Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại đề cương ôn tập thi tuyển công chức cấp xã chức danh văn phòng – thống kê năm 20...

Tài liệu đề cương ôn tập thi tuyển công chức cấp xã chức danh văn phòng – thống kê năm 2017

.DOCX
33
2369
64

Mô tả:

NỘI DUNG ÔN TẬP THI TUYỂN CÔNG CHỨC CẤẤP XÃ CHỨC DANH VĂN PHÒNG – THÔẤNG KÊ Tập trung ôn tập những nội dung theo hướng dẫẫn của S ở N ội v ụ. Cụ thể các vẫấn đềề sau: A. PHẤẦN THI VIÊẤT 1. LUẬT BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM (Năm 2015) 1.1. Hệ thôấng văn bản quy phạm pháp luật (Đ.4) - Hiếến pháp. - Bộ luật, luật (sau đây gọi chung là luật), ngh ị quyếết của Quốếc hội. - Pháp lệnh, nghị quyếết của Ủy ban thường vụ Quốếc hội; nghị quyếết liến tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốếc hội với Đoàn Chủ t ịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốếc Việt Nam. - Lệnh, quyếết định của Chủ tịch nước. - Nghị định của Chính phủ; nghị quyếết liến t ịch giữa Chính phủ v ới Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốếc Việt Nam. - Quyếết định của Thủ tướng Chính phủ. - Nghị quyếết của Hội đốồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tốếi cao. - Thống tư của Chánh án Tòa án nhân dân tốếi cao; thống t ư c ủa Vi ện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tốếi cao; thống tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; thống tư liến tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tốếi cao với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tốếi cao; thống t ư liến t ịch gi ữa B ộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tốếi cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tốếi cao; quyếết đ ịnh của T ổng Ki ểm toán nhà nước. - Nghị quyếết của Hội đốồng nhân dân tỉnh, thành phốế trực thu ộc trung ương (sau đây gọi chung là câếp tỉnh). - Quyếết định của Ủy ban nhân dân câếp tỉnh. - Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyếồn địa phương ở đơn v ị hành chính - kinh tếế đặc biệt. - Nghị quyếết của Hội đốồng nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phốế thuộc tỉnh, thành phốế thuộc thành phốế trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là câếp huyện). - Quyếết định của Ủy ban nhân dân câếp huyện. - Nghị quyếết của Hội đốồng nhân dân xã, phường, thị trâến (sau đây gọi chung là câếp xã). - Quyếết định của Ủy ban nhân dân câếp xã. 1. 2. Xẫy dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cẫấp xã 1. 2.1. Soạn thảo nghị quyềất của HĐND cẫấp xã (Đ.142) 1. Dự thảo nghị quyếết của Hội đốồng nhân dân câếp xã do Ủy ban nhân dân cùng câếp tổ chức soạn thảo và trình Hội đốồng nhân dân. 2. Căn cứ vào tính châết và nội dung của dự thảo ngh ị quyếết, Chủ t ịch Ủy ban nhân dân tổ chức việc lâếy ý kiếến và tiếếp thu ý kiếến c ủa c ơ quan, t ổ ch ức có liến quan, của Nhân dân tại các thốn, làng, buốn, âếp, b ản, phum, sóc, t ổ dân phốế, khu phốế, khốếi phốế vếồ dự thảo nghị quyếết băồng các hình th ức thích h ợp. 1.2.2. Trình tự xem xét, thông qua dự thảo ngh ị quyềất của HĐND cẫấp xã (Đ.143) 1. Dự thảo nghị quyếết của Hội đốồng nhân dân câếp xã phải được Ban của Hội đốồng nhân dân cùng câếp thẩm tra trước khi trình Hội đốồng nhân dân câếp xã. Chậm nhâết là 03 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đốồng nhân dân, Ủy ban nhân dân gửi tờ trình, dự thảo nghị quyếết và các tài liệu có liến quan đếến các đại biểu Hội đốồng nhân dân. 2. Việc xem xét, thống qua dự thảo nghị quyếết tại kỳ họp H ội đốồng nhân dân được tiếến hành theo trình tự sau đây: a) Đại diện Ủy ban nhân dân thuyếết trình dự thảo ngh ị quyếết; b) Đại diện Ban của Hội đốồng nhân dân được phân cống th ẩm tra trình bày báo cáo thẩm tra; c) Hội đốồng nhân dân thảo luận và biểu quyếết thống qua dự th ảo ngh ị quyếết. 3. Dự thảo nghị quyếết được thống qua khi có quá nửa tổng sốế đ ại bi ểu Hội đốồng nhân dân biểu quyếết tán thành. 4. Chủ tịch Hội đốồng nhân dân ký chứng thực nghị quyếết. 1.2.3. Soạn thảo quyềất định của UBND cẫấp xã (Đ.144) 1. Dự thảo quyếết định của Ủy ban nhân dân câếp xã do Ch ủ t ịch Ủy ban nhân dân câếp xã tổ chức, chỉ đạo việc soạn thảo. 2. Căn cứ vào tính châết và nội dung của dự thảo quyếết đ ịnh, Ch ủ t ịch Ủy ban nhân dân câếp xã tổ chức việc lâếy ý kiếến và tiếếp thu ý kiếến c ủa c ơ quan, t ổ chức có liến quan, của Nhân dân tại các thốn, làng, buốn, âếp, b ản, phum, sóc, tổ dân phốế, khu phốế, khốếi phốế và chỉnh lý dự thảo quyếết đ ịnh. 1.2.4. Trình tự xem xét, thông qua dự thảo quyềất đ ịnh c ủa UBND cẫấp xã (Đ.145) 1. Tổ chức, cá nhân được phân cống soạn thảo gửi tờ trình, dự thảo quyếết định, bản tổng hợp ý kiếến và các tài liệu có liến quan đếến các thành viến Ủy ban nhân dân câếp xã chậm nhâết là 03 ngày làm vi ệc trước ngày Ủy ban nhân dân họp. 2. Việc xem xét, thống qua dự thảo quyếết định tại phiến họp Ủy ban nhân dân câếp xã được tiếến hành theo trình tự sau đây: a) Đại diện tổ chức, cá nhân được phân cống soạn thảo trình bày dự thảo quyếết định; b) Ủy ban nhân dân thảo luận và biểu quyếết thống qua dự thảo quyếết định. 3. Dự thảo quyếết định được thống qua khi có quá nửa tổng sốế thành viến Ủy ban nhân dân câếp xã biểu quyếết tán thành. 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân câếp xã ký ban hành quyếết đ ịnh. 2. NGHỊ ĐỊNH VÀ THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VÊẦ CÔNG TÁC VĂN THƯ 2.1. NGHỊ ĐỊNH SÔẤ 110/2004 và NGHỊ ĐỊNH sôấ 09/2010 (Theo Văn bản hợp nhẫất Sôấ: 01/VBHN-BNV , ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Bộ Nội vụ V/v hợp nhẫất NĐ sôấ 110/2004 và NĐ sôấ 09/2010 ) 2.1.1. Quy định vềề Thể thức văn bản (Đ.5) Thể thức văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính a) Thể thức văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính bao gốồm các thành phâồn sau: - Quốếc hiệu; - Tến cơ quan, tổ chức ban hành văn bản; - Sốế, ký hiệu của văn bản; - Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản; - Tến loại và trích yếếu nội dung của văn bản; - Nội dung văn bản; - Chức vụ, họ tến và chữ ký của người có thẩm quyếồn; - Dâếu của cơ quan, tổ chức; - Nơi nhận; - Dâếu chỉ mức độ khẩn, mật (đốếi với những văn bản lo ại kh ẩn, m ật). 2.1.2. Quy định vềề đánh máy, nhẫn bản (Đ.8) Việc đánh máy, nhân bản văn bản phải bảo đảm những yếu câồu sau: 1. Đánh máy đúng nguyến văn bản thảo, đúng th ể th ức và kyỹ thu ật trình bày văn bản. Trường hợp phát hiện có sự sai sót hoặc khống rõ ràng trong b ản thảo thì người đánh máy phải hỏi lại đơn vị hoặc cá nhân soạn thảo hoặc người duyệt bản thảo đó; 2. Nhân bản đúng sốế lượng quy định; 3. Giữ gìn bí mật nội dung văn bản và thực hiện đánh máy, nhân b ản theo đúng thời gian quy định. 2.1.3. Quy định vềề Kiểm tra văn bản trước khi ký ban hành (Đ.9) 1. Thủ trưởng đơn vị hoặc cá nhân chủ trì soạn thảo văn bản phải kiểm tra và chịu trách nhiệm vếồ nội dung văn bản trước người đứng đâồu c ơ quan, tổ chức và trước pháp luật. 2. Chánh Văn phòng; Trưởng Phòng Hành chính ở những cơ quan, tổ ch ức khống có Văn phòng; người được giao trách nhiệm giúp người đứng đâồu c ơ quan, tổ chức quản lý cống tác văn thư ở những cơ quan, tổ chức khác phải kiểm tra và chịu trách nhiệm vếồ thể thức, kyỹ thuật trình bày và thủ tục ban hành văn bản trước người đứng đâồu cơ quan, tổ chức và trước pháp luật”. 2.1.4. Quy định vềề quản lý và sử dụng con dẫấu Quản lý và sử dụng con dẫấu (Đ.25) 1. Việc quản lý và sử dụng con dâếu trong cống tác văn thư được thực hiện theo quy định của pháp luật vếồ quản lý và sử dụng con dâếu và các quy đ ịnh c ủa Nghị định này. 2. Con dâếu của cơ quan, tổ chức phải được giao cho nhân viến văn th ư giữ và đóng dâếu tại cơ quan, tổ chức. Nhân viến văn thư có trách nhi ệm th ực hiện những quy định sau: a) Khống giao con dâếu cho người khác khi chưa được phép băồng văn b ản của người có thẩm quyếồn; b) Phải tự tay đóng dâếu vào các văn bản, giâếy tờ c ủa c ơ quan, t ổ ch ức; c) Chỉ được đóng dâếu vào những văn bản, giâếy tờ sau khi đã có chữ ký c ủa người có thẩm quyếồn; d) Khống được đóng dâếu khốếng chỉ. 3. Việc sử dụng con dâếu của cơ quan, tổ chức và con dâếu c ủa văn phòng hay của đơn vị trong cơ quan, tổ chức được quy định như sau: a) Những văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành phải đóng dâếu c ủa c ơ quan, tổ chức; b) Những văn bản do văn phòng hay đơn vị ban hành trong phạm vi quyếồn hạn được giao phải đóng dâếu của văn phòng hay dâếu của đơn v ị đó. 2.2. THÔNG TƯ SÔẤ 14/2011/TT-BNV NGÀY 08/11/2011 CỦA BỘ NỘI VỤ QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HÔẦ SƠ, TÀI LIỆU HÌNH THÀNH TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐÔẦNG NHẤN DẤN VÀ ỦY BAN NHẤN DẤN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤẤN 2.2.1. Nguyền tăấc quản lý hôề sơ, tài liệu (Đ.3) Tài liệu hình thành trong hoạt động của HĐND và UBND câếp xã ph ải đ ược quản lý tập trung tại Lưu trữ UBND câếp xã. Các hoạt động nghiệp vụ c ủa cống tác lưu trữ vếồ thu thập; chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu; thốếng kế; b ảo qu ản và tổ chức sử dụng tài liệu phải được thực hiện thốếng nhâết theo các quy đ ịnh tại Thống tư này và của pháp luật hiện hành. 2.2.2. Trách nhiệm quản lý hôề sơ, tài liệu (Đ.4) Trách nhiệm của cống chức làm cống tác văn thư, l ưu trữ t ại UBND câếp xã Cống chức làm cống tác văn thư, lưu trữ tại UBND câếp xã ch ịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND câếp xã vếồ việc thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Điếồu 5 Thống tư này. 4. Trách nhiệm của cán bộ, cống chức và những người ho ạt đ ộng khống chuyến trách ở câếp xã. Cán bộ, cống chức và những người hoạt động khống chuyến trách ở câếp xã trong quá trình theo dõi, giải quyếết cống việc có trách nhi ệm th ực hi ện các quy định tại Thống tư này và các quy định khác của pháp lu ật vếồ cống tác văn thư, lưu trữ. 5. Nghiếm câếm việc chiếếm giữ, tiếu hủy trái phép, làm hư hại hốồ sơ, tài liệu lưu trữ hoặc sử dụng tài liệu lưu trữ vào mục đích trái với lợi ích c ủa Nhà nước, quyếồn và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. 2.2.3. Nhiệm vụ của công chức làm công tác văn thư, l ưu tr ữ t ại UBND cẫấp xã (Đ.5) Cống chức làm cống tác văn thư, lưu trữ tại UBND câếp xã có nhi ệm v ụ: 1. Tham mưu cho Chủ tịch UBND câếp xã thực hiện chức năng quản lý nhà nước vếồ cống tác văn thư, lưu trữ tại UBND câếp xã, bảo đảm sự thốếng nhâết quản lý theo lĩnh vực chuyến mốn. 2. Tham mưu cho Chủ tịch UBND câếp xã trong việc quản lý hốồ s ơ, tài li ệu của HĐND và UBND câếp xã. 3. Quản lý văn bản đi, đếến; quản lý hốồ sơ, tài liệu trong kho lưu trữ câếp xã; hướng dâỹn cán bộ, cống chức UBND câếp xã vếồ lập hốồ sơ cống vi ệc; tổ ch ức săếp xếếp có hệ thốếng, bảo quản hốồ sơ, tài liệu an toàn để phục v ụ lâu dài cho cống tác của HĐND và UBND câếp xã. 4. Phục vụ nhu câồu khai thác, sử dụng hốồ sơ, tài li ệu l ưu trữ c ủa các t ổ chức và cá nhân. 2.2.4. Quản lý hôề sơ, tài liệu hình thành trong ho ạt đ ộng c ủa HĐND và UBND cẫấp xã 2.2.4.1. Quản lý văn bản đềấn (Đ.6) - Tâết cả văn bản đếến từ bâết kỳ nguốồn nào đếồu ph ải được qu ản lý t ập trung, thốếng nhâết tại Văn thư HĐND và UBND câếp xã. Văn th ư HĐND và UBND câếp xã có trách nhiệm tiếếp nhận, đăng ký các văn bản đếến, trình Chủ t ịch HĐND và UBND câếp xã (hoặc người được giao trách nhiệm) xin ý kiếến phân phốếi văn bản và chuyển bản chính văn bản đếến cho bộ phận, cá nhân đ ược giao trách nhiệm giải quyếết, đảm bảo chính xác và giữ gìn bí m ật nội dung văn b ản. Các văn bản đóng dâếu hỏa tốếc, khẩn phải được đăng ký, trình và chuy ển giao ngay sau khi nhận được. - Văn bản đếến được đăng ký vào Sổ đăng ký văn b ản đếến ho ặc sử d ụng phâồn mếồm quản lý văn bản trến máy vi tính. - Văn thư HĐND và UBND câếp xã lập các loại Sổ đăng ký văn bản đếến sau: + Sổ đăng ký văn bản đếến của các cơ quan, tổ chức; + Sổ đăng ký đơn, thư khiếếu nại, tốế cáo; + Sổ đăng ký văn bản mật đếến. Trường hợp quản lý văn bản băồng chương trình phâồn mếồm trến máy vi tính, việc đăng ký thực hiện theo hướng dâỹn sử dụng chương trình phâồn mếồm. Riếng văn bản mật được đăng ký vào sổ hoặc máy vi tính khống nốếi m ạng. 2.2.4.2. Quản lý văn bản đi (Đ.7) 1. Cống chức làm cống tác văn thư, lưu trữ tại HĐND và UBND câếp xã ph ải kiểm tra thể thức, hình thức và kyỹ thuật trình bày văn b ản hành chính tr ước khi phát hành; ghi sốế, ký hiệu và ngày, tháng của văn bản; đóng dâếu cơ quan và dâếu khẩn, mật (nếếu có). Văn bản đi phải được hoàn thành thủ tục văn th ư và chuyển phát ngay trong ngày văn bản đó được ký, ch ậm nhâết là trong ngày làm việc tiếếp theo. 2. Văn bản đi phải được đăng ký vào Sổ đăng ký văn b ản đi ho ặc s ử d ụng phâồn mếồm quản lý văn bản trến máy vi tính. Văn thư HĐND và UBND câếp xã lập các loại sổ đăng ký văn b ản đi sau: - Sổ đăng ký văn bản quy phạm pháp luật và quyếết đ ịnh cá bi ệt; - Sổ đăng ký các loại văn bản hành chính còn lại; - Sổ đăng ký văn bản mật. Trường hợp quản lý văn bản đi băồng chương trình phâồn mếồm trến máy vi tính, việc đăng ký thực hiện theo hướng dâỹn sử dụng chương trình phâồn mếồm. Riếng văn bản mật được đăng ký vào sổ hoặc máy vi tính khống nốếi m ạng. 2.2.4.3. Quản lý văn bản mật (Đ.8) Văn bản, tài liệu có nội dung bí mật nhà nước (g ọi tăết là văn b ản m ật) được đăng ký, quản lý theo quy định của pháp luật hiện hành vếồ bảo vệ bí mật nhà nước. Căn cứ vào Danh mục bí mật nhà nước đã được câếp có thẩm quyếồn quyếết định, Chủ tịch UBND câếp xã quy định loại tài liệu mang n ội dung thu ộc bí m ật nhà nước thuộc độ Tuyệt mật, Tốếi mật, Mật. Trến bì văn bản mật đóng các dâếu chữ ký hiệu độ mật: Tài li ệu “M ật” đóng dâếu chữ “C”; tài liệu “Tốếi mật” đóng dâếu chữ “B”; tài li ệu “Tuyệt m ật” đóng dâếu chữ “A”. Tài liệu mật gửi đích danh ng ười có trách nhi ệm gi ải quyếết đóng dâếu “Chỉ người có tến mới được bóc bì”. Bì văn bản mật được làm băồng loại giâếy dai, khó thâếm nước, khống nhìn thâếu qua được; khi câồn thiếết phải niếm phong bì theo quy định; có ph ương tiện vận chuyển bảo đảm an toàn trong mọi tình huốếng; tr ường hợp xét thâếy câồn thiếết thì phải bốế trí người bảo vệ việc vận chuyển văn b ản mật. Mọi trường hợp giao nhận văn bản mật giữa những người có liến quan đếồu phải vào sổ, có ký nhận giữa bến giao và bến nh ận. Trong trường hợp truyếồn nội dung bí mật Nhà nước băồng phương ti ện viếỹn thống và máy tính thì nội dung bí m ật nhà nước ph ải đ ược mã hóa theo quy định của pháp luật vếồ cơ yếếu. 2.2.4.4.Chềấ độ lưu văn bản (Đ.9) Mốỹi văn bản đi phải lưu hai bản, bản gốếc lưu tại Văn th ư HĐND, UBND câếp xã và 01 bản chính lưu trong hốồ sơ cống việc c ủa cán b ộ, cống ch ức tr ực tiếếp giải quyếết cống việc đó. Bản lưu văn bản đi tại Văn thư HĐND, UBND câếp xã phải được đóng dâếu và săếp xếếp theo thứ tự đăng ký. 2.2.4.5. Giao nộp hôề sơ, tài liệu vào Lưu trữ UBND cẫấp xã (Đ.11) 1. Thời hạn giao nộp a) Tài liệu hành chính sau 01 năm kể từ năm cống vi ệc kếết thúc; b) Tài liệu xây dựng cơ bản sau 03 tháng kể từ khi cống trình được quyếết toán; c) Tài liệu phim, ảnh, tài liệu ghi âm, ghi hình sau 03 tháng kể từ khi cống việc kếết thúc. 2. Thủ tục giao nộp Bộ phận, cá nhân cán bộ, cống chức khi giao nộp hốồ sơ, tài li ệu vào L ưu trữ UBND câếp xã phải lập 02 bản Mục lục hốồ sơ, tài liệu n ộp lưu. Cống chức làm cống tác văn thư, lưu trữ tại UBND câếp xã lập 02 bản Biến bản giao nhận tài liệu. Bến giao và bến nhận tài liệu mốỹi bến giữ mốỹi lo ại 01 b ản. 3. Trách nhiệm của các bộ phận, cán bộ, cống chức Các bộ phận, cán bộ, cống chức phải giao nộp hốồ sơ, tài liệu vào L ưu tr ữ câếp xã theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điếồu này. Trường hợp các bộ ph ận, cán bộ, cống chức câồn giữ lại hốồ sơ, tài liệu đã đếến hạn nộp lưu phải l ập danh mục gửi Lưu trữ câếp xã nhưng thời hạn giữ lại khống được quá 02 năm. Cán bộ lãnh đạo HĐND, UBND câếp xã, cống chức trước khi chuyển cống tác, thối việc, nghỉ hưu phải bàn giao hốồ sơ, tài liệu cho bộ phận hay người kếế nhiệm. Khống được tự ý chiếếm đoạt hốồ sơ, tài liệu cho mục đích cá nhân, mang vếồ nhà hoặc sang cơ quan, đơn vị khác. Việc bàn giao hốồ sơ tài liệu cho Lưu tr ữ câếp xã phải được lập thành văn bản. 2.2.4.6. Bảo quản tài liệu lưu trữ (Đ.14) 1. Tài liệu lưu trữ của câếp xã phải được bảo vệ, bảo quản an toàn trong kho lưu trữ. 2. Kho bảo quản tài liệu lưu trữ phải đáp ứng các điếồu kiện vếồ b ảo v ệ, bảo quản an toàn tài liệu và thống tin tài liệu lưu trữ. a) Phòng, kho bảo quản tài liệu lưu trữ phải được bốế trí độc l ập trong tr ụ sở UBND câếp xã với diện tích tốếi thiểu 20m2; b) Vị trí phòng kho bảo quản tránh nơi ẩm thâếp hoặc ch ịu tác đ ộng trực tiếếp của ánh sáng mặt trời; c) Phòng kho bảo quản phải đảm bảo chăếc chăến, khống b ị đột nhập; khống bị ảnh hưởng mưa bão, ngập lụt; khống bị các loại cốn trùng phá ho ại; d) Phòng kho bảo quản phải đảm bảo sạch seỹ và có trang b ị qu ạt thống gió; đ) Kho phải có đủ giá (kệ), bìa, hộp, cặp bảo quản tài liệu; e) Trang bị đủ các phương tiện, thiếết bị phòng cháy, chữa cháy. 3. Phải thực hiện chếế độ vệ sinh kho; thực hiện và duy trì các bi ện pháp phòng chốếng cốn trùng phá hoại tài liệu. 2.2.4.7. Chềấ độ báo cáo thôấng kề, kiểm kề (Đ.16) 1. Hàng năm, Lưu trữ câếp xã phải thực hiện thốếng kế đ ịnh kỳ vếồ tài li ệu lưu trữ, phương tiện bảo quản tài liệu và cống tác khai thác tài li ệu l ưu tr ữ. 2. Sốế liệu thốếng kế lưu trữ định kỳ hàng năm được tính từ 0 giờ ngày 01 tháng 01 đếến 24 giờ ngày 31 tháng 12 (theo mâỹu biểu tại Quyếết đ ịnh sốế 13/2005/QĐ-BNV ngày 06/01/2005 của Bộ Nội vụ). 3. Báo cáo thốếng kế của UBND câếp xã phải gửi vếồ Phòng Nội vụ câếp huyện theo quy định. 4. Chếế độ kiểm kế định kỳ Lưu trữ câếp xã phải tổ chức kiểm kế tài liệu theo định kỳ mốỹi năm m ột lâồn vào ngày 31/12 hàng năm. 2.3. Chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu và tiều hủy tài liệu hềất giá tr ị 2.3.1. Chỉnh lý tài liệu (Đ.17) 1. Tài liệu trước khi đưa vào bảo quản trong kho lưu trữ phải được chỉnh lý. Cống chức làm cống tác văn thư, lưu trữ tại UBND câếp xã có trách nhi ệm hướng dâỹn việc chỉnh lý tài liệu cho cán bộ, cống chức HĐND và UBND câếp xã. 2. Tài liệu sau khi chỉnh lý phải đạt các yếu câồu sau: a) Phân loại và lập thành hốồ sơ hoàn chỉnh; b) Xác định thời hạn bảo quản cho hốồ sơ, tài liệu; c) Hệ thốếng hóa hốồ sơ, tài liệu; d) Lập Mục lục hốồ sơ, tài liệu; đ) Lập Danh mục tài liệu hếết giá trị loại ra để tiếu hủy. 2.3.2. Xác định giá trị tài liệu (Đ.18) 1. Hội đốồng xác định giá trị tài liệu a) Thành phâồn Hội đốồng xác định giá trị tài liệu gốồm: - Phó Chủ tịch UBND câếp xã phụ trách cống tác văn phòng - thốếng kế, Ch ủ tịch Hội đốồng; - Cống chức làm cống tác văn thư, lưu trữ tại UBND câếp xã, Ủy viến (kiếm thư ký Hội đốồng); - Cống chức có tài liệu hoặc cống chức bộ phận có tài liệu, Ủy viến. b) Nhiệm vụ của Hội đốồng xác định giá tr ị tài liệu Hội đốồng xác định giá trị tài liệu có nhiệm vụ tư vâến cho Ch ủ t ịch UBND câếp xã quyếết định thành phâồn hốồ sơ, tài liệu giữ lại bảo qu ản và thành phâồn tài liệu hếết giá trị. 2. Việc xác định giá trị tài liệu phải đạt được các yếu câồu sau a) Xác định tài liệu câồn bảo quản vĩnh viếỹn và tài li ệu b ảo qu ản có th ời hạn tính băồng sốế lượng năm; b) Xác định tài liệu hếết giá trị câồn loại ra để tiếu h ủy. 2.3.3. Tiều hủy tài liệu hềất giá trị (Đ.19) 1. Thẩm tra tài liệu hếết giá trị trước khi tiếu hủy Phòng Nội vụ câếp huyện thẩm tra tài liệu hếết giá tr ị của câếp xã. 2. Thẩm quyếồn quyếết định tiếu hủy tài liệu hếết giá tr ị Chủ tịch UBND câếp xã ra quyếết định tiếu hủy tài liệu hếết giá tr ị sau khi có ý kiếến thẩm tra băồng văn bản của Phòng Nội vụ câếp huyện vếồ M ục l ục hốồ s ơ, tài liệu giữ lại và Danh mục tài liệu hếết giá tr ị. 3. Quy trình tiếu hủy tài liệu a) Hội đốồng xác định giá trị tài liệu xem xét Danh mục tài li ệu hếết giá tr ị và bản thuyếết minh tài liệu hếết giá trị (do Lưu tr ữ UBND ho ặc đơn v ị ch ỉnh lý tài liệu trình); câồn thiếết phải đốếi chiếếu với Mục lục hốồ s ơ, tài li ệu gi ữ l ại; b) Hoàn thiện Danh mục tài liệu hếết giá tr ị và hốồ sơ trình Ch ủ t ịch UBND câếp xã xem xét; c) Làm thủ tục đếồ nghị thẩm tra tài liệu hếết giá tr ị; d) Căn cứ vào ý kiếến thẩm tra của Phòng Nội vụ câếp huyện, hoàn thi ện hốồ sơ trình Chủ tịch UBND câếp xã ban hành quyếết đ ịnh tiếu h ủy tài li ệu hếết giá tr ị; đ) Tổ chức tiếu hủy tài liệu hếết giá trị; e) Lập và lưu hốồ sơ vếồ việc tiếu hủy tài liệu hếết giá tr ị. 4. Tổ chức tiếu hủy tài liệu hếết giá trị a) Đóng gói tài liệu hếết giá trị; b) Lập biến bản bàn giao tài liệu hếết giá tr ị giữa người làm cống tác văn thư, lưu trữ tại UBND câếp xã (quản lý kho lưu trữ) và ng ười th ực hiện tiếu hủy tài liệu hếết giá trị; c) Thực hiện tiếu hủy tài liệu hếết giá trị: Có thể thực hiện tại tr ụ sở UBND câếp xã hoặc có thể chuyển đếến các cơ sở sản xuâết giâếy để tái chếế; d) Lập biến bản vếồ việc hủy tài liệu hếết giá tr ị. 5. Hốồ sơ vếồ việc tiếu hủy tài liệu hếết giá tr ị a) Tờ trình vếồ việc tiếu hủy tài liệu hếết giá tr ị; b) Danh mục tài liệu hếết giá trị và Bản thuyếết minh tài liệu hếết giá tr ị; c) Biến bản họp Hội đốồng Xác định giá trị tài liệu; d) Văn bản của Phòng Nội vụ câếp huyện vếồ việc th ẩm tra tài liệu hếết giá trị; đ) Quyếết định của Chủ tịch UBND câếp xã cho phép tiếu hủy tài liệu hếết giá trị; e) Biến bản bàn giao tài liệu hếết giá trị; g) Biến bản vếồ việc tiếu hủy tài liệu hếết giá tr ị; h) Quyếết định vếồ việc thành lập Hội đốồng xác đ ịnh giá tr ị tài liệu (Nếếu chưa thành lập Hội đốồng Xác định giá trị tài liệu); i) Các tài liệu liến quan khác. Hốồ sơ hủy tài liệu hếết giá trị phải được bảo quản tại Lưu trữ xã trong thời hạn ít nhâết 20 năm kể từ ngày tài liệu được tiếu hủy. 3. NHỮNG NỘI DUNG VÊẦ THÔẤNG KÊ 3.1. LUẬT THÔẤNG KÊ (Năm 2015) 3.1.1. Mục đích của hoạt động thôấng kề (Đ.4) 1. Hoạt động thốếng kế nhà nước nhăồm cung câếp thống tin thốếng kế ph ục vụ các mục đích sau đây: a) Đáp ứng yếu câồu đánh giá, dự báo tình hình, hoạch đ ịnh chiếến l ược, xây dựng kếế hoạch, quy hoạch chính sách, quản lý, điếồu hành phát tri ển kinh tếế - xã hội; b) Đáp ứng yếu câồu kiểm tra, giám sát việc thực hi ện chiếến l ược, kếế hoạch, chính sách phát triển kinh tếế - xã hội; c) Đáp ứng nhu câồu sử dụng thống tin thốếng kế c ủa cơ quan, tổ ch ức, cá nhân. 2. Hoạt động thốếng kế ngoài thốếng kế nhà nước nhăồm cung câếp thống tin thốếng kế phục vụ nghiến cứu, sản xuâết, kinh doanh c ủa tổ chức, cá nhân và đáp ứng nhu câồu hợp pháp, chính đáng khác. 3.1.2. Quyềền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhẫn được điềều tra thôấng kề (Đ.33) 1. Tổ chức, cá nhân được điếồu tra thốếng kế có các quyếồn sau đây: a) Được thống báo vếồ quyếết định, mục đích, yếu câồu, phạm vi, n ội dung ch ủ yếếu và thời hạn của cuộc điếồu tra; b) Được bảo đảm bí mật thống tin đã cung câếp cho điếồu tra viến thốếng kế theo quy định tại Điếồu 57 của Luật này; c) Khiếếu nại, tốế cáo hành vi vi phạm pháp luật vếồ điếồu tra thốếng kế. 2. Tổ chức, cá nhân được điếồu tra thốếng kế có các nghĩa v ụ sau đây: a) Cung câếp thống tin trung thực, chính xác, đâồy đủ và đúng th ời h ạn theo yếu câồu của điếồu tra viến thốếng kế hoặc cơ quan tiếến hành điếồu tra thốếng kế; b) Khống được từ chốếi hoặc cản trở việc cung câếp thống tin điếồu tra thốếng kế; c) Chịu sự kiểm tra của cơ quan tiếến hành điếồu tra thốếng kế và thanh tra chuyến ngành thốếng kế vếồ thống tin đã cung câếp. 3.1.3. Quyềền và nghĩa vụ của điềều tra viền thôấng kề (Đ.34) 1. Điếồu tra viến thốếng kế có các quyếồn sau đây: a) Độc lập vếồ chuyến mốn, nghiệp vụ trong thực hiện nhi ệm v ụ thu th ập thống tin theo phương án điếồu tra thốếng kế và hướng dâỹn của cơ quan tiếến hành điếồu tra thốếng kế; b) Được tập huâến vếồ chuyến mốn, nghiệp vụ điếồu tra thốếng kế, được trang bị phương tiện phục vụ cống việc thu thập thống tin và được trả cống; c) Yếu câồu đốếi tượng điếồu tra thốếng kế cung câếp thống tin theo phương án điếồu tra thốếng kế và hướng dâỹn của cơ quan tiếến hành điếồu tra thốếng kế. 2. Điếồu tra viến thốếng kế có các nghĩa vụ sau đây: a) Thực hiện thu thập thống tin theo đúng phương án điếồu tra thốếng kế và hướng dâỹn của cơ quan tiếến hành điếồu tra thốếng kế; b) Giữ bí mật thống tin thu thập từ tổ chức, cá nhân được điếồu tra thốếng kế; c) Giao nộp tài liệu, phiếếu điếồu tra theo hướng dâỹn của cơ quan tiếến hành điếồu tra thốếng kế. 3.1.4. Tổ chức thôấng kề nhà nước Hoạt động thôấng kề tại đơn vị hành chính cẫấp xã (Đ.64) Ủy ban nhân dân câếp xã chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện cống tác thốếng kế phục vụ yếu câồu quản lý của câếp xã, thực hiện điếồu tra thốếng kế và chếế độ báo cáo thốếng kế của nhà nước. 3.2. NGHỊ ĐỊNH Sôấ: 94/2016/NĐ-CP NGÀY 01/7/2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIÊẤT VÀ HƯỚNG DẤẪN THI HÀNH MỘT SÔẤ ĐIÊẦU C ỦA LUẬT THÔẤNG KÊ Tiều chuẩn vềề chuyền môn, nghiệp vụ đôấi với người làm công tác thôấng kề trong hoạt động thôấng kề nhà nước (Đ.13) 1. Tiếu chuẩn vếồ trình độ đào tạo của người làm cống tác thốếng kế trong hoạt động thốếng kế nhà nước tuân thủ theo quy định của pháp luật hiện hành. 2. Hàng năm, cơ quan thốếng kế trung ương có trách nhiệm giúp B ộ trưởng Bộ Kếế hoạch và Đâồu tư đào tạo, bốồi dưỡng nghiệp vụ chuyến mốn cho Điếồu tra viến thốếng kế, cộng tác viến thốếng kế và người làm cống tác thốếng kế trong hoạt động thốếng kế nhà nước. 3. Bộ Nội vụ chủ trì, phốếi hợp Bộ Kếế hoạch và Đâồu tư ban hành thống t ư ban hành chức danh, mã sốế và tiếu chu ẩn nghiệp vụ các ng ạch cống ch ức ngành thốếng kế thay thếế Quyếết định sốế 03/2008/QĐ-BNV ngày 12 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành chức danh, mã sốế và tiếu chu ẩn nghiệp vụ các ngạch cống chức ngành thốếng kế. 3.3. THÔNG TƯ SÔẤ 02/2011/TT – BKHĐT NGÀY 10/1/2011 Quy định nội dung Hệ thôấng chỉ tiều thôấng kề quôấc gia; danh m ục và nội dung Hệ thôấng chỉ tiều thôấng kề cẫấp tỉnh, huy ện, xã  Thông tư này nghe có veẽ quy định những vấấn đềề sát thực vềề thôấng kề của chính quyềền cấấp xã, nhưng thực chấất chẳng có là bao Nội dung Hệ thôấng chỉ tiều thôấng kề quôấc gia; danh m ục và n ội dung Hệ thôấng chỉ tiều thôấng kề cẫấp tỉnh, huy ện, xã (Đ.1) 1. Nội dung hệ thốếng chỉ tiếu thốếng kế quốếc gia theo Danh m ục H ệ thốếng chỉ tiếu thốếng kế quốếc gia được quy định tại Quyếết đ ịnh sốế 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ. 2. Danh mục và nội dung Hệ thốếng chỉ tiếu thốếng kế áp dụng đốếi với tỉnh, thành phốế trực thuộc Trung ương (gọi tăết là Hệ thốếng chỉ tiếu thốếng kế câếp tỉnh); 3. Danh mục và nội dung Hệ thốếng chỉ tiếu thốếng kế áp d ụng đốếi v ới huyện, quận, thị xã và thành phốế trực thuộc tỉnh (gọi tăết là Hệ thốếng chỉ tiếu thốếng kế câếp huyện); 4. Danh mục và nội dung Hệ thốếng chỉ tiếu thốếng kế áp d ụng đốếi v ới xã, phường và thị trâến (gọi tăết là Hệ thốếng chỉ tiếu thốếng kế câếp xã). 4. QUY CHÊẤ VĂN HÓA CÔNG SỞ TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC (Ban hành kèm theo Quyếết định sốế 129 /2007/QĐ-TTg ngày02 tháng8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ) 4.1. Trang phục của cán bộ, công chức, viền chức 4.1.1. Trang phục (Đ.5) 1. Khi thực hiện nhiệm vụ, cán bộ, cống chức, viến chức ph ải ăn m ặc g ọn gàng, lịch sự. 2. Cán bộ, cống chức, viến chức có trang phục riếng thì thực hiện theo quy định của pháp luật. 4.1.2. Thẻ cán bộ, công chức, viền chức (Đ.7) 1. Cán bộ, cống chức, viến chức phải đeo thẻ khi thực hi ện nhiệm v ụ. 2. Thẻ cán bộ, cống chức, viến chức phải có tến c ơ quan, ảnh, h ọ và tến, chức danh, sốế hiệu của cán bộ, cống chức, viến chức. 3. Bộ Nội vụ hướng dâỹn thốếng nhâết mâỹu thẻ và cách đeo thẻ đốếi v ới cán bộ, cống chức, viến chức. 4.1.3. Giao tiềấp và ứng xử của cán bộ, công chức, viền chức - Giao tiềấp và ứng xử với nhẫn dẫn (Đ.9) Trong giao tiếếp và ứng xử với nhân dân, cán bộ, cống chức, viến ch ức ph ải nhã nhặn, lăếng nghe ý kiếến, giải thích, hướng dâỹn rõ ràng, cụ th ể vếồ các quy định liến quan đếến giải quyếết cống việc. Cán bộ, cống chức, viến chức khống được có thái độ hách d ịch, nhũng nhiếỹu, gây khó khăn, phiếồn hà khi thực hiện nhiệm vụ. - Giao tiềấp và ứng xử với đôềng nghiệp (Đ.10) Trong giao tiếếp và ứng xử với đốồng nghiệp, cán b ộ, cống ch ức, viến ch ức phải có thái độ trung thực, thân thiện, hợp tác. - Giao tiềấp qua điện thoại Khi giao tiếếp qua điện thoại, cán bộ, cống chức, viến chức ph ải x ưng tến, cơ quan, đơn vị nơi cống tác; trao đổi ngăến gọn, tập trung vào n ội dung cống việc; khống ngăết điện thoại đột ngột. 5. QUY TĂẤC ỨNG XỬ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÀM VIỆC TRONG BỘ MÁY CHÍNH QUYÊẦN ĐỊA PHƯƠNG (Ban hành kèm theo Quyếết định sốế 03/2007/QĐ-BNV ngày 26 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ) 5.1. Chuẩn mực xử sự của cán bộ, công chức, viền chức trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ 5.1.1. Những việc cán bộ, công chức, viền chức phải làm 5.1.1.1. Quy định vềề việc chẫấp hành các quyềất đ ịnh đôấi với cán b ộ, công chức, viền chức khi thực thi nhiệm v ụ, công v ụ (Đ.6) 1. Cán bộ, cống chức, viến chức khi thực thi nhiệm vụ, cống v ụ phải châếp hành quyếết định của câếp có thẩm quyếồn. Cán bộ, cống chức, viến chức đ ược giao nhiệm vụ phải phốếi hợp với cán bộ, cống chức, viến chức khác trong cùng cơ quan, đơn vị và cán bộ, cống chức, viến chức các cơ quan, đ ơn v ị, t ổ ch ức khác có liến quan để thực hiện nhiệm vụ, cống vụ có hiệu qu ả. 2. Cán bộ, cống chức, viến chức khi thực hiện nhiệm vụ, cống v ụ phải châếp hành quyếết định của câếp quản lý trực tiếếp. Trường hợp có quyếết đ ịnh c ủa câếp trến câếp quản lý trực tiếếp thì cán bộ, cống chức, viến chức ph ải th ực hiện theo quyếết định của câếp có thẩm quyếồn cao nhâết, đốồng thời có trách nhi ệm báo cáo câếp quản lý trực tiếếp của mình vếồ việc thực hiện quyếết định đó. Khi thực hiện quyếết định của câếp có thẩm quyếồn, cán b ộ, cống ch ức, viến chức phát hiện quyếết định đó trái pháp luật hoặc khống phù hợp v ới th ực tiếỹn thì phải báo cáo ngay với người ra quyếết định. Trong trường hợp vâỹn phải châếp hành quyếết định thì phải báo cáo lến câếp trến tr ực tiếếp c ủa ng ười ra quyếết định và khống phải chịu trách nhiệm vếồ hậu quả gây ra do việc thực hi ện quyếết định đó. 3. Cán bộ, cống chức, viến chức làm việc trong bộ máy chính quyếồn đ ịa phương câếp trến có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện các quyếết đ ịnh c ủa cán bộ, cống chức, viến chức câếp dưới thuộc lĩnh vực được giao. Cán b ộ, cống chức, viến chức có trách nhiệm phát hiện và báo cáo k ịp th ời v ới ng ười ra quyếết định cùng câếp, câếp dưới hoặc người ra quyếết định của câếp trến vếồ nh ững quyếết định có căn cứ trái pháp luật hoặc khống phù hợp với thực tiếỹn thu ộc lĩnh vực được giao. 5.1.1.2. Quy định vềề giải quyềất các yều cẫều của cơ quan, đơn v ị, tổ chức và công dẫn khi cán bộ, công chức, viền chức thực thi nhiệm v ụ, công vụ (Đ.7) 1. Cán bộ, cống chức, viến chức khi được giao nhi ệm v ụ, cống v ụ đ ể gi ải quyếết các yếu câồu của cơ quan, đơn vị, tổ chức và cống dân ph ải có trách nhi ệm hướng dâỹn cống khai quy trình thực hiện đã được câếp có th ẩm quyếồn phế duyệt bảo đảm các yếu câồu của cơ quan, đơn vị, tổ chức và cống dân đ ược gi ải quyếết đúng luật, đúng thời gian quy định. Trường hợp cống vi ệc câồn kéo dài quá thời gian quy định, cán bộ, cống chức, viến chức có trách nhiệm thống báo cống khai cho cơ quan, đơn vị, tổ chức và cống dân có yếu câồu biếết rõ lý do. 2. Cán bộ, cống chức, viến chức khi được giao nhi ệm v ụ, cống v ụ đ ể gi ải quyếết các yếu câồu của cơ quan, đơn vị, tổ chức và cống dân ph ải ch ịu trách nhiệm vếồ hành vi của mình theo đúng quy định của pháp lu ật. 5.1.1.3. Quy định trong giao tiềấp hành chính (Đ.8) 1. Cán bộ, cống chức, viến chức khi làm việc tại cống sở và trong th ời gian thực thi nhiệm vụ, cống vụ phải mặc trang phục đúng quy đ ịnh chung và quy định của từng ngành, lĩnh vực; phải đeo thẻ cống chức theo quy đ ịnh; ph ải đeo phù hiệu của các lĩnh vực đã được pháp luật quy đ ịnh; ph ải gi ữ uy tín, danh dự cho cơ quan, đơn vị, lãnh đạo và đốồng nghiệp. 2. Trong giao tiếếp tại cống sở và với cống dân, cán b ộ, cống ch ức, viến chức phải có thái độ lịch sự, hoà nhã, văn minh. Khi giao d ịch tr ực tiếếp, ho ặc băồng văn bản hành chính hoặc qua các phương tiện thống tin (đi ện tho ại, thư tín, qua mạng...) phải bảo đảm thống tin trao đổi đúng nội dung cống vi ệc mà cơ quan, đơn vị, tổ chức và cống dân câồn hướng dâỹn, trả lời. 3. Cán bộ, cống chức, viến chức lãnh đạo trong quản lý, điếồu hành ho ạt động của cơ quan, đơn vị phải năếm băết kịp thời tâm lý c ủa cán b ộ, cống ch ức, viến chức thuộc thẩm quyếồn quản lý để có cách thức điếồu hành phù hợp v ới từng đốếi tượng nhăồm phát huy khả năng, kinh nghiệm, tính sáng tạo, chủ đ ộng trong việc thực hiện nhiệm vụ, cống vụ của cán bộ, cống chức, viến ch ức; phát huy dân chủ, tạo điếồu kiện trong học tập và phát huy sáng kiếến c ủa cán b ộ, cống chức, viến chức; tốn trọng và tạo niếồm tin cho cán bộ, cống ch ức, viến chức khi giao và chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ, cống vụ; b ảo v ệ danh d ự c ủa cán bộ, cống chức, viến chức khi bị phản ánh, khiếếu nại, tốế cáo khống đúng s ự th ật. 4. Cán bộ, cống chức, viến chức thừa hành chuyến mốn nghiệp vụ ph ải tốn trọng địa vị của người lãnh đạo, phục tùng và châếp hành nhiệm vụ được giao đốồng thời phát huy tinh thâồn tự chủ, dám chịu trách nhiệm; có trách nhi ệm đóng góp ý kiếến trong hoạt động, điếồu hành của cơ quan, đơn v ị mình b ảo đ ảm cho hoạt động nhiệm vụ, cống vụ đạt hiệu quả. 5. Trong quan hệ đốồng nghiệp cán bộ, cống chức, viến ch ức ph ải chân thành, nhiệt tình bảo đảm sự đoàn kếết; phốếi hợp và góp ý trong quá trình th ực hiện nhiệm vụ, cống vụ để cống việc được giải quyếết nhanh và hiệu qu ả. 5.2. Những việc cán bộ, công chức, viền chức không đ ược làm trong quan hệ nhiệm vụ, công vụ (Đ.10) 1. Cán bộ, cống chức, viến chức khống được trốến tránh, đùn đ ẩy trách nhiệm khi nhiệm vụ, cống vụ do mình thực hiện gây ra h ậu qu ả ảnh h ưởng đếến hoạt động của cơ quan, đơn vị mình hoặc của cơ quan, đơn v ị, tổ ch ức khác hoặc vi phạm tới quyếồn lợi chính đáng, danh dự và nhân ph ẩm c ủa cống dân. 2. Cán bộ, cống chức, viến chức khống được cốế tình kéo dài th ời gian ho ặc từ chốếi sự phốếi hợp của những người trong cơ quan, đơn v ị mình ho ặc cơ quan, đơn vị, tổ chức có liến quan và của cống dân khi thực hiện nhi ệm v ụ, cống vụ. 3. Cán bộ, cống chức, viến chức khống được che giâếu, bưng bít và làm sai lệch nội dung các phản ảnh của cán bộ, cống chức, viến chức làm vi ệc trong c ơ quan, đơn vị mình hoặc cơ quan, đơn vị, tổ chức khác hoặc c ủa cống dân vếồ những việc liến quan đếến chức năng, nhiệm vụ do mình được giao th ực hi ện khống đúng quy định của pháp luật. 5.3. Những việc cán bộ, công chức, viền chức không đ ược làm khi giải quyềất các yều cẫều của cơ quan, đơn vị, tổ chức và của công dẫn 1. Cán bộ, cống chức, viến chức khi được giao gi ải quyếết các yếu câồu c ủa cơ quan, đơn vị, tổ chức và của cống dân khống được từ chốếi các yếu câồu đúng pháp luật của người câồn được giải quyếết phù hợp với chức trách, nhi ệm v ụ được giao. 2. Cán bộ, cống chức, viến chức khống được làm mâết, h ư hỏng ho ặc làm sai lệnh hốồ sơ, tài liệu liến quan đếến yếu câồu c ủa cơ quan, đ ơn v ị, t ổ ch ức và cống dân khi được giao nhiệm vụ giải quyếết. 3. Cán bộ, cống chức, viến chức khống được làm lộ bí m ật Nhà n ước, bí mật cống tác và bí mật nội dung đơn thư khiếếu nại, tốế cáo của cơ quan, đ ơn v ị, tổ chức và cống dân theo quy định của pháp luật. 5.4. Chuẩn mực xử sự của cán bộ, công chức, viền ch ức trong quan hệ xã hội 5.4.1. Các quy định cán bộ, công chức cẫấp xã phải làm (Đ.13) Cán bộ, cống chức câếp xã quy định tại khoản 3 Điếồu 2 c ủa Quy tăếc này ngoài việc phải thực hiện các quy định tại Quy tăếc này, thì tại địa bàn đang cống tác còn phải thực hiện các quy định sau: 1. Hướng dâỹn cộng đốồng dân cư phát triển kinh tếế gia đình; tuyến truyếồn phổ biếến giáo dục pháp luật trong cộng đốồng dân cư . 2. Hướng dâỹn cộng đốồng dân cư thực hiện kếế hoạch dân sốế và gia đình, phòng chốếng bệnh tật, phòng chốếng tệ nạn xã hội, bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ mối trường theo quy định của pháp luật. 3. Hướng dâỹn cộng đốồng dân cư thực hiện phong trào toàn dân đoàn kếết, xây dựng đời sốếng văn hoá theo quy định chung và của cộng đốồng. 4. Hướng dâỹn cộng đốồng dân cư nâng cao trình đ ộ hiểu biếết vếồ các lĩnh vực phù hợp với yếu câồu phát triển kinh tếế - xã hội của đ ịa phương. 5.4.2. Các quy định những việc cán bộ, công chức, viền ch ức không được làm trong quan hệ xã hội (Đ. 14) 1. Cán bộ, cống chức, viến chức khống được lợi dụng chức vụ, quyếồn h ạn, mạo danh để tạo thanh thếế khi tham gia các hoạt động trong xã h ội. 2. Cán bộ, cống chức, viến chức khống được sử dụng các tài s ản, phương tiện cống cho các hoạt động xã hội khống thuộc hoạt động nhiệm vụ, cống v ụ. 3. Cán bộ, cống chức, viến chức khống được tổ chức các ho ạt đ ộng c ưới hỏi, ma chay, mừng thọ, sinh nhật, tân gia, thăng chức và các ho ạt động khác của bản thân và gia đình vì mục đích vụ lợi. 5.5. Các quy định cán bộ, công chức, viền chức không đ ược làm trong ứng xử nơi công cộng (Đ.15) 1. Cán bộ, cống chức, viến chức khống được vi phạm các quy đ ịnh vếồ n ội quy, quy tăếc ở nơi cống cộng; khống được vi phạm các chuẩn mực vếồ thuâồn phong myỹ tục tại nơi cống cộng để bảo đảm sự văn minh, tiếến b ộ c ủa xã h ội. 2. Cán bộ, cống chức, viến chức khống được vi phạm các quy đ ịnh vếồ đ ạo đức cống dân đã được pháp luật quy định hoặc đã được cộng đốồng dân cư thốếng nhâết thực hiện. B. PHẤẦN THI TRĂẤC NGHIỆM 1. THÔNG TƯ SÔẤ 06/2012/TT-BNV NGÀY 30/10/2012 CỦA BỘ NỘI VỤ HƯỚNG DẤẪN VÊẦ CHỨC TRÁCH, TIÊU CHUẨN CỤ THỂ, NHIỆM VỤ VÀ TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤẤP XÃ 1.1. Tiều chuẩn cụ thể 1. Cống chức câếp xã phải có đủ các tiếu chuẩn chung quy đ ịnh t ại Điếồu 3 Nghị định sốế 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 c ủa Chính ph ủ vếồ cống chức xã, phường, thị trâến (sau đây gọi chung là Nghị định sốế 112/2011/NĐ-CP) và các tiếu chuẩn cụ thể sau: a) Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lến; b) Trình độ văn hóa: Tốết nghiệp trung học phổ thống; c) Trình độ chuyến mốn: Tốết nghiệp trung câếp chuyến nghi ệp tr ở lến c ủa ngành đào tạo phù hợp với yếu câồu nhiệm vụ của chức danh cống chức đ ược đảm nhiệm; d) Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học văn phòng trình độ A tr ở lến; đ) Tiếếng dân tộc thiểu sốế: Ở địa bàn cống tác phải sử d ụng tiếếng dân t ộc thiểu sốế trong hoạt động cống vụ thì phải biếết thành thạo tiếếng dân tộc thi ểu sốế phù hợp với địa bàn cống tác đó; nếếu khi tuyển dụng mà chưa biếết tiếếng dân tộc thiểu sốế thì sau khi tuyển dụng phải hoàn thành lớp học tiếếng dân t ộc thiểu sốế phù hợp với địa bàn cống tác được phân cống; e) Sau khi được tuyển dụng phải hoàn thành lớp đào tạo, bốồi dưỡng qu ản lý hành chính nhà nước và lớp đào tạo, bốồi dưỡng lý luận chính tr ị theo chương trình đốếi với chức danh cống chức câếp xã hiện đảm nhiệm. 3. Căn cứ vào tiếu chuẩn của cống chức câếp xã quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điếồu này và căn cứ vào điếồu kiện thực tếế của đ ịa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phốế trực thuộc Trung ương (tỉnh, thành phốế trực thu ộc Trung ương sau đây gọi chung là câếp tỉnh) được xem xét, quyếết đ ịnh: a) Giảm một câếp vếồ trình độ văn hóa, trình độ chuyến mốn đốếi với cống chức làm việc tại xã đã được cơ quan có thẩm quyếồn cống nhận thuộc khu vực miếồn núi, biến giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân t ộc thi ểu sốế, vùng có điếồu kiện kinh tếế - xã hội đặc biệt khó khăn; đốồng thời xây d ựng và tổ chức thực hiện kếế hoạch đào tạo, bốồi dưỡng để chuẩn hóa cống chức câếp xã theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điếồu này; b) Ngành đào tạo phù hợp với yếu câồu nhiệm vụ của từng ch ức danh cống chức câếp xã; c) Thời gian để cống chức câếp xã mới được tuyển dụng ph ải hoàn thành lớp học tiếếng dân tộc thiểu sốế; lớp đào tạo, bốồi dưỡng qu ản lý hành chính nhà nước và lớp đào tạo, bốồi dưỡng lý luận chính tr ị theo quy đ ịnh tại điểm đ, điểm e khoản 1 Điếồu này. 4. Tiếu chuẩn cụ thể của cống chức câếp xã quy đ ịnh tại kho ản 1, kho ản 2 và khoản 3 Điếồu này là căn cứ để các đ ịa phương th ực hi ện cống tác quy hoạch, tạo nguốồn, tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bốồi d ưỡng, đánh giá, xếếp lương, nâng bậc lương và thực hiện các chếế độ, chính sách khác đốếi v ới cống chức câếp xã. 1.2. Nhiệm vụ của công chức Văn phòng - Thôấng kề (Đ. 5 TT 06/2012) 1. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân câếp xã tổ chức thực hiện nhi ệm v ụ, quyếồn hạn của Ủy ban nhân dân câếp xã trong các lĩnh vực: Văn phòng, thốếng kế, tổ chức, nhân sự, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, tín ngưỡng, tốn giáo, dân t ộc và thanh niến trến địa bàn theo quy định của pháp luật. 2. Trực tiếếp thực hiện các nhiệm vụ sau: a) Xây dựng và theo dõi việc thực hiện chương trình, kếế ho ạch cống tác, lịch làm việc định kỳ và đột xuâết của Hội đốồng nhân dân, Thường trực Hội đốồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân câếp xã; b) Giúp Thường trực Hội đốồng nhân dân và Ủy ban nhân dân câếp xã t ổ chức các kỳ họp; chuẩn bị các điếồu kiện phục vụ các kỳ họp và các ho ạt đ ộng của Hội đốồng nhân dân, Ủy ban nhân dân câếp xã; c) Tổ chức lịch tiếếp dân, tiếếp khách của Ủy ban nhân dân câếp xã; th ực hiện cống tác văn thư, lưu trữ, cơ chếế “một cửa” và “một c ửa liến thống” t ại Ủy ban nhân dân câếp xã; nhận đơn thư khiếếu nại, tốế cáo và chuy ển đếến Thường trực Hội đốồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyếết theo thẩm quyếồn; tổng hợp, theo dõi và báo cáo việc thực hiện quy chếế làm vi ệc c ủa Ủy ban nhân dân câếp xã và thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy đ ịnh c ủa pháp luật; d) Chủ trì, phốếi hợp với cống chức khác xây dựng và theo dõi vi ệc th ực hiện kếế hoạch phát triển kinh tếế - xã hội; tổng hợp, thốếng kế, báo cáo tình hình phát triển cống nghiệp, thương mại, dịch vụ và các hoạt động kinh tếế - xã hội trến địa bàn câếp xã; dự thảo các văn bản theo yếu câồu của Hội đốồng nhân dân, Thường trực Hội đốồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ t ịch Ủy ban nhân dân câếp xã. 3. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp lu ật chuyến ngành và do Chủ tịch Ủy ban nhân dân câếp xã giao. 1.3. Tuyển dụng công chức cẫấp xã 1.3.1. Điềều kiện đăng ký dự tuyển (Đ.10) 1. Điếồu kiện đăng ký dự tuyển cống chức câếp xã th ực hi ện theo quy đ ịnh tại Điếồu 6 Nghị định sốế 112/2011/NĐ-CP, trong đó:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan