Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Lớp 7 Dạy học theo chủ đề tích hợp ngữ văn 7 bài qua đèo ngang...

Tài liệu Dạy học theo chủ đề tích hợp ngữ văn 7 bài qua đèo ngang

.DOC
13
3984
67

Mô tả:

SỬ DỤNG HIỆU QUẢ SƠ ĐỒ TƯ DUY,TÍCH HỢP KIẾN THỨC CÁC MÔN LỊCH SỬ,ĐỊA Lí,GIÁO DỤC CễNG DÂN VÀ KĨ NĂNG SỐNG,TẬP LÀM VĂN,TIẾNG VIỆT VÀO GIẢNG DẠY BÀI: “QUA ĐÈO NGANG”-NGỮ VĂN 7. Ngày soạn:11/10/2015 Ngày dạy:12/10/2015 Tiết 29. Văn bản - QUA ĐÈO NGANG (Bà Huyện Thanh Quan) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu giá trị tư tưởng - nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Đường luật chữ Nôm tả cảnh ngụ tình tiêu biểu nhất của Bà Huyện Thanh Quan . B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng. 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan. - Đặc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang. - Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng tác giả thể hiện qua bài thơ. - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. - Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ. *Phần tích hợp: -Tích hợp phân môn địa lí: giúp hs nắm được vị trí địa lí,địa hình,đặc điểm phát triển kinh tế của ĐN khi xưa qua phác họa của tác giả và di tích,danh thắng của ĐN ngày nay. -Tích hợp với môn lịch sử: giúp hs hiểu được bối cảnh XH của đất nước ta qua 2 triều đại phong kiến Lê-Nguyễn. -Tích hợp môn GDCD: giúp hs rèn luyện ý thức bảo vệ giữ gìn các di tích LS 1 thời của DT;giáo dục hs tình yêu thiên nhiên cùng ý thức bảo vệ môi trường và xây dựng cảnh quan thiên nhiên của đất nước. 1 -Tích hợp với phân môn TV:từ láy, từ Hán Việt,chơi chữ,đồng âm,các biện pháp tu từ... -Tích hợp với phân môn TLV: văn biểu cảm,thể thơ TNBCĐL. -Môn mĩ thuật: vẽ sơ đồ tư duy. C. Chuẩn bị 1.Giáo viên: - Phương pháp: Nêu vấn đề, bình giảng. - Máy chiếu,sơ đồ tư duy,phấn màu,máy tính; đọc, soạn bài, ảnh Đèo Ngang 2.Học sinh: chuẩn bị tốt các câu hỏi hướng dẫn sgk. D. Tiến trình dạy – học 1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc bài "Sau phút chia li". Cho biết giá trị NT, ND toàn bài ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài. (1’) Đèo Ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn phân chia danh giới 2 tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình là địa danh nổi tiếng của nước ta. Nhiều nhà thơ lấy đó làm đề tài sáng tác. Nhưng được nhiều người biết đến là bài thơ Qua đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan. HĐ của Giáo Viên HĐ của học Nội dung sinh HĐ 1:HDHS đọc và tìm hiểu chung (15)p I. Đọc – tìm hiểu chung : *Tích hợp môn lịch sử: 1.Tác giả: - HS đọc chú thích * - Bà huyện Thanh Quan tên ?Dựa vào chú thích nêu vài nét thật là Nguyễn Thị Hinh sống về tác giả? ở thế kỉ XIX -HS dựa vào chú thích trả lời. - Quê làng Nghi Tàm, nay là -GV bổ xung: Bà huyện Thanh quận Tây Hồ - HN 2 Quan là bút danh độc đáo của - Là một trong những nữ sĩ tài nhà thơ Nguyễn Thị danh hiếm có (trong thời đại Hinh,người quê làng Nghi ngày xưa) về thơ đường luật Tàm( nay thuộc quận Tây HồHN),vợ ông quan huyện Thanh Quan( Thái Bình).Bà cựng Đoàn Thị Điểm,Hồ Xuân Hương là 3 nhà thơ nữ nổi tiếng ở thế kỉ XVIII-XIX với các bài thơ nổi tiếng của bà như :Thăng Long thành hoài cổ ; Chiều hôm nhớ nhà ; chùa Trấn 2.Tác phẩm: Bắc,Qua Đèo Ngang. - Được đánh giá là bài thơ hay - Hiện để lại 6 bài thơ Đường và thành công nhất. luật. *Tích hợp môn lịch sử : ?Em biết gì về hoàn cảnh ra đời của bài thơ ? GV : bài thơ viết khi nhà thơ dừng chân ở ĐN,vào lúc chiều tà bóng xế,trên con đường rời quê hương để vào kinh nhận chức Cung Trung Giáo Tập(dạy - Thể thơ: thất ngôn bát cú học cho các công chúa và cung Đường luật. phi),dưới thời vua Minh Mạng. ? Nêu vài nét đánh giá về tp của bà ? - GV đọc mẫu- hs đọc (Đọc: giọng buồn, chậm, ngắt đúng nhịp 4/3 - 2/2/3) 3. Bố cục: 4 phần: 3 - Tìm hiểu 1số từ khó trong vb- Đề, thực, luận, kết. chú thích sgk *Tích hợp môn TLV: ? Hãy thuyết minh về thể thơ của bài thơ? -> Bài thơ có 8 câu mỗi câu 7 chữ - Bố cục 4 phần( Đề: câu 12;Thực: câu 3-4;Luận: câu 56;Kết: câu 7-8) + Vần gieo ở tiếng cuối câu 1,2,4,6,8 + Phép đối: câu 3 >< câu 4, câu 5 >< câu 6 ? Bố cục? ( 2 câu đề, 2 câu thực, 2 câu luận, 2 câu kết). GV: bài thơ này có thể chia theo 2ý (4câu đầu: cảnh đèo ngang; 4 câu sau: Tâm trạng t/g) HĐ 2:HDHS tìm hiểu nội dung văn bản (20)p - HS đọc 2 câu đầu : *Tích hợp môn địa lí : ? Dựa vào kiến thức địa lí ,trình II. Đọc-Tìm hiểu chi tiết bày những hiểu biết về Đèo 1. Hai câu đề: Ngang ? HS trình bày- GV bổ xung :ĐN ở trên núi Hoành Sơn được tách ra từ dãy Trường Sơn,cao 256m,dồn đuổi nhau từ Tây sang Đông,chạy dài ra tận 4 biển,trở thành biên giới tự nhiên của 2 quốc gia Đại Việt và Chiêm Thành ngày xưa và nay là mốc địa giới giữa 2 tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình. ? Cảnh đèo Ngang được mtả vào thời điểm nào trong ngày ? ? Thời điểm đó gợi tâm trạng gì của t/g? - bóng xế tà ->buổi chiều (-> buồn vắng, cô đơn) muộn ? Ở thời điểm đó cảnh đèo Ngang được gợi tả bằng những - Cá cây chen đá, lá chen chi tiết nào? hoa. - Cỏ, cây, đá, lá, hoa NT: liệt kê, điệp từ. ? Em hiểu gì về nghĩa của từ chen ? (-> chen: lẫn vào nhau, xâm lấn nhau, ko ra hàng lối) => Cảnh vật hoang sơ, rậm NT? T/d(->Liệt kê, lặp từ rạp, vắng lặng, heo hút. "chen": gợi tả 1 cảnh tượng thiên nhiên rậm rạp, hoang sơ). ? Qua phân tích em thấy cảnh vật ở đây ntn? ?So sánh bức ảnh sgk với 2 câu 2. Hai câu thực: trên? Lom khom dưới núi, tiều vài  Giống cảnh hoang vắng chú Lác đác bên sông, chợ mấy nhưng thiếu những đường nét nhà cụ thể - HS đọc 2 câu tiếp GV : đèo Ngang ko chỉ được 5 mtả về thời gian, ko gian cảnh NT: từ láy, đảo ngữ, phép đối. vật mà còn mtả c/s con người. (+ Từ láy tạo hình:  gợi sự Vậy c/s con người ở đây được nhỏ nhoi, thưa thớt. mtả bằng những chi tiết nào? Em hiểu “tiều” có nghĩa là gì ? + Đảo vị trí C-V của câu:  *Tích hợp môn TV:từ láy,đảo tạo ấn tượng người trong cảnh ngữ,phép đối. không thấy rõ nét chỉ thấy ? Những bp NT gì được sử thấp thoáng) dụng ở đây?HSTL => Cuộc sống con người ở đèo - Từ láy tượng hình : Lom Ngang thưa thớt, ít ỏi. khom, lác đác + Lom khom gợi hình dáng vất vả nhỏ nhoi của người tiều phu giữa núi rừng rậm rạp + Lác đác: gợi sự ít ỏi, thưa thớt của những quán chợ nghèo. - Phép đối : Lom khom dưới núi, tiều vài chú Thanh B-T Lác đác bên sông, chợ mấy nhà 3. Hai câu luận: -Đảo ngữ (Đảo vị trí C-V của Nhớ nước đau lòng,con quốc câu), quốc Vài, mấy-> lượng từ chữ số ít. Thương nhà mỏi miệng, cái ? Sự kết hợp : từ láy phép đối, gia gia đảo ngữ... cho ta hình dung c/s con người ở đây ntn? 6 GV : Phần đề, thực tả t/n về - Đối ý :Đối xứng về ND tình con người ở đèo Ngang ; vậy cảm (Nhớ nước.../thương tiếp phần luận tác giả chuyển nhà...) sang ND gì?...(hé mở tâm trạng - Đối thanh gì của nhà thơ)->Phần 3 BTT - HS đọc 2 câu luận. TT BB BB TT ?Những âm thanh gì được nói TBB đến ở đây?  Tạo sự cân đối cho lời thơ -> âm thanh, tiếng động của làm nổi rõ 2 trạng thái cảm chim cuốc cuốc, chim đa đa xúc nhớ nước và thương nhà ? Nhận xét NT ở 2 câu thơ này? của t/g Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc - NT: ẩn dụ, chơi chữ. Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia ? Cách đối đó có tác dụng gì trong 2 câu thơ này? Ở đây còn xuất hiện NT nào nữa? + NT ẩn dụ: Mượn tiếng chim =>Tâm trạng buồn, cô đơn nỗi để tỏ lòng người: t/g mượn nhớ nhà, nhớ quá khứ của đất chuyện vua Thục một nước hoá nước. thành chim cuốc kêu hoài nhớ 4. Hai câu kết: nước và âm thanh của chim đa Khung cảnh: Mảnh đa đó bộc lộ tâm trạng mình Trời, non, nước tình (nhớ thương 1 triều đại đó qua riêng (nhà Lê) +NT chơi chữ: (từ đồng nghĩa): Không gian bao la, 7 đơn quốc-nước; gia-nhà lẻ, + Lấy âm thanh tiếng chim-> tả rộng lớn ko gian tĩnh lặng…-> Mượn nhỏ nhoi cảnh để tả tình:…(S.hd/101) ? Nhờ vậy 2 câu luận nói nên Sự đối lập làm tăng sự cô tâm trạng nào của t/g? đơn,nhỏ bé của con người - HS đọc 2 câu cuối. ? Toàn cảnh đèo Ngang hiện lên như thế nào trong ấn tượng thị giác của tác giả? - Trời, non, nước  gợi sự mênh mang, xa lạ, tĩnh vắng Đó là 1 ấn tượng về không gian - Ta với ta thời gian như thế nào?đó là -> Con người: cô đơn tuyệt không gian ntn? đối. Giữa không gian đó t/g đó bày Tâm sự sâu kín 1 mình mình tỏ điều gì? biết. =>Đó là nỗi nhớ nước, - Một mảnh tình riêng/ Ta với thương nhà da diết, âm thầm, ta lặng lẽ. (->Giữa khung cảnh ấy con người lặng lẽ 1 mình đối mặt với nỗi cô đơn) ? Nhận xét về miêu tả cảnh quan đó? - HSTL CH6: + Đối lập-> trong sự cô đơn, nhỏ bé, khắc sâu nỗi buồn + Sự tương đồng-> tâm sự riêng có môi trường phối hợp. 8 lặp ,điệp từ ? Như vậy em hiểu “mảnh tình riêng ta với ta” là gì? ( điệp từ ta -> 1 con người, 1 nỗi buồn, 1 nỗi cô đơn) ? Bài thơ tả cảnh hay tả tình? - HS đọc 2 câu cuối. *Tích hợp môn GDCD và kĩ năng sống: ?Em biết gì về ĐN hôm nay? -HS TL-Trả lời. -GV bổ xung kt:Thắng cảnh ĐN từng là vùng đất hiểm yếu,được mệnh danh là bức tường thành ở phía Nam của nước Đại Việt,xuất hiện qua các áng thơ văn bất hủ của nhiều thi nhân các thời.Không chỉ có cảnh đẹp,sơn thủy hữu tình,ĐN còn giữ vai trò quan trọng trong việc hình thành các miền khí hậu VN.So với Đèo Hải Vân,ĐN thua kém về mức độ hiểm trở nhưng hơn hẳn về vẻ thơ mộng.Chính vì vậy mà ĐN vẫn là địa chỉ khó quên,vẻ đẹp của thiên nhiên cùng với những câu chuyện LS đó đi vào huyền thoại càng làm cho ĐN trở nên cuốn hút,vừa có một chút gì đó bí ẩn khiến những con tim lữ 9 khách thôi thúc tìm đến để chiêm ngưỡng. ?Từ đó,thế hệ trẻ chúng ta phải có trách nhiệm,bổn phận gì đối với di tích,cảnh quan ĐN nói riêng và các di tích,cảnh quan khác trên đất nước ta nói chung? -HS làm việc độc lập-Trả lời -GV bổ xung ,chốt kt: chúng ta phải bảo vệ,giữ gìn,phát huy,tôn tạo… vẻ đẹp của di tích,thắng cảnh ĐN nói riêng và các di tích,thắng cảnh,di sản văn hóa của đất nước ta nói chung.Sống thân thiên,tích cực với môi trường,cảnh quan thiên nhiên xung quanh ta. HĐ 3:HDHS tổng kết III. Tổng kết ? Nêu những nét đặc sắc về NT 1. Nghệ thuật: của bài thơ? - Sử dụng thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật 1 cách điêu luyện. - Bút pháp tả cảnh ngụ tình. - NT đối, từ láy, chơi chữ ? Cho biết nội dung của bài thơ 2. Nội dung: Qua đó làm nổi bật ý nghĩa gì? - Bức tranh cảnh vật. - Tâm trạng con người: cô 10 đơn, thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật đèo Ngang. 3.Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện tâm trạng cô - HS đọc phần ghi nhớ. đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang. * Ghi nhí: SGK/104 IV. Luyện tập : * Hoạt động 5: HSTL: CH trắc nghiệm: 1. NT nổi bật trong câu 3,4 là: A. So sánh B. Nhân hoá C. Đảo ngữ D. điệp ngữ 2. Cảnh Đèo Ngang ở 2 câu thơ đầu đc mtả ntn? A. T¬i t¾n, sinh động B. Um tùm, rậm rạp C. Phong phú, ®Çy søc sèng D. Hoang v¾ng, thª l¬ng 4. Củng cố: - Đọc thuộc lòng bài thơ. - GV khái quát nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy: Qua Đèo ngang Bức tranh cảnh vật Tâm trạng con người 11 Thời gian không gian cảnh vật Hoài cổ Buồn, (Buổi chiều tà) (cao rộng, bát ngát) nhà (tiêu điều, hoang sơ) nhớ nc, thg cô đơn ( Tả cảnh ngụ tình) 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài: thuộc lòng bài thơ, hiểu giá trị NT, nội dung,ý nghĩa của bài. - Chuẩn bị tiết sau: Soạn vb "Bạn đến chơi nhà" ---------------------------------------------------------- 12 _________________________________ 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan