Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT...................................................................................4
DANH MỤC BẢNG/BIỂU................................................................................................5
DANH MỤC HÌNH............................................................................................................5
MỞ ĐẦU............................................................................................................................6
1. Việc thành lập và tình trạng hiện tại của cơ sở...........................................................6
2. Căn cứ để lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết..........................................................6
2.1. Căn cứ về pháp lý.................................................................................................6
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn được áp dụng............................................................7
2.3. Căn cứ về thông tin..............................................................................................8
3. Tổ chức lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết.............................................................9
Chương 1:..........................................................................................................................11
MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG ĐÃ QUA CỦA CƠ SỞ...................................................................................11
1.1. TÊN CỦA CƠ SỞ:.................................................................................................11
1.2. CHỦ CƠ SỞ:..........................................................................................................11
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA CƠ SỞ...............................................................................11
1.3.1. Vị trí địa lý của cơ sở:.....................................................................................11
1.3.2. Đă ăc điểm mối tương quan của cơ sở:.............................................................11
1.4. CÁC HẠNG MỤC XÂY DỰNG CỦA CƠ SỞ....................................................14
1.4.1. Các hạng mục xây dựng của trạm:................................................................14
1.4.2. Tổng hợp các hạng mục đã xây dựng:............................................................15
1.5. QUY MÔ/CÔNG SUẤT, THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ..................16
1.5.1. Quy mô/công suất :.........................................................................................16
1.5.2. Thời điểm đi vào vận hành và dự kiến đóng cửa hoạt động của cơ sở:.........16
1.5.3. Tổ chức quản lý và thực hiện cơ sở................................................................16
1.6. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT...................................................................................17
1.6.1. Thuyết minh tóm tắt công nghệ sản xuất:.......................................................17
1.6.2. Sơ đồ công nghệ sản suất BTNN:...................................................................18
1.7. MÁY MÓC, THIẾT Bị, NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU SỬ DỤNG
CHO HOẠT ĐỘNG CỦA TRẠM TRỘN...................................................................19
1.7.1. Máy móc, thiết bị:...........................................................................................19
1.7.2. Nguyên liệu, nhiên liệu...................................................................................19
1.7.3. Nhu cầu về điện, nước và các vật liệu khác...................................................20
1.8. MÁY MÓC, THIẾT BỊ, NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU SỬ DỤNG
CHO VIỆC XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.....................................................21
1.8.1. Máy móc, thiết bị............................................................................................21
1.8.2. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu.....................................................................22
1.8.3. Nhu cầu về điện, nước và các vật liệu khác...................................................22
1.9. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
TRONG THỜI GIAN ĐÃ QUA...................................................................................22
1.9.1. Tóm tắt tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở đến thời
điểm lập đề án bảo vệ môi trường.............................................................................22
1.9.2. Lý do đã không lập báo cáo báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đề
án bảo vệ môi trường trước đây:...............................................................................26
1.9.3. Hình thức, mức độ đã bị xử phạt vi phạm hành chính và xử phạt khác về môi
trường........................................................................................................................26
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn
Trang 1
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai
1.9.4. Những tồn tại, khó khăn..................................................................................26
Chương 2...........................................................................................................................27
CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG KHÔNG LIÊN QUAN
ĐẾN CHẤT THẢI VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ..............................................27
2.1. NGUỒN CHẤT THẢI KHÍ:.................................................................................27
2.1.1. Nguồn phát sinh bụi và khí thải:.....................................................................27
2.1.2. Thành phần, tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm:.....................................27
2.1.3. Biện pháp xử lý và và giảm thiểu ảnh hưởng xấu nguồn tác động khí thải:. 33
2.2. NGUỒN CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG................................................37
2.2.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn thông thường:.................................................37
2.2.2. Khối lượng phát thải của chất thải rắn thông thường:....................................37
2.2.3. Xử lý Ô nhiễm chất thải rắn............................................................................38
2.3. NGUỒN CHẤT THẢI LỎNG:.............................................................................39
2.3.1. Nguồn phát sinh nước thải..............................................................................39
2.3.2. Lưu lượng, tải lượng, nồng độ nước thải:.......................................................39
2.3.3. Biện pháp xử lý:..............................................................................................40
2.4. NGUỒN CHẤT THẢI NGUY HẠI......................................................................41
2.4.1. Nguồn phát sinh:.............................................................................................41
2.4.2. Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh:........................................................41
2.4.3. Công tác thu gom, phân loại và biện pháp xử lý :..........................................41
2.5. NGUỒN TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG.........................................................................41
2.5.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung..................................................................41
2.5.2. Quy mô tác động:............................................................................................41
2.5.3. Các biện pháp chung để giảm tiếng ồn, độ rung:...........................................42
2.6. CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG, VẤN ĐỀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHÔNG LIÊN
QUAN ĐẾN CHẤT THẢI...........................................................................................42
2.6.1. Các vấn đề về môi trường xảy ra không liên quan đến chất thải:..................42
2.6.2. Môi trường kinh tế - xã hội:............................................................................42
2.6.3. Các biện pháp ứng phó phòng ngừa...............................................................44
Chương 3:.........................................................................................................................48
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG, VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ
CHẤT THẢI.....................................................................................................................48
3.1. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG....................................................................................48
3.1.1. Các công trình xử lý tuần hoàn:......................................................................48
3.1.2. Kích thước các công trình xử lý khí thải đã hoàn thiện:................................48
3.1.3. Hiệu quả xử lý khí ô nhiễm của các công trình xử lý khí thải:......................48
3.1.4. Kinh phí thực hiện:.........................................................................................48
3.2. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM..........................................................48
3.2.1. Vận hành hệ thống khi chạy không tải (không vận hành trạm trộn)..............48
3.2.2. Vận hành hệ thống khi chạy có tải (vận hành trạm trộn)...............................49
Chương 4...........................................................................................................................50
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM................................................50
4.1. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI.................................................................50
4.2. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG KHÔNG LIÊN QUAN
ĐẾN CHẤT THẢI........................................................................................................51
4.3. KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ...........................................................................52
4.4. Kế HOẠCH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG........................................................53
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn
Trang 2
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai
Chương 5:.........................................................................................................................55
THAM VẤN Ý KIẾN......................................................................................................55
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT......................................................................55
1. KẾT LUẬN...............................................................................................................57
2. KIẾN NGHỊ..............................................................................................................57
3. CAM KẾT.................................................................................................................57
CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO..........................................................................................59
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn
Trang 3
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
KTTV
QT&KT
ĐVT
BTCT
BVMT
BYT
CN
CNH - HĐH
CN - TTCN
HĐND
KT - XH
NVL
QCVN
TN&MT
TTCN
TCVN
UBND
WHO
/Ng.đ
PCCC
CBCNV
MTLĐ
VOC
TNHH
CTR
CTRSH
BTNN
BQLDA
XNK
Khí tượng thuỷ văn
Quan trắc và kỹ thuật
Đơn vị tính
Bê tông cốt thép
Bảo vệ môi trường
Bộ y tế
Công nghiệp
Công nghiệp hoá - hiện đại hoá
Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
Hội đồng nhân dân
Kinh tế - xã hội
Nguyên vật liệu
Quy chuẩn Việt Nam
Tài nguyên và Môi trường
Tiểu thủ công nghiệp
Tiêu chuẩn Việt Nam
Uỷ ban nhân dân
Tổ chức y tế thế giới
/Ngày đêm
Phòng cháy chữa cháy
Cán bộ công nhân viên
Môi trường lao động
Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi
Trách nhiệm hữu hạn
Chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt
Bê tông nhựa nóng
Ban quản lý dự án
Xuất nhập khẩu
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn
Trang 4
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai
DANH MỤC BẢNG/BIỂU
Bảng 1.1 : Biến trình về một số chế độ khí hậu chủ yếu của cơ sở.......................13
Bảng 1.2: Các hạng mục công trình đã xây dựng tại trạm trộn............................15
Bảng 1.3: Bảng tổng hợp danh mục thiết bị sản xuất của trạm............................19
Bảng 1.4: Định mức nguyên nhiên liệu đầu vào cho 1 tấn sản phẩm..................19
Bảng 1.5: Bảng tổng hợp nguyên, nhiên vật liệu trong ca...................................20
Bảng 1.6: Chỉ tiêu cấp điện cho sản xuất công nghiệp, kho tàng.........................20
Bảng 1.7: Bảng tổng hợp danh mục máy móc, thiết bị xử lý môi trường............22
Bảng 1.8: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt...............................................24
Bảng 1.9: Kết quả phân tích chất lượng không khí..............................................25
Bảng 1.10: Kết quả phân tích chất lượng đất........................................................25
Bảng 2.1: Nồng độ các chất trong khí thải lò đốt.................................................28
dầu FO trong điều kiện cháy tốt............................................................................28
Bảng 2.2: Tải lượng khí ô nhiễm từ quá trình nấu nhựa đường...........................29
Bảng 2.3: Tải lượng bụi do xúc bốc.....................................................................29
Bảng 2.4: Nồng độ bụi do xúc bốc........................................................................29
Bảng 2.5: Hệ số ô nhiễm bụi từ các phương tiện vận chuyển.............................30
Bảng 2.6: Tải lượng bụi phát tán trong suốt quá trình vận chuyển......................31
Bảng 2.7: Nồng độ bụi phát tán theo trục x và trục z...........................................32
Bảng 2.8: Hệ số ô nhiễm của máy phát điện (đốt dầu DO,1%S).........................32
Bảng 2.9: Tải lượng khí thải phát sinh từ máy phát điện dự phòng.....................32
Bảng 2.10: Nồng độ các chất ô nhiễm từ máy phát điện của cơ sở.....................33
Bảng 2.11: Nồng độ khí thải của cơ sở sau khi qua xử lý....................................36
Bảng 4.1: Kế hoạch quản lý chất thải...................................................................50
Bảng 4.2: Kế hoạch quản lý các vấn đề MT không liên quan đến chất thải........51
Bảng 4.3: Kế hoạch ứng phó sự cố.......................................................................52
Bảng 4.4. Kế hoạch quan trắc môi trường....................................................................53
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Trạm trộn bê tông nhựa nóng đã lắp đặt...........................................11
Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức sản xuất.........................................................16
Hình 1.3: Sơ đồ công nghệ sản suất BTNN......................................................18
Hình 2.1: Sơ đồ công nghệ xử lý khí thải tại cơ sở...........................................33
Hình 2.2: Nguyên lý vận hành của hệ thống hấp thụ........................................34
Hình 2.3: Sơ đồ thu gom chất thải rắn sinh hoạt...............................................38
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn
Trang 5
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai
MỞ ĐẦU
1. Việc thành lập và tình trạng hiện tại của cơ sở
Trạm trộn bê tông nhựa nóng, xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai được lắp đặt
tại khu vực chế biến của Mỏ đá Thăng Long thuộc dạng Trạm di động kết cấu khung
thép cố định bằng bu lông vào bê tông móng, do chủ đầu tư là Công ty cổ phần xuất
nhập khẩu Minh Đạt được hình thành trên cơ sở các hợp đồng nguyên tắc về việc cung
cấp bê tông nhựa nóng cho các gói thầu của dự án đường Hồ Chí Minh qua địa bàn tỉnh
Gia Lai, đoạn tuyến từ thành phố Pleiku tới dốc Hàm rồng hiện đang trong quá trình
hoàn thiện lớp mặt bằng bê tông nhựa nóng. Theo tiến độ thi công công trình thì các gói
thầu này phải hoàn thiện trước tháng 5 năm 2013, do đó yêu cầu phải gấp rút lắp đặt
trạm trộn để cung ứng kịp thời. Vì lý do đó công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
quyết định triển khai gấp công tác lắp đặt Trạm trộn tại địa bàn xã Ia Dêr - huyện Ia
Grai - tỉnh Gia Lai.
Tới thời điểm lập Đề án thì dự án đã được Ban quản lý dự án đường Hồ Chí
Minh chấp thuận dây chuyền trạm trộn đồng thời có văn bản số 1609/ĐHCM-QLDA4
ngày 11 tháng 12 năm 2012 về việc đề nghị sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai,
phòng Cảnh sát Môi trường – Công an tỉnh tạo điều kiện cấp giấy phép hoạt động cho
trạm trộn Bê tông nhựa nóng của công ty Minh Đạt và được đại diện các ban ngành tỉnh
thống nhất đề xuất UBND tỉnh cho đặt Trạm trộn tại Kết luận của Biên bản cuộc họp
liên ngành do sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai chủ trì ngày 17 tháng 01 năm 2013.
Việc lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng với mục đích chính là cung cấp sản
phẩm bê tông nhựa nóng cho công trình xây dựng đường Hồ Chí Minh giai đoạn 2,
đoạn tuyến đi qua địa bàn tỉnh Gia Lai, là phù hợp với chủ trương phát triển hạ tầng
giao thông, góp phần đẩy nhanh tiến độ thi công công trình, tạo điều kiện cho các
phương tiện cơ giới sớm được lưu thông trên, góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông
cũng như an sinh xã hội, nhất là các hộ dân sống hai bên đường.
Địa điểm xây dựng trạm thuộc phạm vi bãi chế biến của Mỏ đá Thăng Long
thuộc quy hoạch khai thác và chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai ban hành
theo Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh
Gia Lai về việc Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng
sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2010 đến năm 2020.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP của Chính phủ
thì công suất trạm 80tấn/h thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường. Hiện tại do sơ xuất về mặt giấy tờ chủ đầu tư đã lắp đặt Trạm trộn xong và đang
trong quá trình chạy thử nghiệm; căn cứ theo Thông tư số 01 /2012/TT-BTNMT ngày
16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê
duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng
ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản thì dự án thuộc điểm e khoản 1 Điều 3 và thuộc
đối tượng phải lập Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt.
2. Căn cứ để lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết
2.1. Căn cứ về pháp lý
- Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực từ ngày
01/7/2006;
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn
Trang 6
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ - CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ về việc Quy định
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết BVMT;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về Quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18
tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 01 /2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác
nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi
trường đơn giản.
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
- Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm ( 20112015) của tỉnh Gia Lai tại Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 29 tháng 12 năm 2011
của Hô ăi đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về việc thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Gia Lai;
- Quyết định số 254/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2013 của UBND tỉnh Gia
Lai về việc thành lập đoàn kiểm tra công tác Bảo vệ môi trường đối với dự án lắp đặt
Trạm trộn bê tông nhựa nóng tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai của Công ty
CPXNK Minh Đạt;
- Biên bản cuộc họp liên ngành tỉnh Gia Lai ngày 17 tháng 01 năm 2013 do sở
Kế hoạch và Đầu tư chủ trì;
- Hợp đồng nguyên tắc số 12/2012/HĐNT ngày 10 tháng 10 năm 2012 Về việc
cung cấp nguyên liệu đá đầu vào và hạ tầng cơ sở khu vực lắp đặt Trạm trộn bê tông
nhựa nóng giữa Công ty cổ phần Thăng Long và Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh
Đạt.
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn được áp dụng
- TCVN 5308-91.Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng .
- TCVN 5346:1991.Kỹ thuật an toàn nồi hơi và nồi nước nóng. Yêu cầu chung
đối với việc tính độ bền .
- TCVN 7634:2007. An toàn máy. Phòng cháy chữa cháy .
- Các tiêu chuẩn, Quy chuẩn liên quan đến chất lượng không khí:
+ QCVN 05: 2009/BTNMT - Chất lượng không khí - Quy chuẩn chất lượng
không khí xung quanh.
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn
Trang 7
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai
+ QCVN 06: 2009/BTNMT - Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép
của một số chất độc hại trong không khí xung quanh.
+ QCVN 19: 2009/BTNMT - Chất lượng không khí. Khí thải công nghiệp đối
với bụi và các chất vô cơ.
+ QCVN 20: 2009/BTNMT - Chất lượng không khí. Khí thải công nghiệp đối
với một số chất hữu cơ.
- Các tiêu chuẩn, Quy chuẩn liên quan đến tiếng ồn:
+ QCVN 26: 2010/BTNMT - Tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát
ra khi tăng tốc độ. Mức ồn tối đa cho phép.
- Các Quy chuẩn liên quan đến rung động:
+ QCVN 27: 2010/BTNMT - Quy chuẩn về độ rung - Mức độ tối đa cho phép
đối với môi trường khu công nghiệp và dân cư.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước:
+ QCVN 08: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt.
+ QCVN 09: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm.
+ QCVN 14: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt.
+ QCVN 40: 2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp.
- Các tiêu chuẩn, Quy chuẩn liên quan đến chất lượng đất:
+ QCVN 15: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng hóa chất
bảo vệ môi trường trong đất.
2.3. Căn cứ về thông tin
2.3.1. Dữ liệu tham khảo
- Các số liệu về khí tượng, thủy văn của tỉnh Gia Lai ( niên giám thống kê tỉnh
Gia Lai năm 2011);
- Số liệu quan trắc hiện trạng chất lượng môi trường tại cơ sở do Công ty TNHH
Kiều Nguyễn phối hợp với Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Dung Quất
tiến hành khảo sát, đo đạc, lấy mẫu và phân tích vào tháng 12/2012;
- Số liệu điều tra, khảo sát hiện trạng và kết quả phân tích các chỉ tiêu môi
trường trong Báo cáo Hiện trạng Môi trường tỉnh Gia Lai năm 2010 do Công ty cổ phần
Sài Gòn Thăng Long thực hiện năm 2011.
- Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án cung cấp;
+ Văn bản số 1609/ĐHCM-QLDA4 ngày 11 tháng 12 năm 2012 của Ban quản lý
dự án đường Hồ Chí Minh về việc cấc giấy phép hoạt động cho trạm trộn Bê tông nhựa
nóng của công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt;
+ Ý kiến đề nghị đơn vị khẩn trương lập Đề án BVMT chi tiết gửi sở TNMT lập
thủ tục trình UBND tỉnh Gia Lai xem xét, phê duyệt của đoàn kiểm tra sở Tài nguyên
và Môi trường tại biên bản làm việc ngày 26 tháng 12 năm 2012 về việc phản ánh tình
hình ô nhiễm môi trường tại trạm trộn bê tông xã Ia Der, huyện Ia Grai;
+ Công suất của trạm trong tóm tắt dự án lắp đặt trạm trộn bê tông nhựa nóng;
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn
Trang 8
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai
- Các số liệu kiểm tra, đo vẽ thực tế tại hiện trường trạm trộn.
2.3.2. Nguồn tài liệu tham khảo
- Phạm Ngọc Đăng, 1997: Môi trường không khí, NXB KH&KT, Hà Nội;
- Lê Xuân Hồng, 2006: Cơ sở đánh giá tác động môi trường, NXB Thống kê;
- Trần Hiếu Nhuệ và cộng sự, 2001: Quản lý chất thải rắn, NXB Xây dựng Hà
Nội;
- Trần Ngọc Chấn: Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải;
- Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết
lập;
3. Tổ chức lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Để thực hiện Đề án bảo vê ă môi trường chi tiết này, chủ đầu tư là Công ty cổ
phần xuất nhập khẩu Minh đã phối hợp với đơn vị tư vấn là Công ty TNHH Kiều
Nguyễn lập bản Đề án này.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn.
- Người đại diện là bà: Trần Thị Hòa
- Chức vụ: Giám đốc Công ty.
- Điê ăn thoại: (059) 2 211 026;
Fax: ( 059) 3 873 405
- Email:
[email protected]
- Địa chỉ: 08 Phan Đăng Lưu - phường Thống Nhất – thành phố Pleiku - tỉnh Gia
Lai;
- Giấy chứng nhận kinh doanh số: 5900 583 586 thay đổi lần thứ 3 ngày 13
tháng 02 năm 2012 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai cấp.
Danh sách những người trực tiếp tham gia trong quá trình thực hiện lập Đề án:
Bảng 1: Danh sách những thành viên trực tiếp tham gia lập Đề án
TT
Người thực hiện
Học hàm, học vị
Chức vụ
1 Kiều Văn Cường
Chủ biên
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án “Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa
nóng tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai” do Công ty TNHH Kiều Nguyễn lập,
được thực hiê ăn theo Cấu trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường chi tiết tại Phụ
lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra,
xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ
môi trường đơn giản đã được chỉnh sửa theo kết luận tại Biên bản kiểm tra công tác
Bảo vệ môi trường tại cơ sở ngày 15 tháng 3 năm 2013 của Đoàn kiểm tra công tác Bảo
vệ môi trường do sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai chủ trì .
Trong quá trình lập Đề án bảo vệ môi trường cho cơ sở, bên cạnh sự phối hợp
của chủ đầu tư, đơn vị tư vấn và tập thể tác giả còn nhận được sự phối hợp và giúp đỡ
của Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Dung Quất, Chi cục bảo vệ môi
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn
Trang 9
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai
trường -Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai, Ủy ban nhân dân huyện Ia Grai, Ủy
ban nhân dân xã Ia Der, Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Dung Quất, các
cơ quan hữu quan và nhân dân trong khu vực thực hiện cơ sở trong quá trình thành lập
Đề án.
Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn!
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn
Trang 10
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai
Chương 1:
MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ QUA CỦA CƠ SỞ
1.1. TÊN CỦA CƠ SỞ:
Dự án: Lắp đặt trạm trộn bê tông nhựa nóng tại xã Ia Der, huyện Ia Grai,
tỉnh Gia Lai. ( gọi tắt là cơ sở)
1.2. CHỦ CƠ SỞ:
- Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
- Giấy phép kinh doanh số 0306068083 do sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hồ
Chí Minh cấp ngày 15 tháng 6 năm 2010, đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 13 tháng 11
năm 2012.
- Đại diện pháp luật: Trần Hữu Nhơn
- Chức vụ: Giám đốc công ty
- Địa chỉ trụ sở: 42A Trần Quốc Tuấn, Phường 1, quận Gò Vấp, thành phố Hồ
Chí Minh.
Hình 1.1: Trạm trộn bê tông nhựa nóng đã lắp đặt
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA CƠ SỞ
1.3.1. Vị trí địa lý của cơ sở:
Trạm trộn bê tông nhựa nóng tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai của Công
ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt được xây dựng trên phần đất khu vực bãi chế biến
đá của công ty Cổ phần Thăng Long, thuộc địa bàn xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia
Lai với diện tích khoảng 1.000m2, trong đó diện tích xây dựng chính khoảng 300m 2,
còn lại là đất giao thông nội bộ, theo hợp đồng nguyên tắc số 12/HĐNT/2012 về việc
cung cấp nguyên liệu và mặt bằng đặt trạm trộn giữa Cơ sở là Công ty cổ phần xuất
nhập khẩu Minh Đạt và chủ đất là công ty Cổ phần Thăng Long (có hợp đồng đính kèm
phần phụ lục).
1.3.2. Đă ăc điểm mối tương quan của cơ sở:
Vị trí của cơ sở so với các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội trong và xung
quanh cơ sở:
1.3.2.1. Vị trí của cơ sở so với hệ thống giao thông của khu vực
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn
Trang 11
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai
Tuy vị trí trạm trộn thuộc địa bàn huyện Ia Grai, nhưng toàn bộ đường giao
thông, nguyên nhiên vật liệu đầu vào, dân cư tập trung chủ yếu là thuộc địa bàn thành
phố Pleiku; nên điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của Cơ sở chủ yếu đánh giá các
chỉ tiêu của thành phố Pleiku.
Khu vực trạm trộn cách trung tâm thành phố Pleiku về phía Tây Nam trạm trộn
khoảng 4km, nên có thể cung cấp đủ các nhu cầu để phục vụ cho cơ sở hoạt động như
cung cấp lương thực, thực phẩm phục vụ cho sinh hoạt, nguyên, nhiên liệu, vật liệu
phục vụ sản xuất...
Vì trạm trộn nằm trong khu vực bãi chế biến của Mỏ đá Thăng Long, nên có
điều kiện giao thông vận tải tương đối thuận lợi, toàn bộ tuyến đường giao thông cũng
như cơ sở hạ tầng đã được hoàn thiện; Trạm trộn cách đường Lê Đại Hành về phía Tây
của trạm trộn khoảng 800m. Đi vào trạm trộn có đường rải đá, xe vận tải có thể qua lại
dễ dàng. (Vị trí cơ sở thể hiện ở bản vẽ số 01).
1.3.2.2. Vị trí của cơ sở so với hệ thống sông, suối, ao hồ
Địa hình trạm trộn khá bằng phẳng, trong phạm vi lân cận trạm có một số hồ
nước và mương dẫn nước do quá trình khai thác mỏ để lại, tới thời điểm lập đề án này
các hồ chứa nước nêu trên chỉ làm nhiệm vụ chứa nước mưa, chưa có hoạt động nuôi
trồng thủy sản.
Ngay cạnh trạm về phía đông Trạm có mương thoát nước thải của các mỏ đang
khai thác trong khu vực, mương nước này đổ vào suối Ia Denil.
1.3.2.3. Vị trí của cơ sở so với khu dân cư và các công trình khác
Do trạm trộn nằm trong khu vực bãi chế biến đá của Mỏ đá Thăng Long, nên
không có dân cư sinh sống, điểm dân gần nhất cách khu trạm khoảng 800m thuộc địa
bàn phường Thống Nhất thành phố Pleiku.
Vị trí dự án cách khu nhà ở tập thể mỏ đá Thăng Long theo đường chim bay
khoảng 900m, cách khu vực văn phòng và nhà ở tập thể mỏ đá xây dựng Xuân Thủy
khoảng 800m, cách trường THCS Tôn Đức Thắng, Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
và chợ Thống Nhất (thuộc địa bàn phường Thống Nhất, thành phố Pleiku) về phía Đông
Nam dự án khoảng 3km; cách trường Dân Tộc Nội Trú, Bệnh Viện 211 Tây Nguyên
(thuộc địa bàn phường Đống Đa, thành phố Pleiku) khoảng 2,5km về phía Đông Bắc;
cách làng B’Reng xã Ia Der khoảng 2 km về phía Tây.
Hiện tại trạm trộn đã có mạng điện thoại quốc gia, việc điều hành cơ sở qua liên lạc
trực tiếp với Cơ sở bằng điện thoại di động và điện thoại cố định;
Xung quanh cơ sở trong phạm vi bán kính 2km không có các công trình văn hóa,
tôn giáo, các di tích lịch sử; khu vực đặt trạm trộn thuộc Quy hoạch khai thác và chế
biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
1.3.2.4. Vị trí cơ sở so với các hoạt động kinh tế
Do trạm trộn nằm trong khu vực đang hoạt động khai thác khoáng sản, nên các
hoạt động kinh tế chủ yếu là hoạt động khai thác và chế biến đá như: mỏ đá Xuân Thủy,
mỏ đá Đức Trung, mỏ đá An Thành, mỏ đá Đức Trung Thành, mỏ đá Hoàng Phong (cũ)
... ngoài ra còn một số hoạt động dịch vụ khác nhưng cũng chỉ ở quy mô nhỏ, không
đáng kể.
1.3.2.5. Điều kiện về khí tượng:
Khí hậu cơ sở nằm trong vùng ảnh hưởng khí hậu chung của tỉnh Gia Lai mang
tính chất khí hậu Tây Nguyên gồm hai mùa mưa, nắng rõ rệt. Mùa nắng (mùa khô) kéo
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn
Trang 12
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai
dài từ cuối tháng 12 đến cuối tháng 4 năm sau, mùa mưa kéo dài từ cuối tháng 4 đến
đầu tháng 12. Theo niên giám thống kê, các đặc điểm cơ bản của khí hậu tại cơ sở trong
5 năm từ năm 2007 đến năm 2011 được thể hiện ở bảng sau :
Bảng 1.1 : Biến trình về một số chế độ khí hậu chủ yếu của cơ sở
Thời gian
Các tháng trong năm
1
Chế độ
Nhiệt độ không
khí TB (0C)
Độ ẩm không
khí tương đối
TB (%)
Lượng mưa
TB (mm)
Số giờ nắng
TB (giờ)
Lượng bốc hơi
thực tế TB(mm)
Tốc độ gió
TB (m/s)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
TB
Năm
20,14 21,44 22,52 24,20 24,54 24,06 23,16 22,66 22,78 22,20 21,22 19,68
22,38
76,60 74,20 73,80 75,80 85,00 87,00 89,60 91,80 90,40 88,00 82,80 80,40
82,95
1,08
164,39
1,26 19,94 97,54 271,88 117,74 357,42 459,98 314,90 223,70 105,28 1,98
219,48 242,38233,90 217,68 212,78 204,56 167,82 125,94 131,88 144,82 152,30 242,36 191,33
88,2 116,7 142,4 121,8 81,7
51,0
42,8
38,0
38,4
55,4
73,0
92,6
962,9
3,8
3,7
4,0
3,9
3,4
3,3
3,8
4,0
3,6
3,7
3,4
3,0
3,0
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Gia Lai năm 2011 (số liệu lấy trung bình các tháng của
5 năm từ năm 2007- 2011).
Qua số liệu cho ở bảng 2.1 cho thấy:
- Về nhiệt độ, nhiệt độ không khí tại khu vực phụ thuộc vào mùa, sự chênh lệnh
nhiệt độ không khí giữa mùa khô và mùa mưa không lớn lắm, khoảng từ 4 - 6 0C. Nhiệt
độ không khí trung bình hàng năm từ năm 2007 đến năm 2011 đạt giá trị khoảng
22,220C. Nhiệt độ trung bình tháng đạt giá trị lớn nhất vào các tháng 4, 5, 6 khoảng
24,320C.
- Về ẩm độ, độ ẩm tương đối trung bình năm của không khí tại khu vực thành
phố Pleiku tính trong khoảng thời gian từ năm 2007 đến 2011 có giá trị khá lớn, trung
bình khoảng 82,81%. Mức độ chênh lệch về độ ẩm trung bình tháng của không khí giữa
hai mùa là không lớn lắm.
- Về lượng mưa, trong mùa mưa tổng lượng mưa trung bình lớn nhất xuất hiện
vào các tháng 7, 8, 9 với lượng mưa trung bình từ 444,02 đến 803,70mm. Trong mùa
khô, ba tháng liên tục có lượng mưa nhỏ nhất xuất hiện vào các tháng 1, 2, 3. Lượng
mưa trung bình tháng thường dưới 10mm, tăng lên 15 - 30mm trong tháng 3.
- Về số giờ nắng, số giờ nắng trung bình khoảng 2.320,4 giờ. Thời điểm có số
giờ nắng cao nhất tập trung chủ yếu từ tháng 1 đến tháng 5, chiếm trên 52,6% tổng số
giờ nắng trung bình trong năm.
- Về lượng bốc hơi, vào mùa khô lượng bốc rất lớn, tháng 3 lượng bốc hơi lên
đến 142,4 mm và lượng bốc hơi có xu hướng giảm dần vào các tháng mùa mưa.
- Về gió, tại Gia Lai có hai hướng gió chủ đạo là hướng Đông Bắc (từ tháng 11
đến tháng 4 năm sau) và hướng Tây Nam (từ tháng 5 đến tháng 10). Tốc độ gió trung
bình tháng từ 3 - 4 m/s.
Thực tế do đặc thù là Trạm trộn bê tông nhựa nóng để rải lớp mặt đường, nên chỉ
thi công được vào mùa khô, mùa mưa nghỉ (chủ yếu sản xuất từ tháng 11 đến tháng 4
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn
Trang 13
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai
năm sau) vì vậy hướng phát tán ô nhiễm chính là hướng Đông Bắc, vị trí dân cư gần
nhất theo hướng gió Đông Bắc cách cơ sở khoảng 2km thuộc làng B’Reng xã Ia Der.
1.3.2.6. Vị trí xả nước thải của trạm trộn
Trạm trộn sử dụng nước tuần hoàn, quá trình hoạt động không có nước thải.
1.4. CÁC HẠNG MỤC XÂY DỰNG CỦA CƠ SỞ
1.4.1. Các hạng mục xây dựng :
1.4.1.1. Các hạng mục về kết cấu hạ tầng:
Do trạm trộn đặt tại bãi chế biến đá của mỏ đá Thăng Long đã được hai bên thỏa
thuận, nên toàn bộ kết cấu hạ tầng như: giao thông nội bộ ra vào công trình, thông tin
liên lạc, cấp điện, cấp nước, thoát nước thải, thoát nước mưa, được sử dụng chung với
mỏ đá Thăng Long.
1.4.1.2. Các hạng mục phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
Trạm trộn lắp đặt dạng lưu động, thời gian tồn tại theo công trình đường Hồ Chí
Minh, nên các hạng mục phục vụ sản xuất kinh doanh của trạm trộn phải được gọn nhẹ,
tiết kiệm tối đa và cũng có thể cơ động theo công trình; vì lý do đó trạm trộn đã, đang
và sẽ xây dựng các hạng mục phục vụ như sau:
- Nhà điều hành hiện trường, nhà bảo vệ được làm kiểu văn phòng di động bằng
cotainer 20feet (dài:6,058m rộng: 2,438m cao: 2,591m) được đặt ngay cổng ra vào trạm
trộn;
- Công trình kho chứa nguyên liệu đầu vào như cát, nhựa đường được để hở,
không bao che, dầu được đựng trong các phuy chuyên dụng để ngoài trời;
- Bột khoáng được đặt trong kho xây bằng gạch thẻ, tường lửng, mái lợp tôn,
xung quanh phía trên được thưng tôn, có kích thước 5 x 10 x 8m;
- Riêng khu nhà nghỉ công nhân của trạm trộn, thì do thời gian tồn tại của trạm
trộn ngắn, chi phí xây dựng khu nhà ở cao, nên Cơ sở đã thỏa thuận với Công ty cổ
phần Thăng Long để cho công nhân ở và sinh hoạt cùng khu nhà ở công nhân tại mỏ đá
Thăng Long;
- Toàn bộ đá các loại được tập kết tại bãi chứa của Công ty cổ phần Thăng Long,
khi sản xuất sẽ lấy hàng theo phiếu xuất kho, không tập kết dự trữ;
1.4.1.3. Các hạng mục về bảo vệ môi trường:
Hiện tại cơ sở đang trong giai đoạn hoàn thiện, chạy thử, nên các công trình bảo
vệ môi trường đã xây dựng các hạng mục như sau:
* Hạng mục quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
- Chất thải rắn là đá thải loại không đạt yêu cầu làm cốt liệu bê tông nhựa nóng,
được thu gom về moong kết thúc khai thác của đá của Mỏ đá Thăng Long, nên không
cần xây dựng bãi chứa;
- Rác thải sinh hoạt, cành lá lẫn đá được thu gom vào các thùng đựng rác, sau đó
cuối ngày tập kết vào khu vực chứa rác thải của Công ty cổ phần Thăng Long, sau đó
được đơn vị dịch vụ môi trường địa phương thu gom, xỷ lý theo hợp đồng dịch vụ; dự
kiến bố trí 02 thùng rác (loại thùng phuy nhựa 220 lít) bao gồm: 01 thùng chứa rác thải
thông thường , 01 thùng chứa rác thải nguy hại như pin, mực in, bóng đèn ...
- Chất thải nguy hại dạng lỏng chủ yếu là dầu mỡ thay thế trong quá trình sửa
chữa, bão dưỡng thiết bị, được thu gom vào các vỏ phi nhựa đường để phục vụ cho
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn
Trang 14
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai
công tác bôi trơn thiết bị; dự kiến bố trí 02 thùng (loại thùng phuy nhựa 220 lít) sau khi
thu gom sẽ đặt tại kho chứa chất thải nguy hại. Kho để chất thải nguy hại được xây
dựng dạng khung gỗ, vách được quây tôn mỏng, mái lợp tôn, có kích thước 2 x 2 x 3m.
* Hạng mục xử lý khí thải, độ ồn, rung:
Trạm trộn được lắp đặt với dây chuyền mới 100% do Hàn Quốc sản xuất có tiêu
chuẩn về độ ồn, rung rất lớn, đồng thời có hệ thống xử lý bụi hiện đại theo dây chuyền
như: ống khói cao 15m, tháp hấp thụ bụi, xi lô lắng bụi ... hệ thống bể xử lý khí thải
gồm bể lắng bụi gồm: bể làm mát, bể chứa dung dịch hấp thụ với tổng diện tích khoảng
32m2.
* Giải pháp thu gom và thoát nước của trạm trộn:
Hệ thống thoát nước của trạm được thiết kế đảm bảo thu gom toàn bộ nước mưa
chảy tràn qua các khu vực.
- Hệ thống thoát nước mưa: Nước mưa chảy qua các khu vực không bị nhiễm
bẩn bởi dầu mỡ, hoá chất… sẽ được thu gom vào các rãnh thoát nước dọc theo hàng rào
chắn xung quanh Trạm. Hệ thống thoát nước mưa được khơi rãnh nổi chảy vào hệ
thống cống thoát nước chung của khu chế biến đá Thăng Long, kích thước rãnh thoát
nước mưa dự kiến: rộng 50 cm, sâu 50 cm.
- Hệ thống thoát nước thải: Trạm trộn sử dụng nước làm mát tuần hoàn không
có nước thải.
1.4.2. Tổng hợp các hạng mục đã xây dựng:
Toàn bộ các hạng mục xây dựng trạm trộn được thể hiện trong bản đồ tổng mặt
bằng kèm theo. Các hạng mục đã xây dựng như sau:
Bảng 1.2: Các hạng mục công trình đã xây dựng tại trạm trộn
TT
Tên hạng mục
Quy cách
Ghi chú
1
Nhà điều hành
Sử dụng nhà văn phòng lưu
động bằng cotainer
01cotainer. Đã xây
dựng xong
2
Kho bột khoáng
Tường lửng xây bằng gạch,
thưng tôn; mái lợp tôn, kích
thước 5x10x8m
Đã xây dựng xong
3
Kho chứa chất thải nguy hại
Quy cách khung cột gỗ, thưng
tôn, mái lợp tôn kích thước
2 x 2 x 3m
Đang hoàn thiện
4
Dây chuyền trạm trộn đồng
bộ
Trạm trộn di động, khung thắp,
cố định bằng bệ bê tông gắn bu
lông ốc vít
Đã lắp đặt xong,
đang cân chỉnh
5
Hệ thống bể xử lý dập bụi
Xây gạch thẻ chìm, láng xi
măng dày 3cm, rộng 32m2
6
Hạ thế lưới điện trạm 250kva
Đấu nối chung với đường dây
điện của Mỏ đá Thăng Long
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn
Đã xây dựng xong
Đã lắp đặt xong
Trang 15
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai
1.5. QUY MÔ/CÔNG SUẤT, THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ
1.5.1. Quy mô/công suất :
Công suất: Trạm trộn bê tông nhựa nóng, xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai
có công xuất 80 tấn/h tương đương 256 tấn/ngày (Định mức xây dựng -tính cả thời gian
chờ nấu nhựa)
Tổng vốn đầu tư: 12.085.000.000 đồng ( Cơ sở cung cấp).
1.5.2. Thời điểm đi vào vận hành và dự kiến đóng cửa hoạt động của cơ sở:
- Thời điểm cơ sở đi vào vận hành dự kiến vào quý I năm 2013.
- Thời điểm dự kiến đóng cửa hoạt động của cơ sở vào năm 2017.
15.3.. Chế độ làm việc:
Thực tế do đặc thù là Trạm trộn bê tông nhựa nóng để rải lớp mặt đường, nên chỉ
thi công được vào mùa khô, mùa mưa nghỉ. Vì vậy chế độ làm việc của cơ sở như sau:
+ Trực tiếp sản xuất:
- Số ngày làm việc trong năm tối đa:
200 ngày/năm
- Số ca làm việc trong ngày:
1 ca
+ Quản lý gián tiếp:
300/365 ngày
+Bảo vệ:
365/365 ngày
Công nhân tại cơ sở đa số là ngưòi địa phương nên sau khi tan ca vào cuối ngày
sẽ trở về nhà, số còn lại sẽ sinh hoạt chung với công nhân mỏ đá Thăng Long
1.5.4. Tổ chức quản lý và thực hiện cơ sở
Quản đốc sản xuất
Kỹ thuật
Tổ sản xuất
Bộ phận cung liệu
Kho quỹ
Kế toán
Tổ vận tải
Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức sản xuất
Bộ phận gián tiếp : 07người
+ Quản đốc:
01 người
+ Kế toán - Thống kê:
02 người
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn
Trang 16
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai
+ Kỹ thuật :
01 người
+ Nhân viên cấp phát vật tư: 01 người
+ Bảo vệ :
01 người
+ Cấp dưỡng:
01 người
Lao động trực tiếp :8 người
+ Tổ vận hành trạm trộn: 05 người
+ Công nhân lái máy xúc: 01 người
+ Công nhân lái xe:
02 người
Tổng cộng: 15 người
(Nguồn: cơ sở cung cấp)
1.6. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
1.6.1. Thuyết minh tóm tắt công nghệ sản xuất:
Bê tông nhựa nóng là một hỗn hợp bao gồm hỗn hợp cốt liệu (đá dăm, cát, bột
khoáng) và chất kết dính (nhựa đường 60/70) được phối trộn đồng nhất với nhau theo
một tỷ lệ nhất định tại điều kiện nhiệt độ cho phép. Quy trình hoạt động như sau:
- Các vật liệu đá cát khác nhau đưa vào phễu chứa cốt liệu lạnh. Sau đó vật liệu
được chuyển tới thiết bị sấy sau khi khối lượng vật liệu khác nhau trong từng phễu đã
được định lượng thô. Vật liệu được chuyển tới sàng rung bên trên nhờ gàu tải. Các vật
liệu cốt bê tông nóng sẽ được sàng trong phễu nóng thành từng phần tùy theo mức độ.
Vật liệu được đưa xuống phễu định lượng nhờ một cửa điều khiển nhỏ dưới phếu nóng.
Khối lượng vật liệu nhờ đó được xác định. Quá trình định lượng được điều chỉnh bởi hệ
thống điều khiển thông qua cảm biến điện tử, cân điện tử, các cửa điều khiển nhỏ, xy
lanh khí nén và van điện tử. Khối lượng từng loại vật liệu trong phễu được kiểm soát
bằng các cửa vào và ra. Sau khi được định lượng, vật liệu được cho buồng trộn;
- Nhựa đường nóng được chuyển tới trạm trộn và bơm vào trong buồng trộn sau
khi được định lượng qua thiết bị cân nhựa đường;
- Chất lót được đưa lên chỗ lưu trữ của trạm trộn rồi được cho vào buồng trộn
sau khi được định lượng;
Ba loại vật liệu đó sẽ được trộn đều và cho ra sản phẩm cuối cùng
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn
Trang 17
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai
1.6.2. Sơ đồ công nghệ sản suất BTNN:
Bãi cát, đá
Xúc lật
Phễu nhập liệu
Băng tải
Tang sấy
Băng gầu nóng
Nhựa
đường
Sàng phân loại
Các ô chứa vật liệu nóng
Thùng
nấu
nhựa
Phễu cân cát, đá, phụ gia
Phụ gia
Buồng trộn
Tưới nhựa
nóng
Ô tô chở thảm
Hình 1.3: Sơ đồ công nghệ sản suất BTNN
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn
Trang 18
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai
1.7. MÁY MÓC, THIẾT Bị, NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU SỬ
DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG CỦA TRẠM TRỘN
1.7.1. Máy móc, thiết bị:
Danh mục máy móc thiết bị của cơ sở được tóm tắt trong bảng sau:
Bảng 1.3: Bảng tổng hợp danh mục thiết bị sản xuất của trạm
Số
TT
I
Thiết bị chính
1
2
3
II
1
2
Trạm trộn 80tấn/h
Máy xúc lật bánh lốp 3m3/gầu
Xe tải ben
Năm sản
xuất
Ghi chú
01
01
02
2012
2011
2012
mới 100%
Còn 95%
mới 100%
xe
máy
01
01
mới 100%
mới 100%
cái
01
2012
2012
2012
Xuất xứ
Đơn
Vị
Số
lượng
Hàn Quốc
Nhật Bản
Liên doanh
trạm
máy
xe
Liên doanh
Liên doanh
Việt nam
Tên thiết bị
Thiết bị phụ trợ
Xe phục vụ đi lại giao dịch
Máy phát điện 170KVA
Trạm biến áp công suất
250KVA
3
mới 100%
(Nguồn: cơ sở cung cấp)
1.7.2. Nguyên liệu, nhiên liệu
Nguyên liệu, nhiên liệu chính phục vụ cho trạm trộn được tổng hợp trong bảng
sau:
Định mức các thành phần cấp phối và nguyên nhiên liệu sản xuất 1 tấn bê tông
nhựa trong 1 ca.
Bảng 1.4: Định mức nguyên nhiên liệu đầu vào cho 1 tấn sản phẩm.
Số TT
I
1
2
3
4
5
6
II
1
2
3
4
Hạng mục công việc
ĐVT
Thành phần cấp phối bê tông nhựa nóng hạt
trung
Đá 0,5x1
Đá 1x2
Đá mạt
Cát vàng
Bột khoáng
Nhựa đường
Sản xuất bê tông nhựa nóng hạt trung
Dầu Diezel
Dầu FO lò đốt
Dầu FO bảo ôn
Máy khác
Chi tiết định
mức
Tấn
1,00
m3
m3
m3
m3
Kg
Kg
Tấn
Kg
Kg
Kg
Ca
0,23085
0.16530
0,17575
0,07315
38,00
55,64
1,00
1,50
8,50
0,4250
2,00
Nguồn: Định mức xây dựng1776
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn
Trang 19
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai
Bảng 1.5: Bảng tổng hợp nguyên, nhiên vật liệu trong ca
Số TT
I
1
2
3
4
5
6
II
1
2
3
Hạng mục công việc
Thành phần cấp phối
Đá 0,5x1
Đá 1x2
Đá mạt
Cát vàng
Bột khoáng
Nhựa đường
Định mức sản xuất
Dầu Diezel
Dầu FO lò đốt
Dầu FO bảo ôn
ĐVT
Tấn
m3
m3
m3
m3
Kg
Kg
Tấn
Kg
Kg
Kg
Chi tiết
định mức
1
0,23085
0,1653
0,17575
0,07315
38
55,64
1
1,5
8,5
0,425
Khối lượng theo ca
256
59,0976
42,3168
44,992
18,7264
9728
14243,84
256
384
2.176
108,8
Khối lượng 256tấn/ca là theo định mức của trạm trộn 80-90tấn/giờ
Tất cả các loại máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho
hoạt động sản của trạm trộn đều không thuộc danh mục cấm sử dụng ở Việt Nam theo
quy định hiện hành.
1.7.3. Nhu cầu về điện, nước và các vật liệu khác
1.7.3.1. Nhu cầu về năng lượng và phương thức cung cấp :
Nhu cầu điện năng tại trạm trộn được tính toán trên cơ sở chi phí điện năng cho
máy móc thiết bị, cho thắp sáng văn phòng và chiếu sáng bảo vệ.
- Chi phí máy móc thiết bị lấy theo định mức chi phí;
- Chi phí thắp sáng, kho lấy theo chỉ tiêu cấp điện khi có dự báo quy mô xây
dựng các công trình theo QCXDVN 01: 2008/BXD.
Bảng 1.6: Chỉ tiêu cấp điện cho sản xuất công nghiệp, kho tàng
TT
Tên phụ tải
Chỉ tiêu cấp điện
1
2
3
Văn phòng
- Không có điều hòa nhiệt độ
- Có điều hòa nhiệt độ
Kho tàng
Điện công trình công cộng (tính bằng 30% phụ tải điện sinh
hoạt không điều hòa nhiệt độ)
20W/m2 sàn
30W/m2 sàn
50kw/ha
6w/m2.
Nhu cầu điện năng của cơ sở như sau :
* Trạm trộn bê tông nhựa nóng 76.800 KW/năm.
Theo bảng ca máy và thiết bị thi công xây dựng tỉnh Gia Lai năm 2011 công bố
kèm theo văn bản số 524/SXD-QLHĐXD ngày 07/11/2011 của Sở Xây dựng tỉnh Gia
Lai
- Định mức sử dụng điện của trạm trộn bê tông nhựa nóng là: 384kw/ngày;
- Điện sử dụng: 384 kw/ngày x 200 ngày/năm = 76.800 kw/năm ( Năm làm việc
tối đa 200 ngày)
* Điện thắp sáng bảo vệ, sân phơi, đường, sân xưởng ...
- Áp dụng định mức thắp sáng công trình công cộng với định mức là 6w/m 2;
- Diện tích sân, hè, đường ... là: 2960m2;
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn
Trang 20