Tuần 6 :
ĐẠO ĐỨC:
CÓ CHÍ THÌ NÊN (T 2)
I. Mục tiêu:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. Biết được
người có ý chí có thể vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi gương những người có ý chí vượt lên những khó khăn
trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. Xác định
được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống và bản thân biết lập kế hoạch vượt
khó khăn.
II. Đồ dùng dạy-học : - Báo chí sưu tầm ,VBT
III- Hoạt động dạy - học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/ Bài cũ : Có chí thì nên (tiết 1)
1em đọc ghi nhớ
2/ Bài mới : -Có chí thì nên ( tiết 2)
Tổ trưởng kiểm tra
HĐ1: Gương sáng noi theo
- GV chia lớp thành các nhóm 4
- HS thảo luận nhóm về những tấm * HS thảo luận theo nhóm 4.
gương đã sưu tầm.
* Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
+ Khi gặp khó khăn trong cuộc sống các * Cả lớp nhận xét.
bạn đó đã làm gì?
- Các bạn khắc khó khăn,không ngừng
+ Thế nào là vượt khó trong cuộc sống và học tập vươn lên.
học tập?
- Biết khắc phục khó khăn,tiếp tục
+ Vượt khó trong cuộc sống và học tập chiến đấu,không chịu lùi bước để đạt
giúp ta điều gì?
kết quả. Giúp ta tự tin trong cuộc sốn,
- GV cho ví dụ để HS hiểu được các học tập và được mọi người yêu
hoàn cảnh khó khăn.
mến,cảm phục.
HĐ2: Lá lành đùm lá rách
- HS tự liên hệ : Khó khăn của bản
- GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có thân, khó khăn về gia đình…
khó khăn ở lớp mình,trường và có kế - Cả lớp thảo luận theo nhóm đôi.
hoạch để giúp bạn vượt khó.
- HS trao đổi những khó khăn của mình
* GV kết luận: Trong cuộc sống mỗi với nhóm.
người đều có những khó khăn riêng và - Mỗi nhóm chọn 1- 2 bạn trình bày :
đều cần phải có ý chí để vượt lên .Sự cảm Những khó khăn ; biện pháp khắc phục
thông , động viên , giúp đỡ của bạn bè , - Cả lớp tìm cách giúp đỡ những bạn có
tập thể là hết sức cần thiết để giúp chúng nhiều khó khăn ở trong lớp.
ta vượt qua khó khăn , vươn lên trong - HS lặp lại nội dung.
cuộc sống.
HĐ3: Trò chơi: ‘Đúng –Sai”.
- HS thực hiện cả lớp.
- GV phổ biến cách chơi.
- HS sử dụng thẻ màu
- GV đưa ra từng tình huống.
- HS đọc kỹ từng tình huống, giơ thẻ.
- GV nhận xét, kết luận, tuyên dương.
C. Củng cố-Dặn dò - Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Nhớ ơn tổ tiên
Tuần 7
Đạo đức:
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (T1)
I Mục đích yêu cầu :
- Biết được : con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ
tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng nhớ
ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
II Đồ dùng dạy học:
Các tranh ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương
Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện...nói về lòng biết ơn tổ tiên
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I Kiểm tra bài cũ : Đọc các câu thơ, các
câu tục ngữ với ý “ Có chí thì nên “
II Bài mới :
HĐ 1 : Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ 1HS đọc truyện Thăm mộ
Thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau :
* Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã - Dẫn Việt đi thăm mộ ông
làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên ?
* Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì - Biết ghi nhớ công ơn tổ tiên
khi kể về tổ tiên?
* Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp
- Vì Việt muốn thể hiện lòng biết ơn tổ
mẹ ?
tiên
Kết luận: SGK
HĐ 2 : Làm bài tập 1 SGK
(a), (c), (d) , (đ)
Kết luận : Chúng ta cần thể hiện lòng
biết ơn tổ tiên bằng những việc làm
thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả
Nhạn xét, kết luận
năng như các việc
HĐ 3 : Tự liên hệ
* HS kể những việc cần làm để thể
HS kể những việc cần làm để thể hiện lòng hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc
biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm
chưa làm được.
được
(Tự kể)
Nhận xét, tuyên dương
HĐ 4 : Hoạt động tiếp nối ( Chuẩn bị bài
- Các nhóm HS sưu tầm các tranh ảnh ,
T2)
bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng
Vương và câu ca dao, tục ngữ, thơ,
truyện về chủ đề Biết ơn tổ tiên.
- Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp
của gia đình, dòng họ mình .
Tuần 8:
Đạo đức :
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (T2)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết được con người ai củng có tổ tiên và mỗi người đều phải có tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết
ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh sưu tầm nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương. - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
A. Bài cũ : - Những việc làm nào thể
hiện lòng biết ơn tổ tiên?
- Nêu một vài câu ca dao, tục ngữ về
chủ đề biết ơn tổ tiên?
B. Bài mới : gt- ghi đề
* HĐ1:Tìm hiểu ngày giỗ tổ Hùng
Vương
- Giới thiệu tranh, ảnh, thông tin về ngày
giỗ Tổ Hùng Vương.
Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe các
thông tin trên?
- GV kết luận về ý nghĩa của ngày giỗ Tổ
Hùng Vương.
* HĐ 2: Thi kể chuyện
- Em hãy giới thiệu về truyền thống tốt đẹp
của gia đình mình và dòng họ.
Em có tự hào về các truyền thống đó
không? Em cần làm gì để xứng đáng với
các truyền thống tốt đẹp đó?
- GV kết luận giống sgv/ 28
C/ Hoạt động nối tiếp:
Hoạt động của trò
- 2 em trả lời bài.
- HS quan sát tranh và hiểu về các
thông tin giỗ tổ Hùng Vương
+ Giỗ tổ Hùng Vương vào ngày 10-3
(Âm lịch) hằng năm đã thể hiện tình
yêu nước nồng nàn, lòng nhớ ơn các
vua Hùng đã có công dựng nước. Thể
hiện tinh thần “ Uống nước nhớ
nguồn”; “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
* 3-4 HS lên giới thiệu về truyền thống
của gia đình, dòng họ mình.
- HS trả lời theo ý kiến của bản thân cá
em...
- HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện,
đọc thơ về chủ đề: Biết ơn tổ tiên
“Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày Giỗ tổ mồng mười tháng ba”
Dù ai buôn bán gần xa
Nhớ ngày Giỗ tổ tháng ba thì về”
Tuần 9
ĐẠO ĐỨC :
TÌNH BẠN
I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết.
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là
những khi khó khăn, hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. Biết được ý nghĩa của
tình bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân.
- Đồ dùng hoá trang để dóng vai theo truyện đôi bạn trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
A. Bài cũ :
- Em đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn tổ
tiên?
B. Bài mới :
- GV nêu mục tiêu bài học.
HĐ1 – nhóm đôi
- Cho lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn
kết.
GV kết luận:
HĐ2-Nhóm
- Mời 1 số HS lên đóng vai truyện đôi
bạn. trang 17.
GV kết luận:
- GV kết luận.
HĐ3 Làm BT2 (SGK)
- Cho HS liên hệ. Yêu cầu HS đọc
phần ghi nhớ.
C. Củng cố, dặn dò:
Hoạt động của HS
- 2 em trả lời bài.
- HS mở SGK.
Lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Ai cũng có bạn bè. Trẻ em cũng
cần có bạn bè và có quyền được tự
do kết giao bạn bè.
- HS lên đóng vai truyện đôi bạn.
Yêu cầu cả lớp thảo luận các câu
hỏi theo SGK trang 17.
- Bạn bè cần phải biết thương yêu,
đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là
những lúc khó khăn, hoạn nạn.
- HS ghi một biểu hiện của tình
bạn đẹp lên bảng con.
a) Chúc mừng bạn; b) An ủi động
viên bạn.
c) Bênh vực hoặc nhờ người lớn
bênh vực.
d) Hiểu ý tốt, nhận khuyết điểm,
sửa chữa
- Đọc phần ghi nhớ.
Tuần 10
ĐẠO ĐỨC
TÌNH BẠN (T2)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái giúp đỡ lẫn nhau, nhất là
những khi khó khăn, hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. Biết được ý nghĩa
của tình bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện “Đôi bạn” trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
B. Bài mới : - GV nêu mục tiêu bài học. - Nêu các biểu hiện của tình bạn đẹp.
HĐ1- nhóm thảo luận và đóng vai các
tình huống của bài tập.
- Em sẽ làm gì khi bạn có chuyện buồn?
việc sai trái trong tình huống có thể là:
Vứt rác không đúng nơi quy định, quay
cóp trong giờ kiểm tra, làm việc riêng
trong giờ học).
- GV nhận xét.
- HS mở SGK.
H Đ2 -Nhóm
- Lớp trưởng bắt hát
- Yêu cầu HS thảo luận cả lớp:
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Tham gia trình bày trước lớp. Các bạn
khác bổ sung, đánh giá.
- HS trao đổi với bạn bên cạnh. Xung
phong trình bày trước lớp.
Cần khuyên ngăn, góp ý khi bạn làm
điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như
thế mới là bạn tốt.
- Cho HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca - HS tự liên hệ.
- HS trình bày trước lớp.
dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn (BT3)
+ Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã
C. Củng cố, dặn dò: Bài sau:Thực
có mà mỗi người chúng ta cần phải cố
hành giữa kì I
gắng vun đắp, giữ gìn.
- Xem thêm -