Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu đáp án và giải thích đề 26

.DOC
26
198
87

Mô tả:

ĐỀ THI THỬ SỐ 26 ---------------ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2012 Môn: TIẾNG ANH; Khối D Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 80) I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose main stress is placed differently from that of the rest in each of the following questions. Question 1 A. committee B. referee C. employee D. refugee Trọng âm của từ "commitee" rơi vào âm tiết thứ hai. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 3. (A: /kə'mɪti /, B: /ˌrefə'ri:/, C: /ɪmplɔɪ'i:/, D: /ˌrefju'dʒi:/) Question 2 A. alcohol B. comment C. chemical D. proceed Trọng âm của từ "proceed" rơi vào âm tiết thứ hai. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên. (A: /'ælkəhɒl/, B: /'kɒment /, C: /'kemɪkl/, D: /prə'si:d/) Question 3 A. appetite B. architect C. appreciate D. arable Trọng âm của từ "appreciate" rơi vào âm tiết thứ hai. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên. (A: /'æpɪtaɪt /, B: /'ɑ:kɪtekt/, C: /ə'pri:ʃieɪt /, D: /'ærəbl/) Question 4 A. deliberate B. subsequent C. frequently D. consequent Trọng âm của từ "deliberate" rơi vào âm tiết thứ hai. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên. (A: /dɪ'lɪbərət /, B: /'sʌbsɪkwənt/, C: /'fri:kwəntli/, D: /'kɒnsɪkwənt/) Question 5 A. insight B. chemist C. dependent D. substance Trọng âm của từ "dependent" rơi vào âm tiết thứ hai, còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên. (A: /'ɪnsaɪt/, B: /'kemɪst /, C: /dɪ'pendənt/, D: /'sʌbstəns/) II. Mark the sentence (A,B,C or D) that is the best way to have a complete sentence with the words given. Question 6: imagine/ who/ happen/ run into/ yesterday/ just A. You imagine just who happened to run into us yesterday! B. Have you just imagined who happened to run into me yesterday? C. Could you imagine who just happened to run into us yesterday? D. Just imagine who I happened to run into yesterday! - Ta có cấu trúc "happen to + V" có nghĩa là tình cờ, ngẫu nhiên làm gì. - Cụm động từ "run into somebody" có nghĩa là tình cờ gặp ai, va chạm với ai + A: sai ngữ pháp vì trạng từ just phải đứng trước động từ imagine. + B có vấn đề về nghĩa (Bạn vừa mới tưởng tượng ai là người tình cờ gặp tớ vào ngày hôm qua đúng không?) + C là một câu đúng ngữ pháp và là một lời đề nghị, nhưng nếu xét về sắc thái ý nghĩa thì nó thực sự không phải là một câu hay và sáng nghĩa. Trong tất cả các lựa chọn thì D là câu chuẩn về cả ngữ pháp và ngữ nghĩa. =>Đáp án đúng là D. Đây là cấu trúc của câu mệnh lệnh. - Câu này dịch là : Bạn hãy tưởng tượng xem tớ đã tình cờ gặp ai hôm qua nào. Question 7: Jack/ recover/ quickly/ his serious illness A. Jack was recovered very quickly from his serious illness. B. Jack has recovered quite quickly from his serious illness. C. Jack will recover quite quickly after his serious illness. D. Jack recovered more quickly over his serious illness. - Lựa chọn A: Dùng hình thức bị động trong câu chưa là phù hợp bởi vì recover là một nội động từ chứ không phải một ngoại động từ. Do đó nó không có dạng bị động. - Lựa chọn B : Là một câu đúng ngữ pháp và cũng lô gic về mặt ý nghĩa. (Jack đã hồi phục khá nhanh sau trận ốm nặng.) Các em hãy ghi nhớ cấu trúc với recover: recover from sth (phục hồi sau chấn thương hoặc trận ốm...). Từ đó C và D đều không đúng. => đáp án đúng là B. Question 8: be/ clear/ what/ expect/ you A. Are you clear about your expectation? B. Are you clear what is expected of you to do? C. Are your expectations clear? D. Are you clear what is expected of you? - Lựa chọn A: đúng ngữ pháp nhưng không lô gic về mặt ý nghĩa: "Bạn có hiểu rõ về kỳ vọng của mình không?" - Lựa chọn C : cũng đúng ngữ pháp nhưng không lô gic về nghĩa "Những kỳ vọng của bạn có rõ ràng không?" - Lựa chọn B và D : gần giống nhau chỉ khác ở phần cuối. Để chọn được đáp án đúng cần xem xét cấu trúc với expect: + expect sth of sb/sth: trông mong, trông đợi điều gì ở ai đó -> ở bị động nó sẽ có dạng là : sth is expected of sb/sth + expect sb/sth to so sth: trông mong, trông đợi ai làm gì -> dạng bị động của nó là: sb/sth is expected to do sth => Như vậy không có cấu trúc: sth is expected of sb + to V =>D là đáp án đúng. Question 9:Never/ history/ humanity/ there/ be/ more people/ live/ world. A. Never in the history of humanity there are more people living in the world. B. Never in the history of humanity are there more people to live in the world. C. Never in the history of humanity has there been more people to live in the world. D. Never in the history of humanity have there been more people living in the world. Tất cả các lựa chọn đều bắt đầu bằng "Never in the history of humanity" và chỉ khác nhau ở phần còn lại. - Vì trạng từ phủ định "Never" đứng đầu câu nên câu phải có đảo ngữ -> A loại. Hơn nữa "never" thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành với nghĩa "chưa bao giờ tính đến thời điểm hiện tại" -> B loại. - Còn lại C và D. Các em lưu ý trong cấu trúc "There + be ..." động từ be sẽ được chia theo danh từ ngay sau nó. Danh từ trong câu này là "people" là danh từ số nhiều nên phải dùng "have been" => D là đáp án đúng. Question 10: man/ sentence/ 15 years/ prison/ he/ prove/ guilty A. The man will get a sentence for himself to 15 years in prison if he proves himself guilty. B. The man was sentenced about 15 years in prison and proved himself guilty. C. The man was sentenced to 15 years in prison because he had been proved guilty. D. The man should make his final sentence after 15 years in prison as he proved himself guilty. - Các em cần ghi nhớ cấu trúc đúng với sentence (kết án), đó là: + Khi là danh từ thì sau sentence phải có "of ..." để chỉ tên của hình phạt. + Khi là động từ, sentence có cấu trúc: sentence sb to sth -> dạng bị động của nó là be sentenced to sth Hơn nữa căn cứ vào ý nghĩa của các lựa chọn thì C là đáp án đúng. III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 11: ______ English fluently, we should practice speaking it whenever possible. A. In order to speak B. In order speak C. their accepting D. they accept - Hình thức "in order to + V" dùng để chỉ mục đích . =>Đáp án đúng là A. Câu này dịch là : Để nói tiếng Anh trôi chảy, chúng ta nên thực hành nói bất cứ khi nào có thể. Question 12: As a general rule, the standard of living ______ by the average output of each person in society. A. fixed B. has fixed C. is fixed D. fixes - Nhận thấy có "by" chỉ tác nhân của hành động chủ ngữ là "the standard of living" nên động từ cần được chia ở dạng bị động. =>Đáp án đúng là C. -Câu này dịch là : Theo nguyên tắc chung, mức sống được quy định bởi sản lượng trung bình mà mỗi người trong xã hội sản xuất được. Question 13: She's finished the course, ______? A. isn't she B. hasn't she C. doesn't she D. didn't she - 's vừa là viết tắt của is vừa là viết tắt của has. Tuy nhiên trong câu này thì nó là has, bởi vì động từ ở đây không thể ở dạng bị động được. Hơn nữa lại nhận thấy đây là một câu hỏi đuôi. Động từ ở vế trước ở dạng khẳng định nên ở vế sau trợ động từ cần ở dạng phủ định. =>Đáp án đúng là B. - Câu này dịch là : Cô ấy đã hoàn thành khóa học có phải không? Question 14: Although the weather is not so good, the match will ______. A. go about B. go ahead C. go over D. go along - go about : đi đây đi đó, đi chỗ này chỗ nọ, đi khắp nơi - go ahead : tiến lên, thẳng tiến, tiếp tục - go over : đi qua, vượt - go along: tiến triển, đi cùng (với) =>Đáp án đúng là B. - Câu này được hiểu là: Mặc dù thời tiết không được tốt cho lắm, nhưng trận đấu vẫn sẽ tiếp tục. Question 15: The greater the demand, ______ the price. A. the highest B. the high C. higher D. the higher - Đây là hình thức so sánh song song "the + hình thức so sánh hơn của tính từ hoặc trạng từ + S + V, the + hình thức so sánh hơn của tính từ hoặc trạng từ + S + V." =>Đáp án đúng là D - Câu này dịch là : Nhu cầu càng lớn thì giá cả càng cao . Question 16: I was under_______that you two had already met. A. the impression B. the idea C. notice D. pressure - Ta có cấu trúc "to be under the impression that... " có nghĩa là có cảm tưởng rằng . - Câu này dịch là : Tôi có cảm tưởng rằng chúng ta đã từng gặp nhau rồi. Question 17: Are you sure you can do it on_________? A. yourself B. secret C. date D. your own -Ta có cấu trúc "to do something on one's own" có nghĩa là làm một mình, không có sự giúp đỡ. =>Đáp án đúng là D. Câu này được dịch là : Bạn có chắc là bạn có thể tự làm việc này không? Question 18: I don’t think we can_______him to change his mind. A. insist B. make C. persuade D. suggest - insist on + V-ing có nghĩa là khăng khăng làm gì. - make + O + V: bắt ai/buộc ai làm gì - persuade + O + to V: thuyết phục ai làm gì - suggest + V-ing/ that clause : gợi ý làm gì/ gợi ý ai đó làm gì Sau chỗ trống là O + to V =>C là đáp án đúng. - Câu này được dịch là : Tôi không nghĩ chúng tôi có thể thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ. Question 19: Can you help me sort_______these clothes into different sizes? A. between B. out C. with D. for - Cấu trúc từ sort out : chọn ra, lựa ra, phân loại =>Đáp án đúng là B. Câu này được dịch là : Bạn có thể giúp tôi phân loại những quần áo này thành những cỡ khác nhau không? Question 20: I just can’t________that noise any longer! A. sit out B. stand in for C. stand up for D. put up with - sit out : không tham gia (nhảy...), ngồi cho hết buổi (thuyết trình...) - stand in for (somebody) : thay thế ai - stand up for (somebody/ something) : ủng hộ, bảo vệ ai/ cái gì - put up with : chịu đựng =>Đáp án đúng là D. Câu này được dịch là :Tôi không thể chịu đựng được tiếng ồn đó lâu hơn nữa. Question 21: Last year ABBA made a ________of several million crowns. A. win B. gain C. salary D. profit - Ta có cấu trúc "to make a profit" có nghĩa là kiếm lãi, kiếm lời, lợi nhuận . - Câu này dịch là : Năm ngoái, nhóm nhạc ABBA đã kiếm lãi được vài triệu đồng curon (tiền Anh). Question 22: If you like skiing, there’s a ski ____________under an hour’s driving from Madrid. A. resort B. station C. place D. port - Ta có cụm danh từ "ski resort" có nghĩa là khu trượt tuyết. =>A là đáp án đúng. - Câu này dịch là : Nếu bạn thích trượt tuyết thì có một khu trượt tuyết cách Madrid 1 giờ lái xe. Question 23: If you are ‘over the moon’ about something, how do you feel? A. stressed B. very C. very happy D. bored - Ta có cấu trúc "over the moon" có nghĩa là cực kỳ vui mừng, cực kỳ hạnh phúc . =>Đáp án đúng là C. Question 24: He’s very ________about his private life. He’s got no secrets. A. trustworthy B. direct C. open D. sincere - trustworthy (adj) : đáng tin cậy, xứng đáng tin cậy - direct (adj) : ngay thẳng, rõ ràng, minh bạch - open (adj) : cởi mở, thật tình - sincere (adj) : thành thật, ngay thật, chân thật =>Dựa vào câu sau thì đáp án đúng trong câu này là C. Câu này dịch là : Anh ấy rất cởi mở về cuộc sống cá nhân của mình. Anh ấy chẳng có bí mật nào. Question 25: You must________these instructions very carefully. A. carry out B. bring out C. carry on D. get up to - carry out : tiến hành, thực hiện - bring out: mang ra, đem ra, xuất bản - carry on : điều khiển, trông nom, tiếp tục - get up to : đạt đến một mức độ nào đó =>Đáp án đúng là A. Câu dịch này là : Bạn phải thực hiện những chỉ dẫn này thật cẩn thận. Question 26: If she________rich, she would travel around the world. A. would be B. is C. has been D. were - Cấu trúc với câu điều kiện loại 2 - câu điều kiện không có thật ở hiện tại "If + S + V (quá khứ đơn), S + would + V (nguyên thể)." =>Đáp án đúng là C. (were dùng với tất cả các ngôi trong câu điều kiện loại 2). Câu này dịch là :Nếu cô ấy giàu có, cô ấy sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới. Question 27: Mary was the last applicant________. A. to be interviewed B. to be interviewing C. to interview D. to have interviewed - Đối với câu sử dụng đại từ quan hệ khi trong câu có những từ chỉ số thứ tự như "first, second, third, last, only..." thì khi lược bỏ đại từ quan hệ động từ chia ở dạng "to V". =>Đáp án đúng là A. Vì ở đây động từ chia ở hình thức bị động. - Câu này dịch là : Mary là ứng viên cuối cùng được phỏng vấn. Question 28: Argentina________Mexico by one goal to nil in the match. A. beat B. scored C. won D. knocked - beat (v) : đánh bại, thắng, vượt - scored (v) : làm bàn, đạt điểm - won (quá khứ của động từ win) : thắng (win a game/ an election...) - knock (v) : đập, đánh, va, đụng =>A là đáp án đúng. =>Câu này dịch là: Argentina đã đánh bại Mexico 1-0 trong trận đấu. Question 29: There should be no discrimintion on______________ of sex, race or religion. A. fields B. places C. areas D. grounds - Ta có cấu trúc "on ground of" có nghĩa là về các lĩnh vực , về phương diện nào đó, vì nguyên nhân gì đó =>Câu này dịch là: Không nên có sự phân biệt về giới tính, chủng tộc hay tôn giáo. Question 30: The cat was______________ to wait for the mouse to come out of its hole. A. patient enough B. so patient C. enough patient D. too patient - "so" thì phải đi với "that" (không đi với to V) nên loại B. - enough đứng sau tính từ nên loại C. - cấu trúc: too + adj + to V có nghĩa là quá...không thể -> không phù hợp về nghĩa trong câu này - Ta có cấu trúc "S + v + adj/ adv + to V" có nghĩa là đủ ... để làm gì. =>Đáp án đúng là A. - Câu này dịch là : Con mèo ấy đủ kiên nhẫn để đợi con chuột chui ra khỏi lỗ . Question 31: I can't find my purse anywhere; I must_________ it at the cinema. A. leave B. have left C. be leaving D. have been leaving - Cấu trúc "must have + PP" dùng để phỏng đoán một sự việc có thể xảy ra ở quá khứ. =>Đáp án đúng là B. - Câu này dịch là : Tôi không thể tìm thấy ví tiền của mình. Chắc hẳn tôi đã để nó ở rạp chiếu phim rồi. Question 32: I’ll tell John to call you________him tomorrow. A. as I see B. if I see C. if I’ll see D. when I saw - Cấu trúc câu điều kiện loại 1 diễn tả một hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai "If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V". =>Đáp án đúng là B. Câu này được dịch là : Tôi sẽ bảo John gọi cho bạn nếu ngày mai tôi gặp anh ấy. Question 33: It’s about time________care of yourself. A. you taking B. you take C. you took D. to taking - Ta có cấu trúc với "It's time" như sau: + It's time (for somebody) to do something + It's time somebody did something - Cả hai cấu trúc đều có ý diễn tả đã đến lúc để làm gì. =>Đáp án đúng là C. Câu này dịch là : Đã đến lúc bạn phải tự chăm sóc mình. Question 34: Potential dehydration is ______ that a land animals faces. A. often the greatest hazard B. the often greatest hazard C. the greatest often hazard D. often the hazard greatest - Dùng hình thức so sánh nhất với tính từ "great". Lựa chọn B, C, D không đúng với hình thức so sánh nhất. =>Đáp án đúng là A. Câu này dịch là :Khả năng mất nước thường là mối nguy hại lớn nhất mà động vật trên đất liền phải đối mặt. Question 35: I would appreciate it_________ what I have told you a secret. A. you can keep B. that you kept C. you will keep D. if you kept - Ta có cấu trúc của câu điều kiện loại 2- câu điều kiện không có thật ở hiện tại là "If + S + V (quá khứ đơn), S + would + V (nguyên thể)". =>Đáp án đúng là D. Câu này dịch là : Tôi sẽ rất cảm kích nếu bạn giữ kín những gì tôi nói với bạn như một bí mật. Question 36: My cat would not have bitten the toy fish _________ it was made of rubber. A. if she has known B. if she should known C. had she known D. if she knew - Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3 - câu điều kiện không có thật ở quá khứ là "If +S + had + PP, S + would + have + PP". Và hình thức đảo ngữ của câu điều kiện loại 3 khi bỏ "if" là "Had + S + PP, S + would + have + PP." => Đáp án đúng là C. - Câu này dịch là: Con mèo của tớ sẽ không cắn con cá đồ chơi đó nếu nó biết rằng con cá đó được làm bằng cao su. Question 37: I wish I hadn't said it. If only I could___________. A. turn the clock round B. turn the clock down C. turn the clock back D. turn the clock forward - Ta có thành ngữ "to turn the clock back" có nghĩa là quay ngược thời gian trở về quá khứ. =>C là đáp án đúng. =>Câu này dịch là : Tôi ước là tôi đã không nói như vậy. Giá mà tôi có thể quay ngược thời gian trở về quá khứ. Question 38: ___________, the results couldn't be better. A. No matter what he tried hard B. No matter how hard he tried C. Although very hard he tried D. Despite how hard he tried - Lựa chọn A : try trong câu này là một ngoại động từ vì nó có tân ngữ "what" và có nghĩa là "thử". Như vậy dùng trạng từ hard để bổ nghĩa cũng là không thích hợp. - Lựa chọn B : đúng ngữ pháp và lô gic về nghĩa "Dù anh ta nỗ lực như thế nào". - Lựa chọn C : Chưa đúng cấu trúc. Sau "although" là một mệnh đề - Lựa chọn D : Chưa đúng cấu trúc. Sau "despite" là cụm danh từ -> Đáp án đúng là B. - Câu này dịch là :Dù anh ta có nỗ lực như thế nào thì kết quả cũng không thể tốt hơn. Question 39: Many people like the slow ________ of life in the countryside. A. step B. pace C. speed D. space - step (n) : bước, bước đi, bước nhảy - pace (n) : nhịp độ, tốc độ, tiến độ phát triển - speed (n) : tốc độ, tốc lực, vận tốc - space (n) : khoảng trống, khoảng cách - Ta có cụm từ "pace of life" có nghĩa là nhịp sống . =>Đáp án đúng là B. Câu này dịch là : Nhiều người thích nhịp sống chậm rãi ở vùng nông thôn. Question 40: They will stay there for some days if the weather ________ fine. A. would be B. was C. is D. will be - Đây là hình thức của câu điều kiện loại 1. Cấu trúc đã nêu ở câu 32. =>Đáp án đúng là C. - Câu này được dịch là : Họ sẽ ở đây vài ngày nếu thời tiết đẹp. IV. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 41: The doctor said, “You really ought to rest for a few days, Jasmine.” A. Jasmine’s doctor insisted that she should rest for a few days. B. The doctor suggested that Jasmine should take a short rest. C. It is the doctor’s recommendation that Jasmine rested shortly. D. The doctor strongly advised Jasmine to take a few days’ rest. - Ta có câu đề đưa ra là : Bác sỹ nói rằng : "Bạn thực sự nên nghỉ ngơi vài ngày đấy Jasmine ạ". -> đây là một lời khuyên. - Lựa chọn A: Bác sỹ của Jasmine khăng khăng rằng cô ấy nên nghỉ ngơi vài ngày. - Lựa chọn B: Bác sỹ đề nghị rằng Jasmine nên nghỉ một chút. - Lựa chọn C: Lời đề nghị của bác sỹ là Jasmine nghỉ ngơi một chút.. - Lựa chọn D: Bác sỹ kiên quyết khuyên Jasmine nên nghỉ ngơi một vài ngày. =>Đáp án đúng là D. Question 42: “I will pay back the money, Gloria.” Said Ivan. A. Ivan apologised to Gloria for borrowing her money. B. Ivan offered to pay Gloria the money back. C. Ivan promised to pay back Gloria’s money. D. Ivan suggested paying back the money to Gloria. - Câu đề đưa ra là : Ivan nói rằng : "Tôi sẽ sớm trả lại tiền cho bạn, Gloria" . -> mang tính chất của một lời hứa. - Lựa chọn A: Ivan xin lỗi Gloria vì đã mượn tiền của cô ấy. - Lựa chọn B: Ivan đề nghị trả lại Gloria tiền. - Lựa chọn C : Ivan hứa sẽ trả lại tiền cho Gloria. - Lựa chọn D : Ivan gợi ý trả lại tiền cho Gloria. =>Đáp án đúng là C. Question 43: The children couldn’t do swimming because the sea was too rough. A. The children were not calm enough to swim in the sea. B. The sea was rough enough for the children to swim in. C. The sea was too rough for the children to go swimming. D. The sea was too rough to the children’s swimming. - Câu đề là : Những đứa trẻ không thể đi bơi bởi vì biển quá dữ dội. - Lựa chọn A : Những đứa trẻ không đủ bình tĩnh để bơi ở biển. - Lựa chọn B : Biển đủ dữ dội để những đứa trẻ có thể bơi ở đó. - Lựa chọn C : Biển quá dữ dội đến nỗi mà những đứa trẻ không thể đi bơi - Lựa chọn D : Sai ngữ pháp vì cấu trúc đúng là "too + adj + for sb + to V" =>Đáp án đúng là C. Question 44: “Would you like to come to my birthday party, Sarha?” asked Frederic. A. Frederic invited Sarha to his birthday party. B. Frederic asked if Sarha was able to come to his birthday party. C. Frederic asked Sarha if she likes his brithday party or not. D. Frederic reminded Sarha of his coming birthday party. - Cấu trúc với "Would you like" dùng để diễn tả một lời mời. =>A là đáp án đúng. Câu này dịch là : Frederic mời Sarha đến bữa tiệc sinh nhật của cậu ấy. Question 45: “If I were you, I would take the job,” said my room-mate. A. My room-mate was thinking about taking the job. B. My room-mate advised me to take the job. C. My room-mate introduced the idea of taking the job to me. D. My room-mate insisted on taking the job for me. - Câu đề là đưa ra là: Bạn cùng phòng của tôi nói rằng : "Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ nhận công việc đó". - Cấu trúc "If I were you" ở câu điều kiện loại 2 còn có nghĩa như là một lời khuyên. =>Đáp án đúng là B. Câu này dịch là : Bạn cùng phòng của tôi khuyên tôi nên nhận công việc đó. V. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 46: If you need to keep (A) fit, then why not take(B) on (C) a sport (D) such as badminton or tennis? A B C D - Ta có cấu trúc từ "take on" có nghĩa là đảm nhận, nhận làm, gánh vác dùng trong câu này chưa phù hợp. =>Đáp án cần sửa là C. Sửa "on" thành "part in ". Cấu trúc từ "take part in" có nghĩa là tham gia. Question 47: When her dog died(A), she cried (B) very hardly (C) for half an hour (D) . A B C D - Ta có "hard" vừa là tính từ vừa là trạng từ. "hardly" là một từ khác hoàn toàn chứ không phải là trạng từ của "hard". "hardly" có nghĩa là hầu như không. Trong câu này ta phải dùng trạng từ "hard" chứ không phải trạng từ "hardly". =>Đáp án cần sửa là C. Sửa "hardly" thành "hard". Question 48: The purpose of the United Nations, broadly speaking (A), is to maintain peace and security (B) and encourage (C) respect for human rights (D). A B C D - Liên từ "and" dùng để nối những từ, cụm từ, mệnh đề tương đương nhau. Liên từ "and" đầu tiên dùng để nối danh từ với danh từ, liên từ "and" tiếp theo được dùng để nối hai cụm từ có dạng "to V" là "to maintain..." và "to encourage...". =>Đáp án cần sửa là C. Sửa "encourage" thành "to encourage". Question 49: Although caffeine is a moderately (A) habit-forming (B) drug, coffee is not regarded as harmfully (C) to the average healthy (D) adult. A B C D - Ta có cấu trúc "to be regarded as + adj/N" có nghĩa là được coi như là... =>Đáp án cần sửa là C. Sửa "harmfully" thành "harmful". Question 50: Televisions are now an everyday (A) feature of most households (B) in the United States, and television viewing (C) is the number-one activity leisure (D). A B C D - Ta nói "leisure activity" có nghĩa là hoạt động trong thời gian rỗi. =>Đáp án cần sửa là D. Sửa "activity leisure " thành "leisure activity". VI. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 51 to 60 . Mobile phones ____(51)____ microwave radio emissions. Researchers are questioning whether exposure to these radio waves might ____(52)____ to brain cancer. So far, the data are not conclusive. The scientific evidence does not ____(53)____ us to say with certainly that mobile phones are categorically ____(54)____. On the other hand, current research has not yet ____(55)____clear adverse effects associated with the prolonged use of mobile phones. Numerous studies are now going ____(56)____in various countries. Some of the results are contradictory but others have shown an association between moblie phone use and cancer. ____(57)____, these studies are preliminary and the issue needs further, long-term investigation. ____(58)____the scientific data are more definite, it is prudent for people to try not to use mobile phones for long ____(59)____of time. Don’t think that hands-free phones are any safer either. At the moment, research is in fact showing the ____(60)____ and they may be just as dangerous. It is also thought that young people whose bodies are still growing may be at particular risk. Question 51: A. emit B. sent C. give D. charge - emit (v) : tỏa ra, phát ra, phát hành - sent (v) : gửi, đưa, cử, ban cho - give (v) : cho, biếu, tặng, ban - charge (v) : nạp đạn, nạp điện, tính giá, đòi trả =>Đáp án đúng là A. Ý của câu này là "Điện thoại di động phát ra những sóng radio." Question 52: A. cause B. bring C. produce D. lead - cause sth (v) : gây ra, gây nên, sinh ra - bring sth to sth/sb (v) : mang đến, đem lại, mang lại - produce sth (v) : trình ra, đưa ra, giơ ra - lead to sth (v) : đưa đến, dẫn đến => Sau chỗ trống là giới từ "to" nên đáp án đúng là D. Question 53: A. enable B. make C. able D. let - Ta có cấu trúc "to enable someone to do something" có nghĩa là cho phép ai làm gì. - Động từ sau "make" và "let" chia ở nguyên thể không "to"=> Loại - Cấu trúc "to be able to do something" có nghĩa là có thể làm gì. =>Đáp án đúng là A. Question 54: A. safe B. risky C. unhealthy D. secure - safe (adj) : an toàn - risky (adj) : liều lĩnh, mạo hiểm - unhealthy(adj) : không khỏe mạnh, ốm yếu - secure (adj) : chắc chắn, bảo đảm =>Đáp án đúng là A. Cả câu trên có thể hiểu là "Bằng chứng khoa học không cho phép chúng ta có thể nói một cách chắc chắn rằng điện thoại di động thì tuyệt đối an toàn." Question 55: A. proved B. demonstrated C. caused D. produced - prove (v) : chứng tỏ, chứng minh (cái gì là đúng) - demonstrate (v) : chứng minh, giải thích, bày tỏ, làm rõ (bằng cách đưa ra những bằng chứng) - cause (v) : gây ra, gây nên, sinh ra - produce (v) : trình ra, đưa ra, giơ ra => B là đáp án đúng. Câu này có thể hiểu là "Mặt khác, nghiên cứu gần đây chưa chứng minh được được những tác động có hại liên quan đến việc sử dụng điện thoại di động trong một thời gian dài." Question 56: A. by B. on C. through D. about - go by : đi qua, trôi qua (thời gian) - go on : đi tiếp, tiếp tục, làm tiếp, tiếp diễn (= continue) - go through : đi qua, được thông qua, được chấp nhận - go about : đi đây đi đó, đi khắp nơi, đi chỗ này chỗ kia =>B là đáp án đúng. Ý câu này là "Vô số những nghiên cứu tiếp tục được tiến hành ở rất nhiều đất nước khác." Question 57: A. Though B. Additionally C. However D. While - Though (conjunction) : mặc dù, dù cho - Additionally (adv) : thêm nữa, ngoài ra - However (conj) : Tuy nhiên, nhưng - While (conj) : khi, trong khi =>C là đáp án đúng. Liên từ "however" dùng để biểu thị một ý trái ngược với ý trước đó. Câu trước nói rằng "Một vài kết quả mâu thuẫn nhưng những cái còn lại đã chỉ ra được mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại và bệnh ung thư." Và ý của câu sau là "... những nghiên cứu này mới chỉ là sơ bộ và vấn đề này cần được nghiên cứu thêm" => Như vậy 2 câu có sự trái ngược về ý nghĩa. Question 58: A. Provide B. As C. When D. Until - Provide (v): cung cấp, kiếm cho - As (conj) : khi, bởi vì, vì - When (conj) : khi - Until (conj): trước khi, cho đến khi => Đáp án đúng là D. - Câu này muốn nói rằng : "Until the scientific data are more definite, it is prudent for people to try not to use mobile phones..." (Cho đến khi các dữ liệu khoa học chính xác hơn thì sẽ khôn ngoan hơn cho mọi người khi cố gắng không sử dụng điện thoại di động ....) Question 59: A. amounts B. quantities C. periods D. intervals - Ta có cấu trúc từ "a period of time" có nghĩa là khoảng thời gian. =>Đáp án đúng là C. Question 60: A. fact B. opposite C. way D. truth - fact (n) : thực tế, sự việc, sự vật - opposite (n) : điều trái ngược, đối lập - way (n) : đường, đường đi, lối đi - truth (n) : sự thật, điều có thật, chân lý =>Đáp án đúng là B."Don’t think that hands-free phones are any safer either. At the moment, research is in fact showing the opposite and they may be just as dangerous."(Đừng nghĩ rằng điện thoại không cầm tay thì an toàn hơn. Hiện tại, nghiên cứu trên thực tế cho thấy sự ngược lại và điện thoại không cầm tay cũng nguy hiểm tương tự.) VII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions from 61 to 70. Scientists do not yet thoroughly understand just how the body of an individual becomes sensitive to a substance that is harmless or even wholesome for the average person. Milk, wheat, and egg, for example, rank among the most healthful and widely used foods. Yet these foods can cause persons sensitive to them to suffer greatly. At first, the body of the individual is not harmed by coming into contact with the substance. After a varying interval of time, usually longer than a few weeks, the body becomes sensitive to it, and an allergy has begun to develop. Sometimes it's hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many different ways. Your symptoms could be caused by many other problems. You may have rashes, hives, joint pains mimicking arthritis, headaches, irritability, or depression. The most common food allergies are to milk, eggs, seafood, wheat, nuts, seeds, chocolate, oranges, and tomatoes. Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at around seven months. Breast milk also tends to be protective. Migraines can be set off by foods containing tyramine, phenathylamine, monosodium glutamate, or sodium nitrate. Common foods which contain these are chocolate, aged cheeses, sour cream, red wine, pickled herring, chicken livers, avocados, ripe bananas, cured meats, many Oriental and prepared foods (read the labels!). Some people have been successful in treating their migraines with supplements of Bvitamins, particularly B6 and niacin. Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets. A few of these are almonds, green peppers, peaches, tea, grapes. This is the diet made popular by Benjamin Feingold, who has written the book “Why your Child is Hyperactive”. Other researchers have had mixed results when testing whether the diet is effective. Question 61: The topic of this passage is ____________. A. reactions to foods B. food and nutrition C. infants and allergies D. a good diet - Dựa vào nội dung câu chủ đề của đoạn "Scientists do not yet thoroughly understand just how the body of an individual becomes sensitive to a substance that is harmless or even wholesome for the average person."(Các nhà khoa học vẫn chưa hoàn toàn hiểu làm thế nào mà cơ thể của một người lại trở nên nhạy cảm với một thực phẩm vô hại hoặc thậm chí là bổ ích đối với một người bình thường.) =>A là đáp án đúng. Chủ đề của đoạn văn là về các phản ứng đối với các loại thức ăn. Question 62: According to the passage, the difficulty in diagnosing allergies to foods is due to____________. A. the vast number of different foods we eat B. lack of a proper treatment plan C. the similarity of symptoms of the allergy to other problems D. the use of prepared formula to feed babies - Câu hỏi là : Theo đoạn văn, khó khăn trong việc chuẩn đoán dị ứng thực phẩm là vì ........ - Dựa vào nội dung của câu văn ở dòng thứ 4 "Sometimes it's hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many different ways. Your symptoms could be caused by many other problems." (Đôi khi khó có thể chỉ ra là bạn có bị dị ứng thức ăn không bởi vì nó có thể biểu hiện ra ngoài theo rất nhiều cách khác nhau. Những triệu chứng đó có thể được gây ra bởi những vấn đề khác nhau.) =>C là đáp án phù hợp nhất . Question 63: The word "symptoms" in line 7 is closest in meaning to ____________ . A. indications B. diet C. diagnosis D. prescriptions - symptom (n): có nghĩa là triệu chứng, dấu hiệu - indication (n) : dấu hiệu, biểu hiện - diet (n) : chế độ ăn uống, chế độ ăn kiêng - diagnosis (n) : phép chuẩn đoán, sự chuẩn đoán - prescription (n) : mệnh lệnh, sắc lệnh, đơn thuốc (y học) =>A là đáp án đúng. Question 64: The phrase "set off" in lines 11 is closest in meaning to_____ . A. relieved B. identified C. avoided D. triggered - set off (v) : làm tăng lên, gây nên, bắt đầu - relieve (v) : làm dịu đi, làm mất đi
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan