ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------
LÊ THỊ XUÂN DUNG
ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN TIÊU CHÍ
MÔI TRƯỜNG TRONG XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
YÊN ĐỊNH, TỈNH THANH HÓA
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Thái Nguyên, năm 2016
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------
LÊ THỊ XUÂN DUNG
ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN TIÊU CHÍ
MÔI TRƯỜNG TRONG XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN YÊN ĐỊNH, TỈNH THANH HÓA
Ngành: Khoa học môi trường
Mã số ngành: 60.44.03.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông
Thái Nguyên, năm 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công
trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích trong luận văn đều đã
được ghi rõ nguồn gốc./.
Tác giả luận văn
Lê Thị Xuân Dung
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập và nghiên cứu tại huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa,
tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Để có được kết quả này, ngoài sự
nỗ lực của bản thân, tôi luôn nhận được sự giúp đỡ chu đáo, tận tình của nhà trường,
Chi cục Bảo vệ môi trường Thanh Hóa, Ủy ban nhân dân huyện Yên Định, các thầy
cô, gia đình và bạn bè. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới:
Ban giám hiệu Trường Đại hoc Nông lâm Thái Nguyên, Phòng Quản lý Đào
tạo sau đại học cùng toàn thể các thầy giáo, cô giáo đã tận tụy dạy dỗ tôi trong suốt
thời gian học tập cũng như thời gian thực tập tốt nghiệp.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS Nguyễn
Ngọc Nông đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện và hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo văn phòng điều phối
NTM tỉnh Thanh Hóa và huyện Yên Định; ban lãnh đạo và đội ngũ cán bộ Chi cục
Bảo vệ môi trường Thanh Hóa, cấp ủy chính quyền UBND huyện Yên Định và các
xã trên địa bàn huyện; Trưởng phòng và cán bộ phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Yên Định; bà con nhân dân nơi tôi nghiên cứu đề tài, đã tạo mọi điều kiện
cho tôi trong suốt thời gian thực tập.
Trong thời gian nghiên cứu, vì nhiều lý do chủ quan và khách quan cũng như
hạn chế về mặt thời gian cho nên nội dung của luận văn không tránh khỏi sai sót.
Tôi rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy, cô giáo để đề tài này được hoàn
thiện hơn.
Đề tài xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Lê Thị Xuân Dung
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ ..................................................................... viii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát ...............................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................2
3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .....................................................................4
1.1. Chương trình nông thôn mới ................................................................................4
1.1.1. Khái niệm về chương trình NTM ......................................................................4
1.1.2. Cơ sở pháp lý về xây dựng NTM ......................................................................4
1.1.3. Nguyên tắc trong xây dựng NTM .....................................................................6
1.1.4. Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM ...........................................................................7
1.1.5. Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn 2010 - 2020 .............8
1.1.6. Những kết quả đạt được sau 4 năm thực hiện chương trình xây dựng NTM
trên toàn quốc ..............................................................................................................9
1.1.7. Chương trình xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ...........................10
1.1.8. Tiêu chí môi trường trong xây dựng NTM .....................................................11
1.2. Các chương trình, chính sách về bảo vệ môi trường trong xây dựng NTM
trên thế giới ...............................................................................................................12
1.3. Các nghiên cứu, đánh giá về tiêu chí môi trường trong xây dựng NTM
tại Việt Nam ..............................................................................................................13
iv
1.4. Những vấn đề còn tồn tại và phương hướng đề tài tập trung nghiên cứu. .............15
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................16
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................16
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................16
2.1.2. Phạm vi và thời gian nghiên cứu .....................................................................16
2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................16
2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa ...16
2.2.2. Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường huyện Yên Định ........................16
2.2.3. Đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng NTM
cấp xã.........................................................................................................................16
2.2.4. Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả thực hiện
tiêu chí môi trường ....................................................................................................16
2.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................17
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................................17
2.3.2. Phương pháp lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm ..........................19
2.3.3. Xử lý và phân tích số liệu ...............................................................................20
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................21
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Yên Định..................................21
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................21
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................24
3.2. Đánh giá hiện trạng môi trường tại các xã thực hiện chương trình NTM trên địa
bàn huyện Yên Định..................................................................................................26
3.2.1. Chất lượng môi trường không khí ...................................................................26
3.2.2. Chất lượng môi trường nước mặt ....................................................................28
3.3. Kết quả thực hiện tiêu chí môi trường trong bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng
NTM cấp xã trên địa bàn huyện Yên Định ...............................................................30
3.3.1. Kết quả thực hiện chương trình xây dựng NTM xã trên địa bàn huyện
Yên Định....................................................................................................................30
3.3.2. Đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng NTM
cấp xã.........................................................................................................................33
v
3.4. Ý kiến của các nhóm đối tượng nghiên cứu về chất lượng thực hiện tiêu chí môi
trường trong xây dựng NTM .....................................................................................48
3.4.3. Các tồn tại trong quá trình thực hiện tiêu chí môi trường tại huyện
Yên Định ...................................................................................................................49
3.5. Đề xuất các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả thực hiện tiêu chí
môi trường trong bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng NTM. .......................................51
3.5.1. Giải pháp về phát huy vai trò của hệ thống Chính trị .....................................51
3.5.2. Tăng tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn
Quốc gia ....................................................................................................................52
3.5.3. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường các cơ sở
sản xuất - kinh doanh ................................................................................................53
3.5.4. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền và các hoạt động phát triển môi trường xanh,
sạch, đẹp.....................................................................................................................54
3.5.5. Xây dựng hoàn chỉnh nghĩa trang theo quy hoạch..........................................55
3.5.6. Đảm bảo chất thải, nước thải được thu gom và xử lý .....................................56
3.5.7. Giải pháp xã hội hóa chương trình NTM ........................................................57
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................58
1. Kết luận .................................................................................................................58
2. Kiến nghị ...............................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................60
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ANTT
BCĐ
BOD5
BTNMT
BVTV
CN-TTN
CNH, HĐH
COD
ĐTM
HTX
KHKT
KHBVMT
MTQG
MTQG
NTM
QCCP
QCVN
QT & BVMT
TCVN
TSS
UBND
VPĐP
VSMT
An ninh trật tự
Ban chỉ đạo
Nhu cầu ô xy sinh học trong 5 ngày
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Bảo vệ thực vật
Công nghiệp tiểu thủ công nghiệp
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Nhu cầu ô xy hóa học
Đánh giá tác động môi trường
Hợp tác xã
Khoa học kỹ thuật
Kế hoạch Bảo vệ môi trường
Mục tiêu quốc gia
Mặt trận tổ quốc
Nông thôn mới
Quy chuẩn cho phép
Quy chuẩn Việt Nam
Quan trắc và Bảo vệ môi trường
Tiêu chuẩn Việt Nam
Tổng chất rắn lơ lửng
Ủy ban nhân dân
Văn phòng điều phối
Vệ sinh môi trường
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 3.1. Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm 0C ...........................23
Bảng 3.2. Độ ẩm trung bình các tháng trong năm (%) ............................................23
Bảng 3.3. Tổng hợp lượng mưa, bốc hơi qua các năm .............................................24
Bảng 3.4: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt tại các xã ................28
Bảng 3.5: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại một số xã trên địa bàn huyện
Yên Định ...................................................................................................................29
Bảng 3.6. Kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng NTM .........................................31
Bảng 3.7: Công tác BVMT tại các cơ sở sản xuất kinh doanh ................................35
Bảng 3.8: Kết quả phân tích chất lượng nước thải tại một số trang trại, gia trại chăn
nuôi ............................................................................................................................36
Bảng 3.9: Kết quả phân tích chất lượng nước thải tại một số cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ ...........................................................................................................38
Bảng 3.10: Kết quả phân tích chất lượng nước thải tại một số cơ sở sản xuất khác 39
Bảng 3.11: Công tác xử lý rác thải y tế tại các trung tâm y tế ..................................40
Bảng 3.12: Công tác xử lý nước thải y tế tại các trung tâm y tế ...............................41
Bảng 3.13: Công tác thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt trong dân sinh .............42
Bảng 3.14: Tỷ lệ nhà ở nông thôn đạt chuẩn ............................................................43
Bảng 3.15: Công tác thu gom và xử lý rác thải dân sinh ..........................................44
Bảng 3.16: Công tác bảo vệ môi trường tại các bãi rác trên địa bàn các xã .............45
Bảng 3.17: Đánh giá sơ bộ về chất lượng một số hạng mục bãi rác .........................46
Bảng 3.18: Đánh giá công tác phong trào về bảo vệ môi trường tại các xã ............47
Bảng 3.19: Đánh giá tiêu chí nghĩa trang, nghĩa địa .................................................47
Bảng 3.20: Đánh giá chất lượng thực hiện tiêu chí môi trường ................................48
qua ý kiến của cán bộ quản lý ...................................................................................48
Bảng 3.21: Đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí môi trường qua ý kiến ...................49
Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng NTM ....................................................................63
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Bản đồ địa giới hành chính huyện Yên Định ............................................22
Hình 3.2: Tỷ lệ nguồn nước sử dụng cho sinh hoạt ..................................................34
Hình 3.3: Tỷ lệ nguồn nước được xử lý trước khi sử dụng ......................................34
Hình 3.4: Thực trạng nguồn nước sử dụng cho sinh hoạt .........................................34
Hình 3.5: Ý kiến đánh giá của người dân về chất lượng nguồn nước sử dụng .........34
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với khoảng 67% dân số cả nước, nông thôn Việt Nam đang trên con đường
đổi mới và đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước. Chương trình MTQG về xây dựng NTM được triển khai đã đem lại những
thay đổi đáng kể về đời sống, hạ tầng kỹ thuật cũng như cảnh quan môi trường
nhiều vùng nông thôn. Tính đến nay, cả nước đã có 1834 xã, 23 huyện, thị xã, thành
phố đạt chuẩn NTM [5] .
Xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đã trở thành phong trào sâu rộng,
có sức lan tỏa mạnh mẽ, thu hút được mọi thành phần, mọi người dân tham gia và
mang lại nhiều hiệu quả thiết thực. Diện mạo nông thôn đã có sự khởi sắc mạnh mẽ,
trật tự an toàn xã hội được giữ vững, củng cố và tăng cường niềm tin của nhân dân
đối với Đảng. Sau 5 năm (2011 - 2015) thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây
dựng NTM, tỉnh Thanh Hóa đã có 113 xã đạt chuẩn NTM và có huyện Yên Định đã
được Thủ tướng Chính phủ công nhận huyện đạt chuẩn NTM năm 2015, đưa Thanh
Hóa là một trong 16 tình, thành trong cả nước có huyện đạt chuẩn NTM [7].
Yên Định là một huyện bán sơn địa nằm dọc theo sông Mã, cách thành phố
Thanh Hoá 28 km về phía Tây Bắc, diện tích tự nhiên khoảng 22.808 km2 với 27
xã, 2 thị trấn; tốc độ tăng trưởng GDP trung bình khoảng 9,6%/năm; thu nhập bình
quân đầu người 35,367 triệu đồng/năm [7]. Huyện Yên Định là một trong những
huyện lớn có nền kinh tế phát triển và là huyện tích cực tham gia chương trình
NTM. Ở nhiều địa phương đã hình thành được các mô hình phát triển sản xuất cho
hiệu quả kinh tế cao như: Mô hình cơ giới hóa đồng bộ (chiếm gần 25%), mô hình
phát triển thủy sản (hơn 9%), mô hình chăn nuôi (hơn 32%), mô hình trồng trọt (hơn
30%)… Đến hết tháng 7/2015, trên địa bàn huyện đã có 08/27 xã đã được công nhận đạt
chuẩn NTM; đến tháng 4/2016 có thêm 15 xã được công nhận đạt chuẩn.
Tuy vậy, để hoàn thành 19 tiêu chí NTM theo đúng hướng dẫn tại Quyết định
số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ, huyện Yên Định đã gặp
không ít khó khăn, đặc biệt là đối với tiêu chí Môi trường (tiêu chí 17). Mục tiêu
của tiêu chí môi trường là bảo vệ môi trường, sinh thái, cải thiện, nâng cao chất
2
lượng môi trường khu vực nông thôn thông qua các hoạt động tuyên truyền, nâng
cao nhận thức, ý thức và đi đến hành động cụ thể của các cấp, các ngành và cả cộng
đồng nhân dân. Tuy nhiên, thực tế để hoàn thiện và duy trì tiêu chí 17 đạt được các
mục tiêu đặt ra là cả quá trình thay đổi mạnh mẽ về công tác quản lý, ý thức của
người dân và phát triển kinh tế xã hội. Thậm chí ngay tại các địa phương đạt chuẩn
cũng chưa thực sự xanh, sạch đẹp và bền vững. Bên cạnh những kết quả đạt được,
công tác bảo đảm vệ sinh môi trường nông thôn hiện còn rất nhiều khó khăn. Đây
cũng là một trong những tiêu chí khó thực hiện nhất đối với các xã khi xây dựng
NTM.
Xuất phát từ vấn đề trên, được sự hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS Nguyễn
Ngọc Nông - Phó hiệu trưởng - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên và được sự
đồng ý của Chi cục bảo vệ môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh
Hóa đề tài tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá việc thực hiện tiêu chí môi trường
trong xây dựng NTM cấp xã trên địa bàn huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa”.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá thực trạng công tác thực hiện tiêu chí môi trường (tiêu chí số 17) trong
xây dựng NTM trên địa bàn huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa và đề xuất các giải pháp
nâng cao chất lượng thực hiện tiêu chí môi trường tại địa phương.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí môi trường (tiêu chí số 17) trong bộ tiêu chí
quốc gia về xây dựng NTM cấp xã trên địa bàn huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
- Xác định những khó khăn, thuận lợi trong quá trình thực hiện tiêu chí môi
trường tại địa bàn nghiên cứu.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả
thực hiện tiêu chí môi trường trong bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng NTM.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận thực tiễn
và lý luận về xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
3
- Là cơ sở khoa học cho việc hướng dẫn các địa phương khai thực hiện các
chính sách, biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác hoàn thành tiêu chí môi
trường trong xây dựng NTM.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Hướng cho các hộ nông dân, các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ hoạt động trên địa bàn nghiên cứu thực hiện biện pháp giữ gìn vệ sinh môi
trường, thu gom và xử lý chất thải theo quy định.
- Nâng cao chất lượng môi trường tại khu vực nông thôn.
- Nâng cao chất lượng quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của các cấp,
các ngành trên địa bàn nghiên cứu.
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Chương trình nông thôn mới
1.1.1. Khái niệm về chương trình NTM
Chương trình MTQG về xây dựng NTM là một chương trình phát triển nông
thôn toàn diện và là chương trình khung định hướng các nội dung cần thiết phải thực
hiện để xây dựng các xã đạt chuẩn NTM. Chương trình được triển khai nhằm xây
dựng nông thôn phát triển toàn diện, bao gồm nhiều nội dung liên quan đến các lĩnh
vực kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường, hệ thống chính trị ở cơ sở và an ninh trật tự
xã hội ở nông thôn. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng đã xác
định: "Xây dựng NTM ngày càng giàu đẹp, dân chủ, công bằng, văn minh, có cơ
cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phát
triển ngày càng hiện đại" [12].
NTM có 5 đặc trưng cơ bản sau:
- Thứ nhất: Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông
thôn được nâng cao.
- Thứ hai: Nông thôn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã
hội hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ.
- Thứ ba: Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy.
- Thứ tư: An ninh tốt, quản lý dân chủ.
- Thứ năm: Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao
1.1.2. Cơ sở pháp lý về xây dựng NTM
- Văn bản pháp quy của Chính phủ:
+ Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
+ Quyết định số 22/QĐ-TTg ngày 05/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Đề án “Phát triển văn hóa nông thôn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020”.
+ Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
5
+ Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
+ Quyết định số 119/QĐ-TTg ngày 18/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Đề án Phát triển thông tin, truyền thông nông thôn giai đoạn 2011 – 2020;
+ Quyết định số 1620/QĐ-TTg ngày 20/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào thi đua “Cả nước chung sức
xây dựng Nông thôn mới”;
+ Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về
việc sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
+ Quyết định 372/QĐ-TTg ngày 14/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc
xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới.
+ Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020;
+ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
- Văn bản của Ban Chỉ đạo TW Chương trình MTQG xây dựng NTM:
+ Kế hoạch số 435/KH-BCĐXDNTM ngày 20/9/2010 của BCĐ TW Chương
trình MTQG xây dựng NTM về việc triển khai Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây
dựng Nông thôn giai đoạn 2010 – 2020;
+ Kế hoạch số 30/KH-BCĐTW-VPĐP ngày 20/5/2011 của BCĐ TW Chương
trình MTQG xây dựng NTM về tuyên truyền Chương trình MTQG xây dựng NTM
giai đoạn 2010 – 2020;
- Văn bản của Bộ:
+ Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn , Hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quôc gia xây dựng NTM;
+ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày
13/4/20011 của liên bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Bộ Tài chính, Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số
800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
6
+ Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNN&PTNT-BTNMT ngày
28/10/2011 của liên Bộ Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và
Môi trường về quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng nông thôn;
+ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về NTM;
+ Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công
bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn NTM;
+ Thông tư số 55/2014/TT-BTNMT ngày 31/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn triển khai một số hoạt động bảo vệ môi trường
trong Chương trình MTQG về xây dựng NTM giai đoạn 2010 – 2020;
- Văn bản của tỉnh Thanh Hóa:
+ Chỉ thị số 10-CT/TU ngày 29/02/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc
tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện chương trình xây dựng NTM tỉnh Thanh
Hóa giai đoạn 2012 - 2015.
+ Quyết định số 2005/QĐ-UBND ngày 07/6/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa về phê duyệt đề án xây dựng NTM tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 20102020, định hướng đến năm 2030.
+ Quyết định số 4296/QĐ-UBND ngày 04/12/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa
về việc ban hành tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn NTM trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Văn bản của huyện Yên Định:
+ Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND ngày 26/12/2013 của HĐND huyện về
nhiệm vụ năm 2014;
+ Nghị quyết số 04-NQ/HU ngày 19/12/2013 của Huyện ủy huyện Yên Định
về phương hướng, nhiệm vụ năm 2014.
+ Đề án số 45/ĐA-UBND ngày 17/02/2014 của UBND huyện Yên Định về
việc xây dựng huyện Yên Định trở thành huyện nông thôn mới trong năm 2015;
1.1.3. Nguyên tắc trong xây dựng NTM
Trong xây dựng NTM, cần đảm bảo các nguyên tắc sau:
7
- Các nội dung, hoạt động của Chương trình xây dựng NTM phải hướng tới
mục tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM ban hành tại Quyết
định số 491/QĐ-UBND ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- Xây dựng NTM theo phương châm phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng
dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng vai trò định hướng, ban hành các tiêu
chí, quy chuẩn, chính sách, cơ chế hỗ trợ, đào tạo cán bộ và hướng dẫn thực hiện.
Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng người dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để
quyết định và tổ chức thực hiện.
- Kế thừa và lồng ghép chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ có
mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn nông thôn.
- Thực hiện Chương trình xây dựng NTM phải gắn với kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương, có quy hoạch và cơ chế đảm bảo thực hiện các quy
hoạch xây dựng NTM đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Công khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng cường phân
cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các công trình, dự án của
Chương trình xây dựng NTM; phát huy vai trò làm chủ của người dân và cộng
đồng, thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và
giám sát, đánh giá.
- Xây dựng NTM là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; cấp ủy
đảng, chính quyền đóng vai trò chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, đề
án, kế hoạch và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị, xã hội
vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong xây dựng NTM.
1.1.4. Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM
Bộ tiêu chí là căn cứ để xây dựng nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia về
xây dựng NTM; chỉ đạo thí điểm xây dựng mô hình NTM trong thời kỳ đẩy mạnh
công nghiệp hoá, hiện đại hoá; kiểm tra, đánh giá công nhận xã, huyện, tỉnh đạt
NTM [14]. Căn cứ theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng
chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng NTM, để được công nhận
xã NTM cần căn cứ vào 19 tiêu chí với các nội dung chính sau:
- Quy hoạch
- Hạ tầng kinh tế - xã hội
8
- Kinh tế và tổ chức sản xuất
- Văn hoá - xã hội - môi trường
- Hệ thống chính trị
1.1.5. Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn 2010 - 2020
Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn 2010 - 2020
được phê duyệt theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng
Chính phủ là chương trình phát triển tổng thể, kinh tế, xã hội, chính trị, an ninh
quốc phòng. Theo đó, mục tiêu xây dựng NTM được xác định là:
- Xây dựng cộng đồng xã hội văn minh, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ngày
càng hoàn thiện; cơ cấu kinh tế hợp lý, các hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến;
- Gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ và du lịch; gắn
phát triển nông thôn với đô thị theo qui hoạch; từng bước thực hiện công nghiệp hoá
- hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn;
- Xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc;
trình độ dân trí được nâng cao; môi trường sinh thái được bảo vệ;
- Hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật
chất và tinh thần của người dân không ngừng được cải thiện và nâng cao.
Mục tiêu cụ thể:
- Giai đoạn 2011 - 2012: Tập trung hoàn thành quy hoạch và đề án xây dựng
NTM đạt 100% số xã. Rà soát, điều chỉnh đề án các xã xây dựng NTM phù hợp với
quy hoạch được duyệt.
- Giai đoạn 2011 - 2013: Song song với công tác quy hoạch, tập trung hỗ trợ
hướng dẫn nông dân tổ chức chuyển dịch cơ cấu, phát triển sản xuất nâng cao thu
nhập; xem xét hỗ trợ các xã đầu tư hoàn thành cơ bản một số nội dung của các tiêu
chí: giao thông, thủy lợi, trường học…đồng thời với đầu tư cơ sở hạ tầng về bưu
điện, điện, nhà ở dân cư…nhằm bảo đảm có trên 50% số xã đạt từ 10 tiêu chí trở lên
theo Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM;
- Giai đoạn 2013 - 2015: Tập trung chỉ đạo toàn diện, trong đó tiếp tục hỗ trợ
đầu tư cho các xã để bảo đảm đến năm 2015 có 79 xã đạt từ 10 đến 19 tiêu chí
(trong đó có 20 xã đạt toàn bộ 19 tiêu chí trở lên theo Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM.
9
- Giai đoạn 2016 - 2020: Phấn đấu 100% số xã đạt tiêu chuẩn NTM theo Bộ
tiêu chí Quốc gia về NTM.
- Định hướng đến năm 2030: Tiếp tục duy trì, giữ vững và nâng cao các tiêu
chí đã đạt được theo mức chuẩn cao hơn ở các xã đạt chuẩn.
1.1.6. Những kết quả đạt được sau 4 năm thực hiện chương trình xây dựng NTM
trên toàn quốc
Sau 4 năm thực hiện chương trình, bộ mặt nông thôn nhiều nơi được đổi mới,
cơ sở hạ tầng thiết yếu được nâng cấp. Hệ thống chính trị cơ sở tiếp tục được củng
cố; thu nhập và điều kiện sống của nhân dân được cải thiện, nâng cao.
Về lập và phê duyệt quy hoạch NTM, đã có 97,4% số xã hoàn thành phê duyệt
quy hoạch, dự kiến hoàn thành 100% số xã vào năm 2015. Về phát triển giao thông
nông thôn, chương trình đã xây dựng được trên 5 nghìn công trình với khoảng
700.000 km đường giao thông nông thôn. Trong đó 23,3% số xã đạt tiêu chí giao
thông, dự kiến đến hết năm 2015 đạt 35,3%. Trên lĩnh vực thủy lợi, hiện có 44,5%
số xã đã đạt tiêu chí, dự kiến đến hết năm 2015 đạt 52,7%; 75,6% xã đạt tiêu chí về
điện, dự kiến hết năm 2015 đạt 80,9% [24].
Bên cạnh đó, công tác phát triển sản xuất, tăng thu nhập, xóa đói giảm nghèo
được triển khai mạnh mẽ tại nhiều địa phương. Trong đó, nhiều địa phương thực
hiện dồn điền, đổi thửa, thiết kế lại cơ sở hạ tầng, tạo điều kiện đưa cơ giới hóa vào
sản xuất. Đồng thời đổi mới tổ chức sản xuất thông qua tăng cường họat động của
các Hợp tác xã nông nghiệp, tổ chức liên kết sản xuất với mô hình “cánh đồng lớn”,
sản xuất tập trung, ứng dụng công nghệ cao. Nhiều địa phương đã chủ động ban
hành chính sách hỗ trợ người dân mua máy cày, gặt, sấy, đưa tỷ lệ cơ giới hóa của
các khâu này tăng từ 40-50% lên 80-90% như các tỉnh: Thái Bình, Hà Tĩnh, An
Giang, Hậu Giang, Đồng Tháp [26]
Các hoạt động này đã góp phần tăng thu nhập của người dân nông thôn đạt
bình quân 27,1 triệu đồng/người/năm, tăng 1,98 lần so với năm 2010. Tỷ lệ hộ
nghèo nông thôn 10,1%, giảm bình quân 2%/năm (2008-2014).
Thêm vào đó, cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở
khu dân cư đã động viên, khơi dậy tinh thần đoàn kết giúp đỡ trong cộng đồng
10
dân cư. Đến hết năm 2014 đã có 56,5% số xã đạt tiêu chí về văn hóa, dự kiến đến
hết năm 2015 đạt 66,5%.
Nhìn chung, đến hết năm 2014, có 785 xã đạt chuẩn (8,8%) và bình quân mỗi
xã còn lại đạt 10 tiêu chí, tăng 5,38 tiêu chí so với năm 2010. Dự kiến đến hết năm
2015 cả nước sẽ có 1.800 xã đạt chuẩn (đạt 20%), 1.527 xã đạt từ 15-18 tiêu chí và
chỉ còn 600 xã đạt dưới 5 tiêu chí [24].
1.1.7. Chương trình xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Sau 5 năm (2011 - 2015) thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng
NTM, Thanh Hóa đã đạt bình quân 13,3 tiêu chí/xã, tăng 8,6 tiêu chí so với khi bắt
đầu triển khai Chương trình trong đó, có 113 xã đạt 19 tiêu chí, chiếm 19,72%, có
52 thôn/bản có quyết định công nhận đạt chuẩn NTM.
Về sản xuất nông nghiệp, toàn tỉnh đã xây dựng được vùng thâm canh lúa
năng suất, chất lượng, hiệu quả cao 61.900 ha, năng suất tăng 7,9 tạ/ha so với sản
xuất đại trà; vùng sản xuất hạt giống lúa lai F1 bình quân hằng năm khoảng 700 ha;
trồng mới được 7.300 ha cao su, nâng tổng diện tích cao su lên 18.150 ha; phát triển
vùng nguyên liệu mía đạt 29.550 ha; phát triển bò thịt chất lương cao đạt 3.219 con;
hoàn thành kế hoạch phát triển rừng, trồng được 78.657 ha; phát triển nuôi tôm chân
trắng thâm canh 170 ha đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm [6].
Đổi mới và xây dựng các hình thức tổ chức sản xuất, dịch vụ có hiệu quả ở
nông thôn. Toàn tỉnh có 465.885 hộ nông, lâm, thủy sản; 26.814 tổ hợp tác; 565 hợp
tác xã nông, lâm, ngư nghiệp với tổng số lao động làm việc thường xuyên là 43.355
người, thu nhập bình quân 1,62 triệu đồng/tháng; 739 cơ sở sản xuất, kinh doanh sử
dụng 21.600 lao động, chiếm 1,2% tổng số lao động nông nghiệp, nông thôn.
Thực hiện có hiệu quả cơ chế, chính sách xây dựng NTM theo Quyết định số
728/2013/QĐ-UBND ngày 01/3/2013 và cơ chế hỗ trợ xi măng xây dựng NTM thu
hút được vốn đầu tư xây dựng NTM tăng 5-7 lần vỗn hỗ trợ.
Trong huy động nguồn lực, trong giai đoạn 2011 – 2015 tổng vốn đầu tư cho
chương trình xây dựng NTM là 27.020 tỷ đồng, trong đó: Vốn trực tiếp là 4.193 tỷ
đồng, chiếm 15,5%; vốn lồng ghép các chương trình, dự án 12.628 tỷ đồng, chiếm
- Xem thêm -