Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp thanh xuân 1...

Tài liệu đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp thanh xuân 1

.PDF
143
385
86

Mô tả:

1. XUẤT XỨ DỰ ÁN Trong quá trình Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa (CNH-HĐH) đất nƣớc, việc phát triển công nghiệp, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng, nhằm tạo chuyển biến công nghệ, làm tăng năng suất, chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ, tạo nhiều sản phẩm cung cấp cho nhu cầu của xã hội và phục vụ xuất khẩu, đồng thời góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nƣớc cũng nhƣ nâng cao mức sống ngƣời dân, tạo điều kiện phát triển đồng bộ giữa hạ tầng kỹ thuật và xã hội chung của khu vực, nâng cao điều kiện sống cho địa phƣơng. Qua số liệu thống kê cho thấy tình hình phát triển công nghiệp của tỉnh Tây Ninh còn thấp so với các tỉnh thành lân cận. Để ngành công nghiệp của tỉnh Tây Ninh phát triển mạnh và đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tƣ trƣớc mắt và sẵn sàng đón tiếp các nhà đầu tƣ tiềm năng trong thời gian sắp tới, việc xây dựng một cụm công nghiệp với cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh và giá cho thuê đất có tính cạnh tranh cao trong thời điểm hiện nay là rất cần thiết. “Phát triển kinh tế - xã hội phải gắn kết chặt chẽ với bảo vệ môi trường” là chính sách phát triển bền vững đúng đắn đƣợc Liên Hiệp Quốc và các Quốc gia trên thế giới lựa chọn. Cụm công nghiệp (CCN) Thanh Xuân 1 với diện tích 50 ha là loại dự án đầu tƣ mới, do Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu – Thƣơng Mại – Công Nghệ Vận Tải (XNK-TMCNVT) Hùng Duy làm chủ dự án. Chấp hành nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ Môi trƣờng đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005, Nghị định số 29/2006/NĐ-CP nhằm tăng cƣờng công tác quản lý và bảo vệ môi trƣờng, chủ dự án phối hợp với … tổ chức lập Báo cáo Đánh giá tác động Môi trƣờng (ĐTM) cho dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”. Nội dung và trình tự các bƣớc thực hiện ĐTM đƣợc tuân thủ theo các quy định pháp luật về môi trƣờng và các hƣớng dẫn của Bộ Tài nguyên Môi trƣờng về lập ĐTM cho các dự án đầu tƣ. Báo cáo ĐTM sẽ là công cụ khoa học nhằm phân tích, đánh giá các tác động có lợi, hại, trực tiếp, gián tiếp, trƣớc mắt và lâu dài trong quá trình xây dựng và hoạt động của CCN. Qua đó lựa chọn và đề xuất phƣơng án tối ƣu nhằm hạn chế, ngăn ngừa và xử lý các tác động tiêu cực đạt tiêu chuẩn môi trƣờng do Nhà nƣớc quy định, bảo đảm phát triển bền vững. Mục đích của CNN Thanh Xuân 1 theo chủ trƣơng củ
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1” MỞ ĐẦU 1. XUẤT XỨ DỰ ÁN Trong quá trình Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa (CNH-HĐH) đất nƣớc, việc phát triển công nghiệp, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng, nhằm tạo chuyển biến công nghệ, làm tăng năng suất, chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ, tạo nhiều sản phẩm cung cấp cho nhu cầu của xã hội và phục vụ xuất khẩu, đồng thời góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nƣớc cũng nhƣ nâng cao mức sống ngƣời dân, tạo điều kiện phát triển đồng bộ giữa hạ tầng kỹ thuật và xã hội chung của khu vực, nâng cao điều kiện sống cho địa phƣơng. Qua số liệu thống kê cho thấy tình hình phát triển công nghiệp của tỉnh Tây Ninh còn thấp so với các tỉnh thành lân cận. Để ngành công nghiệp của tỉnh Tây Ninh phát triển mạnh và đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tƣ trƣớc mắt và sẵn sàng đón tiếp các nhà đầu tƣ tiềm năng trong thời gian sắp tới, việc xây dựng một cụm công nghiệp với cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh và giá cho thuê đất có tính cạnh tranh cao trong thời điểm hiện nay là rất cần thiết. “Phát triển kinh tế - xã hội phải gắn kết chặt chẽ với bảo vệ môi trường” là chính sách phát triển bền vững đúng đắn đƣợc Liên Hiệp Quốc và các Quốc gia trên thế giới lựa chọn. Cụm công nghiệp (CCN) Thanh Xuân 1 với diện tích 50 ha là loại dự án đầu tƣ mới, do Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu – Thƣơng Mại – Công Nghệ Vận Tải (XNK-TMCNVT) Hùng Duy làm chủ dự án. Chấp hành nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ Môi trƣờng đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005, Nghị định số 29/2006/NĐ-CP nhằm tăng cƣờng công tác quản lý và bảo vệ môi trƣờng, chủ dự án phối hợp với … tổ chức lập Báo cáo Đánh giá tác động Môi trƣờng (ĐTM) cho dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”. Nội dung và trình tự các bƣớc thực hiện ĐTM đƣợc tuân thủ theo các quy định pháp luật về môi trƣờng và các hƣớng dẫn của Bộ Tài nguyên Môi trƣờng về lập ĐTM cho các dự án đầu tƣ. Báo cáo ĐTM sẽ là công cụ khoa học nhằm phân tích, đánh giá các tác động có lợi, hại, trực tiếp, gián tiếp, trƣớc mắt và lâu dài trong quá trình xây dựng và hoạt động của CCN. Qua đó lựa chọn và đề xuất phƣơng án tối ƣu nhằm hạn chế, ngăn ngừa và xử lý các tác động tiêu cực đạt tiêu chuẩn môi trƣờng do Nhà nƣớc quy định, bảo đảm phát triển bền vững. Mục đích của CNN Thanh Xuân 1 theo chủ trƣơng của UBND tỉnh là để di dời các cơ sở chế biến tinh bột mì, chế biến mủ cao su gây ô nhiễm. 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM 2.1 Các văn bản pháp luật - Hiến pháp nƣớc CHXHCN Việt Nam năm 1992 có quy định chung: “Các cơ quan nhà nƣớc, xí nghiệp, hợp tác xã, đơn vị vũ trang nhân dân đều có nghĩa vụ thực hiện chính 1 Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1” sách bảo vệ, cải tạo và tái sinh các tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và cải tạo môi trƣờng sống” (Điều 29). - Luật Bảo vệ Môi trƣờng do Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 đã đƣợc công bố theo lệnh số 52/2005/QH 11 của Chủ tịch Nƣớc. - Luật Tài nguyên nƣớc đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 20/05/1998. - Luật Xây dựng đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003. - Nghị định 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng. - Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nƣớc, xả nƣớc thải vào nguồn nƣớc; - Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng. - Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn. - Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày18/04/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng, cam kết bảo vệ môi trƣờng. - Quyết định 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp. - Thông tƣ số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ TN&MT về Hƣớng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nƣớc, xả nƣớc thải vào nguồn nƣớc. - Thông tƣ số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của Bộ trƣởng Bộ TN&MT về hƣớng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP của Chính phủ về thu phí bảo vệ môi trƣờng đối với nƣớc thải. - Thông tƣ 07/2007/TT-BTNMT ngày 03/7/2007 của Bộ TN&MT hƣớng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng cần phải xử lý. - Thông tƣ 05/2008/TT-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ TN&MT hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng. - Quyết định 13/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/09/2006 ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá Môi trƣờng chiến lƣợc, Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng. - Quyết định số 13/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ TN&MT v/v ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng. - Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng v/v bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trƣờng; 2 Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1” - Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng v/v Ban hành danh mục Chất thải nguy hại; - Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ tài nguyên và Môi trƣờng v/v ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Môi trƣờng. - Thông tƣ số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định về quản lý chất thải nguy hại. - Thông tƣ 39/2009/TT-BCT ngày 28/12/2009 của Bộ Công Thƣơng Quy định thực hiện một số nội dung của Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ. 2.2 Các văn bản kỹ thuật - Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1, diện tích 50ha” tại ấp Thanh Xuân, xã Mỏ Công, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. - Thuyết minh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 CNN Thanh Xuân 1 tại ấp Thanh Xuân, xã Mỏ Công, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. - Niên giám thống kê tỉnh Tây Ninh năm 2009. - Tài liệu Kỹ thuật của Tổ chức Y tế thế giới, Ngân hàng thế giới về xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng. - Báo cáo hiện trạng môi trƣờng tỉnh Tây Ninh. - Các tài liệu về địa lý tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội của địa phƣơng. - Các số liệu đo đạc về hiện trạng môi trƣờng (nƣớc và không khí) ban đầu, các số liệu về vị trí địa lý, tình hình kinh tế xã hội hiện tại của khu vực dân cƣ. - Các tài liệu về công nghệ xử lý chất thải (nƣớc thải, khí thải, chất thải rắn…) và tài liệu về quản lý môi trƣờng của Trung ƣơng và địa phƣơng, đặc biệt là đối với các chất thải phát sinh từ quá trình hoạt động của cụm công nghiệp. - Các tài liệu trong và ngoài nƣớc về thiết kế, thi công khu, cụm công nghiệp. - Các bản vẽ vị trí khu đất, sơ đồ mặt bằng tổng thể, quy hoạch cấp thoát nƣớc... 2.3 Các văn bản pháp lý của dự án - Công văn số 1855/UBND-KTTC ngày 21/7/2009 của UBND tỉnh đồng ý về chủ trƣơng Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1 tại ấp Thanh Xuân, xã Mỏ Công, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. - Quyết định 2404/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh về việc thành lập cụm công nghiệp Thanh Xuân 1. - Quyết định 2112/QĐ-UBND ngày 11/11/2010 về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/2000 Cụm Công nghiệp Thanh Xuân quy mô 126 ha thuộc xã Mỏ Công, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. 3 Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1” - Quyết định 2481/QĐ-UBND ngày 29/12/2010 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm Công nghiệp Thanh Xuân 1 quy mô 50 ha thuộc xã Mỏ Công, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. - Quyết định 1218/QĐ-UBND ngày 16/06/2011 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc phê duyệt điều chỉnh sử dụng đất, hạ tầng thoát nƣớc thải và xử lý nƣớc thải của Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm Công nghiệp Thanh Xuân 1 quy mô 50 ha thuộc xã Mỏ Công, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. 2.4 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn đƣợc sử dụng Bảng 0.1 Danh mục các tiêu chuẩn, quy chuẩn sử dụng trong ĐTM Ký hiệu Nội dung tiêu chuẩn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải công nghiệp chế biến cao su QCVN 01:2008 thiên nhiên QCVN 03:2008 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kim loại nặng trong đất QCVN 05:2009 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Chất lƣợng không khí xung quanh Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí QCVN 06:2009 xung quanh QCVN 08:2008 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Chất lƣợng nƣớc mặt QCVN 09:2008 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Chất lƣợng nƣớc ngầm QCVN 14:2008 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nƣớc thải sinh hoạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Khí thải công nghiệp đối với bụi và các QCVN 19:2009 chất vô cơ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Khí thải công nghiệp đối với các chất QCVN 20:2009 hữu cơ QCVN 24:2009 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải công nghiệp QCVN 26:2010 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. QCVN 27:2010 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung. TCVN 6706:2009 Chất thải nguy hại – Phân loại TCVN 6707:2009 Chất thải nguy hại – Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa Thông tƣ hƣớng dẫn khảo sát địa kỹ thuật phục vụ lựa chọn địa điểm và TT 06/2006/BXD thiết kế xây dựng công trình TCXDVN 33:2006 Cấp nƣớc – Mạng lƣới đƣờng ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế Về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 3733/2002/QĐ-BYT thông số vệ sinh lao động QCXDVN 04:2008 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng 2.5 Các tài liệu, dữ liệu sử dụng 2.5.1 Trong nƣớc - Các số liệu về KTXH năm 2010 do UBND xã Mỏ Công cung cấp vào tháng 12/2010. - Các tài liệu thống kê về tình hình thủy văn, khí tƣợng trong khu vực dự án năm 2009, Trung tâm dự báo khí tƣợng thủy văn tỉnh Tây Ninh. - Các tài liệu, báo cáo khoa học về lĩnh vực xử lý nƣớc thải, khí thải, chất thải rắn trong và ngoài nƣớc. 4 Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1” - Kết quả khảo sát, đo đạc và phân tích môi trƣờng tại khu vực thực hiện dự án do Công ty Cổ phần Sắc ký và Môi trƣờng Nhiệt đới thực hiện vào 12/2010. - Thành phần chất thải rắn sinh hoạt, Centema, 2002. - Độc học môi trƣờng, Lê Huy Bá, 2000. - Xử lý nƣớc thải, Hoàng Huệ, Nhà xuất bản Xây dựng, 1996. - Giáo trình công nghệ xử lý nƣớc thải, Trần Văn Nhân & Ngô Thị Nga, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 1999. - Quan trắc và kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc, Lê Trình, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật, 1997. 2.5.2 Ngoài nƣớc - Ô nhiễm – Tổ chức Y tế Thế giới, Geneva, 1993. - Tài liệu đánh giá nhanh của World Bank, tập 1, 1991. - Economopolous A.P, Đánh giá các nguồn ô nhiễm không khí, nƣớc và đất, tập 1+2, WHO, Geneva, 1993. - Aveirala S.J. Xử lý nƣớc thải – Kiểm soát ô nhiễm, Tata McGraw Hill, New Pehli, 1985. - Mason C.F. Ô nhiễm sinh học nguồn nƣớc, tái bản lần 2 của NXB Khoa học và Kỹ thuật Longman, 1991. Các tài liệu trên có tính chính xác và độ tin cậy cao, thông tin tƣơng đối mới - là cơ sở khoa học tin cậy trong đánh giá. 3. PHƢƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM Các phƣơng pháp sau đây đƣợc sử dụng trong báo cáo: - Phương pháp khảo sát hiện trường, lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm: khảo sát vị trí, hiện trạng và điều kiện cụ thể của dự án cũng nhƣ tiến hành công tác đo đạc và lấy mẫu cần thiết nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lƣợng không khí, nƣớc, độ ồn tại khu vực dự án và khu vực xung quanh. - Phương pháp nhận dạng, liệt kê: xác định các thành phần của dự án ảnh hƣởng đến môi trƣờng, nhận dạng đầy đủ các dòng thải, các vấn đề môi trƣờng liên quan phục vụ cho công tác đánh giá chi tiết. - Phương pháp thống kê: dùng để thu thập các số liệu về các điều kiện tự nhiên và môi trƣờng, điều kiện về kinh tế-xã hội tại khu vực thực hiện dự án từ các trung tâm nghiên cứu khác và các số liệu thống kê từ các kết quả đo đạc của nhiều dự án loại hình tƣơng tự. - Phương pháp đánh giá nhanh: dựa trên phƣơng pháp đánh giá tác động môi trƣờng của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) để ƣớc tính tải lƣợng ô nhiễm và đánh giá tác động của các nguồn ô nhiễm. 5 Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1” Phương pháp so sánh: sử dụng để đánh giá các nguồn gây ô nhiễm trên nền tảng là các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng liên quan của BTNMT và các tiêu chuẩn của Bộ Y tế. - 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM Chủ dự án (Công ty TNHH XNK-TM-CNVT Hùng Duy) đã phối hợp cùng với đơn vị tƣ vấn tiến hành nghiên cứu lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trƣờng cho dự án.  Địa chỉ liên hệ cơ quan tƣ vấn Đơn vị tƣ vấn: Ngƣời đại diện: Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ : Điện thoại : Fax: Danh sách thành viên tham gia thực hiện đánh giá tác động môi trƣờng cho Dự án đƣợc thể hiện ở bảng 0.2. Bảng 0.2 Danh sách cán bộ tham gia dự án. TT 1 Họ & tên Lê Hữu Hùng 1 2 3 4 5 Học vị Chức vụ CHỦ ĐẦU TƢ Tổng giám đốc ĐƠN VỊ TƢ VẤN Kỹ sƣ Chuyên viên Kỹ sƣ Chuyên viên Kỹ sƣ Chuyên viên Kỹ sƣ Chuyên viên Kỹ sƣ Chuyên viên Chuyên ngành Quản lý Môi trƣờng Công nghệ Môi trƣờng Công nghệ Môi trƣờng Công nghệ Môi trƣờng Công nghệ Môi trƣờng 5. CÁC BƢỚC THỰC HIỆN Quá trình thực hiện công tác biên soạn ĐTM bao gồm các bƣớc sau: - Sƣu tầm, thu thập tài liệu, văn bản cần thiết: điều kiện tự nhiên môi trƣờng, kinh tế xã hội, báo cáo tiền khả thi và nhiều văn bản tài liệu khác có liên quan đến dự án và địa điểm xây dựng. - Khảo sát và điều tra hiện trạng các thành phần môi trƣờng, gồm: khảo sát điều kiện kinh tế xã hội, quan trắc hiện trạng chất lƣợng nƣớc mặt và nƣớc ngầm, chất lƣợng môi trƣờng không khí, địa chất, khảo sát hệ sinh thái trong phạm vi dự án. - Tiến hành đánh giá tác động do hoạt động của dự án lên các yếu tố môi trƣờng, kinh tế, xã hội. - Đề xuất các giải pháp tổng hợp trên cơ sở khoa học và thực tế để hạn chế các mặt tiêu cực, bảo vệ môi trƣờng. - Biên soạn báo cáo ĐTM và bảo vệ trƣớc hội đồng xét duyệt báo cáo ĐTM của Sở TNMT Tây Ninh theo quy định hiện hành của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng. 6 Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1” CHƢƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1 GIỚI THIỆU Tên dự án : “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1” Chủ dự án : Công ty TNHH XNK – TM – CNVT Hùng Duy Đại diện : Ông Lê Hữu Hùng Chức vụ : Tổng Giám đốc Địa chỉ trụ sở chính: 1B, 2B Đại lộ 30/4, P.3, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh. Địa điểm thực hiện dự án: ấp Thanh Xuân, xã Mỏ Công, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Điện thoại : (066).3822928 – 3830099 – 3841114 Fax : (066).3840327 Cụm công nghiệp Thanh Xuân 1 nằm trong khu quy hoạch xây dựng chung 3 cụm công nghiệp Thanh Xuân 1, 2, và 3 với quy mô 126ha thuộc địa phận ấp Thanh Xuân, Xã Mỏ Công, Huyện Tân Biên, Tỉnh Tây Ninh. Cụm công nghiệp Thanh Xuân 1 có quy mô 50ha đƣợc quy hoạch chi tiết 1/500 xây dựng hạ tầng kỹ thuật, phân lô nhằm đáp ứng nhu cầu di dời các nhà máy ô nhiễm đang nằm trong các khu dân cƣ vào cụm để cải tạo môi trƣờng. Song song việc di dời là phát triển các ngành công nghiệp khác. Định hƣớng ngành nghề trong Cụm công nghiệp Thanh Xuân 1 là: Chủ dự án dự kiến sẽ thu hút vào CCN Thanh Xuân 1 các ngành nghề: chế biến tinh bột mì, chế biến mủ cao su, sản xuất kẹo, mạch nha. 1.2 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ DỰ ÁN 1.2.1 Vị trí địa lý – Mối liên hệ vùng 1.2.1.1 Vị trí khu quy hoạch Cụm công nghiệp Thanh Xuân 1 thuộc địa phận Ấp Thanh Xuân – Xã Mỏ Công – Huyện Tân Biên – Tỉnh Tây Ninh có phạm vi giới hạn nhƣ sau: - Phía Bắc giáp trục đƣờng Bourbon. - Phía Nam giáp cụm công nghiệp Thanh Xuân 2. - Phía Đông khu sản xuất nông sản và cây công nghiệp. - Phía Tây giáp cụm công nghiệp Thanh Xuân 2. Tổng diện tích khu vực trong giới hạn quy hoạch là 50ha. Tọa độ vị trí địa lý: (11028’09”N; 105059’15”E). 7 Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1” B HIEÄN TRAÏNG - RANH QUY HOAÏCH CUÏM COÂNG NGHIEÄP THANH XUAÂN 1 + 2 + 3 N RBO OU B G ÔØN ÑÖ CCN THANH XUAÂN 3 26HA CCN THANH XUAÂN 1 50HA CCN THANH XUAÂN 2 50HA KEÂNH TAÂN H ÖN G Hình 1.1 Ranh quy hoạch Cụm Công nghiệp Thanh Xuân 1, 2, và 3 1.2.1.2 Mối liên hệ vùng Khu quy hoạch thuộc địa phận huyện Tân Biên – tỉnh Tây Ninh có vị trí rất thuận lợi để phát triển sản xuất công nghiệp và lƣu thông hàng hóa. - Tỉnh Tây Ninh có vị trí theo hƣớng Tây – Nam giáp nƣớc bạn Campuchia, hƣớng Tây giáp tỉnh Long An, hƣớng Đông – Nam giáp Tp.Hồ Chí Minh, tỉnh Bình Dƣơng, tỉnh Bình Phƣớc. Dọc theo đƣờng biên giới với các cửa khẩu kinh tế lớn quốc gia gồm các cửa khẩu: Kà Tum, Phƣớc Tân và các cửa khẩu quốc tế: Mộc Bài, Xa Mát. Nằm trong địa bàn tỉnh Tây Ninh Cụm công Nghiệp Thanh Xuân có vị trí hết sức chiến lƣợc về phát triển kinh tế, lƣu thông hàng hóa xuất nhập khẩu. Hệ thống đƣờng giao thông thuận lợi, đƣờng Bourbon kết nối khu quy hoạch với các trục đƣờng ĐT785 và quốc lộ 22B đi các khu cửa khẩu lớn của quốc gia, các khu đô thị của các huyện trong tỉnh và đi các tỉnh bạn. - Vùng nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho cụm là sản phẩm của cây nông nghiệp và công nghiệp nhƣ cây khoai mì và cao su hiện là hai nhóm cây chủ lực của tỉnh Tây Ninh. Đặc biệt tại khu vực quy hoạch cụm có hai nguồn cung cấp với sản lƣợng rất lớn tại hai huyện Tân Biên và Tân Châu. 8 Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1” VAÏT SA ÑT 792 KATUM CAMPUCHIA CAMPUCHIA 1 KM CÖÛA KHAÅU XAMAT ÑT 793 10 KM R100KM 79 4 ÑT 785 ÑT 79 1 ÑT TAÂN CHAÂU ÑT 3 78 ÑT 795 ÑT 795 TAÂN BIEÂN ÑT 793 QL 22B ÑT 785 G ÑÖÔØN BÌNH PHÖÔÙC CCN THANH XUAÂN BON BOUR HOÀ DAÀU TIEÁNG ÑT 788 DÖÔNG MINH CHAÂU Ñ T 78 1 NUÙI BAØ ÑEN CHAÂU THAØNH TAÂY NINH THÒ XAÕ BEÁN CUÛI 4 78 Ñ SO N Â G ÑT 786 CÖÛA KHAÅU PHÖÔÙC TAÂN 1 T 78 ÑT HOØA THAØNH TL790 VA ØM CO ÛÑ ON Â G ÑT 6 78 Ñ T 2 78 BÌNH DÖÔNG 22B QL ÑT BEÁN CAÀU 782 CAM PU CHIA GOØ DAÀU CÖÛA KHAÅU MOÄC BAØI TRAÛNG BAØNG KYÙ HIEÄU TP. HOÀ CHÍ MINH THÒ TRAÁN HUYEÄN CÖÛA KHAÅU QUOÁC TEÁ CÖÛA KHAÅU TÆNH QUAÛN LYÙ ÑAËC KHU KINH TEÁ CUÏM COÂNG NGHIEÄP THANH XUAÂN BIEÂN GIÔÙI QUOÁC GIA ÑÖÔØNG GIAO THOÂNG LONG AN LIEÂN HEÄ VUØNG KINH TEÁ Hình 1.2 Mối liên hệ vùng của CCN 1.2.2 Nguồn tiếp nhận nƣớc thải - Nƣớc thải của từng nhà máy đƣợc xử lý cục bộ tại nhà máy, đạt QCVN 24:2009/BTNMT, cột B trƣớc khi vào trạm xử lý nƣớc thải tập trung của cụm công nghiệp Thanh Xuân 1. Nƣớc thải sau khi xử lý tại trạm xử lý nƣớc thải tập trung của cụm công nghiệp đạt loại A theo QCVN 24:2009/BTNMT trƣớc khi xả ra hệ thống kênh tiêu Tân Hƣng. 1.2.3 Quản lý CTR, CTNH - Đối với chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp không nguy hại : đƣợc thu gom về bãi tập kết chất thải rắn của CCN, sau đó hợp đồng với Công ty Công trình Đô thị tỉnh Tây Ninh vận chuyển đến bãi chôn lấp theo quy định 9 Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1” - Đối với chất thải rắn nguy hại : CCN quy định từng nhà máy phải thu gom, lƣu giữ an toàn các chất thải nguy hại trong khu vực sản xuất, kinh doanh trƣớc khi chuyển giao cho các đơn vị có chức năng thu gom và xử lý. Chất thải nguy hại sẽ đƣợc thu gom và xử lý đúng theo Quyết định 155/QĐ-TTg ngày 16/7/1999 của thủ tƣớng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý chất thải nguy hại và Thông tƣ 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định về Quản lý chất thải nguy hại. 1.2.4 Đánh giá chung về điều kiện xây dựng cụm 1.2.4.1 Điểm mạnh - Vị trí cụm công nghiệp gần hai khu kinh tế cửa khẩu lớn đang phát triển của tỉnh là cửa khẩu Xa Mát và cửa khẩu Kàtum, khu vực quy hoạch dễ tiếp cận với nƣớc bạn Campuchia và hai tỉnh Bình Dƣơng, Bình Phƣớc. Do đó thuận lợi về mặt tiêu thụ sản phẩm cho CCN. - Trục đƣờng Bourbon kết nối hệ thống đƣờng tỉnh ĐT785 và quốc lộ 22B tạo điều kiện lƣu thông và phát triển kinh tế. - Nằm trong vùng nguyên liệu rộng lớn của hai huyện Tân Biên và Tân Châu. - Khu vực xung quanh ranh đất quy hoạch dân cƣ thƣa thớt, đất đai không tốt nên năng suất cây trồng thấp, do đó thuận lợi cho công tác chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành cụm công nghiệp. - Địa hình khu đất thuộc vùng cao của tỉnh, khu vực này ít bị thiên tai. 1.2.4.2 Điểm yếu Hệ thống hạ tầng kỹ thuật của cụm công nghiệp Thanh Xuân 1 hầu hết chƣa có nhƣ : hệ thống cung cấp nƣớc, hệ thống cung cấp điện, hệ thống đƣờng giao thông nội bộ… nên việc đầu tƣ xây dựng cụm hầu nhƣ xây dựng mới toàn bộ, tốn nhiều chi phí. 1.3 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 1.3.1 Mục đích và phạm vi hoạt động của dự án 1.3.1.1 Mục đích - Di dời các nhà máy ô nhiễm trong tỉnh vào cụm để cải tạo môi trƣờng. - Phát triển ngành công nghiệp vừa và nhỏ của địa phƣơng, thu hút đầu tƣ trong nƣớc. - Tập hợp và cân đối các yêu cầu đầu tƣ, cải tạo và xây dựng tại khu vực quy hoạch. - Xây dựng mặt bằng sử dụng đất, phân chia các khu đất và quy chế quản lý sử dụng đất. - Nghiên cứu, đề xuất các định hƣớng phát triển kinh tế và bảo vệ cảnh quan môi trƣờng. - Giải quyết việc làm nguồn nhân lực hiện có ở địa phƣơng. 10 Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1” 1.3.1.2 Quy mô Cụm công nghiệp Thanh Xuân 1 có tổng diện tích 50ha nằm trong khu quy hoạch xây dựng 3 cụm công nghiệp Thanh Xuân 1, 2, và 3; quy mô 126ha đƣợc UBND tỉnh Tây Ninh phê duyệt năm 2009 giao cho Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu - Thƣơng mại - Công Nghệ Vận Tải Hùng Duy đầu tƣ. Với diện tích 50ha quy hoạch thực hiện nhƣ sau: quy hoạch đất xây dựng xí nghiệp nhà máy, đất xây dựng giao thông, vị trí các nguồn cung cấp điện nƣớc, vùng xử lý cải tạo môi trƣờng và đất xây dựng các khu dịch vụ phục vụ cho công nghiệp. 1.3.1.3 Các ngành sản xuất trong cụm công nghiệp  Tính chất Đây là cụm công nghiệp xanh tập trung các nhà máy sản xuất mặt hàng từ cây công nghiệp, di dời các nhà máy ô nhiễm trên địa bàn tỉnh vào trong cụm để nhằm cải tạo môi trƣờng. Xây dựng cụm công nghiệp sẽ tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế khu vực xung quanh cụm, tạo việc làm cho nguồn lao động hiện có ở địa phƣơng. Số lƣợng các nhà máy dự kiến thu hút vào cụm công nghiệp nhƣ sau: - Nhà máy chế biến tinh bột mì: khoảng 10 nhà máy với tổng công suất khoảng 1.000 tấn tinh bột/ngày. - Nhà máy chế biến mủ cao su: 1 nhà máy với công suất khoảng 4.000 tấn sản phẩm/năm. - Nhà máy sản xuất kẹo, mạch nha: 1 nhà máy. Quy trình công nghệ sản xuất của các dự án mà cụm công nghiệp dự định sẽ thu hút đầu tƣ: 11 Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”  Quy trình công nghệ chế biến tinh bột mì: Củ mì tƣơi Tiếp nhận củ khoai mì - Nước - Năng lượng - Nước - Năng lượng Rửa và làm sạch (Rửa sơ bộ; tách vỏ; rửa nước) Băm và mài củ (Băm, mài, nghiền xát) - Vỏ, đất cát - Nước thải - Đầu củ - Xơ khoai mì - Nước - Năng lượng - SO2 (Tẩy màu, tách bã lần 1, 2, 3) - Nước thải - Bã mì - Nước - Năng lượng Thu hồi tinh bột khô - Nước thải - Nước - Năng lượng Thu hồi tinh bột tinh - Nước thải - Năng lượng - Bao gói Ly tâm tách bã (Cô đặc, ly tâm tách nước) Hoàn thiện (Làm tơi, sấy khô, định lượng, đóng gói) - Nhiệt thải - Bao gói hỏng Tinh bột thành phẩm Hình 1.3 Quy trình công nghệ chế biến tinh bột mì kèm theo dòng thải. Thuyết minh quy trình công nghệ: Quá trình sản xuất tinh bột khoai mì gồm 7 công đoạn chính. Mỗi công đoạn đó lại gồm một số công đoạn nhỏ hơn. Cụ thể nhƣ sau:  Công đoạn 1: Tiếp nhận củ khoai mì tƣơi. 12 Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1” Nguyên liệu là củ khoai mì tƣơi đƣợc vận chuyển đến nhà máy để chế biến. Củ khoai mì đƣợc chứa trong sân rộng và chuyển vào phễu chứa bằng băng tải. Trong quá trình vận chuyển theo băng tải, công nhân loại bỏ bớt rác, tạp chất thô.  Công đoạn 2: Rửa và làm sạch củ. Công đoạn này đƣợc tiến hành nhằm loại bỏ các tạp chất có trên vỏ củ khoai mì, bao gồm các bƣớc: rửa sơ bộ, tách đất đá, tách vỏ cứng và rửa lại bằng nƣớc. Máy bóc vỏ đƣợc dùng để tách vỏ cứng ra khỏi củ. Củ khoai mì đƣợc đƣa từ bồn chứa đến máy bóc vỏ bằng một băng tải. Tại đây, cát, đất đá và chất thải khác tiếp tục đƣợc loại bỏ trong điều kiện ẩm. Củ khoai mì sau khi bóc vỏ đƣợc chuyển đến máy rửa. Tại đây diễn ra quá trình rửa để làm sạch, loại bỏ lớp vỏ ngoài cũng nhƣ mọi tạp chất khác. Nƣớc rửa và nƣớc dùng để bóc vỏ có thể là nƣớc tái sử dụng, đƣợc lấy từ các máy phân ly tinh bột. Nƣớc rửa tái sử dụng đƣợc chứa trong bể chứa trƣớc khi dùng.  Công đoạn 3: Băm và mài củ. Mục đích của quá trình này nhằm làm vỡ củ, tạo thành các mảnh nhỏ, làm tăng khả năng tinh bột hoà tan trong nƣớc và tách bã. Dịch sữa tạo thành sau quá trình này đƣợc bơm sang công đoạn tiếp theo.  Công đoạn 4: Ly tâm tách bã. Công đoạn ly tâm đƣợc thực hiện nhằm tách tinh bột ra khỏi nƣớc và bã. Trong quá trình này, tinh bột đƣợc tách khỏi sợi xenluloza, làm sạch sợi mịn trong bột sữa và tẩy trắng tinh bột để tránh lên men và làm biến màu. Việc tẩy màu đƣợc tiến hành ngay sau khi hình thành dịch sữa. Để tẩy trắng tinh bột, có thể dùng các hợp chất SOx có tính oxy mạnh (NaHSO3 38% hoặc dung dịch SO2) để tẩy màu. Thông thƣờng việc tách bã đƣợc tiến hành 3 lần bằng công nghệ và thiết bị ly tâm liên tục. Dịch sữa đƣợc đƣa vào bộ phận rổ hình nón và có những vòi phun nƣớc vào bã trong suốt quá trình rửa bã và hoà tan tinh bột. Phần xơ thu hồi, sau khi đã qua giai đoạn lọc cuối cùng, có chứa 90 - 95% hàm lƣợng nƣớc và một ít tinh bột sót với tỷ lệ thấp. Sữa tinh bột loại thô sau khi qua máy lọc lần cuối đạt mức độ cô đặc khoảng 5,1 6,00Bx tƣơng đƣơng 54 kg tinh bột khô/m3 dịch. Dịch tinh bột này còn chứa các tạp chất nhƣ protein, chất béo, đƣờng và một số chất không hoà tan nhƣ những hạt xelluloza nhỏ trong quá trình mài củ. Các tạp chất sẽ bị loại bỏ trong quá trình tinh lọc tinh bột.  Công đoạn 5: Thu hồi tinh bột thô. Việc tách bột thô có thể đƣợc tiến hành bằng phƣơng pháp lắng nhiều lần, lọc, hoặc ly tâm với mục đích tách riêng bã và tách dịch. Đây là phƣơng pháp lọc tinh bột từ sợi xelluloza ở giai đoạn lọc cuối trƣớc khi thải bã. Lọc tinh bột đƣợc tiến hành qua ly tâm rổ xoáy liên tục. Hỗn hợp tinh bột và bã đƣợc 13 Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1” đƣa vào bộ phận sàng quay hình nón và những vòi phun nƣớc rửa bã. Độ dài hình nón này đảm bảo thu lại hoàn toàn tinh bột. Bã đƣợc thu gom đến bộ phận ép bã. Nƣớc sau khi ép bã có thể đƣa vào tái sử dụng cho qui trình sản xuất để tiết kiệm nƣớc. Sau công đoạn này, dịch sữa thô đạt 5% chất khô.  Công đoạn 6: Thu hồi tinh bột tinh. Sau khi ly tâm tách bã, dịch sữa đƣợc tiếp tục tách nƣớc. Bột mịn có thể đƣợc tách ra từ sữa tinh bột bằng các phƣơng pháp lọc chân không, ly tâm và cô đặc. Tinh bột sữa đƣợc đƣa vào máy ly tâm siêu tốc bằng vòi phun thiết kế theo 2 nhánh chính và phụ đặt trong thành bồn. Nƣớc rửa đƣợc bơm vào máy đồng thời. Việc phân ly tách tinh bột sữa có tỷ trọng cao hơn và tinh bột sữa có tỷ trọng thấp hơn nhờ những đĩa hình chóp nón trong bồn máy phân ly. Các thành phần nhẹ là tinh bột dạng sữa có nồng độ thấp đƣợc đƣa qua các đĩa phân ly đặt ở bên trong bồn phân ly. Bồn phân ly đƣợc lắp các ống dẫn nƣớc rửa để hoà tan tinh bột. Nhiều máy phân ly đƣợc lắp đặt theo một dãy liên tục. Tinh bột sau công đoạn này đạt nồng độ 20oBx. Trong suốt quá trình phân ly, nƣớc đƣợc loại bỏ bởi màng lọc và tinh bột đƣợc giữ lại ở thành chậu tạo thành bánh hình trụ. Chu kỳ hoạt động của máy bắt đầu diễn ra từ lúc nạp tinh bột sữa ở nồng độ 18 - 20oBx vào bộ phận hình rổ cho đến khi đạt mức cho phép thì ngừng nạp. Sau khi hoàn tất chu kỳ nạp bột thì quá trình nạp dịch tinh bột mới bắt đầu hoạt động trở lại. Sau ly tâm tách nƣớc, tinh bột tinh thu đƣợc đạt độ ẩm 38%, đƣợc chuyển sang công đoạn sau dƣới dạng bánh tinh bột.  Công đoạn 7: Hoàn thiện sản phẩm. Bánh tinh bột sau khi đƣợc tách ra từ công đoạn trên đƣợc làm tơi và sấy khô để tiếp tục tách nƣớc nhằm mục đích bảo quản lâu dài. Việc làm tơi tinh bột ƣớt là rất cần thiết, nhằm tăng bề mặt tiếp xúc của hạt tinh bột với không khí nóng trong quá trình sấy. Để làm tơi, tinh bột ƣớt đƣợc dẫn đến bộ phận vít tải làm tơi và bộ phận rây bột tự động. Nhiệt độ ở bộ phận này đƣợc giữ ổn định là 55oC. Nếu nhiệt độ trong ống dẫn nhiệt giảm, thấp hơn 55oC, có nghĩa là hàm ẩm của tinh bột cao, tín hiệu đƣợc truyền đến bộ phận điều khiển nhiệt và bộ phận biến tần sẽ làm giảm vận tốc mô tơ và tốc độ trục vít, khối lƣợng tinh bột ƣớt đƣa vào máy sấy giảm theo, cho đến khi nhiệt độ trong ống dẫn đạt đến trị số ổn định. Tinh bột đƣợc sấy bằng máy sấy nhanh. Tinh bột ƣớt đƣợc nạp vào máy sấy nhanh để đạt hàm ẩm 10- 13%. Quá trình sấy do không khí nóng đƣợc tạo ra từ bộ phận trao đổi nhiệt với môi chất là dầu nóng. Lƣợng không khí đƣợc sấy nóng đi qua bộ phận lọc để làm sạch, khử bụi, tạp chất bẩn trong không khí. Không khí cấp vào máy sấy ở nhiệt độ 180 – 200oC. Trong quá trình sấy, tinh bột đƣợc chuyển đi bằng khí từ đáy lên đỉnh tháp sấy bằng hơi nóng khoảng 150oC và sau đó rơi xuống. Quá trình sấy đƣợc hoàn tất trong thời gian rất ngắn (chỉ vài giây) bảo đảm cho tinh bột không bị vón và không bị cháy.  Công đoạn đóng bao sản phẩm. Tinh bột sau khi sấy khô đƣợc tách ra khỏi dòng khí nóng, đƣợc làm nguội ngay bởi dòng lốc khí nóng và hoạt động đồng thời của van quay. Sau đó tinh bột này đƣợc đƣa 14 Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1” qua rây hạt để bảo đảm tạo thành hạt tinh bột đồng nhất, không kết dính vón cục, đạt tiêu chuẩn đồng đều về độ mịn. Tinh bột sau khi qua rây đƣợc bao gói thành phẩm.  Quy trình công nghệ chế biến mủ cao su: dự kiến thu hút nhà máy chế biến mủ cao su với sản phẩm là mủ latex Mủ tạp Bể tiếp nhận và xử lý nguyên liệu Bồn nạp liệu Hồ chứa nƣớc mủ Skim Bồn trung chuyển Máy ly tâm mủ Tháp khử NH3 Bồn tồn trữ thành phẩm Bồn tồn trữ thành phẩm Mƣơng đánh đông Skim Mủ Skim thành phẩm Hình 1.4. Quy trình sản xuất mủ latex Thuyết minh quy trình sản xuất  Bƣớc 1: Công đoạn xử lý nguyên liệu Mủ nƣớc ngoài vƣờn cây đƣợc chứa trong bồn có rây lọc thô đƣa về nhà máy và đƣợc xả vào bồn tiếp nhận mủ có rây lọc tinh 80 lỗ/inch. Amoniac đƣợc thêm vào để đƣa hàm lƣợng amoniac trong latex đạt tỉ lệ quy định. Mủ đƣợc trộn đều để xác định hàm lƣợng DRC. Hóa chất trung hòa độ béo cao su đƣợc đƣa vào chờ ổn định. Sau đó latex đã đƣợc NH3 hóa sẽ đƣợc một bơm latex chuyển xả vào bồn chứa nguyên liệu chờ ly tâm. Latex đƣợc lƣu trữ qua đêm ở bồn này sẽ đƣợc lắng đọng thành viên.  Bƣớc 2: Công đoạn ly tâm 15 Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1” Latex từ bồn chứa nguyên liệu chờ ly tâm đƣợc dẫn bằng máng vào các lƣới ly tâm qua hộp lƣới lọc. Qua máy ly tâm, latex đƣợc phân ly, cô đặc, loại tạp chất và mủ skim, hàm lƣợng DRC trong latex sẽ đạt 60-62%.  Bƣớc 3: Công đoạn ổn định Sau khi qua máy ly tâm mủ đƣợc đƣa vào bồn chứa bằng máng dẫn, các chất bảo quản và khí NH3 đƣợc thêm vào và trộn đều. Mủ đƣợc chứa trong bồn chờ ổn định trong 15 – 20 ngày. Trƣớc và sau khi mủ đƣợc ổn định phải xác định chất lƣợng mủ kèm theo những tiêu chuẩn định sẵn.  Bƣớc 4: Công đoạn hoàn chỉnh Mủ kem sau khi đƣợc kiểm tra chất lƣợng lần cuối đƣợc xả vào những bồn chứa hay những thùng phuy tiêu chuẩn và đƣa đến nơi tiêu thụ.  Quy trình chế biến mạch nha, kẹo Nguyên liệu Nguyên (đường, mật tinh liệu bột, nước) Hòa sirô Nấu Kẹo đầu đuôi Làm nguội Phụ gia Tạo hình Bao gói Hình 1.5 Quy trình công nghệ chế biến kẹo. 1.3.1.4 Các lợi ích kinh tế - xã hội của dự án - CCN Thanh Xuân 1 đƣợc xây dựng tập trung bao gồm các nhà máy, xí nghiệp cho phép tiết kiệm đƣợc vốn đầu tƣ cơ sở hạ tầng, công tác quản lý môi trƣờng đƣợc tốt hơn, hợp tác giữa các doanh nghiệp, khắc phục đƣợc tình trạng đầu tƣ phân tán. 16 Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1” - Góp phần tạo ra nhiều việc làm cho công nhân địa phƣơng thông qua các nhà máy, xí nghiệp trong CCN Thanh Xuân 1 tuyển dụng, trong đó phần lớn là lao động địa phƣơng. - Thu hút vốn đầu tƣ trong nƣớc và quốc tế do các doanh nghiệp đầu tƣ xây dựng nhà máy trong CCN Thanh Xuân 1. - Tạo kim ngạch xuất khẩu hàng năm và góp phần gia tăng đáng kể GDP của tỉnh Tây Ninh. - Đóng góp cho ngân sách Nhà nƣớc thông qua việc thực hiện nghĩa vụ thuế bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản phí khác theo quy định của pháp luật. - Tạo động lực thúc đẩy sản xuất, thƣơng mại, dịch vụ và giao thƣơng kinh tế của tỉnh. Góp phần thúc đẩy phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. 17 Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1” 1.3.1.5 Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật Bảng 1.1 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy hoạch CCN Thanh Xuân 1 Hạng mục Chỉ tiêu Đất xây dựng nhà máy ≥ 55% Đất công trình điều hành, công trình dịch vụ ≥ 1% Đất giao thông ≥ 8% Đất trồng cây xanh ≥ 15% Công trình đầu mối kỹ thuật ≥ 1% Tiêu chuẩn cấp nƣớc 30 - 40 m3/ha/ngđ Tiêu chuẩn cấp điện 140 kW/ha Tiêu chuẩn thoát nƣớc 80% nƣớc cấp Chỉ tiêu lao động  60 ngƣời/ha Mật độ xây dựng gộp (brut-tô)  50% Mật độ xây dựng thuần (net-tô) đối với: - Nhà máy, kho tàng 60% - 70% (*) - Hành chính – dịch vụ  40% 12 Chiều cao xây dựng (**) (Nguồn: Quy hoạch chi tiết 1/500 CCN Thanh Xuân 1, 2010) * Tùy theo chiều cao và diện tích lô đất ** Tùy thuộc vào tính chất sản xuất TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1.3.2 Định hƣớng quy hoạch mặt bằng tổng thể - Tổ chức các tuyến giao thông trục chính và các tuyến giao thông nội bộ trong khu quy hoạch với các khu chức năng phù hợp cho từng giai đoạn, tạo thành một cụm công nghiệp hoàn chỉnh về không gian, mặt bằng sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật. - Tổ chức khu công viên cây xanh tập trung kết hợp với các dãy cây xanh xung quanh ranh đất, xung quanh các nhà máy tạo nên một cảnh quang xanh và hành lang bảo vệ môi trƣờng sống cho khu dân cƣ lân cận. - Các khu điều hành dịch vụ xây dựng ≥ 3 tầng, mật độ xây dựng tối đa 40% nằm tại các trục đƣờng chính có kiến trúc hiện đại độc đáo và phù hợp theo mô hình kiến trúc chung của khu vực, là điểm nhấn kiến trúc cho CCN. - Các công trình đầu mối kỹ thuật bố trí ở những vị trí hợp lý có cây xanh cách ly, đảm bảo đáp ứng nhu cầu phục vụ cho toàn bộ CNN. - Khu nhà ở công nhân đƣợc bố trí tiếp giáp khu điều hành dịch vụ và xung quanh là các công viên cây xanh tạo cảnh quan thông thoáng và không gian đẹp mắt cho công nhân sau những ngày lao động. Hình thức kiến trúc từng lô chung cƣ phù hợp giữa kiến trúc công nghiệp và kiến trúc nhà ở. 1.3.3 Quy hoạch mặt bằng tổng thể Mặt bằng tổng thể của dự án (xem bản vẽ tại phụ lục 4) 18 Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1” 1.3.3.1 Sử dụng đất cụm công nghiệp Thanh Xuân 1 Bảng 1.2 Cơ cấu sử dụng đất cụm công nghiệp Thanh Xuân 1 LOẠI ĐẤT Diện tích (ha) 1 Đất xây dựng nhà máy 27, 508 55,02 2 Đất kho bãi 1,30 2,60 3 Đất điều hành – dịch vụ 0,587 1,17 ≥1 4 Đất trồng cây xanh 7,52 15,04 ≥ 15 5 Đất giao thông 7,242 14,48 ≥8 6 Bể xử lý nƣớc thải, rác thải 4,9 9,80 7 Đất công trình đầu mối kỹ thuật 0,943 1,89 50.00 100.00 TT TỔNG CỘNG Tỷ lệ % thiết kế Tỷ lệ % quy định ≥ 55 ≥1 (Nguồn: Điều chỉnh quy hoạch 1/500 cụm công nghiệp Thanh Xuân 1, 2011) 1.3.3.2 Các khu chức năng chính Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch 50ha, phân chia làm các khu chức năng sau: a. Đất xây dựng nhà máy Đất quy hoạch xây dựng nhà máy nằm giữa khu đất nghiên cứu bao xung quanh ranh đất bằng cây xanh cách ly. Vị trí các lô đất đều có các mặt tiếp giáp với các trục đƣờng nội bộ, kết nối giao thông với các trục đƣờng chính và các trục đƣờng đối ngoại dễ dàng, đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật thuận lợi. Theo phân chia khu đất đƣợc chia làm 15 lô đất xây dựng nhà máy với diện tích từng lô từ 1,522ha đến 2,342ha. Tổng diện tích đất dành cho xây dựng nhà máy là 27,508ha.  Chỉ tiêu đất xây dựng nhà máy: A% = S Sk i 100%  27,508 100%  55,02% ≥ 55% (Đạt yêu cầu) 50,00 Trong đó:  A% : Tỷ lệ phần trăm đất xây dựng nhà máy trong tổng diện tích khu.  ∑Si : Tổng diện tích các lô đất xây dựng nhà máy.  Sk : Tổng diện tích khu quy hoạch. Chỉ tiêu Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa đối với đất xây dựng nhà máy, kho đƣợc quy định theo bảng 2.4 quy chuẩn QCXDVN 01:2008/BXD Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 3 tháng 4 năm 2008. - Mật độ xây dựng thuần (net-tô): 60% - 70%. 19 Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1” - Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa trong toàn KCN - tiểu thủ công nghiệp là 50%. b. Khu kho bãi Khu kho bãi bố trí tiếp giáp trục đƣờng số 1 rộng 21m, khu đƣợc xây dựng bãi đậu xe, các kho chứa các loại hàng hóa khác nhau, diện tích xây dựng khu kho bãi: 1.30ha.  Chỉ tiêu đất xây dựng khu kho bãi: Akb% = S kb 1,3 100%  100%  2,60% Sk 50,00 Trong đó:  Akb%: Tỷ lệ phần trăm đất xây dựng kho bãi trong tổng diện tích khu.  Skb: Tổng diện tích đất xây dựng khu kho bãi.  Sk: Tổng diện tích khu quy hoạch. Mật độ xây dựng tối đa 40% - 50%. c. Khu trung tâm điều hành, dịch vụ Trung tâm điều hành dịch vụ của cụm đƣợc bố trí tại đầu trục đƣờng A tiếp giáp cổng chính vào cụm. Do cụm có quy mô nhỏ nên chỉ bố trí 1 trung tâm điều hành, dịch vụ. Khu đất xây dựng trung tâm điều hành, dịch vụ có vị trí hết sức thuận lợi cho việc giao dịch và điều hành quản lý cụm, diện tích xây dựng là 0,587 ha.  Chỉ tiêu đất xây dựng khu trung tâm điều hành,dịch vụ: Ađhdv% = S dhdv 0,587 100%  100%  1,174% ≥ 1% (Đạt yêu cầu) Sk 50,00 Trong đó:  - Ađhdv% : Tỷ lệ phần trăm đất xây dựng trung tâm điều hành dịch vụ trong tổng diện tích khu.  Sđhdv : Tổng diện tích đất xây dựng khu trung tâm điều hành dịch vụ.  Sk : Tổng diện tích khu quy hoạch. Mật độ xây dựng tối đa 40%. Số tầng xây dựng 3 - 5 tầng. d. Đất cây xanh Do tính chất của cụm công nghiệp đã xác định là cụm công nghiệp dễ gây ô nhiễm. Vì vậy cần phải cách ly với các khu vực xung quanh cụm công nghiệp bằng cách bố trí các dãy cây xanh xung quanh ranh đất và xung quanh các nhà máy. Đồng thời xây dựng các công viên cây xanh nằm trên trục đƣờng A tạo cảnh quan đẹp cho cụm. Diện tích trồng cây xanh 7,52ha bao gồm: đất trồng cây xanh tập trung 4,150ha, đất trồng cây xanh phân tán 3,370ha.  Chỉ tiêu đất trồng cây xanh: 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng