Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu đáp án và giải thích đề 25

.DOC
26
658
85

Mô tả:

ĐỀ THI THỬ SỐ 25 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2012 Môn: TIẾNG ANH; Khối D Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 80) I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose main stress is placed differently from that of the rest in each of the following questions. Question 1 A. reindeer B. engineer C. pioneer D. referee Trọng âm của từ "reindeer" rơi vào âm tiết thứ nhất. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ ba. (A: /'reɪndɪə(r)/, B: /ˌendʒɪ'nɪə(r)/, C: /ˌrefə'ri:/, D: /'kʌləfl/) Question 2 A. dangerous B. marvellous C. conspicuous D. numerous Trọng âm của từ "conspicuous" rơi vào âm tiết thứ hai. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. (A: /'deɪndʒərəs/, B: /'mɑ:vələs /, C: /kən'spɪkjuəs/, D: /'nju:mərəs/) Question 3 A. establish B. illustrate C. intimidate D. inheritance Trọng âm của từ "illustrate" rơi vào âm tiết thứ nhất. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. (A: /ɪ'stæblɪʃ /, B: /'ɪləstreɪt/, C: /ɪn'tɪmɪdeɪt/, D: /ɪn'herɪtəns/) Question 4 A. consequently B. profile C. initiate D. project Trọng âm của từ "initiate" rơi vào âm tiết thứ hai. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên. (A: /'kɒnsɪkwəntli /, B: /'prəʊfaɪl /, C: /ɪ'nɪʃieɪt/, D: /'prɒdʒekt/) Question 5 A. obedience B. curriculum C. benefactor D. moustache Trọng âm của từ "benefactor" rơi vào âm tiết đầu tiên, còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. (A: /ə'bi:diənt/, B: /kə'rɪkjələm /, C: /'benɪfæktə(r) /, D: /mə'stɑ:ʃ/) II. Mark the sentence (A,B,C or D) that is the best way to have a complete sentence with the words given. Question 6: provide/ your handwriting/ legible/ test scorer/ accept/ your answer A. Providing with your legible handwriting, every test scorer must accept your answer. B. Provided that your handwriting is legible, your answer will be accepted by any test scorer. C. Providing your handwriting is legible, the test scorer does not accept your answer. D. Provided for your legible handwriting, the test scorer has to accept your answer. - Ta có cấu trúc "provided/ providing that + clause " có nghĩa là miễn là, với điều kiện là. =>Đáp án đúng là B. Câu này dịch là : Miễn là nét chữ của bạn rõ ràng dễ hiểu thì câu trả lời của bạn sẽ được chấp nhận bởi bất cứ người chấm điểm bài kiểm tra nào. Question 7: New building / be / almost / twice / big / old one. A. The new building is almost as twice big as the old one. B. A new building is almost twice as big as an old one. C. The new building is almost twice big the old one. D. The new building is almost twice as big as the old one. - Ta có cấu trúc so sánh gấp nhiều lần là "S + V + multiple numbers + as + adj/ adv + as + N/ Pronoun". - "multiple numbers" là cấp số nhân, gồm những từ như "half, twice, 2/3/4 ...times, ....". =>Đáp án đúng là D. Vì ở đây so sánh hai tòa nhà đã xác định rồi nên không thể là đáp án B. Question 8: you/ really/ be/ able/ dress/ yourself/ age. A. You should really be able to dress yourself at your age. B. You are really able of dressing yourself this age! C. You have really been able of dressing yourself by your age. D. You must really be able of dressing yourself in your age. - Ta có cấu trúc "to be able to + V" có nghĩa là có thể làm gì. =>A là đáp án đúng. Câu này dịch là : Ở tuổi này đáng lẽ cháu đã có thể tự mặc quần áo được rồi. Question 9: No one / know / answer / teacher / question. A. No one knows the answer of the teacher's question. B. No one knows how to answer teacher's question C. No one knows the answer to the teacher's question. D. No one knows to answer the teacher's question. - Khi muốn diễn đạt ý câu trả lời cho một cái gì đó chúng ta nói "answer to sth" Do đó A bị loại. - B cũng bị loại vì thiếu mạo từ trước danh từ "teacher's question". - D cũng bị loại vì cấu trúc "know to do sth" có ý nghĩa là ai đó có khả năng làm việc gì đó. Nhưng câu này muốn nói đến việc trả lời cho câu hỏi như thế nào. =>C là đáp án đúng. Câu này dịch là : Không ai biết câu trả lời cho câu hỏi của giáo viên. Question 10: hilltop/ have/ good/ view/ our village A. From the hilltop, our village can have a better view. B. From the hilltop, our village can be well viewed. C. From the hilltop, we can have a better view of our village. D. The hilltop can make our village views better. Ta có cấu trúc: have a good/better... view of sth -> tức là sau view phải có danh từ. Căn cứ theo đó thì A bị loại. - Theo như cách diễn đạt của câu B thì vị trí của ngôi làng là ở trên đỉnh đồi. Như vậy thì ý nghĩa của câu không lô gic. - Câu C đúng cả về ngữ pháp và ngữ nghĩa. (Từ trên đỉnh đồi chúng ta có thể nhìn thấy làng mình một cách tốt hơn.) =>C là đáp án đúng. III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 11: My cousin obviously didn't _________ much of an impression on you if you can't remember meeting him. A. create B. build C. do D. make - Ta có cấu trúc "to make an impression on sombody" có nghĩa là gây ấn tượng với ai. =>Đáp án đúng là D. Câu này dịch là : Anh của tôi rõ ràng là không gây nhiều ấn tượng với bạn khi bạn không thể nhớ là đã từng gặp anh ấy. Question 12: The boy screamed for help but he couldn't _________. A. hear him B. make himself heard C. make himself hear D. make him heard - Ta có cấu trúc "to make oneself (yourself/ himself...) + PP " có nghĩa là làm cho ai đó nghe thấy mình . =>Đáp án đúng là B. -Câu này dịch là : Cậu bé kêu cứu nhưng không có ai nghe thấy tiếng kêu cứu của cậu. Question 13: If you __________ to my advice in the first place, you wouldn't be in this mess now. A. had listened B. will listen C. listened D. listen - Nhận thấy vế thứ 2 của câu động từ chia ở dạng would + V. Ta nghĩ ngay đến câu điều kiện loại 2 , câu điều kiện không có thật ở hiện tại. Tuy nhiên các em đừng vội chọn C. Sự việc nghe theo lời khuyên xảy ra ở quá khứ chứ không phải hiện tại. Suy ra đây là câu điều kiện kết hợp loại 2 và loại 3 nói đến một sự việc không có thật ở quá khứ dẫn đến một sự việc không có thật ở hiện tại. Trong câu này vế "if" sẽ chia theo câu điều kiện loại 3 (nói về sự việc không có thật ở quá khứ.) =>Đáp án đúng là A. - Câu này dịch là : Nếu bạn nghe theo lời khuyên của tôi ngay từ đầu thì giờ bạn đã không vướng vào rắc rối này. Question 14: The government stopped the local companies from importing fake milk powder _________ of public health. A. for the attention B. on the safe side C. to the best D. in the interest - Ta có cấu trúc "in the interest(s) of something" có nghĩa là để duy trì hoặc để phát triển điều gì. =>Đáp án đúng là D. - Câu này được hiểu là: Chính phủ ngăn cấm các công ty địa phương khỏi việc nhập khẩu sữa bột giả để đảm bảo sức khỏe của công chúng. Question 15: ______ his good education, Taro knew little about Japan as he left Japan when he was very young. A. In stead of B. With all C. In place of D. Along with - In stead of : thay vì, thay cho - With all : bằng / với tất cả - In place of : thay vì, thay cho, thay thế vào - Along with : theo cùng với, song song với (dùng trong quan hệ bổ sung) => Đáp án đúng là B - Câu này dịch là : Với tất cả vốn học kha khá của mình, Taro đã biết rất ít về nước Nhật vì anh ấy đã rời Nhật khi anh ấy còn nhỏ. Question 16: ______ further rioting to occur, the government would be forced to use its emergency powers. A. Did B. Were C. Should D. Had - Hình thức đảo ngữ của câu điều kiện loại 2 đối với động từ thường "Were + S + to V, S + would + V". =>B là đáp án đúng. - Câu này dịch là : Nếu có thêm cuộc bạo động xảy ra thì chính phủ sẽ buộc phải sử dụng sức mạnh khẩn cấp. Question 17: - Peter: How are you today? - Susan: ____________ A. I feel like a million dollars. B. I feel like a million stars C. I feel your ears burning D. I can feel it in my bone -Ta có thành ngữ "to look/feel like a million dollars/bucks" có nghĩa là cảm thấy rất tuyệt, rất vui vẻ, rất hạnh phúc. =>Đáp án đúng là A. Câu này được dịch là : Peter : Hôm nay bạn thấy thế nào? Susan : Tôi cảm thấy rất vui vẻ. Question 18: When you are learning a language at home, you can work at your own __________ A. speed B. way C. mind D. pace - Cấu trúc "to do sth at your own pace= do sth at the speed your prefer" có nghĩa là làm việc gì tùy theo nhịp độ mà mình thích (nhanh chậm tùy thích) . =>Đáp án đúng là D. - Câu này được dịch là : "Khi bạn học một ngôn ngữ nào đó ở nhà, bạn có thể học theo mức độ nhanh hay chậm tùy thích . Question 19: ________ in Paris before, he didn't know his way around when he took his family there. A. Not be living B. Never having lived C. Because he has lived D. His not living - Dựa vào trạng từ "before" và động từ chia ở vế sau cho chúng ta biết chỗ trống cần điền là động từ ở thì quá khứ hoàn thành. Vì lược bỏ chủ ngữ nên trợ động từ chia ở dạng "having + PP". =>Đáp án đúng là B. Câu này được dịch là : Chưa bao giờ sống ở Pari trước đó nên anh ấy không biết đường khi dẫn gia đình anh ta đến đó. Question 20: - Henry: Well, it was nice talking to you, but I have to dash. - Liz: ____________ A. OK, see you. B. Yes, I enjoyed talking to you, too C. Thanks! I will stop now. D. Yes, It was. - Để đáp lại lời chào tạm biệt chúng ta dùng cấu trúc "Ok, see you". =>Đáp án đúng là A. Câu này được dịch là : Henry : Ôi rất vui khi được nói chuyện với bạn nhưng mà tôi đang rất vội. Liz: Tạm biệt, hẹn gặp lại bạn sau. Question 21: The factory is said _______ in a fire two years ago. A. being destroyed B. to have been destroyed C. to have destroyed D. to destroy - Đối với động từ tường thuật như "say, think, believe ..." có hai cách chuyển bị động. - Cách thứ nhất là dùng chủ ngữ giả "It + to be + động từ tường thuật ở dạng quá khứ phân từ + that + mệnh đề phía sau được viết lại" - Cách thứ hai là dùng chủ ngữ thứ hai làm chủ ngữ chính có hai cấu trúc : "S2 + to be + PP + to + V" (nếu 2động từ trong câu chủ động cùng thì) và "S2 + to be + PP + to have + PP" (nếu 2 động từ trong câu bị động khác thì). - Trong câu này dùng cách chuyển bị động thứ hai. Vế đầu tiên chia ở thì hiện tại, tuy nhiên vế sau có dạng "khoảng thời gian + ago" nên động từ chia ở quá khứ trong câu chủ động. =>Đáp án đúng là B vì hai động từ trong câu khác thì. - Câu này dịch là : Nhà máy được cho là đã bị phá hủy trong một trận hỏa hoạn cách đây 2 năm . Question 22: By the end of this year my father _______ in this company for 12 years. A. will work B. will have been working C. has been working D. has worked - "by the end of this year" -> tính đến cuối năm nay tức là tính đến một thời điểm trong tương lai. Do vậy chúng ta phải dùng thì tương tai hoàn thành tiếp diễn trong câu này. Đáp án đúng là B. - Câu này dịch là : Tính đến cuối năm nay cha tôi sẽ làm việc cho công ty này được 12 năm. Question 23: A - “Would you mind giving me a hand with this bag?” B - “ _____________________.” A. Yes, I’ll do it now. B. No, not at all. C. Well, I’d love to D. Yes, I am. - Lời đề nghị đưa ra là : "Bạn có phiền không nếu mang giúp tôi chiếc túi này". - Để chấp nhận lời đề nghị yêu cầu bắt đầu bằng "Would/Do you mind..."chúng ta có thể dùng cấu trúc "No, not at all" hay "Of course not. I'll do it for you" ... =>Đáp án đúng là B. - Lựa chọn C thường dùng để chấp nhận lời mời tham gia hoạt động nào đó. Question 24: Forget all and try your best next time - Lightning never _______ twice in the same place. A. strikes B. attacks C. beats D. hits - Ta có thành ngữ "Lightning never strikes twice in the same place." có nghĩa đen là sét chẳng bao giờ đánh ai hai lần. Câu này ám chỉ ý một sự việc không may sẽ không xảy đến 2 lần với cùng một người. Câu này cũng có thể hiểu theo nghĩa tiếng việt là không ai giàu 3 họ không ai khó 3 đời. =>Đáp án đúng trong câu này là A. Question 25: I must go to the dentist and ___________. A. get my teeth taken care of B. take care of my teeth C. get my teeth to take care of D. my teeth be taken care of - Ta có cấu trúc "to have/ get something done" có nghĩa là nhờ ai hoặc thuê ai làm gì. =>Đáp án đúng là A. Câu dịch này là : Tôi phải đến nha sỹ và nhờ nha sỹ chăm sóc răng cho tôi. Question 26: His emotional problems _______ from the attitudes he encountered as a child, I think. A. stem B. flourish C. root D. sprout - stem (v) + from : xuất phát từ, nảy sinh từ, bắt nguồn từ - flourish (v) : hưng thịnh, thịnh vượng, phát đạt - root (v) : dũi đất, ủi đất, sục sạo - sprout (v) : mọc lên, nhú lên, đâm chồi, nảy lộc =>A là đáp án đúng. =>Câu này dịch là : Tôi nghĩ những vấn đề về tâm lý của anh ấy nảy sinh từ những thái độ mà anh ta gặp phải khi còn là một đứa trẻ. Question 27: Peter was born and brought up in Cornwall and he knows the place like the _________. A. nose on his face B. back of his hand C. hairs on his head D. teeth of his mouth - Ta có thành ngữ "to know something like the back of one's hand" có nghĩa là biết rõ điều gì/ nắm rõ như lòng bàn tay. =>B là đáp án đúng. Câu này dịch là : Peter được sinh ra và lớn lên ở Cornwall và anh ấy biết rất rõ về nơi này. Question 28: Tom: "I'm sorry. I won't be able to come". Mary: “_______”. A. Sounds like fun B. Well, never mind C. Oh, that's annoying D. Great - Để đáp lại lời xin lỗi chúng ta dùng cấu trúc "Well, never mind" có nghĩa là không sao đâu/ không sao cả, đừng bận tâm. Question 29: Rows and silences are ______ and parcel of any marriage. A. package B. stamps C. packet D. part - Ta có cấu trúc bị động "part and parcel of something" có nghĩa là phần thiết yếu của cái gì. Dịch: Cãi vã và im lặng là phần tất yếu của bất kì cuộc hôn nhân nào. Question 30: It’s not in my nature to _______ over the price of something. A. haggle B. discuss C. challenge D. transact - haggle (v) : mặc cả, tranh cãi, cãi nhau - discuss (v) : bàn bạc, thảo luận - challenge (v) : thách, thách thức, đòi hỏi, yêu cầu - transact (v) : làm, thực hiện, tiến hành =>Đáp án đúng là A. - Câu này dịch là : Đó không phải là tính cách của tôi khi mặc cả giá của vật gì. Question 31: "Buy me a newspaper on your way back, _________?” A. don’t you B. can’t you C. will you D. do you? - Câu hỏi đuôi với câu mệnh lệnh là "will you". - Câu này dịch là : Hãy mua giúp tớ một tờ báo trên đường bạn trở về có được không? Question 32: You ought to know that these buttons can’t be pressed__________ . A. at no time B. under any circumstances C. under no circumstances D. before - Ta có cấu trúc "under no circumstances = not... under any circumstances" có nghĩa là dưới bất kỳ trường hợp nào cũng không. =>Đáp án đúng là B (vì vế trước động từ can't đã ở dạng phủ định rồi). Câu này được dịch là : Bạn nên biết rằng những nút này không được phép nhấn dưới bất kỳ trường hợp nào. Question 33: _______ you’ve asked me why I went there, I’ll tell you. A. Since B. Although C. What D. That - Dựa vào nghĩa của câu thì trong câu này ta dùng liên từ "since" có nghĩa là vì, bởi vì là phù hợp nhất. =>Đáp án đúng là A. Câu này dịch là : Vì bạn đã hỏi tôi tại sao tôi lại đến đó nên tôi sẽ nói với bạn. Question 34: ________ over the exam results ,she rushed home to tell her family the good news . A. Excited B. Excitement C. To excite D. Exciting - Chỗ trống cần điền là một tính từ dùng để diễn tả cảm xúc. Đây là hình thức lược bỏ chủ ngữ khi chủ ngữ ở hai câu giống nhau. =>Đáp án đúng là A. Câu này dịch là : Quá vui mừng với kết quả kỳ thi, cô ấy vội vã về nhà để báo với gia đình cô ấy tin tốt đó. Question 35: Did she get the better of you in the argument ? A. try to beat B. gain a disadvantage over C. gain an advantage over D. try to be better than - Cấu trúc "to get the better of" có nghĩa là thắng, thắng thế. - try to beat : cố gắng để đánh thắng - gain a disadvantage over : thất thế, giành thế bất lợi - to gain / get an advantage over somebody : giành thế lợi hơn ai, thắng thế - try to be better than : cố gắng để tốt hơn =>Đáp án đúng là C. Question 36: What if I ________ you that there’s a good chance I can get tickets for the concert ? A. were telling B. were to tell C. have told D. would to tell - Vì là câu giả sử với tình huống không có thật ở hiện tại nên ta dùng cấu trúc của câu điều kiện loại 2. Mệnh đề sau "if" được chia ở thì quá khứ đơn. => Đáp án đúng là B. Thay vì dùng "told", ở đây dùng were to told để tăng thêm tính chất giả định. - Câu này dịch là: "Điều gì sẽ xảy ra nếu tớ nói với bạn rằng có cơ hội rất tốt để tớ có thể lấy được vé cho buổi hòa nhạc?" Question 37: Flooding in April is an unusual ___________in this area. A. occur B. occurrence C. occurring D. occurred - Chỗ trống cần điền là từ loại danh từ. =>B là đáp án đúng. =>Câu này dịch là : Lũ lụt vào tháng tư là một sự kiện bất thường ở khu vực này. Question 38: Lorie is very thin, ___________her young sister, who is quite heavy. A. dissimilar to B. unlikely C. unlike D. dislike - dissimilar to (adj): không giống nhau - unlikely (adj) : không thể xảy ra, không chắc chắn xảy ra - unlike (prep) : khác với ai, khác với vật gì - dislike (v) : không thích, ghét =>Chỗ trống không thể điền tính từ vì sau nó có cụm danh từ làm tân ngữ. D cũng bị loại vì không hợp về nghĩa => C là đáp án đúng. - Câu này dịch là : Lorie thì rất là gầy, khác với em gái cô ấy người mà khá nặng cân. Question 39: I have to assure myself that I________the best possible decision. A. have leapt B. have made C. have done D. have reached - Ta có cấu trúc "make a decision" có nghĩa là quyết định, đưa ra quyết định. =>Đáp án đúng là B. Câu này dịch là : Tôi phải tự đảm bảo với chính mình rằng tôi đã đưa ra quyết định đúng đắn nhất có thể. Question 40: Mary : “Sorry, I’m late, Mike.” Mike : “ ________.” A. Well, it’s worth a try B. Not on my account C. No, I wouldn’t mind at all D. That’s all right - Để tha lỗi cho người khác chúng ta dùng một trong những câu hoặc cấu trúc như "That's alright", "Never mind", "Don't worry about it", "It's Ok" ... IV. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 41: “I am in a bit of hurry , but I’ll ring you tomorrow” , he said . A. He said that he was very hurried , but that he would ring me the next day. B. He said he was a bit pressed for time , but that he would ring me the next day. C. He said that he was in a bit of hurry and rang me the following day. D. He said that he would ring me the next day as then he could . - Ta có câu đề đưa ra là : "Tôi hơi vội một chút, nhưng tôi sẽ gọi cho bạn vào ngày mai", Anh ấy nói. - Lựa chọn A: Anh ta nói rằng anh ta rất vội nhưng anh ấy sẽ gọi cho tôi ngày hôm sau. - Lựa chọn B: Anh ấy nói rằng anh ấy hơi vội một chút nhưng anh ấy sẽ gọi cho tôi vào ngày hôm sau. - Lựa chọn C: động từ ở vế sau chia chưa đúng. Trong câu trực tiếp là "will bring" thì trong câu gián tiếp phải lùi một thì thành "would bring". - Lựa chọn D: Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ gọi cho tôi ngày hôm sau khi anh ấy có thể. =>Đáp án đúng là B. Question 42: It is open to question as to whether Jane will get the job. A. Jane is being interviewed for the job. B. It is not certain that Jane will get the job. C. The question is whether Jane will get the job or not. D. If Jane could answer the question , she would get the job. - Câu đề đưa ra là : Vẫn còn nghi ngờ là không biết liệu Jane có nhận được công việc đó hay không. Ta có cấu trúc "to be open to question" có nghĩa là đáng nghi ngờ. - Lựa chọn A: Jane đang được phỏng vấn cho công việc. - Lựa chọn B: Vẫn chưa chắc là Jane sẽ nhận được việc. - Lựa chọn C : Câu hỏi là Jane có nhận được công việc hay không. - Lựa chọn D : Nếu Jane có thể trả lời câu hỏi thì cô ấy sẽ nhận được việc. =>Đáp án đúng là B. Question 43: The older he grew, the more forgetful he became. A. He grew older and more and more forgetful. B. He became more forgetful and older. C. He grew older when he became more forgetful. D. As he grew older, he became more and more forgetful . - Câu đề là : Ông ấy càng già thì ông ấy càng trở nên đãng trí. - Lựa chọn A : Ông ấy càng già hơn và càng ngày càng đãng trí. - Lựa chọn B : Ông ấy trở nên đãng trí hơn và già hơn. - Lựa chọn C : Ông ấy già hơn khi ông ấy trở nên đãng trí hơn. - Lựa chọn D : Khi ông ấy già hơn thì ông ấy trở nên càng ngày càng đãng trí. =>Đáp án đúng là D. Question 44: Julie and Anne had not met each other before the party. A. The party was the place where Julie and Anne could not meet each other. B. The party prevented Julie and Anne from meeting each other. C. Julie and Anne got acquainted when they were at the party. D. Julie and Anne used to meet each other for the party. - Câu đề đưa ra là: "Julie và Anne chưa từng gặp nhau trước bữa tiệc đó ." - Lựa chọn A : Bữa tiệc là nơi mà Julie và Anne không thể gặp nhau. - Lựa chọn B : Bữa tiệc ngăn cản Julie và Anne gặp nhau. - Lựa chọn C : Julie và Anne đã quen nhau khi họ ở bữa tiệc. - Lựa chọn D : Julie và Anne thường gặp nhau ở bữa tiệc. =>C là đáp án đúng. Question 45: It was your assistance that enabled us to get achievement. A. If you assisted us, we could not get achievement. B. But for you assistance, we could not have got achievement. C. Your assistance discouraged us from get achievement. D. Without your assistance, we could get achievement. - Câu đề là đưa ra là: Chính nhờ sự giúp đỡ của bạn mới có thể làm cho chúng tôi đạt được thành công. - Lựa chọn A : Nếu bạn giúp chúng tôi, chúng tôi không thể đạt được thành quả đó. - Lựa chọn B : Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, chúng tôi không thể đạt được thành quả đó. - Lựa chọn C : Sự giúp đỡ của bạn làm chúng tôi nản lòng trong việc cố gặt hái được thành quả. - Lựa chọn D : Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, chúng tôi có thể đạt được thành quả đó. => Đáp án đúng là B. V. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 46: It announced (A) today that an enquiry would be held(B) into the collapse of a high-rise (C) apartment block (D) in Kuala Lumpur last week. A B C D - Vì chủ ngữ là chủ ngữ giả "it" nên động từ trong câu phải được chia ở hình thức bị động. =>Đáp án cần sửa là A. Sửa "It announced " thành "It is announced ". Question 47: Neither (A) of the men arresting (B) as terrorists would reveal (C) information about his group (D). A B C D - Câu này có sử dụng mệnh đề giản lược V-ing. Tuy nhiên dựa vào nghĩa của câu thì động từ cần được chia ở dạng bị động mới phù hợp "Chẳng có người đàn ông nào khi bị bắt về tội khủng bố lại tiết lộ thông tin về băng nhóm của mình." =>Đáp án cần sửa là B. Sửa "arresting" thành "arrested". Question 48: I strongly object the idea (A) of students in the final year (B) working (C) parttime jobs (D). A B C D - Ta có cấu trúc "object to somebody/ something" có nghĩa là phản đối ai/ phản đối cái gì =>Đáp án cần sửa là A. Sửa "object the idea " thành "object to the idea". Question 49: If they took (A) their language lesson seriously (B), they would be (C) able to communicate with the locals (D) now. A B C D - Đây là cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp của câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3. Nếu một việc gì đó đã xảy ra hoặc không xảy ra trong quá khứ thì hiện tại sẽ có việc gì xảy ra. =>Đáp án cần sửa là A. Sửa "took" thành "had taken". Question 50: Everyone (A) ought to know the basic steps that follow (B) in case of (C) an (D) emergency. A B C D - Trong câu này "emergency" là danh từ không đếm được. Chúng ta nói "in case of emergency". =>Đáp án cần sửa là D. Bỏ "an" đi. VI. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 51 to 60 . The Industrial Revolution in Britain was built on the use of machines in factories. Since the 1950s, Britain's (51)_______ industries have replaced machine operators with computers, and this (52)_______ has led to a decline in the number of (53)_______ in many factories. Goods are bought and used much more than ever before but a lot of these goods are imported. By the beginning of the 20th century, other industrial countries like the USA were (54)_______ with Britain's exports, and countries in the Far East have been able to provide cheaper (55)_______ since the 1970s. Areas located with heavy industries are suffering high unemployment. During the last 30 years, there has been a constant rise in smaller industries (56)_______ as "light industries". These ones use electricity and are not (57)_______ on raw materials such as coal so they are "footloose", i.e. they can be located anywhere. They produce such things as washing machines or spare (58)_______ . Some of these industries produce nothing at all, but provide services like distribution. The consumer boom of the 1980s and the increased leisure time of most Britons have led to rapid (59)_______ in service industries like banking, tourism, retailing and information processing, and in industries which distribute, maintain, and repair (60)_______ consumer goods. Question 51: A. manufacturing B. running C. large D. big - Cụm danh từ "manufacturing industry " có nghĩa là ngành công nghiệp sản xuất. =>Đáp án đúng là A. Question 52: A. automation B. change C. replacement D. exchange - automation (n) : kỹ thuật hóa, kỹ thuật tự động - change (n) : sự thay đổi - replacement (n) : sự thay thế - exchange (n) : sự đổi chác, sự trao đổi =>Đáp án đúng là A. Câu này muốn ám chỉ đến sự tự động hóa trong sản xuất nhờ sự trợ giúp của máy tính. Question 53: A. employers B. servers C. labours D. employees - employer (n) : ông chủ, người sử dụng lao động - server (n) : người hầu, người hầu bàn - labour (n) : lao động, tầng lớp lao động, công việc lao động - employee (n) : người lao động, người làm công, nhân viên =>D là đáp án đúng. Ở đây đang nói đến sự phát triển của kỹ thuật tự động hóa dẫn đến sự giảm đi về số lượng nhân công trong nhà máy. Question 54: A. working B. familiar C. competing D. fed up -working (v) : làm việc - familiar (adj) + to/ with : quen thuộc, thân thiết, thân tình - competing (v) + with : cạnh tranh, đua tranh với - fed up with : chán với =>Đáp án đúng là C. Question 55: A. products B. things C. imports D. produce - product (n) : sản phẩm - things (n) : vật/ việc - import (n) : sự nhập, sự nhập khẩu hàng hóa - produce (n) : sản lượng, sản phẩm (nông sản), kết quả =>A là đáp án đúng. Question 56: A. worked B. considered C. known D. regarded - worked (PP) : làm việc - considered (PP) : cân nhắc, xem xét - known (PP) : được biết đến - regarded (PP) : coi như, xem như (PP: phân từ quá khứ) =>C là đáp án đúng. "During the last 30 years, there has been a constant rise in smaller industries known as "light industries"." (Trong suốt 30 năm qua, có sự tăng lên liên tục ở các nền công nghiệp nhỏ hơn được biết đến như nền công nghiệp nhẹ.) Question 57: A. dependent B. command C. dependable D. reliable - Ta có cấu trúc "to be dependent on someone/ something" có nghĩa là dựa vào/ phụ thuộc vào ai/ cái gì. =>A là đáp án đúng. Question 58: A. details B. parts C. sections D. gadgets - detail (n) : chi tiết, tiểu tiết, tỉ mỉ - part (n) : phần, bộ phận, vai trò - section (n) : phần, bộ phận, khu vực, đoạn - gadget (n) : dụng cụ hữu ích =>Đáp án đúng là B. Question 59: A. extension B. expansion C. growth D. increase - extension (n) : sự kéo dài, sự gia hạn, sự mở rộng - expansion (n) : sự mở rộng, sự bành trướng - growth (n) : sự lớn mạnh, sự phát triển - increase (n) : sự tăng lên, sự tăng thêm =>Đáp án đúng là C. "The consumer boom of the 1980s and the increased leisure time of most Britons have led to rapid growth in service industries like banking, tourism..." (Sự tăng vọt số khách hàng trong những năm 1980 và việc thời gian rảnh rỗi tăng lên trong hầu hết người Anh dẫn đến sự phát triển nhanh chóng về các ngành công nghiệp dịch vụ như ngân hàng, du lịch ...) Question 60: A. everyday B. household C. expensive D. home - everyday (adj) : hàng ngày - household (adj) : thuộc gia đình, nội trợ - expensive (adj) : đắt tiền, xa hoa - home (adj) : thuộc về nhà, chủ nhà =>Đáp án đúng là B. VII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions from 61 to 70. REALITY TELEVISION Reality television is genre of television programming which, it is claimed, presents unscripted dramatic or humorous situation, documents actual events, and features ordinary rather than professional actors. It could be described as a form of artificial or “heightened” documentary. Although the genre has existed in some form or another since the early years of television, the current explosion of popularity dates from around 2000. Reality television covers a wide range of television programming formats, from game or quiz shows which resemble the frantic, often demeaning programmes produced in Japan in the 1980s and 1990s (a modern example is Gaki no tsukai), to surveillance- or voyeurism- focused productions such as Big Brother. Critics say that the term “reality television” is somewhat of a misnomer and that such shows frequently portray a modifies and highly influenced form of reality, with participants put in exotic location or abnormal situations, sometimes coached to act in certain ways by off-screen handlers, and with events on screen manipulated through editing and other post-production techniques. Part of reality television’s appeal is due to its ability to place ordinary people in extraordinary situations. For example, on the ABC show, The Bachelor, an eligible male dates a dozen women simultaneously, traveling on extraordinary dates to scenic locales. Reality television also has the potential to turn its participants into national celebrities, outwardly in talent and performance programs such as Pop Idol, though frequently Survivor and Big Brother participants also reach some degree of celebrity. Some commentators have said that the name “reality television” is an inaccurate description for several styles of program included in the genre. In competition- based programs such as Big Brother and Survivor, and other special-living-environment shows like The Real World, the producers design the format of the show and control the day-to-day activities and the environment, creating a completely fabricated world in which the competition plays out. Producers specifically select the participants, and use carefully designed scenarios, challenges, events, and settings to encourage particular behaviours and conflicts. Mark Burnett, creator of Survivor and other reality shows, has agreed with this assessment, and avoids the word “reality” to describe his shows; he has said, “I tell good stories. It really is not reality TV. It really is unscripted drama.” Question 61: In the first line, the writer says “it is claimed” because _____. A. they are agree with the statement B. everyone agrees with the statement C. no one agrees with the statement D. they want to distance themselves from the statement - "it is claimed" có nghĩa là được cho là, được nói là (tức là vấn đề nào đó sắp được đề cập ra là được người khác nói chứ không phải do mình nói ra). =>D là đáp án đúng. Question 62: Reality television has __________. A. always been this popular B. been popular since before 2000 C. only been popular since 2000 D. been popular since approximately 2000 - Dựa vào nội dung của đoạn văn đầu tiên. Đặc biệt dựa vào nội dung câu cuối cùng "the current explosion of popularity dates from around 2000" ta có thể thấy chương trình truyền hình thực tế bắt đầu phổ biến từ khoảng những năm 2000. =>D là đáp án phù hợp nhất. Dùng từ đồng nghĩa "around" và "approximately". Question 63: Japan _____ . A. is the only one place to produce demeaning TV shows B. has produced demeaning TV shows copied elsewhere C. produced Big Brother D. invented surveillance focused productions - Dựa vào nội dung của đoạn văn thứ 2 "Reality television covers a wide range of television programming formats, from game or quiz shows which resemble the frantic,often demeaning programmes produced in Japan in the 1980s and 1990s (a modern example is Gaki no tsukai)". (Truyền hình thực tế bao gồm hàng loạt các kiểu chương trình truyền hình, từ những chương trình trò chơi hay các chương trình đố vui giống với những chương trình điên rồ và thường hạ thấp phẩm giá được sản xuất ở Nhật vào những năm 1980 và 1990 (Một ví dụ điển hình là chương trình Gaki no tsukai)) =>B là đáp án đúng. (Nhật là nước sản xuất ra các chương trình hạ thấp phẩm giá và được sao chép lại ở những nơi khác.) Question 64: People have criticized reality television because_____ . A. it is demeaning B. it uses exotic locations C. the name is inaccurate
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan