BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU SẢN PHẨM MAY MẶC
SANG THỊ TRƢỜNG HÀN QUỐC CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN MAY BẮC GIANG
SINH VIÊN THỰC HIỆN
MÃ SINH VIÊN
CHUYÊN NGHÀNH
: HỒ THỊ NGỌC ANH
: A21058
: QUẢN TRỊ KINH DOANH
HÀ NỘI - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU SẢN PHẨM MAY MẶC
SANG THỊ TRƢỜNG HÀN QUỐC CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN MAY BẮC GIANG
Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên nghành
: Ths. Lê Thị Hạnh
: Hồ Thị Ngọc Anh
: A21058
: Quản Trị Kinh Doanh
HÀ NỘI - 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong hơn 3 năm học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Thăng Long,
em đã nhận được sự quan tâm, chỉ bảo dạy dỗ của các thầy cô giáo, sự động viên
của gia đình và bạn bè, đến nay em đã hoàn thành bài khoá luận của mình để kết
thúc một quá trình học tập và rèn luyện. Em xin gửi lời chân thành cảm ơn đến
Ban giám hiệu Trường Đại học Thăng long, các thầy cô giáo trong Khoa Quản
trị kinh doanh đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em được tích luỹ kiến thức, tu
dưỡng đạo đức dưới mái Trường Đại học Thăng Long.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến ThS. Lê Thị
Hạnh đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo các phòng ban
và các anh chị trong Công ty Cổ phần May Bắc Giang đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi để giúp em hoàn thành nội dung đề tài.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên,
giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp
của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 08 tháng 07 năm 2015
Sinh viên
Hồ Thị Ngọc Anh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do bản than tự thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp trong khóa luận có nguồn gốc và trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nghiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Hồ Thị Ngọc Anh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ
TRONG DOANH NGHIỆP ..........................................................................................1
1.1.
Khái niệm và bản chất của xuất khẩu .............................................................. 1
1.1.1. Khái niệm xuất khẩu ............................................................................................. 1
1.1.2. Bản chất của xuất khẩu ........................................................................................1
1.2.
Tầm quan trọng và nhiệm vụ của hoạt động xuất khẩu hàng hóa. ...............2
1.2.1. Tầm quan trọng của hoạt động xuất khẩu ............................................................ 2
1.2.2. Nhiệm vụ của hoạt động xuất khẩu hàng hóa ......................................................4
1.3.
Các phƣơng thức xuất khẩu ..............................................................................4
1.3.1. Xuất khẩu trực tiếp ............................................................................................... 4
1.3.2. Xuất khẩu qua trung gian .....................................................................................5
1.3.3. Gia công xuất khẩu ............................................................................................... 6
1.3.4. Buôn bán đối lưu ..................................................................................................8
1.3.5. Tạm nhập, tái xuất ................................................................................................ 8
1.3.6. Mua bán hàng hoá tại sở giao dịch hàng hoá ......................................................9
1.4.
Các nội dung chính của hoạt động xuất khẩu hàng hoá .................................9
1.4.1. Nghiên cứu thị trường và lựa chọn mặt hàng xuất khẩu ....................................10
1.4.2. Lựa chọn thị trường và đối tác xuất khẩu .......................................................... 11
1.4.3. Lựa chọn phương thức xuất khẩu .......................................................................11
1.4.4. Xây dựng giá hàng xuất khẩu .............................................................................11
1.4.5. Đàm phán và ký kết hợp đồng ............................................................................11
1.4.6. Thực hiện hợp đồng xuất khẩu ...........................................................................12
1.5.
Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp ............15
1.5.1. Yếu tố cạnh tranh ............................................................................................... 15
1.5.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ................................................................ 17
1.5.3. Nhân tố bên trong doanh nghiệp ........................................................................21
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU SẢN PHẦM MAY MẶC SANG THỊ
TRƢỜNG HÀN QUỐC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY BẮC GIANG ...........23
2.1.
Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ Phần May Bắc Giang .......................... 23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần May Bắc Giang ...........23
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty.......................................................................24
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty ................................................................................25
2.1.4. Đặc điểm nhân lực tại công ty CP may Bắc Giang ............................................29
2.1.5. Tình hình cơ sở hạ tầng và công nghệ ................................................................ 31
2.1.6. Nguyên vật liệu và sản phẩm ..............................................................................35
2.1.7. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty .......................................................37
2.1.8. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CP may Bắc Giang ba năm 20122014 ............................................................................................................................ 40
2.2.
Khái quát thị trƣờng Hàn Quốc ......................................................................42
2.2.1. Khái quát nền kinh tế Hàn Quốc ........................................................................42
2.2.2. Đặc điểm thị trường may mặc Hàn Quốc ........................................................... 43
2.2.3. Đặc điểm nhập khẩu hàng may mặc của thị trường Hàn Quốc ........................44
2.3.
Thực trạng xuất khẩu sản phầm may mặc sang thị trƣờng Hàn Quốc của
Công ty Cổ Phần May Bắc Giang ..........................................................................45
2.3.1. Tình hình xuất khẩu chung của công ty .............................................................. 45
2.3.2. Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu sang Hàn Quốc của Công ty Cổ Phần May
Bắc Giang theo mặt hàng. ............................................................................................. 50
2.3.3. Tình hình xuất khẩu hàng may mặc của công ty sang thị trường Hàn Quốc theo
phương thức xuất khẩu ..................................................................................................53
2.4. Các hoạt động thúc đẩy xuất khẩu sản phẩm may mặc sang thị trƣờng Hàn
Quốc của công ty trong thời gian qua ....................................................................55
2.4.1. Hoạt động nghiên cứu thị trường .......................................................................55
2.4.2. Tổ chức quy trình xuất khẩu ...............................................................................55
2.4.3. Chính sách sản phẩm .......................................................................................... 60
2.4.4. Chính sách giá ....................................................................................................63
2.4.5. Các hoạt động xúc tiến hỗn hợp .........................................................................63
2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu sang Hàn Quốc của Công
ty Cổ Phần May Bắc Giang ....................................................................................64
2.5.1. Đối thủ cạnh tranh .............................................................................................. 64
Thang Long University Library
2.5.2. Khách hàng .........................................................................................................65
2.5.3. Các nhà cung cấp ............................................................................................... 66
2.5.4. Ảnh hưởng của hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc ...................67
2.6. Đánh giá hoạt động xuất khẩu sản phẩm may mặc của Công ty Cổ Phần
May Bắc Giang sang thị trƣờng Hàn Quốc........................................................... 69
2.6.1. Kết quả đạt được ................................................................................................ 69
2.6.2. Những mặt còn tồn tại ........................................................................................70
2.6.3. Nguyên nhân của những mặt còn tồn tại ........................................................... 73
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU SẢN PHẨM MAY
MẶC SANG THỊ TRƢỜNG HÀN QUỐC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
BẮC GIANG
..........................................................................................................74
3.1. Định hƣớng xuất khẩu sản phẩm may mặc sang Hàn Quốc của Công ty Cổ
Phần May Bắc Giang trong thời gian tới .............................................................. 74
3.1.1. Định hướng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ...................................74
3.1.2. Phương hướng hoạt động xuất khẩu sản phẩm may mặc của công ty sang thị
trường Hàn Quốc ...........................................................................................................74
3.2.
Các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm may mặc sang thị trƣờng
Hàn Quốc của Công ty Cổ Phần May Bắc Giang .................................................75
3.2.1. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường ......................................................75
3.2.2. Cải tiến mẫu mốt, đa dạng hóa sản phẩm .......................................................... 76
3.2.3. Nâng cao chất lượng sản phẩm .........................................................................77
3.2.4. Xây dựng chính sách giá cạnh tranh .................................................................77
3.2.5. Chính sách sử dụng nguyên vật liệu trong nước ...............................................78
3.2.6. Chính sách tạo dựng nhãn hiệu sản phẩm của công ty trên thị trường Hàn
Quốc ............................................................................................................................ 78
3.3. Kiến nghị ................................................................................................................78
3.3.1. Kiến nghị với nhà nước ......................................................................................78
3.3.2. Kiến nghị với tổng công ty dệt may Việt Nam ....................................................79
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BG
Bắc giang
CP
Cổ phẩn
CT
Công ty
ĐH
Đại học
GTXK
Giá trị xuất khẩu
GTGCXK
Giá trị gia công xuất khẩu
GTXKTT
Giá trị xuất khẩu trực tiếp
HĐQT
Hội đồng quản trị
HQ
Hàn Quốc
ITC
Trung tâm thương mại quốc tế
UNCTAD/WTO
UBND
Ủy ban nhân dân
THPT
Trung học phổ thông
TV
Ti vi
TT
Thị trường
Thang Long University Library
DANH MỤC MINH HỌA
Bảng 2.1 Tình hình lao động và thu nhập bình quân của lao động từ năm 2012-2014 ...
.......................................................................................................................................29
Bảng 2.2 Các xí nghiệp thành viên của Công ty Cổ phần May Bắc Giang (năm 2014)
.......................................................................................................................................33
Bảng 2.3 Máy móc trang thiết bị của Công ty Cổ phần may Bắc giang năm 2014 ......34
Bảng 2.4. Nhãn hiệu sản phẩm với từng thị trường xuất khẩu ......................................37
Bảng 2.5 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2012-2014 ........................39
Bảng 2.6. Kết quả kinh doanh của công ty ba năm 2012-2014 .....................................41
Bảng 2.7. GDP của Hàn Quốc từ 2007 – 2012 ............................................................. 42
Bảng 2.8. Tình hình xuất nhập khẩu của Hàn Quốc giai đoạn 2007-2011 ...................43
Bảng 2.9. Tình hình xuất, nhập khẩu sản phẩm may mặc của Hàn Quốc .....................43
Bảng 2.11. Sản lượng và giá trị xuất khẩu của công ty theo phương thức xuất khẩu ...49
Bảng 2.12.Giá trị và cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty giai đoạn 2012-2014 ...50
Bảng 2.13. Sản lượng và giá trị xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc của công ty năm
2012-2014 ......................................................................................................................52
Bảng 2.14. Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu theo hình thức sang thị trường Hàn
Quốc từ năm 2012- 2014 ............................................................................................... 54
Bảng 2.15. Giá bình quân sản phẩm xuất khẩu (2012-2014) ........................................63
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu nguồn nhập nguyên vật liệu phụ năm 2012 ...................................35
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu nguồn nhập nguyên vật liệu phụ năm 2013 ...................................36
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu nguồn nhập nguyên vật liệu phụ năm 2014 ...................................36
Sơ đồ 1.1: Quy trình xuất khẩu hàng hoá ........................................................................9
Sơ đồ 1.2: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M.poter ..............................................16
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức của công ty .............................................................................26
Sơ đồ 2.2 Quá trình xuất khẩu trực tiếp của công ty cổ phần may Bắc Giang .............56
Sơ đồ 2.3: Quá trình xuất khẩu gia công của công ty cổ phần May Bắc Giang............58
Hình 2.1 Logo của công ty cổ phần May Bắc Giang ....................................................23
Hình 2.2 Một số mẫu áo, quần sooc xuất khẩu sang Hàn Quốc của công ty CP May
BG ..................................................................................................................................62
MỞ ĐẦU
Việt Nam đã chính thức bước vào ngôi nhà chung của Tổ chức Thương mại thế
giới (WTO), thành viên thứ 150 của tổ chức này, đã mở ra cho chúng ta nhiều cơ hội
nhưng cũng không ít khó khăn, thách thức cho quá trình phát triển. Dưới tác động của
hội nhập thương mại quốc tế, hoat động xuất khẩu sản phẩm dệt may của chúng ta
không ngừng phát triển và đóng góp một phần không nhỏ vào công cuộc công nghiệp
hóa, hiện đại hóa.
Với lợi thế về xuất khẩu sản phẩm dệt may, vấn đề thâm nhập và phát triển các
thị trường có dung lượng thị trường lớn đang đặt ra cho các doanh nghiệp Việt Nam
những khó khăn và thách thức. Hàng dệt may Việt Nam đã có mặt và dần củng cố vị
trí của mình tại các thị trường lớn như: Mỹ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc… Tuy nhiên,
doanh nghiệp dệt may Việt Nam đang gặp những khó khăn không nhỏ trong việc đẩy
mạnh lượng hàng xuất khẩu và tìm thị trường tiêu thụ.
Tiềm năng hợp tác kinh tế - thương mại giữa Việt Nam và Hàn Quốc rất to lớn,
cùng với việc sẽ sớm ký kết hiệp định Thương Mại Tự Do FTA khi đó quan hệ thương
mại Việt Nam – Hàn Quốc sẽ bước sang trang mới. Vì vậy việc xem xét khả năng
thâm nhập và đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam sang thị trường Hàn
Quốc đã trở nên rất cần thiết.
Công ty Cổ Phần May Bắc Giang là một trong những doanh nghiệp uy tín
trong xuất khẩu sản phầm may mặc sang thị trường Hàn Quốc. Trong bước chuyển
mình, từng bước mở rộng thị trường xuất khẩu sản phẩm dệt may, công ty xác định
Hàn Quốc là thị trường mục tiêu và có rất nhiều tiềm năng cho phát triển. Tuy
nhiên để có thể mở rộng thị trường xuất khẩu vào Hàn Quốc trong môi trường cạnh
tranh khốc liệt công ty sẽ gặp không ít khó khăn và thách thức vì vậy cần xây dựng
cho mình chiến lược trong bối cảnh mới, đồng thời đầu tư mạnh mẽ vào các giải
pháp tăng giá trị gia tăng của sản phẩm và dịch vụ đặc biệt là khâu thiết kế thời
trang và xây dựng thương hiệu.
Xuất phát từ ý tưởng đó, cùng với những kiến thức được trang bị ở trường Đại
học Thăng Long và những thông tin thực tế thu thập được trong thời gian thực tập, em
đã quyết định lựa chọn đề tài: “Đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm may mặc sang thị
trường Hàn Quốc của Công ty Cổ Phần May Bắc Giang” làm đề tài cho khóa luận tốt
nghiệp của mình.
1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Nghiên cứu về thực trạng xuất khẩu sản phẩm may mặc sang
thị trường Hàn Quốc của Công ty Cổ Phần May Bắc Giang trong thời gian qua, trên cơ
Thang Long University Library
sở đó đề xuất một số giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng may mặc của công ty sang thị
trường Hàn Quốc.
Mục tiêu cụ thể:
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về xuất khẩu sản phẩm may
mặc của doanh nghiệp.
Đánh giá thực trạng hoạt động xuất khẩu sản phẩm may mặc sang thị trường
Hàn Quốc của Công ty Cổ Phần May Bắc Giang.
Đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu sản phẩm may mặc của
Công ty Cổ Phần May Bắc Giang sang thị trường Hàn Quốc trong những năm tới.
2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu:
Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ sách báo, tạp chí, Intenet, các báo cáo tổng
hợp được thu thập từ tài liệu của các phòng: tổ chức, phòng tài vụ, phòng kinh doanh
và các phân xưởng sản xuất của công ty cổ phần may Bắc Giang.
Số liệu sơ cấp: Là tài liệu, số liệu thu thập được thông qua các cách điều tra
như: Quan sát, phỏng vấn, ghi chép các thông tin liên quan đến tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh, hoạt động xuất khẩu của công ty.
Phương pháp xử lý số liệu: Sau khi thu thập, số liệu thô tiến được tổng hợp và
xử lý bằng phần mềm Excel theo các chỉ tiêu khác nhau để nghiên cứu mối quan hệ và
sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa các vấn đề có liên quan trong lĩnh vực nghiên cứu.
Phương pháp phân tích số liệu:
Phương pháp thống kê: Phương pháp này được sử dụng để tập hợp số liệu theo
các chỉ tiêu, trên cơ sở đó tính ra số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân. Dựa vào các
số liệu thống kê có được để đưa ra các đánh giá chung và xây dựng được các số liệu về
tình hình xuất khẩu của công ty.
Phương pháp so sánh: sử dụng phương pháp so sánh để so sánh các chỉ tiêu qua
các thời kỳ, biến động về số tương đối, số tuyệt đối, tỷ trọng… So sánh giữa cơ sở lý
luận về xuất khẩu và tình hình thực tế trong hoạt động xuất khẩu của công ty. Trên cơ
sở đó nghiên cứu và đề xuất các biện pháp tổ chức nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu
sản phẩm của công ty trên thị trường Hàn Quốc.
Phương pháp chuyên gia: tiếp xúc với các phòng ban chức năng của công ty,
tham khảo ý kiến một số cán bộ và lãnh đạo của công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu tình hình xuất khẩu sản phẩm may mặc
sang thị trường Hàn Quốc của Công ty Cổ Phần May Bắc Giang.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nội dung: nghiên cứu tình hình xuất khẩu sản phẩm may mặc của Công
ty Cổ Phần May Bắc Giang sang thị trường Hàn Quốc và đưa ra giải pháp thúc đẩy
xuất khẩu trong những năm tới.
Phạm vi không gian: tại Công ty Cổ Phần May Bắc Giang
Phạm vi thời gian: đề tài được tiến hành nghiên cứu từ 20/03/2015 đến
30/05/2015. Các dữ liệu, thông tin tập trung trong khoảng thời gian từ 2012-2014
4. Kết cấu đề tài
Chƣơng 1: Cở sở lý luận về hoạt động xuất khẩu trong doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng xuất khẩu sản phẩm may mặc sang thị trƣờng Hàn
Quốc của Công ty Cổ phần May Bắc Giang
Chƣơng 3: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm may mặc sang thị
trƣờng Hàn Quốc của Công ty Cổ phần May Bắc Giang
Thang Long University Library
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
HÀNG HOÁ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm và bản chất của xuất khẩu
1.1.1. Khái niệm xuất khẩu
Xuất khẩu là hoạt động đưa hàng hóa và dịch vụ từ quốc gia này sang quốc gia
khác. Xuất khẩu được coi là hình thức thâm nhập thị trường nước ngoài ít rủi ro và chi
phí thấp. Dưới giác độ kinh doanh, xuất khẩu là việc bán các hàng hóa dịch vụ. Dưới
giác độ phi kinh doanh như làm quà tặng hoặc viện trợ không hoàn lại thì hoạt động đó
lại là việc lưu chuyển hàng hóa và dịch vụ qua biên giới quốc gia (trích giáo trình kĩ
thuật nghiệp vụ ngoại thương, Vũ Hữu Tửu, 2007)
Hoạt động xuất khẩu hàng hoá là việc bán hàng hoá và dịch vụ cho một quốc
gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiên thanh toán, với mục tiêu là lợi nhuận.
Tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hoặc với cả hai quốc gia. Mục
đích của hoạt động này là khai thác được lợi thế của từng quốc gia trong phân công lao
động quốc tế. Khi việc trao đổi hàng hoá giữa các quốc gia đều có lợi thì các quốc gia
đều tích cực tham gia mở rộng hoạt động này. (trích giáo trình thương mại quốc tế,
Th.s Trần Văn Hoè, 2007)
Chúng ta có thể định nghĩa xuất khẩu hàng hoá là: việc đưa hàng hoá ra thị
trường nước ngoài để tiêu thụ nhằm thoả mãn nhu cầu và mong muốn của thị trường
nước ngoài và thu về ngoại tệ.
1.1.2. Bản chất của xuất khẩu
Xuất khẩu là hoạt động cơ bản của hoạt động ngoại thương . Nó đã xuất hiện từ
rất sớm trong lịch sử phát triển của xã hội và ngày càng phát triển mạnh mẽ cả về
chiều rộng và chiều sâu. Hình thức sơ khai của chúng chỉ là hoạt động trao đổi hàng
hoá nhưng cho đến nay nó đã phát triển rất mạnh và đước biểu hiện dưới nhiều hình
thức.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện của nền
kinh tế, từ xuất khẩu hàng tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc hàng hoá thiết
bị công nghệ cao. Tất cả các hoạt động này đều nhằm mục tiêu đem lại lợi ích cho
quốc gia nói chung và các doanh nghiệp tham gia nói riêng.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra rất rộng về không gian và thời gian. Nó có thể diễn
ra trong thời gian rất ngắn song cũng có thể kéo dài hàng năm, có thể đước diễn ra trên
phậm vi một quốc gia hay nhiều quốc gia khác nhau.
1
Xuất khẩu hàng hoá là hoạt động kinh doanh buôn bán ở phạm vi quốc tế. Nó
không phải là hành vi buôn bán riêng lẻ mà là cả một hệ thống các quan hệ mua bán
trong một nền thương mại có tổ chức cả bên trong và bên ngoài nhằm bán sản phẩm,
hàng hoá sản xuất trong nước ra nước ngoài thu ngoại tệ, qua đẩy mạnh sản xuất hàng
hoá phát triển, chuyển đổi cơ cấu kinh tế oỏn định từng bước nâng cao mức sống nhân
dân.
Kinh doanh xuất khẩu cũng chính là hoạt động kinh doanh quốc tế đầu tiên của
một doanh nghiệp. Hoạt động này được tiếp tục ngay cả khi doanh nghiệp đã đa dạng
hoá hoạt động kinh doanh của mình.
Xuất khẩu hàng hoá nằm trong lĩnh vực phân phối và lưu thông hàng hoá của
một quá trình tái sản xuất mở rộng, nhằm mục đích liên kết sản xuất với tiêu dùng của
nước này với nước khác. Nền sản xuất xã hội phát triển như thế nào phụ thuộc rất
nhiều vào hoạt động kinh doanh này.
1.2. Tầm quan trọng và nhiệm vụ của hoạt động xuất khẩu hàng hóa.
1.2.1. Tầm quan trọng của hoạt động xuất khẩu
Đối với nền kinh tế thế giới:
Thế giới ngày nay là một thể thống nhất, trong đó các quốc gia là những đơn vị
độc lập, tự chủ, nhưng phụ thuộc vào nhau về kinh tế và khoa học- công nghệ. Sự phụ
thuộc giữa các quốc gia bắt nguồn từ những yếu tố khách quan. Do điều kiện địa lý, do
sự phân bố không đều tài nguyên thiên nhiên và trong xu thế toàn cầu hóa, không một
quốc gia nào có khả năng tự đảm bảo các sản phẩm cơ bản. Mọi quốc gia đều phụ
thuộc vào nước ngoài với những mức độ khác nhau. Lịch sử thế giới chứng minh
không một quốc gia nào có thể phát triển nếu thực hiện chính sách tự cung tự cấp. Vì
vậy, việc tham gia vào hoạt động thương mại quốc tế là điều kiện cần thiết cho mỗi
quốc gia thông qua các hoạt động trao đổi, mua bán nhằm thỏa mãn nhu cầu. Như vậy
hoạt động xuất khẩu đã góp phần quan trọng vào sự phát triển hay suy thoái, lạc hậu
của quốc gia so với thế giới.
Thông qua hoạt động xuất khẩu, các quốc gia tham gia vào sự phân công lao
động quốc tế. Các quốc gia sẽ tập trung vào sản xuất những hàng hóa dịch vụ mà mình
không có lợi thế. Xét trên tổng thể nền kinh tế thế giới thì chuyên môn hóa sản xuất và
xuất khẩu sẽ làm cho việc sử dụng các nguồn lực có hiệu quả hơn và tổng sản phẩm xã
hội trên toàn thế giới tăng lên. Bên cạnh đó xuất khẩu góp phần thắt chặt thêm quan hệ
quốc tế giữa các quốc gia với nhau.
Đối với nền kinh tế quốc dân:
2
Thang Long University Library
Hoạt động xuất khẩu sẽ tạo nguồn vốn quan trọng, chủ yếu để tích lũy phát triển
phục vụ cho công cuộc CNH-HĐH đất nước. Đẩy mạnh xuất khẩu tạo điều kiện mở
rộng quy mô sản xuất, mở rộng nhiều nghành nghề mới đó là yếu tố quan trọng kích
thích đổi mới trang thiết bị, công nghệ sản xuất là cơ sở để tăng trưởng kinh tế.
Xuất khẩu tạo khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ, cung cấp đầu vào cho sản
xuất, khai thác tối đa các nguồn lực sản xuất trong nước. Bên cạnh đó xuất khẩu tạo
tiền đề về kỹ thuật nhằm cải tạo và nâng cao năng lực sản xuất trong nước, là phương
tiện quan trọng tạo vốn, tiếp thu khoa học kỹ thuật và công nghệ tiên tiến từ thế giới
bên ngoài vào trong nước nhằm hiện đại hóa nền kinh tế của đất nước, tạo ra năng lực
sản xuất mới.
Thông qua hoạt động xuất khẩu, hàng hóa trong nước sẽ tham gia vào cuộc
cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả và chất lượng. thông qua cuộc cạnh tranh
này buộc các nhà sản xuất trong nước phải hoàn thiện công tác quản lý, tổ chức lại sản
xuất, hình thành cơ cấu sản xuất phù hợp với nhu cầu thị trường.
Xuất khẩu tác động trực tiếp đến việc giải quyết công ăn việc làm, cải thiện đời
sống của nhân dân, đồng thời là cơ sở mở rộng và thúc đẩy kinh tế đối ngoại giữa các
quốc gia với nhau. Hoạt động xuất khẩu là hoạt động chủ yếu, cơ bản là hình thức ban
đầu của hoạt động kinh tế đối ngoại, từ đó thúc đẩy các mối quan hệ khác như du lịch
quốc tế, bảo hiểm vận tải quốc tế, tín dụng…Ngược lại hoạt động của những nghành
này là điều kiện tiền đề cho hoạt động xuất khẩu phát triển.
Đối với doanh nghiệp
Hoạt động xuất khẩu giúp các doanh nghiệp có cơ hội tham gia vào cuộc cạnh
tranh trên thị trường thế giới về giá cả, chất lượng, mẫu mã. Để đạt được những yếu tố
đó đòi hỏi doanh nghiệp phải có hình thành một cơ cấu sản xuất phù hợp với thị
trường.
Với các doanh nghiệp sản xuất mặt hàng xuất khẩu nói chung với Công ty Cổ
phần May Bắc Giang nói riêng, thông qua hoạt động xuất khẩu giúp các doanh nghiệp
có cơ hội tham gia vào cuộc cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả, chất lượng,
mẫu mã. Để đạt được những yếu tố đó đòi hỏi doanh nghiệp phải có hình thành một cơ
cấu sản xuất phù hợp với thị trường.
Xuất khẩu luôn đòi hỏi các doanh nghiệp phải đổi mới và hoàn thiện công tác
quản lý sản xuất, kinh doanh nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thanh, bên cạnh đó
xuất khẩu còn tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng thị trường, mở rộng quan
hệ kinh doanh với các bạn hàng trên thế giới trên quan điểm hai bên cùng có lợi, đồng
3
thời cùng chia sẻ rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng cường uy tín của
doanh nghiệp.
Xuất khẩu còn khuyến khích phát triển các mạng lưới kinh doanh của doanh
nghiệp như: hoạt động đầu tư, nghiên cứu mở rộng và phát triển thị trường.
1.2.2. Nhiệm vụ của hoạt động xuất khẩu hàng hóa
Xuất phát từ mục tiêu chung của xuất khẩu của nước ta là xuất khẩu để đáp ứng
nhu cầu của nền kinh tế, phục vụ cho sự nghiệp CNH-HĐH đất nước, cho tiêu dùng,
cho xuất khẩu và tạo công ăn việc làm... Để thực hiện tốt các mục tiêu trên, hoạt động
xuất khẩu cần hướng vào thực hiện các nhiệm vụ.
Khai thác có hiệu quả mọi nguồn lực của đất nước (đất đai, tài nguyên thiên
nhiên, tri thứcvà cơ sở vật chất). Nâng cao năng lực sản xuất, tăng nhanh khối lượng
và kim ngạch xuất khẩu. Tạo hiệu quả cho những nhóm hàng xuất khẩu chủ lực đáp
ứng những đòi hỏi của thị trường thế giới và khu vực về chất lượng, số lượng, có sức
hấp dẫn và khả năng cạnh tranh cao.
1.3. Các phƣơng thức xuất khẩu
1.3.1. Xuất khẩu trực tiếp
Đây là phương thức tham gia vào thương mại quốc tế khá phổ biến đối với các
doanh nghiệp trên thế giới, trong đó các doanh nghiệp tự trao đổi hàng hoá với các đối
tác nước ngoài mà không qua bất cứ một trung gian nào nhằm nâng cao lợi nhuận
trong hoạt động kinh doanh
Kỹ thuật tiến hành mua bán trực tiếp:
Hỏi hàng (Inquiry): đây chính là lời mời bước vào giao dịch. Nội dung của hỏi
hàng không giới hạn,cụ thể tuỳ thuộc vào người hỏi hàng, chủ yếu để người mua thăm
dò thị trường
Chào bán hàng (Offer): là lời đề nghị kí kết hợp đồng từ phía người bán, được
gửi cho một hay nhiều người xác định, hay là việc người bán đưa ra thông tin hàng hoá
và các điều kiện giao dịch. Thông thường có hai loại chào hàng chủ yếu được sử dụng
là : chào hàng cố định và chào hàng tự do.
Đặt hàng(Oder): là lời đề nghị kí kết hợp đồng xuất phát từ phía người mua
được đưa ra dưới hình thức đặt hàng, hay là việc người mua yêu cầu người bán cung
cấp hàng hoá theo yêu cầu của mình.
Hoàn giá(Counter oder): là mặc cả về giá cả hay các điều khoản giao dịch.
Hoàn giá có thể diễn ra nhiều lần trước khi hai bên đạt được thoả thuận.
4
Thang Long University Library
Chấp nhận (Aceeptance): là sự đồng ý hoàn toàn tất cả mọi điều kiện của chào
hàng mà phái bên kia đưa ra. Khi đó hợp đồng giao kết được thành lập.
Xác nhận (Confirmation): xác nhận là việc các bên khẳng định lại vấn đề đã
thoả thuận giao dịch trước đó thông qua văn kiện xác nhận.
Phương pháp này có rất nhiều ưu điểm, nó giúp cho doanh nghiệp trực tiếp tiếp
xúc với thị trường nước ngoài do vậy có thể nắm bắt được diễn biến tình hình thị
trường,nhu cầu tiêu dùng từ đó có phương án thích hợp với từng thị trường cụ thể
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Đồng thời, tiết kiệm chi phí, giảm được chi phí
trung gian, thiết lập, mở rộng mối quan hệ với nước ngoài, đơn giản, dễ dàng đi đến
thống nhất, …
Tuy nhiên, xuất khẩu trực tiếp có thể khó khăn đối với mặt hàng mới, thị trường
mới, chi phí tốn kém do vậy chỉ thực hiện khi sô lượng hàng hoá lớn, đòi hỏi doanh
nghiệp phải có đủ tiềm lực tài chính , đội ngũ và kinh nghiệm.
1.3.2. Xuất khẩu qua trung gian
Đây là phương thức xuất khẩu mà moị việc kiến lập quan hệ giữa người mua và
người bán và việc quy định các điều kiện giao dịch đều qua một bên thứ ba. Ưu điểm
của việc sử dụng trung gian trong giao dịch là sử dụng được kinh nghiệm, vốn, cơ sở
vật chất của người trung gian, tập trung vốn, nhân lực của công ty vào hoạt động chính
yếu nhất của công ty, học hỏi được kinh nghiệm kinh doanh của người trung gian trên
thị trường quốc tế, hình thành được mạng lưới tiêu thụ thông qua trung gian, …
Tuy nhiên việc sử dụng trung gian có một số ngược điểm như, mất sự liên kết
trực tiếp với thị trường do vậy không gắn liền sản xuất với thị trường, kết quả của cuộc
giao dịch phụ thuộc vào thiện chí của người trung gian trong khi bản thân các nhà kinh
doanh không muốn phụ thuộc lẫn nhau, phải trả một khoản phí cho trung gian hoặc lợi
nhuận bị chia sẻ, …
Nhìn chung khi sử dụng trung gian tham gia vào thị trường , chúng ta phải suy
nghĩ kỹ lưỡng.
Trên thị trường chúng ta thường gặp các loại trung gian sau đây:
Đại lí: là thương nhân trung gian đứng ra tiến hành một hay nhiều hành vi theo
sự uỷ thác của người uỷ thác nhằm thu tiền thù lao gọi là phí đại lí. Quân hệ giữa
người uỷ thác với đại lí là quan hệ hợp đồng đại lí
Xét theo phạm vi quyền hạn được uỷ thác:
Đại lí toàn quyền: là người thương nhân trung gian có thể làm thay mọi việc
của người uỷ thác
5
Tổng đại lí: là thương nhân trung g người uỷ thác uỷ quyền một phần công việc
nhất định nào đó
Đại lí đặc biệt: là người chỉ làm một việc nhất định
Xét theo mức độ uỷ quyền:
Đại lí thụ uỷ: là thương nhân trung gian làm theo sự uỷ thác của khách hàng,
với danh nghĩa và chi phí của người uỷ thác
Đại lí hoa hồng: là thương nhân trung gian làm việc theo sự uỷ thác với danh
nghĩa của người đại lí, chi phí người uỷ thác chịu, thù lao là khoản tiền hoa hồng
Đại lí kinh tiêu: là thương nhân trung gian hoạt động với chi phí và danh nghĩa
của chính mình. Thù lao là khoản chênh lệch giữa giá của người uỷ thác với giá bán lại
cho khách hàng
Xét theo sô lượng đại lí được chỉ định tại một khu vực:
Đại lí độc quyền: là đại lí duy nhất của người uỷ thác tại thị trường đó
Factor: được người uỷ thác giao quyền chiếm hữu hoặc chứng từ sở hữu hàng
hoá. Được phép đứng tên mình bán hay cầm cố hàng hoá với giá cả mình cho là có lợi
nhất cho người uỷ thác.
Môi giới: là thương nhân trung gian giữa người mua và người bán, được người
bán hoặc người mua uỷ thác tiến hành mua hoặc bán hàng hoá, giúp người mua và
người bán đến với nhau
Môi giới không đại diện quyền lợi cho bên nào và không chịu trách nghiệm về
việc hợp đồng không được thực hiện.
1.3.3. Gia công xuất khẩu
Gia công xuất khẩu là một phương thức sản xuất hàng xuất khẩu. Trong đó
người đặt gia công ở nước ngoài cung cấp: máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu hoặc
bán thành phẩm theo mẫu và theo định mức cho trước. Người nhận gia công trong
nước tổ chức quá trình sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của khách. Toàn bộ sản phẩm
làm ra người nhận gia công sẽ giao lại cho người đặt gia công để nhận một khoản phí
gia công theo thoả thuận.
Ưu điểm của hình thức này là giúp bên nhận gia công tạo công ăn việc làm cho
người lao động, nhận được các thiết bị công nghệ tiên tiến để phát triển sản xuất.
Hình thức này được áp dụng khá phổ biến ở các nước đang phát triển có nguồn
nhân công dồi dào, giá rẻ và nguồn nguyên liệu sẵn có.
6
Thang Long University Library
Xét về mặt quyền sở hữu nguyên liệu, gia công quốc tế có thể tiến hành theo
những hình thức sau đây:
Giao nguyên liệu thu sản phẩm và trả tiền gia công
Mua đứt bán đoạn: Bên đặt gia công bán đứt nguyên liệu cho bên nhận gia công
và sau thời gian sản xuất, chế tạo sẽ mua lại sản phẩm.
Hình thức kết hợp trong đó bên đặt gia công chỉ giao nguyên liệu chính còn bên
nhận gia công cung cấp nguyên liệu phụ.
Hình thức này có lợi cho bên đặt gia công vì khi giao nguyên liệu gia công bên
đặt gia công dễ gặp phải rủi ro mất mát (chẳng hạn: mất trộm thành phẩm, hoả hoạn,
bão lụt .v.v.) , điểm lợi chính của phương thức này là bên đặt gia công không bị đọng
vốn.
Về vấn đề thanh toán tiền nguyên liệu, mặc dù bên nhận gia công phải thanh
toán nhưng nguyên liệu chưa hẳn thuộc quyền sở hữu của hoàn toàn của họ vì khi tính
tiền sản phẩm người ta thường tính lãi suất cho số tiền đã thanh toán cho bên đặt gia
công khi mua nguyên liệu của họ. Do vậy về thực chất thì tiền thanh toán cho nguyên
liệu chỉ là tiền ứng trước của bên nhận gia công và có thể coi là tiền đặt cọc để đảm
bảo thực hiện hợp đồng. Bên nhận gia công không có quyền bán sản phẩm cho người
khác.
Thực tế cũng có trường hợp bên nhận gia công mua đứt nguyên liệu của bên đặt
gia công và có quyền bán sản phẩm cho người khác. Trong trường hợp này thì quyền
sở hữu nguyên liệu thay đổi từ người đặt sang người nhận gia công .
Xét về giá gia công, người ta chia việc gia công thành hai hình thức:
Hợp đồng thực chi, thực thanh: Chi bao nhiêu cho việc gia công thì thanh toán
bấy nhiêu cộng thêm tiền thù lao gia công .
Hợp đồng khoán gọn: Khoán luôn bao nhiêu tiền, xác định giá định mức
(Target price) cho mỗi sản phẩm, bao gồm chi phí định mức và thù lao định mức. Dù
chi phí thực tế của bên nhận gia công là bao nhiêu đi nữa thì hai bên vẫn thanh toán
với nhau theo giá định mức đó.
Xét về số bên tham gia, người ta có hai loại gia công:
Gia công hai bên: Trong đó chỉ có một bên đặt gia công và một bên nhận gia
công
Gia công nhiều bên, còn gọi là gia công chuyển tiếp: Trong đó bên nhận gia
công là một số doanh nghiệp mà sản phẩm gia công của đơn vị trước là đối tượng gia
7
công cuả đơn vị sau, và bên đặt gia công có thể chỉ có một và cũng có thể nhiều hơn
một.
1.3.4. Buôn bán đối lƣu
Buôn bán đối lưu là phương thức giao dịch trao đổi hàng hoá đặc biệt,trong đó
người xuất khẩu cũng chính là người nhập khẩu,người bán chính là người mua, lượng
hàng hoá giao đi có giá trị tương ứng với lượng hàng hoá nhận về. Ở đây mục đích của
xuất khẩu không phải nhằm thu về một khoản ngoại tệ, mà nhằm thu về một hàng hoá
khác có giá trị tương đương.
Trong buôn bán đối lưu, người ta luôn chú trọng đến yêu cầu cân bằng. Đó là
yêu cầu phải có sự cân đối giữa nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên. Yêu cầu cân bằng
thể hiện ở chỗ: cân bằng về mặt hàng, cân bằng về giá cả, cân bằng về tổng giá trị
hàng giao cho nhau, cân bằng về điều kiện giao hàng
Các loại hình buôn bán đối lưu:
Đổi hàng (Bater)
Bù trừ (Compensation)
Mua đối lưu (Counter – purchase)
Chuyển nợ (Switch)
Giao dịch bồi hoàn (Offset)
Mua lại sản phẩm (Buy-backs)
Khi buôn bán đối lưu các bên phải hết sức chú ý các biện pháp bảo đảm hợp
đồng sau: dùng thư tín dụng đối ứng, dùng bên thứ ba khống chế hàng hoá hay chứng
từ sở hữu hàng hoá, sử dụng tài khoản đặc biệt tại ngân hàng hoặc phạt bằng ngoại tệ
mạnh.
1.3.5. Tạm nhập, tái xuất
Là hình thức các doanh nghiệp xuất khẩu mua hàng hóa của một nước sau đó tái
xuất khẩu sang một nước khác mà không qua khâu chế biến nào tại nước tái xuất nhằm
mục đích thu về lượng ngoại tệ lớn hơn chi phí nhập khẩu.
Trong giao dịch này luôn có sự tham gia của ba bên: bên xuất khẩu, người kinh
doanh tái xuất, người nhập khẩu
Ưu điểm là doanh nghiệp có thể thu về lượng ngoại tệ lớn hơn số bỏ ra ban đầu,
không phải tổ chức sản xuất, đầu tư vào nhà xưởng, máy móc thiết bị, khả năng thu
hồi vốn cao.
Kinh doanh tái xuất có thể thực hiện bằng một trong ba loại hình sau:
Tái xuất đúng nghĩa: hàng hoá đi từ nước xuất khẩu đến nước tái xuất, rồi lại
được xuất khẩu từ nước tái xuất đến nước nhập khẩu. Ngược chiều cới sự vận động
của hàng hoá là sự vận động của dòng tiền: nước tái xuất trả tiền cho nước xuất khẩu
và thu tiền của nước nhập khẩu.
8
Thang Long University Library
- Xem thêm -