Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu đáp án và giải thích đề 32

.DOC
23
206
130

Mô tả:

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013 Môn: TIẾNG ANH; Khối D Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 80) I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose main stress is placed differently from that of the rest in each of the following questions. Question 1 A. dedicate B. recipient C. average D. cosmonaut Trọng âm của từ "recipient" rơi vào âm tiết thứ hai. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. (A: /'dedɪkeɪt/, B: /rɪ'sɪpiənt/, C: /'ævərɪdʒ/, D: /'kɒzmənɔ:t/) Question 2 A. proportion B. resource C. fertilizer D. accomplish Trọng âm của từ "fertilizer" rơi vào âm tiết đầu tiên. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. (A: /prə'pɔ:ʃn/, B: /rɪ'sɔ:s/, C: /'fɜ:təlaɪzə(r)/, D: /ə'kʌmplɪʃ/) Question 3 A. photographer B. secretary C. psychologist D. astronomer Trọng âm của từ "secretary" rơi vào âm tiết đầu tiên. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. (A: /fə'tɒɡrəfə(r)/, B: /'sekrətri/, C: /saɪ'kɒlədʒɪst/, D: /ə'strɒnəmə(r)/) Question 4 A. continent B. computer C. rainforest D. animals Trọng âm của từ "computer" rơi vào âm tiết thứ hai. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên. (A: /'kɒntɪnənt/, B: /kəm'pju:tə(r)/, C: /'reɪnfɒrɪst/, D: /'ænɪml/) Question 5 A. biography B. disorganized C. difficulty D. discovery Trọng âm của từ "difficulty" rơi vào âm tiết thứ nhất, còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. (A: /baɪˈɒɡrəfi/, B: /dɪs'ɔ:ɡənaɪzd/, C: /'dɪfɪkəlti/, D: /dɪ'skʌvəri/) II. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions. Question 6: A. download B. growth C. blow D. shadow - "ow" trong từ "download" được phát âm là /aʊ/, còn "ow" trong các từ còn lại được phát âm là /əʊ/. Question 7: A. heard B. search C. learn D. beard - "ear" trong "beard" được phát âm là /ɪə/. Còn "ear" trong các từ còn lại được phát âm là /ɜ:/. Question 8: A. thesis B. threatened C. weather D. birthday - "th" trong từ "weather" được phát âm là /ð/, còn "th" trong những từ còn lại phát âm là /θ /. Question 9: A. asset B. address C. music D. basic - Ta có "s" trong tính từ "music" được phát âm là /z/ còn "s và ss" trong các từ còn lại được phát âm là /s/. Question 10: A. aggression B. aviation C. caption D. cohesion - Phần gạch chân trong từ "cohesion" được phát âm là /ʒ/. Còn phần gạch chân trong những từ còn lại được phát âm là /ʃ/. III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 11: Only people ___________ of 18 can see this film, because it is very violent. A. of the age B. at the years C. at the age D. aged - ta có cấu trúc "at the age of + số tuổi" có nghĩa là ở độ tuổi.... Question 12: A : “Would you mind putting the parcel in the post for me ?” B : “________. ” A. Don’t mention it B. Yes I would. I’ll do it now C. Not at all. I’ll do it today D. Yes of course - Để đáp lại lời yêu cầu, đề nghị chúng ta nói "Not at all. I'll do it today" (Không phiền chút nào đâu. Tớ sẽ gửi nó ngay hôm nay) Question 13: The management mustn’t ____________ between male and female application. A. differ B. discriminate C. differentiate D. contrast - differ (v) : khác, không giống - discriminate (v) : phân biệt, đối xử phân biệt - differentiate (v) : khác biệt, trở thành khác biệt - contrast (v) : làm tương phản, trái ngược => B là đáp án đúng. Câu này dịch là : Người quản lý không được phép phân biệt đối xử giữa đơn vin việc của nam và nữ. Question 14: Dreams are commonly _________ both visual and verbal images. A. made up of B. made of C. made from D. consisted of - to be made up of : được hình thành từ, tạo thành từ, sáng tạo - to be made of : được làm từ (dùng để chỉ một chất liệu nào đó vẫn giữ nguyên dạng thức khi tạo thành vật khác) - to be made from : được làm từ (dùng để chỉ một chất liệu nào đó thay đổi, không còn nguyên dạng thức ban đầu sau quá trình làm ra hay chế biến thành một vật khác) - consist of : gồm có => A là đáp án đúng. Câu này dịch là : Các giấc mơ thường được hình thành từ những hình ảnh liên quan đến cả thị giác và lời nói. Question 15: __________ any other child, Phil loves all kinds of sweets and chocolate. A. Dislike B. Like C. Dissimilar to D. Unlikely - Dislike (v) : không thích - Like (preposition) : như, giống như - Dissimilar to (adj) : không giống, khác - Unlikely (adj) : không thể xảy ra, không chắc chắn =>B là đáp án đúng. Câu này dịch là : Cũng giống như mọi đứa trẻ khác, Phil thích tất cả các loại đồ ngọt và sô cô la. Question 16: It is hoped that illiteracy will soon be________ in our country. A. postponed B. ceased C. eradicated D. decreased - Động từ "eradicate" (bài trừ, xỏa bỏ, nhổ rễ) là đáp án phù hợp nhất trong câu này. - Câu trên dịch là : Hi vọng rằng nạn mù chữ sẽ sớm bị xóa bỏ trong đất nước chúng ta. Question 17: Our post office offers a very_______ rate for parcels of under 15 kg. A. competition B. competive C. competitional D. competitive - Chỗ trống cần điền từ loại tính từ => Danh từ "competition" (cuộc cạnh tranh, cuộc thi) bị loại. - Tính từ đúng của danh từ này là "competitive" (tính cạnh tranh, đua tranh). Question 18: He is learning English________ he can study in England. A. so as to B. in order C. in order to D. so that - Ta có cấu trúc chỉ mục đích gồm : + So as to/ In order to + V (nguyên thể) + So that/ in order that + Clause - Sau chỗ trống là một mệnh đề => D là đáp án đúng. Question 19: If she hadn’t been sick, she________ with me to the party. A. would go B. went C. had gone D. would have gone - Câu trên có hình thức của câu điều kiện loại 3, câu điều kiện không có thật ở quá khứ "If + S + had + PII, S + would + have + PII" => D là đáp án đúng. Question 20: _______he did not attend the English class, he knew the lesson quite well. A. Despite B. Although C. In spite of D. However - Theo sau chỗ trống là một mệnh đề => Loại lựa chọn A và C vì "despite/ inspite of + Noun/ Ving" - Dựa vào nghĩa của câu thì B là đáp án đúng. Câu này dịch là : Mặc dù anh ấy không đến lớp học tiếng anh nhưng anh ấy nắm rất tốt bài học. Question 21: The mail scarcely ever arrives before noon, _________? A. don’t they B. is it C. does it D. doesn't it - Ta có cấu trúc của câu hỏi đuôi là nếu câu chính là câu khẳng định thì câu hỏi đuôi ở dạng phủ định và ngược lại. - Câu chính ở thì hiện tại đơn và có trạng từ mang nghĩa phủ định "scarcely" (chắc chắn không, hầu như không) nên câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định với trợ động từ "does". => C là đáp án đúng. Question 22: I don’t mind__________ waiting for a few minutes. A. being kept B. to keep C. to be kept D. keeping - Động từ sau động từ "mind" chia ở dạng V-ing =>Loại lựa chọn B và C. - Ta có dạng thụ động "I don't mind being kept waiting ... = I don't mind people keeping me waiting..." (tôi không lấy làm phiền khi phải chờ đợi thêm vài phút.) => A là đáp án đúng. Question 23: Only 489 athletes from 11 nations________ in the 1st Asian Games in New Delhi, India. A. joined with B. struggled C. took part D. concentrated - Ta có cụm từ "to take part in" có nghĩa là tham gia vào/ tham dự vào. Question 24: The first human moon landing is one of the most important_______ events in the 20th century. A. historic B. historian C. history D. historical - Chỗ trống cần điền từ loại tính từ để bổ nghĩa cho danh từ "event" (sự kiện) => Loại lựa chọn B và C. - historic (adj) : có tính chất lịch sử, được ghi vào lịch sử - historical (adj) : lịch sử, thuộc lịch sử, liên quan đến lịch sử => D là đáp án đúng. Question 25: A : Would you mind if I smoke? B : __________ . A. Never mind B. Yes, please don’t C. Not at all D. Yes, please do - Để đáp lại lời yêu cầu, đề nghị chúng ta nói "Never mind". - Cách nói "not at all" thường dùng để đáp lại lời cảm ơn. Question 26: A : Excuse me, is anybody sitting here? B : ____________. A. No, thanks B. Yes, I’m so glad C. Sorry, the seat is taken D. Yes, you can sit here - Câu đáp lại phù hợp nhất cho câu hỏi "Excuse me, is anybody sitting here?" (Xin lỗi, cho hỏi có ai ngồi ở đây chưa?) là "Sorry, the seat is taken" (Rất tiếc, chỗ này đã có người ngồi rồi). Question 27: My son has given a great deal of ____________to his future jobs. A. thoughtless B. thoughtful C. thought D. think - Ta có cấu trúc "a great deal of + N (không đếm được)" => C là đáp án đúng. Question 28: The authorities are discussing the worrying _________ issue in the area A. environmentalists B. environmental C. environment D. environmentally - Chỗ trống cần điền một tính từ để bổ nghĩa thêm cho danh từ "issue" (vấn đề) => B là đáp án đúng. Question 29: The river is contaminated _______ chemicals from factories and rubbish from household nearby. A. of B. with C. from D. at - Ta có cấu trúc "contaminate something with something" có nghĩa là làm bẩn/ làm ô nhiễm nơi nào bằng thứ gì Question 30: The train starts _____ Plymouth and goes _______ London. A. from – to B. for – to C. to - from D. for - for - Ta có bắt đầu, khởi hành một chuyến đi từ đâu ta dùng "start from" và đi đến đâu ta dùng "go to" => A là đáp án đúng. Question 31: Film festivals are events staged by private organizations, local governments, arts associations or film ____________. A. social B. society C. sociable D. societies - Ta có cụm danh từ ghép "film society" có nghĩa là các đoàn làm phim. Dựa vào những danh từ phía trước được liệt kê ở hình thức số nhiều nên đáp án đúng của câu là D. Question 32: Not __________ , it took about three years to do all the groundwork. A. surprised B. surprising C. surprises D. surprisingly - Ta có trạng từ thường đứng đầu câu, ngăn cách với câu bằng một dấu phẩy (,) dùng để bổ nghĩa ý cho cả câu. => D là đáp án đúng. Question 33: Students who volunteer in high school will continue to volunteer throughout their lives, ________? A. don’t they B. do they C. won’t they D. will they - Câu trên có hình thức của câu hỏi đuôi. Như đã nói ở trên khi câu chính là khẳng định thì câu hỏi đuôi sẽ ở dạng phủ định và ngược lại. - Câu trên là câu có chứa mệnh đề quan hệ. Ta cần chú ý mệnh đề quan hệ chỉ là mệnh đề phụ, bổ nghĩa thêm cho danh từ đứng trước nó nên động từ chính của câu trên là "will continue" => Câu hỏi đuôi sẽ là "won't they". Question 34: “You __________ your temper like that, Sue. It is inexcusable." A. shouldn’t have lost B. shouldn’t lost C. can’t have lost D. mightn’t have lost - Cấu trúc "shouldn't + have + PII" dùng để diễn tả một việc đáng lẽ ra không nên làm nhưng đã làm ở trong quá khứ. - "shouldn't + V" có nghĩa là không nên làm gì - "can't have + PII" dùng để đưa ra một kết luận trong quá khứ. => A là đáp án đúng. Câu này dịch là : Đáng lẽ ra bạn không nên mất bình tĩnh như vậy Sue à. Điều đó không thể tha thứ được. Question 35: The house was ________ badly damaged in the fire to be repaired. A. very B. extremely C. so D. too - Ta có cấu trúc "too + adj + to + V" có nghĩa là quá đến nỗi mà. Question 36: There was a knock on the door while we _________ the game show on TV? A. were enjoying B. enjoyed C. had enjoyed D. had been enjoying - Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra (đang thưởng thức chương trình trên ti vi) thì một hành động khác xen vào (ai đó gõ cửa). Do đó, động từ lần lượt sẽ được chia ở thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn. Question 37: Tony pretended ________ me when I waved to him. A. not seeing B. not to see C. no see D. to not see - Ta có cấu trúc "pretend + (not) to V" có nghĩa là giả vờ/ làm ra vẻ (không) như thế nào. Question 38: The average ________ watches television for about 15 hours a week. A. viewer B. audience C. spectator D. observer - viewer (n) : dùng để chỉ người xem ti vi - audience (n) : khán thính giả, độc giả - spectator (n) : khán giả của buổi biểu diễn, thi đấu - observer (n) : người quan sát => Đáp án đúng là A. Question 39: This car is very economical. It ___________ 40 miles to the gallon. A. makes B. takes C. has D. does - Trong câu này ta dùng động từ "do" với nghĩa là đi, qua (một quãng đường) - Câu này dịch là : Chiếc xe hơi này rất tiết kiệm. 1 ga lông (4,5 lít)có thể chạy được 40 dặm. Question 40: I couldn’t bear being out of work as I’m used to having a _______ job. A. constant B. steady C. stable D. fixed - Khi nói có công việc ổn định ta dùng cụm từ "steady job". - Câu này dịch là : Tôi không thể chịu được việc bị thất nghiệp vì tôi đã quen với việc có công việc ổn định. IV. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 41: He found the jewels while he was in an old sack. A. He discovered the jewels tied inside an old sack. B. Tied inside was an old sack. C. Tied in an old sack, he discovered the jewels. D. He found the jewels in an old sack. - Ta có câu đề đưa ra là : Anh ấy tìm được những món đồ trang sức khi anh ấy ở trong một chiếc bao tải cũ. - Lựa chọn A: Anh ấy khám phá ra những đồ trang sức được trói chặt bên trong chiếc bao tải cũ. - Lựa chọn B: Bị trói chặt bên trong là một chiếc bao tải cũ. - Lựa chọn C: Bị trói chặt trong chiếc bao tải cũ, anh ấy khám phá ra những đồ trang sức. - Lựa chọn D: Anh ấy tìm thấy những đồ trang sức trong một chiếc bao tải cũ . =>Đáp án đúng là D. Question 42: “Shall I make you a coffee?” the girl said to the lady. A. The girl wanted to make the lady coffee. B. The girl offered to make the lady a coffee. C. The girl refused to make the lady a coffee. D. The girl promised to make the lady coffee. - Câu đề đưa ra là một câu đề nghị : "Tôi làm cho bà một tách cà phê nhé" cô gái nói với quý bà. - Dùng cấu trúc "to offer + to V" có nghĩa là đề nghị/ tỏ ý muốn làm gì để viết lại câu. Question 43: “I am sorry I forgot to post your letter,” Phong said to me, A. Phong said that he is sorry he forgot to post my letter. B. Phong apologized me to forget to post my letter. C. Phong apologized for forgetting to post my letter. D. Phong was sorry that he forgot posting my letter. - Câu đề là một lời xin lỗi :"Tôi xin lỗi tôi đã quên gửi thư cho bạn", Phong nói với tôi - Ta dùng cấu trúc "apologize (to somebody) for doing something" (xin lỗi ai vì việc gì) => C là đáp án đúng. Question 44: I felt that it had been a mistake to write to him . A. I made a few mistakes when I wrote to him. B. There was a mistake in the letter I wrote to him . C. I felt like making a mistake to write to him . D. I regretted having written to him. - Câu đề đưa ra là: " Tôi cảm thấy là tôi đã mắc sai lầm khi viết thư cho anh ta. - Dựa vào nội dung của câu đề ta viết lại bằng cấu trúc "regret + V-ing" (hối tiếc/ hối hận đã làm gì) là phù hợp nhất. => D là đáp án đúng (Tôi hối hận vì đã viết thư cho anh ta.) Question 45: She stopped asking for advice on how to lose weight. A. She stopped to ask for advice on how to lose weight. B. She stopped and asked for advice on how to lose weight. C. She gave up asking for advice on how to lose weight. D. She stopped because she wanted advice on how to lose weight. - Câu đề là đưa ra là: Cô ấy ngừng xin lời khuyên về việc làm thế nào để giảm cân. - Ta viết lại bằng cấu trúc "give up + V-ing" có nghĩa là từ bỏ/ bỏ làm gì =>Đáp án đúng là C. V. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 46: “Would (A) you rather (B) came (C) in the morning or the afternoon (D)?” A B C D - Ta có cấu trúc "would rather + V (nguyên thể)" có nghĩa là muốn làm gì. =>Đáp án cần sửa là C. Sửa "came" thành "come". Question 47: Having hoped (A) to be the first (B) in line when they opened the doors (C), we arrived an hour early (D) for the concert. A B C D - Câu trên là hình thức rút gọn khi đồng chủ ngữ. - Cấu trúc "Having + PII" dùng để nhấn mạnh tính hoàn thành của hành động. - Vì câu trên là câu miêu tả những hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ (We hoped to be the first in line .....) nên khi rút gọn chủ ngữ ta chỉ cần chuyển động từ chính về dạng "V-ing". =>Đáp án cần sửa là A. Sửa "Having hoped " thành "Hoping". Question 48: My little (A) daughter is going to (B) being (C) taken (D) today care center. A B C D - Cấu trúc bị động của thì tương lai gần có dạng "to be going to + be + PII". =>Đáp án cần sửa là C. Sửa "being" thành "be". Question 49: The organization (A) is in need for (B) volunteers who (C) will go to work in remote (D) areas. A B C D - Ta có cấu trúc "to be in need of something" có nghĩa là cần cái gì. =>Đáp án cần sửa là B. Sửa "in need for " thành "in need of". Question 50: The early (A) we leave (B), the sooner (C) we will arrive (D). A B C D - Ta có cấu trúc so sánh kép là "the + adj/adv (so sánh hơn) + S + V, the + adj/adv (so sánh hơn) + S + V" (càng ... càng). =>Đáp án cần sửa là A. Sửa "early " thành "earlier ". VI. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 51 to 60 . When I was a little girl growing up in the 1940, ________ (51) we didn’t have much in the way of material things. The Great Depression had hit just about everyone, and we were just climbing ________(52) it. My dad had a job in a factory, and mom stayed at home with the kids. I got a new outfit ________(53) a year, and that was only because mom was pretty good ________ (54) the sewing machine. Good thing, too, because when World War II came, mom got a job sewing uniforms for the soldiers. The extra money helped, and ________(55) I was in my teens in the late 1950s we had enough to get one of those fancy new TV. I decided around that time I didn’t want to work in a factory or sew ________(56) my mom had. I wanted to go to the college. I wanted to be a lawyer. Though others scoffed, ________ (57) my parents told me that they would support me in any way they could. Fortunately, I worked hard at school and got a ________(58). It wasn’t easy, but a few years later I was a lawyer. In the late ‘60s I knew I could use my education and spirit to help our nation. I took a job working against discrimination. That is where I met your grandpa. He was not only handsome but believed in the same things I did. When your mom came along, I took a year ________(59) but when back to work, we were able to ________(60) a color TV, and like me, your mom was a glued to it. Question 51: A. X B. but C. so D. therefore - Trong một câu chúng ta chỉ sử dụng một liên từ. Vì trong câu đã có liên từ "when" nên A là đáp án đúng. Question 52: A. out of B. from C. off D. as - out of : ra khỏi, thoát khỏi, ra ngoài - from : xuất phát từ, từ - off : khỏi, cách, rời - as : như, với từ cách => A là đáp án đúng (Cuộc đại khủng hoảng đã đánh vào tất cả mọi người và chúng ta chỉ đang cố thoát ra khỏi nó). Question 53: A. much B. X C. once D. many times - Vì danh từ phía trước là số ít "a new outfit" nên ta dùng "once a year" có nghĩa là một lần một năm. Question 54: A. at B. with C. of D. buy - cấu trúc "good with something" có nghĩa là có thể sử dụng cái gì đó =>Đáp án đúng là B (mẹ của bà khá giỏi trong việc sử dụng chiếc máy khâu). Question 55: A. by the time B. where C. soon D. later - Dựa vào nghĩa và cấu trúc của câu thì dùng "by the time" là đáp án đúng (vào lúc tôi 10 tuổi vào những năm 1950 chúng ta đã có đủ tiền để mua một trong những chiếc ti vi mới được yêu thích.) Question 56: A. like B. because C. when D. why - like (pre) : như, giống như - because (conj) : bởi vì - when : khi nào - why : tại sao => A là đáp án đúng (Vào thời điểm đó thì bà đã quyết định là bà không muốn làm việc trong nhà máy hay may vá như mẹ của bà đã làm). Question 57: A. X B. but C. until D. when - Ta thấy trong câu đã có liên từ "though" nên chỗ trống ta không cần điền thêm liên từ nào nữa. Question 58: A. a person B. scholarly C. scholarship D. scholar - Ta dùng cụm từ "get a scholarship" có nghĩa là giành được học bổng. Question 59: A. in B. on C. off D. down - take in : mời vào, đưa vào, dẫn vào - take on : đảm nhiệm, gánh vác - take off: bỏ đi, ra đi - take down : tháo xuống, bỏ xuống, hạ xuống =>Đáp án đúng là C. Question 60: A. afford B. build C. borrow D. lend - Ta dùng động từ "afford" ở đây để diễn tả ý có khăng chi trả, có khả năng mua được thứ gì - Câu này dịch là : CHúng ta đã có thể mua được một chiếc ti vi màu và cũng giống như bà, mẹ cháu cũng là một kẻ nghiền ti vi. VII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions from 61 to 65. When I injured my back I had to take a break from my running career. I decided to give them the confidence to get out and run. I decided to start a running club for women in my area because I was annoyed by the attitude of many race organizers. They complain about the lack of women in the sport but also use this as an excuse for not providing separate changing facilities. I put up posters 40 women, young and old, fit and unfit, joined. All of them were attracted by the idea of losing weight but I don’t think they had really thought about running before. When or if they did, they had a picture of painful training. They didn’t think of chatting and smiling while running in beautiful places, like by a river. At first they ran for only a minute- now they can run for thirty minutes. They’ve also learned from other runners about diet and keeping fit in general. I wanted to do something for women’s running and I’ve had so much pleasure watching their progress- almost as much as they’ve had themselves. Question 61: What is the writer’s main aim in writing the text? A. to describe good running methods. B. to complain about race organizers. C. to talk about women runners. D. to describe her own running career. - Dựa vào nội dung của cả bài đọc, ta thấy nội dung chính của bài đọc nói về những vận động viên điền kinh nữ. =>C là đáp án đúng. Question 62: What would a reader find out from the text? A. the teaching skills of the writer. B. the best kinds of places for running. C. how runners can avoid injuring themselves. D. the progress made by the women in the club. - Ở câu đầu của đoạn đầu tiên sau khi giới thiệu về mình tác giả có nói "I decided to start a running club for women in my area" (tôi đã quyết định mở một câu lạc bộ chạy bộ cho phụ nữ trong khu vực của mình) qua quá trình tập luyện và đào tạo thì họ đã có những sự tiến bộ và thành quả như trước đây chỉ chạy được vài phút thì bây giờ đã có thể chạy được 30 phút hay học hỏi lẫn nhau về chế độ ăn uống, giữ cân đối .... => Do đó người đọc có thể nhận thấy từ bài văn sự tiến bộ của những người phụ nữ trong câu lạc bộ. => D là đáp án đúng. Question 63: What is the writer’s opinion of the runners she trained? A. They were too serious. B. They were difficult to train. C. They needed encouraging. D. They couldn’t develop their skills. - Dựa vào nội dung của đoạn văn sau "All of them were attracted by the idea of losing weight but I don’t think they had really thought about running before .... like by a river." - Từ những câu trên có thể cho ta thấy ý kiến của nhà văn về những người tham gia chạy mà cô ấy đào tạo là họ cần được khuyến khích là đáp án đúng nhất . Không thể là A : họ quá nghiêm túc, B : họ khó để đào tạo hay D : họ đã không thể phát triển kỹ năng của họ. Question 64: Why did the women join the running club? A. to help them lose weight B. to meet other people C. to have a good time D. to become top runners - Dựa vào nội dung câu văn sau "All of them were attracted by the idea of losing weight". =>Đáp án đúng là A. Question 65: Which of the following would be the best title for the club poster? A. Athletics competitions: how to win. B. Keep fit by training hard. C. Discover the pleasure of running. D. Riverside Running Club for Women - Dựa vào nội dung của cả bài văn thì tiêu đề "Discover the pleasure of running" (Hãy khám phá những điều thú vị của viêc chạy bộ) là phù hợp nhất cho tờ quảng cáo của câu lạc bộ. VIII. Read the following passage and Decide if the statements are TRUE, FALSE or NOT STATED.. Living in the modern world Pollution is one of the greatest problems facing mankind. The nuclear accident at Chernobyl and the poisoning of the river Rhine by chemicals are just two recent examples of disasters affecting the environment. What can be done? Some people say there is no practical solution. However, I believe the problem can be dealt with on three levels: internationally, nationally, and last but not least, on a personal level. Let us begin by looking at the type of international action that can be taken. The first point I would like to make is that when a disaster such as that at Chernobyl occurs, it affects millions of people. Radiation does not respect international borders. In my opinion, there should be strict reactors should be regularly inspected by teams of international experts. Similarly, if a country wishes to get rid of nuclear waste by dumping it at sea, it should only be allowed once the matter has been thoroughly discussed by all the countries that would be affected. Environmental disasters can be avoided. Let us now look at what can be done on a national level. Governments must be prepared to take action against pollution. For instance, air pollution could be reduced if car manufacturers and companies were made to fit effective filters on car exhausts and factory chimneys. These measures would in turn help to reduce the damage caused to lakes and forests by acid rain. Lastly, what can we do as individuals? Firstly, I believe we should all be prepared to make changes to our lifestyles. Personally, I try and use public transport or my bicycle as much as possible. When I buy petrol, I make sure it is the lead free variety. Secondly, we can protest against companies responsible for pollution by making our opinions known and hitting them in the pocket. For example, if the public boycotted products such as aerosols, which damage the ozone layer, the manufacturers would have to change their packaging policies. We would show them that we are not prepared to let them get away with destroying the environment. To sum up, I have tried to show that there are steps that can be taken in the fight against pollution. It is a problem that can be solved if given the right level of commitment. However, only by acting as individuals first can we expect governments to act in their turn. Question 66: Pollution gets a lot of publicity. A. true B. false C. not stated - Ý đưa ra là : Tình trạng ô nhiễm nhận được nhiều sự chú ý từ công chúng. => Nội dung của bài văn chỉ nói về tình trạng ô nhiễm là một trong những vấn đề lớn nhất mà loài người phải đối mặt và làm thế nào để giải quyết vấn đề này. Việc vấn đề này có nhận được nhiều sự quan tâm từ công chúng hay không, không được đề cập đến trong bài. => C là đáp án đúng. Question 67: Many people accept pollution as part of life. A. true B. false C. not stated - Dựa vào nội dung câu văn sau ở đoạn đầu "Some people say there is no practical solution" (Một số người cho rằng chẳng có giải pháp nào(giải pháp cho nạn ô nhiễm) là thiết thực) có nghĩa là người ta mặc nhiên chấp nhận rằng tình trạng ô nhiễm là một phần của cuộc sống, không thể làm gì khác được. => Câu này là đúng. Question 68: The writer is a pessimist. A. true B. false C. not stated - Câu đưa ra là : Nhà văn là một người bi quan. - Dựa vào nội dung của đoạn văn khi nhà văn lần lượt đưa ra các giải pháp để giải quyết tình trạng ô nhiễm ở từng mức độ (quốc tế, trong nước và các cá nhân) với một niềm tin rằng tình trạng ô nhiễm có thể bị đẩy lùi, các thảm họa về môi trường có thể tránh được ... => CHo ta thấy tác giả là một người rất lạc quan không thể là một người bi quan được. => B là đáp án đúng. Question 69: Chernobyl was nobody’s fault. A. true B. false C. not stated - Câu đưa ra là : Thảm họa nguyên tử Chernobyl không phải là lỗi của bất kỳ ai. - Trong bài viết chỉ có một câu nói đến thảm họa nguyên tử Cherbobyl là "The first point I would like to make is that when a disaster such as that at Chernobyl occurs, it affects millions of people" (Điều đầu tiên tôi muốn nói là khi thảm họa nguyên tử Chernobyl xảy ra thì đã ảnh hưởng đến hàng triệu người). => Ý đưa ra ở trên không được nhắc đến trong bài. => C là đáp án đúng. Question 70: The writer cannot afford to use his bicycle all the time. A. true B. false C. not stated - Câu đề đưa ra : Nhà văn không đủ điều kiện để lúc nào cũng sử dụng xe đạp của mình. - Dựa vào nội dung câu văn sau "Personally, I try and use public transport or my bicycle as much as possible" (Cá nhân tôi, tôi đã thử và sử dụng các phương tiện giao thông công cộng hoặc xe đạp của mình nhiều nhất có thể.) => B là đáp án đúng. IX. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 71 to 80. We heard of children who have imaginary playmates. I get lots of letters from parents about them and I always say the same thing; don’t say there is not one there. What you are putting down to imagination could be a spirit child. One dad wrote to me to say he was getting very worried about his child. He told me his son had an imaginary friend called Robbie, and was forever saying thing like “Don’t set off yet, Robbie is not in the car”. I told him “Your child can actually see that boy. Don’t say anything. He will either grow out of it and go on to more worldly things or he will develop into a good medium." I was about six or seven when I first saw the spirit children. I’d had rheumatic fever and had to be in a pushchair. I don’t know how but I knew that many people could not see Christopher and Pansy, I saw them a lot. I could never do maths but Christopher and Pansy helped me pass my exams! So there is nothing frightening about children having imaginary friends, especially if they have been close. I remember one little boy telling her mother “You don’t have to turn off the light tonight, grandmother will do it!” Her mother watched him go upstairs on his own that night
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan