ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------
L
Đ
Hà Nội-2010
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
----------------------------------------------------Đ NG NH VĂN
V T
VĂN H
N ĐỘ
TR NG ỘT
TR
N
T H VI T NAM
Chuyên ngành:
Mã số: 60. 31. 50
Đ
Đ
Hà Nội-2010
2
Trang
Ph
3
Chươ g 1:
7
giữa
và
1.1.
11
1.1.1.
11
1.1.2
16
1.2
31
33
Chươ g 2:
34
Á
2.1. Jataka
35
2.2. S lan tỏa c a
2.3.
39
i
42
ức Ph t
n thân c
2.3.2. Mô típ v kh
ỳ l c a các con v t
43
44
2.3.3. Môtíp xử ki n
44
2.3.4. Môtíp hoa sen
45
2.3.5
49
55
61
Chươ g 3:
3.1.
ữ
63
ứ
4
64
3.2.
68
-
68
-Inu Nagar
69
73
ừ truy
3.3.
-
ừ Panchatantra
76
3.4.
83
3.5.
88
91
92
h
h
100
5
1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài
ả
ự
,
ự
ả
ẫ
ả
v
.
c
C
ựả
ự
qu
ựả
c này. Nhìn b
C
. Vì th
ả
ự
ự
ả
và Vi
.
6
ch
ngh n c
vấn đề
Trong ti
C
ng chuyên gia ki
nh không ch là chuyên gia l n c a
. Cao
c
mà
còn là nhà nghiên c
“
ngành khoa h c này c a Vi t Nam. V
“Tìm hiểu tiế trì
v
ọc dân gian Việt Nam
C
ựả
h
ẫ
ự
: 1. Tìm hiểu thần thoại
2.
ể t
t
, 3.
,
[xin xem ph n Tài li u tham khảo].
C
C
ự
C
dân gian Vi
. Là m t nhà nghiên c
ả
t m t cái m c có tính
n cho vi c nghiên c
tác ph
c dân gian Vi t Nam: tìm hi u
c dân gian trong không gian s
ng thực t c
ự
C
.
GS
C
c ti p nh n m t s k t quả nghiên c u c a
S
ỗ Thu Hà v sự ti p nh n và ti p bi n c a truy n c tích Vi t Nam
t
th hi n trong công trình nghiên c u c a cô trong
dân gian- Những vấ đề lý lu n và thực tiễn
04-06, 2007.
7
tài c p B tr
ọc
m QGTD
t
ng và h
v ngh n c
.
Thông q
ự
a
ả
i Vi
ả
.
h
ng h
ngh n c
, ch
y
th ng - c u trúc, so sánh, và liên ngành,
ẫ
ả
ằ
ự
5
.
óng gó của luận văn
ả
:
ựả
.
-
.
ả
-
...
6. Cấ t c của luận văn
V im
nM
3
:
Ch
ng 1:
ả
u và K t lu n, lu n v n
gi a
8
và
c chia
Ch
ng :
Ch
ng :
Ch
ng 1
Ữ
chi m m t v
y, nó có nh ng ả
c bi t
ng
ra khu vực và th gi i.
gà
Phát triển rực rỡ trong nhiề
, ề v
gười gưỡng m . Trong bài giả
nhiề
A
1882
c giả
ct
i h c Cambridge,
t- thì tôi s ch ngay vào
c hỏ
m có th
ng
i b u tr i nào
nm t
ảo nh t c
c
l n lao nh t c a cu c s
vài v
i giải c a m t
c sự chú ý c a ngay cả nh ng
u Platon và Kant -
ngay vào
Và n u tôi tự hỏi mình rằng t n
i
v
u chúng
.
nh t nh
nh t v nh ng v
:“
c tr i phú nhi u nh t v c a cải,
s c m nh và vẻ ẹp thiên nhiên- trên m t s
N
đã k iến
c n i ti ng Max M
ta phải tìm trên toàn th gi i m
trên m
óa
c nào mà chúng ta - nh ng
ỡng h
châu Âu này, nh
ng c
Do Thái, có th
.
i Hy L p, La Mã và c a m t ch ng t
c cái y u t
u hòa hi
cu c s ng bên trong c a chúng ta hoàn thi
ực t là m t cu c s ng thực sự
X
i
n nh
làm cho
bi n
ải ch cho cu c
9
i này, mà còn cho bi
u- thì tôi l i ch ngay vào
[22, 136]
R
G n n a th kỷ
“
u có m
m
R
t mà
c m
ib
ự:
t cả nh
th i kỳ
[22 138]
c v sự t n t i c
Chính nh ng thành tựu l
c thuy t
ph c và lan tỏa, t o ra nh
T
b
a
i trên nh
t xa xôi.
Á
c châu Á, nh
ả
u ph m t l
a, t o thành m t d u n n i
b t, không bao gi b phai m .
à đầu Công Nguyên, nề v
ô g Na
vịnh Bengal vào
i
đã bắt đầu lan ra ngoài
Á q a ả đất liền lẫn hải đảo. Vào khoảng cu i
th kỷ th V sau Công Nguyên, các qu c gia
c t ch c theo
nh ng quy t c truy n th ng c a lý thuy t v chính tr c a
uc
o Ph
a
ả (S
I
ả nh
Có h c giả
t i Mi n
laysia ngày nay),
“
i biên c a
h c giả khác l i mô tả sự m r ng v
trong hình ảnh là hàng lo
rằ
“
Á
hóa vùng Viễ
u
an
ả thực, có nh ng lý do khi cho
n vẫ
p vào b bi n c
n t n ngày nay. Trong cu n Lịch sử cổ đại của các quốc gia n
ô g, nhà nghiên c
lan tỏa c a m t n
quy
“
n, Thái Lan,
G C è
“Sự
ch c, dựa trên quan ni
ằng sự tôn th
th n tho i Purana, tin theo Dharma và l
[46, 120]
10
t giáo, h
n di
t.
Á
Các n
i vẫn còn mang
nhi u d u n c a th i kỳ ti p xúc lâu dài v
(
ng c
nh ng t
)
. M t s ngôn
ựng m t thành ph n quan tr ng
ự s
có ngu n g
…
ngu n g c c a ch Thái, ch Lào, ch
Nh ng d u tích ả
ng là
ng c
n ngày nay vẫn còn h n
n i trên các công trình ki
c và các l ai hình khác c
khu vực này. Các b s
Ramayana và Mahabharata c a
p vào nhi u l
thu t c a khu vực
Á
c bi t, ngay cả m
c có n
uả
ti p nh
i
ng r t l n c
qua sự
)
o Ph t, yoga, âm nh c (nh
tinh h …
v i các thành t c
l i nh ng d u n sâu s
Bản trong cả
B
iv
i s ng hàng ngày lẫn các h
ma, kinh c u h n, l Ph
ản, l
sâu vào ti m th
Á
c, Nh t
ng có tính qu
…
n r t m nh và có t m ả
pc
c bi t là Thi n Tông
ng sâu r ng t i Nh t Bản. Thi
i Nh t. Thi
p s ng, n p
i dân và cu i cùng, h
thu
… Bản ch t khiêm t n mà s c bén, nhân ái mà qu
c
i Nh
t sự thực nghi m Thi
c
c
Á
nh
ki n thu n l
c coi là k t quả
nh.
Sự ti
mu n so v
ỡng m
c cả th gi
ng
B c Á có th
i
ch
ng trong ti p
i c m quy n t o nhi
ti p nh
u
c bi t là Ph t giáo. Theo quan
11
m c a các nhà nghiên c u hi
tự
hóa c a các
B c Á.
S
nh n th y rằng vi c ti p
nh
t
c châu Á là ti p nh n có lựa ch n, ch
ả
và k t h p v i các thành t
ng
a, t o nên s c thái r
c
tr n lẫn so v
gi i
nói chung.
ả
ự
y là
d
ực rỡ
tự
.
11
h
đ
111
và c ch t ế
c và
tđ
c của văn h
C ng g
n
và
t a
n:
ả
R
ự
ằ
ỷ
ả
C
B
C
.
ả
C
ả
.
ả
C
ả
ự
S
S
ỳ
ả .
12
ự
ả
ỏ
ả
.
ền
ng:
S
ỳ
ả
ỡ
ả
ả
[xem 30].
C
C
S
Na
ề
ư
:
ả
C
10 vi". [33, 385]
C
ỷ
I-
C . Trong i
G
ại
t Niết
–
ỏG
C
ả
ỷ
I
C
ả
B
ả
ả
B
ả
-
[3
23
2]
2
[
B
ự
ả
32]
ả
13
.
[33, 383]
ả
i
. Trong
à
Bra
t
B
ằ
ự
ả
A
(
A
0 98 ) [3
] “C
s h c cho
n nay nh n th c r t rõ rằng Tirthankara Mahavira không phả
i sáng
l p ra tôn giáo này. Ông ta ch
l
k
nh l i giáo lu
c g c tích chính xác c a
ng không còn nghi ng gì n a, nh các ch ng c v ngôn ng ,
ngh thu
c, ta có th nh n th
t tôn giáo r t c
xii – xiii, l i gi i thi u cu n 32 c
vi
y.
G
ự
ự
ả
ỏ. i
ạ
à
ằ
3
:
ự
ằ
ằ
ằ
ằ
ằ
, ho
[33 38 -38 ]
ằ
ả
.
- Vard
9
C
:
B
-S
-
1
. [34, 231]
ỷ
ẫ
C
ỷX
14
ẫ
ằ
ả
3
. [34, 234]
Nế
t
ưv
t ì tr g ị
ử
a
a đã ó
ữ g
gt
gì về ự
tại ủa ạo Jain?
ỷ
I
Na
C
ề
ư
Lươ g
ư
B
- 248, cho nên tr
ả
C
C
ỷ
ả
[xem 39].
C
ằ
ườ g
ư[
1]
ả
ự
ả
B
ỏ
ả
ẫ
ả
[xem 39].
ựả
C
iv
.
C
ự
C
:
ả
-
ỏ
.
- Không
ẫ
ẫ
15
.
C
ằ
ự
B
B
(
-
)
C
-G
C
ự
ằ
S
B
, Gangaraja, Rudravarman, Cambhuvarman,
Kandarpadharma, Bhadrecvaravarman...[xem 39]
N ưv ,
g ta ó t ể tạ kết
r
g:
(
C
B
t
i
)
ỷ
(
IC
)
B
C
.
ả
11
.
h nn n
đ
ư[
C ng g
0]
3
ẫ
Nam Man
ả
n
503-507, Lươ g
Liệt tr ệ
Na
ề
ư
ư [xem 41]
29
.
ẫ
0
C
ỳ(
89)
ỳ
(
B
18
ằ
C
16
)
ỏ
18
ỗ
ỗ
C
trực ti
:
S
è
B
R
C
ả
ả
ằ
ỏ
ỏ
ỏ
C
ả
100
..." [xem 40]
ỗ
ả
18
ằ
mukalinga
ỗ
koca
C
S
.
ả
:
ự
ả
ả
ỷI - I
S
ỷ III
ỷ
I
II
ự
.
ả
ả
"kut
ả
2
Champa
ả
:
C .
B
i
2 ả
ằ
1902
G
17
tư
g
B
. [45, 312]
C
ằ
B
19 8
11
ỏ
ả
3
3
3
38
B
[xem 47].
,
:
B
-
C
.
ỷ IX
-
X
B
B
B
ự
ự
ự
[xem 5].
C
B
ự
B
. Kh B
Bả
B
ả
B
S
S
ỷI
G
C
ẫ
Veda
Ramayana
B
-
B
ả
nL t
Upanishads
Mahabharata
-
C
18
ả
ỳ
B
S
a
:
-
Bằ
A
S
ỷ
I
II
B
ự
C
B
...[xem 5]
ằ
:
C
ả
ả
ả
S
.
B
A
(
ả
C
ự
è
ả
ự
)
C
A
C
ả
C
B
[xem
31].
11
ả
A G
C
(
)
A
. [24, 91-101] Trong i
à [xem 38]
ỏ
ự
ự
C
C
ại
t Niết
-
-
.
A
varman
C
A
(
ự
ỷ III
IX C )
ả
B
ỷ III C
ả
ằ
ằ
19
C
ự
S
ả
C
ả
ỷI -
C
S
ỷ
B
C
C
ả
o Jain [xem 31].
C
Lâm
Á ả
ả
ả
ỏ
ả
.
Cự
C
C
98
tr
ố g ử
ả
13 3-13
[
]
B
(
81 C )
ự
ằ
C
ả
(gatagati)
C
ỷ II
ỷ II
(prajanam karuna)
[
shakti
]
S
ằ
C
ự
ẫ -
ỏ
20
ả
ỷ II
C
C
ằ
.
ỷ
C
ỷ IX
X
S
C .
C
ằ
B
ỷ
B
C
ả
.
M t vấ đề nữa cầ đề c p ở đâ
thể hiện ảnh ưởng của chữ viết
à
ữ viết của gười
là m t qu c gia s m có ch vi t. Nh
nh ng khám phá v khảo c h
c ngay t
n
c s d ng ph bi n trong công vi c hành chính
ng
III
n khoảng th k
c Công Nguyên,
ch khác g i là ch
ỡ
S
B
ti
ngày.
xu t hi n m t lo i
t lo i ch phỏng theo ch vi t vùng
i xu t hi n ch Brahmi, m t lo i ch
C
A
i
g đó
đến lịch sử chữ viết Champa.
t,
Harappan, ch vi
, tr
l
c s d ng r ng
u vi t bằng lo i ch
ch
ản thu n
t ra ch Davanagari có cách vi
ch m
Nepan vẫn dùng lo i ch
S
vi t ti
n nay
y, n
và
o ra ít
nh t là 4 lo i ch vi t khác nhau.
Champa s m ti p xúc v i n
n minh
ngay t ngày l p qu c. M
p nh
ự
n
m c a ch vi t Champa là ghi chép
21
- Xem thêm -