. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện phải nộp vào ngân sách nhà nước, trường hợp cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí thì được khấu trừ, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí trên cơ sở dự toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước. 2. Số tiền phí được khấu trừ và được để lại quy định tại khoản 1 Điều này được sử dụng như sau: a) Số tiền phí được để lại cho tổ chức thu để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí. Căn cứ tính chất, đặc điểm của từng loại phí, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định mức để lại cho tổ chức thu phí; b) Số tiền phí để lại được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật; hàng năm phải quyết toán thu, chi. Số tiền phí chưa chi trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định. 3. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí; phần còn lại nộp 17 ngân sách nhà nước; việc quản lý và sử dụng phí thu được theo quy định của pháp luật. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. Điều 13. Thu, nộp lệ phí 1. Tổ chức thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. 2. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Câu 2: (35 điểm) 1. Hãy trình bày trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán theo quy định tại Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính? (25 điểm) 2. Kế toán đơn vị A lập phiếu xuất kho cho khách hàng (trường hợp đặc biệt phải viết 5 liên), kế toán đã thực hiện viết 2 lần (cho 5 liên phiếu xuất kho cần viết), các nội dung trên hai lần viết đều giống nhau thì có được không? Tại sao? (10 điểm) TL. 5. Trình tự tuân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán Tất cả các chứng từ kế toán do đơn vị lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán đơn vị. Bộ phận kế toán phải kiểm tra toàn bộ chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra, xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau: - Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán; - Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Thủ trưởng đơn vị ký duyệt theo quy định trong từng mẫu chứng từ (nếu có); - Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán; - Lưu trữ, bảo quản chứng từ kinh doanh.. Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán. - Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán; - Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán; Đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan; 18 - Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán. Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực hiện (xuất quỹ, thanh toán, xuất kho…) đồng thời báo cáo ngay bằng văn bản cho Thủ trưởng đơn vị biết để xử lý kịp thời theo đúng pháp luật hiện hành. Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và chữ số không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ. Câu 3: Hãy nêu nội dung Kiểm kê tài sản được quy định tại Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 của Quốc hội?(30 điểm) TL. Điều 40. Kiểm kê tài sản 1. Kiểm kê tài sản là việc cân, đong, đo, đếm số lượng; xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị của tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời điểm kiểm kê để kiểm tra, đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán. 2. Đơn vị kế toán phải kiểm kê tài sản trong các trường hợp sau đây: a) Cuối kỳ kế toán năm; b) Đơn vị kế toán bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản hoặc bán, cho thuê; c) Đơn vị kế toán được chuyển đổi loại hình hoặc hình thức sở hữu; d) Xảy ra hỏa hoạn, lũ lụt và các thiệt hại bất thường khác; đ) Đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; e) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. 3. Sau khi kiểm kê tài sản, đơn vị kế toán phải lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê. Trường hợp có chênh lệch giữa số liệu thực tế kiểm kê với số liệu ghi trên sổ kế toán, đơn vị kế toán phải xác định nguyên nhân và phải phản ánh số chênh lệch, kết quả xử lý vào sổ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính. 4. Việc kiểm kê phải phản ánh đúng thực tế tài sản, nguồn hình thành tài sản. Người lập và ký báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm kê. Đề số 4 19 Câu 1: Hãy nêu nội dung nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội? Theo Luật ngân sách nhà nước hiện hành thì chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp nào? (35 điểm) TL. Điều 38. Nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương 1. Chi đầu tư phát triển: a) Đầu tư cho các dự án do địa phương quản lý theo các lĩnh vực được quy định tại khoản 2 Điều này; b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật; c) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật. 2. Chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị ở địa phương được phân cấp trong các lĩnh vực: a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề; b) Sự nghiệp khoa học và công nghệ; c) Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phần giao địa phương quản lý; d) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình; đ) Sự nghiệp văn hóa thông tin; e) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình; g) Sự nghiệp thể dục thể thao; h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường; i) Các hoạt động kinh tế; k) Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật; l) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật; m) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật. 3. Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay. 4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan