Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Dạy học theo chủ đề tích hợp sinh học 8 chủ đề vệ sinh hô hấp”...

Tài liệu Dạy học theo chủ đề tích hợp sinh học 8 chủ đề vệ sinh hô hấp”

.DOC
12
1866
133

Mô tả:

HỒ SƠ THI DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP 1.Tên chủ đề dạy học: “Tích hợp liên môn theo chủ đề Vệ sinh hô hấp” 2.Môn học chính của chủ đề: Môn Sinh học 8. 3.Các môn được tích hợp: Hoá học, Thể dục, Tin học, GDCD, Toán học. PHIẾU THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN DỰ THI -Phòng giáo dục và đào tạo huyện Đan Phượng -Trường THCS Đan Phượng -Địa chỉ: Đan Phượng – Đan Phượng – Hà Nội -Điện thoại:0433.886.417 -Email: [email protected] -Thông tin về giáo viên: 1. Họ và tên: Doãn Thị Mai Anh -Ngày sinh: 04/04/1988 -Điện thoại: 0988.593.612 Môn:Sinh học BÀI DỰ THI“DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP LIÊN MÔN” Tiết 24 – Bài 22. VỆ SINH HÔ HẤP I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: +Môn sinh học: -Trình bày được các tác nhân gây hại cho hoạt động hô hấp. -Kể được các bệnh chính về cơ quan hô hấp (viêm phế quản, viêm phổi, lao phổi,ung thư phổi…), đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp. -Nêu được các biện pháp để có hệ hô hấp khoẻ mạnh. +Môn hoá học: -Nguyên nhân tạo ra các khí SOx, NOx, CO, CO2 +Môn thể dục: -Vai trò của các bài thể dục phát triển chung, đặc biệt là động tác vươn thở, tay – ngực, các bài tập chạy đối với hệ hô hấp -Giải thích được cơ sở khoa học của việc tập luyện TDTT đúng cách +Môn GDCD: -Biết được sức khoẻ là vốn quý nhất của con người nên con người phải biết trân trọng và bảo vệ sức khoẻ -Vai trò của môi trường trong đời sống con người, trách nhiệm của con người trong bảo vệ môi trường. +Môn toán học: Củng cố kiến thức giải bài toán bằng lời văn +Môn tin học: -Biết cách tra cứu các trang mạng xã hội để tìm kiếm thông tin, xử lý thông tin -Biết sử dụng CNTT để trình chiếu slide khi báo cáo kết quả của nhóm mình (có thể có sự hướng dẫn của GV tin học…) 2.Kĩ năng: +Môn sinh học: -Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức -Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm -Kĩ năng lắng nghe tích cực -Kĩ năng giải thích các vấn đề thực tế -Kĩ năng hợp tác ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận -Kĩ năng phán đoán -Kĩ năng đề ra các biện pháp luyện tập để có hệ hô hấp khoẻ mạnh +Môn hoá học: -Rèn kĩ năng quan sát, tổng hợp kiến thức -Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm -Kĩ năng giải thích hiện tượng thực tế +Môn thể dục: -Kĩ năng rèn luyện thân thể phù hợp với tình trạng sức khoẻ +Môn GDCD: -Rèn kĩ năng quan sát, phân tích tổng hợp kiến thức -Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm -Kĩ năng lắng nghe tích cực -Kĩ năng giải thích vấn đề thực tế -Rèn kĩ năng giải quyết tình huống trong cuộc sống và ứng dụng vào thực tế đời sống -Kĩ năng hình thành ra quyết định +Môn toán học: -Kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng giải toán +Môn tin học: -Kĩ năng sử dụng máy tính 3. Thái độ: -HS có trách nhiệm với bản thân, yêu quý bản thân, tự chăm sóc bản thân để có một cơ thể khoẻ mạnh -Luôn có ý thức tập luyện và bảo vệ hệ hô hấp -Biết bảo vệ môi trường, có thái độ chống thói quen hút thuốc lá của những người xung quanh -Giáo dục các em sự yêu thích bộ môn, thái độ học tập nghiêm túc -Giáo dục tình yêu thiên nhiên môi trường II. Đối tượng dạy học HS lớp 8A trường THCS Đan Phượng, sĩ số 39 em III. Ý nghĩa của bài học: -Giúp HS biết được những tác nhân có hại không những gây ô nhiễm môi trường mà còn gây hại đến hệ hô hấp -Giúp HS thấy được tác hại của thuốc lá đến sức khoẻ nói chung và hệ hô hấp nói riêng -Từ đó HS có ý thức BVMT, bảo vệ hệ hô hấp và rèn luyện hệ hô hấp IV. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: -Máy chiếu, máy tính -Các tư liệu về: Các bệnh hô hấp, tác hại của thuốc lá – các bụi không khí Luật phòng chống tác hại của thuốc lá -Phòng học bộ môn 2.Học sinh: -Nghiên cứu bài học ở nhà -Kiến thức toán học đã có -Tìm hiểu thông tin, nghiên cứu thực tế liên quan đến nội dung bài học (theo nhóm – như hướng dẫn của giáo viên) V.Phương pháp: - Phương pháp bàn tay nặn bột - Quan sát, tìm tòi - Dạy học nêu vấn đề - Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh VI.Hoạt động dạy – học: 1.Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số lớp 2.Kiểm tra bài cũ: (06 phút) Hô hấp là gì? Hệ hô hấp gồm mấy thành phần chính?Chức năng của từng thành phần đó? ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… 3. Bài mới: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 5ph Hoạt động 1: Tình huống xuất phát GV cho HS quan sát 1 đoạn video về tác -HS quan sát hại của việc hút thuốc lá đến phổi ->Đoạn video trên mang đến cho chúng -HS trả lời ta những thông tin gì? ?Khi hút thuốc lá, phổi của người hút bị -HS trả lời ảnh hưởng, vậy còn phổi của những người xung quanh có bị ảnh hưởng không? Vì sao? ?Em có dự đoán gì về thành phần của -HS đưa ra dự đoán không khí mà chúng ta hít vào? Chúng có ảnh hưởng như thế nào đến hệ hô hấp? 7ph Hoạt động 2: Hình thành câu hỏi của HS -GV: Khi trong không khí có nhiều khí gây hại cho hệ hô hấp tức là không khí đã bị ô nhiễm. Vậy các em hãy trao đổi nhóm(2ph) và -HS thảo luận đưa ra ghi lại những thắc mắc hay băn khoăn về những câu hỏi đề xuất: vấn đề này liên quan đến hệ hô hấp của chúng ta? -GV ghi lại lên bảng những câu hỏi đề -Từng nhóm trình bày xuất của học sinh: (có rất nhiều câu hỏi đề xuất của HS xong GV có thể ghi lại những câu hỏi chính liên quan đến bài) +Có những tác nhân nào gây ÔNMT không khí mà gây hại cho hệ hô hấp? +Các tác nhân đó có nguồn gốc từ đâu? +Các tác nhân đó gây ra tác hại gì cho hệ hô hấp? +Chúng ta phải làm gì để bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại? +Chúng ta phải làm gì để có 1 hệ hô hấp khoẻ mạnh? 2ph Hoạt động 3: Xây dựng giả thuyết và thiết kế phương án thực nghiệm -GV y/c HS đề xuất hoạt động thực -Các nhóm trình bày: nghiệm tìm tòi – nghiên cứu cho các câu hỏi của các em ?Để giải quyết những thắc mắc trên các em đã làm gì? 8ph +Tìm hiểu thông tin trong SGK +Tìm hiểu thông tin trên báo, tài liệu tham khảo, mạng… +Đi thực tế (đến bệnh viện huyện, đến nơi công cộng – 1 quán ăn, quán bia…, ra quốc lộ 32, ra bãi rác…) +Tìm hiểu trong chính gia đình mình Hoạt động 4: Tiến hành thực nghiệm tìm tòi – nghiên cứu -GV nhất trí với những đề xuất của HS. Sau khi các nhóm HS đã có những thông tin cụ thể (GV y/c HS tiến hành từ tuần trước để phục vụ bài học), GV y/c: ?Các em tiếp tục hoạt động theo nhóm -Các nhóm hoạt động (3ph) của mình để tóm tắt lại những nhóm thông tin mà các em có được để trả lời (ghi ra bảng phụ) cho những thắc mắc đề xuất cô ghi trên ->từng nhóm lên trình bày bảng ý kiến của nhóm mình -Lưu ý: Trong khi học sinh trao đổi, GV không cho HS mở SGK để tránh việc các em không tự tổng hợp thông tin mình nghiên cứu mà chỉ sao chép SGK (Đánh giá kết quả hoạt động nhóm của HS: Cuối hoạt động 5) 12ph Hoạt động 5: Kết luận và hợp thức hoá kiến thức ?Có những tác nhân nào gây hại cho hệ hô hấp? ?Các tác nhân đó có nguồn gốc từ đâu? (Từ các hoạt động sống hàng ngày của con người: đốt gạch, nấu bếp than, động cơ xe, hoạt động công nghiệp…) ?Các tác nhân đó gây ra những tác hại gì cho hệ hô hấp? (Bụi phổi, lao phổi, ung thư phổi, viêm đường hô hấp…) -GV nhấn mạnh tác hại của khói thuốc lá, của vi khuẩn – virut gây hại cho hệ hô hấp – lây nhiễm qua đường hô hấp Nội dung (trong bảng tổng hợp kiến thức) ?Muốn bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại chúng ta phải làm gì? (+Trồng nhiều cây xanh, giữ vệ sinh cơ thể - nơi công cộng, hạn chế sử dụng các thiết bị thải ra khí độc, đeo khẩu trang, vận động mọi người không hút thuốc lá…) ?Chúng ta phải làm gì để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh? +Tích cực rèn luyện TDTT – rèn luyện hệ hô hấp đúng cách, đều đặn phối hợp với thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên từ bé…) ?Giải thích vì sao khi tập luyện TDTT đúng cách, đều đặn từ bé có thể có dung tích sống lớn? -GV y/c HS làm bài tập sau: Hôm qua học thể dục, thầy giáo dạy An động tác hít thở sâu sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp. Mẹ An là bác sĩ chuyên khoa hô hấp nên trong túi đồ nghề của mẹ có “phế dung kế” – thiết bị để đo lượng khí khi hít vào. An tò mò thử thở ra bình thường trong 1 phút được 18 nhịp, mỗi nhịp hít vào trung bình là 400ml không khí; An tiếp tục thở sâu trong 1 phút thì được 12 nhịp, mỗi nhịp hít vào là 600ml khí.Nhưng An không biết phải làm thế để so sánh được lượng khí hữu ích đi vào phế nang trong trường hợp nào nhiều hơn để kiểm tra lại những gì thầy giáo dạy. Các em hãy giúp bạn An giải quyết thắc mắc này? Biết khí vô ích ở khoảng chết là 150ml/nhịp. Thở bình Thở sâu thường Khí lưu 18x400 = 12x600 = thông/phút 7200ml 7200ml Khí vô ích 18x150 = 12x150 = ở khoảng 2700ml 1800ml chết Khí hữu 7200-2700 7200-1800 ích = 4500ml = 5400ml (Vậy thở sâu và giảm nhịp thở sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp) ?Bản thân em đã thực hành những bài thể dục nào để giúp phát triển lồng ngực nói riêng và hệ hô hấp nói chung? (Bài thể dục phát triển chung – đặc biệt là động tác vươn thở, tay – ngực, các bài tập chạy….) -GV mở rộng: +Cho HS quan sát hình ảnh về 1 em bé hắt hơi (sổ mũi,ho…) khi thời tiết lạnh ->Em bé bị sao? Nguyên nhân? ->dẫn dắt HS phải biết tự chăm sóc bản thân: mặc ấm khi thời tiết lạnh để tránh các bệnh viêm đường hô hấp do nhiễm lạnh.. +Cho HS quan sát hình ảnh về bìa sách Luật BVMT, Luật phòng – chống tác hại của thuốc lá: ? Nhà nước ta đã đưa ra những biện pháp nào để hạn chế các hoạt động tạo ra các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp – sức khoẻ con người? (Luật BVMT, luật phòng – chống tác hại của thuốc lá…) -GV nhận xét hoạt động nhóm của học sinh (kiến thức, kĩ năng trình bày, kĩ năng thu thập kiến thức,…) -GV y/c tự chốt kiến thức vào vở 4. Kiểm tra đánh giá:(3ph) y/c HS trả lời các câu hỏi: -Trồng nhiều cây xanh có lợi gì trong việc làm trong sạch bầu không khí quanh ta? -Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp? -Bản thân đã làm gì để có 1 hệ hô khoẻ mạnh? 5. Hướng dẫn về nhà:(1ph) - Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài -Đọc mục “Em có biết” -Chuẩn bị các dụng cụ thực hành theo y/c của bài 23 VII - KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH -Tiêu chí đánh giá: HS nắm được kiến thức bài học và kiến liên môn được sử dụng trong bài. -Cách thức đánh giá: Làm phiếu hoc tập Họ và tên:………………………………………….. Lớp:…………… Đề bài Câu I. Chän c©u tr¶ lêi ®óng nhÊt 1: C¸c biÖn ph¸p b¶o vÖ ®ưêng h« hÊp lµ: A. Trång nhiÒu c©y xanh trªn ®êng phè, n¬i c«ng së, trêng häc, bÖnh viÖn. B. Nªn ®eo khÈu trang khi dän vÖ sinh C. Kh«ng hót thuèc l¸ vµ vËn ®éng mäi ngêi cïng kh«ng hót thuèc l¸ D.H¹n chÕ kh¹c nhæ bõa b·i. E. TÊt c¶ trêng hîp trªn. 2: Chất nào dưới đây có nhiều trong khói thuốc lá? A. Lưu huỳnh ôxit B. Nitơ ôxit C. Nicôtin D. Câu B và C 3. Hiệu quả hô hấp sẽ tăng khi: A. Thở sâu và giảm nhịp thở B. Thở bình thường C. Tăng nhịp thở D. Cả A, B, C đều sai 4. Các bệnh nào dễ lây qua đường hô hấp: A. Bệnh Sars, bệnh lao phổi B. Bệnh cúm, bệnh ho gà. C. Bệnh thương hàn, tả, kiết lị , bệnh về giun sán. D. Hai câu A,B đúng Câu II. Tác nhân nào do môi trường thiếu vệ sinh gây hại cho đường hô hấp? Câu III.Em hãy nêu ý nghĩa của biểu tượng sau: Câu IV. Chất khí nào chiếm chỗ của ôxi trong máu, làm giảm hiệu quả hô hấp, có thể gây chết? Câu V. Tác nhân gây bệnh bụi phổi? Câu VI. Chất khí độc chủ yếu có trong khí thải ô tô, xe máy là chất khí nào? Đáp án: Câu I: 1.E 2.C 3.A 4.D Câu II:Các VSV gây bệnh Câu III:Cấm hút thuốc lá Câu IV:Cacbon oxit (CO) Câu V: Bụi Câu VI: Nito oxit (NOx) (Đúng mỗi câu/ ý 1 điểm) VIII.Các sản phẩm của HS: Phần trình chiếu PowerPoint của 2 nhóm HS BẢNG TỔNG HỢP KIẾN THỨC
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan