Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá trữ lượng dầu và khí hòa tan cho tầng oligoxen trên khu vực nam mỏ m, l...

Tài liệu đánh giá trữ lượng dầu và khí hòa tan cho tầng oligoxen trên khu vực nam mỏ m, lô 09 1 thuộc bể cửu long

.PDF
91
583
108

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA ĐỊA CHẤT -------- KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP CHUYEÂN NGAØNH ÑÒA CHAÁT DAÀU KHÍ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG DẦU VÀ KHÍ HÒA TAN CHO TẦNG OLIGOXEN TRÊN KHU VỰC NAM MỎ M, LÔ 09-1 THUỘC BỂ CỬU LONG GVHD: KSC. LÊ ĐÌNH LĂNG SVTH: NGUYỄN LỮ VÂN HÀ KHÓA: 2012 – 2016 TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 7, NĂM 2016 LỜI CẢM ƠN Sau khi hoàn thành tất cả chương trình học theo quy định của bộ Giáo dục và Đào tạo, được phép của bộ môn Địa chất Dầu khí – Khoa Địa Chất – Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh, Liên Doanh Việt-Nga Vietsovpetro, em đã được thực tập tốt nghiệp tại phòng Địa chất mỏ thuộc Viện Nghiên cứu khoa học và Thiết kế dầu khí biển (NIPI) – Liên Doanh Việt-Nga Vietsovpetro. Trong quá trình thực tập và làm khóa luận, với sự nỗ lực của bản thân và sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo trong bộ môn Địa chất Dầu khí, em đã thực hiện khóa luận với đề tài: “Đánh giá trữ lượng dầu và khí hòa tan cho tầng Oligoxen trên khu vực Nam mỏ M, Lô 09-1 thuộc bể Cửu Long”. Khóa luận được hoàn thành dưới sự hướng dẫn tận tình của KSC Lê Đình Lăng – Phòng Địa chất Mỏ – Viện NIPI – Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến kỹ sư Lê Đình Lăng. Trong quá trình hoàn thiện khóa luận, em cũng đã nhận được sự giúp đỡ và chỉ bảo của các cô chú, anh chị trong Viện NIPI, các thầy cô trong bộ môn Địa chất Dầu khí. Em xin gửi lời cảm ơn và lời chúc tới tất cả các thầy cô giáo, các cô chú, anh chị và bạn bè đã quan tâm, giúp đỡ để em hoàn thành khóa luận này. Trong quá trình thực hiện đề tài, do khả năng bản thân còn có hạn nên khóa luận không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót, em rất mong các thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để khóa luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2016 Sinh viên Nguyễn Lữ Vân Hà NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... TP. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2016 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... TP. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2016 MỤC LỤC CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT MỎ M, LÔ 09-1 THUỘC BỂ TRẦM TÍCH CỬU LONG ........................................................... 7 1.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ .......................................................................................... 7 1.2. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ NHÂN VĂN ...................................................... 10 1.2.1. Kinh tế ................................................................................................. 10 1.2.2. Nhân văn .............................................................................................. 11 1.3. CÁC THÀNH TẠO ĐỊA CHẤT ............................................................ 11 1.3.1. Móng trước Kainozoi .......................................................................... 12 1.3.2. Oligoxen dưới, Điệp Trà Cú (Р31 ) ...................................................... 12 1.3.3. Oligoxen trên, Điệp Trà Tân (Р32) ...................................................... 12 1.3.4. Mioxen dưới, Điệp Bạch Hổ (N11) ...................................................... 13 1.3.5. Mioxen giữa, Điệp Côn Sơn (N12) ....................................................... 15 1.3.6. Mioxen trên, Điệp Đồng Nai (N13 ) ..................................................... 15 1.3.7. Plioxen + Đệ tứ, Điệp Biển Đông - (N2 + Q) ...................................... 15 1.4. KIẾN TẠO................................................................................................ 17 1.4.1. Các hệ thống đứt gãy của bể Cửu Long .............................................. 17 1.4.2. Phân chia, mô tả các đơn vị kiến tạo bể Cửu Long ............................. 18 1.4.3. Phân tầng cấu trúc bể Cửu Long ......................................................... 21 1.4.4. Đặc điểm kiến tạo mỏ M ..................................................................... 22 1.5. HỆ THỐNG DẦU KHÍ ........................................................................... 24 1.5.1. Biểu hiện dầu khí và các tích tụ dầu khí ............................................. 24 1.5.2. Đặc điểm đá sinh ................................................................................. 25 1.5.3. Đặc điểm đá chứa ................................................................................ 28 1.5.4. Đặc điểm đá chắn ................................................................................ 30 1.5.5. Di chuyển và nạp bẫy .......................................................................... 31 1.5.6. Các vỉa sản phẩm Hydrocarbon và các kiểu bẫy................................. 32 1.6. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU MỎ M, LÔ 09-1 ........................................... 34 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 35 2.1. CƠ SỞ TÀI LIỆU .................................................................................... 35 2.1.1. Tài liệu địa chất thăm dò ..................................................................... 35 2.1.2. Tài liệu thạch học trầm tích và vật lý đá ............................................. 42 2.1.3. Tài liệu minh giải địa vật lý giếng khoan ............................................ 49 2.1.4. Tài liệu thủy địa chất ........................................................................... 58 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 60 CHƯƠNG 3: THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA DẦU VÀ KHÍ HÒA TAN CỦA TẦNG OLIGOXEN PHÍA NAM MỎ M ...................................... 62 3.1. PHƯƠNG PHÁP, ĐIỀU KIỆN LẤY MẪU VÀ NGHIÊN CỨU LƯU THỂ VỈA .......................................................................................................... 62 3.2. TÍNH CHẤT DẦU TRONG ĐIỀU KIỆN VỈA..................................... 63 3.3. CÁC TÍNH CHẤT DẦU BỀ MẶT ........................................................ 65 3.4. ĐẶC TRƯNG HÓA LÝ CỦA KHÍ TÁCH ........................................... 66 CHƯƠNG 4: TÍNH TRỮ LƯỢNG DẦU VÀ KHÍ HÒA TAN CỦA TẦNG OLIGOXEN TRÊN PHÍA NAM MỎ M LÔ 09-1 THUỘC BỂ CỬU LONG .............................................................................................................................. 68 4.1. PHÂN CẤP TRỮ LƯỢNG ..................................................................... 68 4.2. BIỆN LUẬN RANH GIỚI THÂN DẦU VÀ CẤP TRỮ LƯỢNG CHO CÁC TẦNG, VỈA SẢN PHẨM...................................................................... 70 4.3. BIỆN LUẬN CÁC THÔNG SỐ TÍNH VÀ KẾT QUẢ TÍNH TRỮ LƯỢNG DẦU KHÍ ......................................................................................... 72 4.5. Trữ lượng thu hồi .................................................................................... 82 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 85 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SVTH: NGUYỄN LỮ VÂN HÀ DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐVLGK Địa vật lý giếng khoan mD MiliDarcy CSTĐ Chiều sâu tuyệt đối MD Measure Depth TVDSS True Vertical Depth Subsea Ppm Parts Per Milion Psia Pounds Per Square Inch Absolute PVT Presure – Volume – Temperature Sw Water Saturation PLT Production Logging Tool IP Interactive Petrophysic GR Gamma Ray 1 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: KSC. LÊ ĐÌNH LĂNG DANH SÁCH BIỂU BẢNG TT Tên bảng Trang 2.1 Đặc trưng vật lý đá của đá trầm tích, mỏ M 46 2.2 Các quan hệ vật lý đá mỏ M 47 2.3 Khối lượng công tác đo địa vật lý giếng khoan đã thực hiện trên mỏ M 52 2.4 Các thông số và giá trị giới hạn sử dụng trong minh giải tài liệu ĐVLGK 53 2.5 Kết quả minh giải tài liệu ĐVLGK cho trầm tích Oligoxen trên 54 2.6 Thành phần và tính chất nước vỉa Oligoxen trên 59 2.7 Các thông số nước vỉa tầng Oligoxen trên 60 3.1 Kết quả phân tích mẫu dầu vỉa tầng Oligoxen trên 64 3.2 Thành phần và tính chất của khí tách tầng Oligoxen trên 67 4.1 Thông số tính các thân dầu mỏ M 80 4.2 Kết quả tính trữ lượng dầu và khí hòa tan tầng Oligoxen trên phía Nam mỏ M tại thời điểm 01.01.2016 81 4.3 Trữ lượng thu hồi dầu, khí tầng Oligoxen trên, phía Nam mỏ M theo khu vực 82 2 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SVTH: NGUYỄN LỮ VÂN HÀ DANH SÁCH HÌNH ẢNH TT Nội dung Trang 1.1 Vị trí bể trầm tích Cửu Long 8 1.2 Vị trí lô 09-1 trong bể Cửu Long 9 1.3 Sơ đồ phân bố mỏ M bể Cửu Long 9 1.4 Cột địa tầng – thạch học tổng hợp mỏ M 16 1.5 Bản đồ đứt gãy chính bể Cửu Long 18 1.6 Sơ đồ phân vùng kiến tạo bể Cửu Long 19 1.7 Mặt cắt ngang trũng chính bể Cửu Long 21 1.8 Phản xạ vitrinit Ro (%) bể trầm tích Cửu Long 27 2.1 Mặt cắt địa chấn dọc mỏ M, qua các giếng khoan M-6X, 5X, 35XP 37 2.2 Mặt cắt địa chấn ngang qua các giếng khoan M-20P, 5X và 27P 38 2.3 Bản đồ cấu tạo theo tầng phản xạ SH-8 39 2.4 Bản đồ cấu tạo theo tầng phản xạ SH-7 40 2.5 Tương quan giữa các thông số vật lý đá tầng Oligoxen trên mỏ M 48 2.6 Kết quả minh giải tài liệu ĐVLGK M-5X 55 2.7 Kết quả minh giải tài liệu ĐVLGK M-6X 56 4.1 Sơ đồ phân cấp trữ lượng 69 4.2 Bình đồ tính trữ lượng vỉa sản phẩm 28-1 73 3 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: KSC. LÊ ĐÌNH LĂNG 4.3 Bình đồ tính trữ lượng vỉa sản phẩm 28-2 74 4.4 Bình đồ tính trữ lượng vỉa sản phẩm 29-1 75 4.5 Bình đồ tính trữ lượng vỉa sản phẩm 29-2 76 4.6 Mặt cắt địa chất qua các giếng khoan M-6X, M-5X 77 4 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SVTH: NGUYỄN LỮ VÂN HÀ MỞ ĐẦU Dầu mỏ và khí thiên nhiên là một loại khoáng sản quý hiếm, không tái tạo, là nguồn năng lượng và nguyên liệu quý giá cho nhân loại nói chung và Việt Nam nói riêng. Ngành công nghiệp dầu khí đã trở thành một lĩnh vực mũi nhọn và có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, hiện nay ở nước ta dầu mỏ là mặt hàng xuất khẩu hàng đầu, đóng góp khoảng ¼ tổng ngân sách nhà nước. Trong những mỏ dầu khí đã và đang khai thác ở Việt Nam thì mỏ Bạch Hổ là mỏ dầu lớn nhất được phát hiện trên thềm lục địa Việt Nam do Vietsovpetro điều hành, mỏ được đưa vào khai thác từ năm 1986. Hiện nay mỏ đang ở cuối giai đoạn khai thác thứ 3 và theo dự tính đến năm 2025 thì mỏ sẽ được khai thác hết. Tuy nhiên trong giai đoạn đất nước đang tiến hành công nghiệp hóa - hiện đại hóa như hiện nay thì nhu cầu về năng lượng là rất lớn, do vậy bên cạnh việc mở rộng khai thác cũng như việc gia tăng hệ số thu hồi dầu nhằm tăng sản lượng dầu thì không ngừng phải tìm kiếm thăm dò, nghiên cứu các cấu tạo mới nhằm xác định các cấu tạo có triển vọng dầu khí. Công tác tìm kiếm – thăm dò dầu khí trên thềm lục địa Việt Nam ngày càng mở rộng nhất là ở bể Cửu Long, một số cấu tạo mới có triển vọng dầu khí đã được phát hiện như Mèo Trắng, Gấu Trắng, cấu tạo M. Do đó, việc nghiên cứu cấu trúc địa chất, đánh giá tiềm năng dầu khí và tính trữ lượng dầu khí của cấu tạo triển vọng là vấn đề hết sức quan trọng. Vì lí do trên em đã chọn đề tài cho khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành địa chất dầu khí của mình là: “Đánh giá trữ lượng dầu và khí hòa tan cho đối tượng Oligoxen trên khu vực Nam mỏ M, Lô 09-1 thuộc bể Cửu Long”. Mục đích của khóa luận là nghiên cứu cấu trúc địa chất, xác định trữ lượng dầu khí dựa trên các tài liệu địa chấn, địa chất, kết quả thử vỉa, khảo sát PLT, minh giải tài liệu ĐVLGK, phân tích mẫu lõi và chất lưu vỉa. Cấu trúc của khóa luận bao gồm các chương mục chính sau: Lời cảm ơn Mục lục Danh mục hình vẽ Danh mục bảng biểu 5 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: KSC. LÊ ĐÌNH LĂNG Mở đầu Chương 1 Chương 2 Chương 3 Chương 4 Kết luận Tài liệu tham khảo Cấu trúc chi tiết được đưa ra trong phần mục lục. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016 Sinh viên thực hiện Nguyễn Lữ Vân Hà 6 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SVTH: NGUYỄN LỮ VÂN HÀ CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT MỎ M, LÔ 09-1 THUỘC BỂ TRẦM TÍCH CỬU LONG 1.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ Bể trầm tích Cửu Long là một bể trầm tích Kainozoi nằm ở phía Đông Nam Việt Nam (Hình 1.1), trải dài từ vĩ độ 90 đến 110 Bắc với diện tích khoảng 36.000 km2. Bể nằm trên thềm lục địa phía Nam Việt Nam và một phần đất liền thuộc khu vực cửa sông Cửu Long. Bể có hình bầu dục vồng ra về phía biển và nằm dọc theo bờ biển Vũng Tàu – Bình Thuận. Bể Cửu Long được xem là bể trầm tích khép kín điển hình của Việt Nam. Tuy nhiên nếu tính theo đường đẳng dày trầm tích 1000 m thì bể có xu hướng mở về phía Đông Bắc, phía biển Đông hiện tại. Bể Cửu Long tiếp giáp với đất liền về phía Tây Bắc, ngăn cách với bể Nam Côn Sơn về phía Đông Nam bởi đới nâng Côn Sơn, phía Tây Nam là đới nâng Khorat – Natura và phía Đông Bắc là đới cắt trượt Tuy Hòa ngăn cách với bể Phú Khánh. Bể bao gồm các lô 9, 15, 16, 17 và một phần các lô 1, 2, 25 và 31. Bể được bồi lấp chủ yếu bởi trầm tích lục nguyên Kainozoi, chiều dày lớn nhất của chúng tại trung tâm bể có thể đạt tới 7 – 8 km. Bể Cửu Long đã được đấu thầu với sự tham gia của nhiều nhà thầu khác nhau như VIETSOVPETRO, PVEP, PETRONAS, CONOCO, JVPC, riêng khu vực nghiên cứu thuộc lô 09-1 trũng chính của bể Cửu Long (Hình 1.2) do Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro thăm dò khai thác. Trong lô 09-1 bao gồm nhiều mỏ lớn mà tiêu biểu là mỏ Bạch Hổ và các mỏ nhỏ mới được phát hiện như Gấu Trắng, Mèo Trắng và mỏ M (Hình 1.3). 7 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: KSC. LÊ ĐÌNH LĂNG Hình 1.1. Vị trí bể trầm tích Cửu Long 8 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SVTH: NGUYỄN LỮ VÂN HÀ Hình 1.2. Vị trí lô 09-1 trong bể Cửu Long Hình 1.3. Sơ đồ phân bố mỏ M trong bể Cửu Long 9 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: KSC. LÊ ĐÌNH LĂNG 1.2. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ NHÂN VĂN 1.2.1. Kinh tế 1.2.1.1. Vị trí kinh tế Là một tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Bà Rịa – Vũng Tàu được Trung ương xác định là cửa ngõ của vùng với nhiều tiềm năng phong phú. Vị trí địa lý cộng với sự ưu đãi của thiên nhiên, Bà Rịa – Vũng Tàu đã trở thành vùng kinh tế lớn của cả nước, hướng mạnh vào xuất khẩu và tiếp cận tham gia hội nhập quốc tế từ rất sớm, đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Chuyển dịch cơ cấu theo hướng công nghiệp – dịch vụ – nông nghiệp. Đây là cơ cấu kinh tế hợp lý được giữ vững trong suốt thời gian qua, riêng ngành công nghiệp chiếm tỷ trọng 75 – 80% trong cơ cấu kinh tế chung của tỉnh. 1.2.1.2. Đời sống kinh tế Bà Rịa – Vũng Tàu là tỉnh được thiên nhiên ưu đãi, dựa vào tài nguyên thiên nhiên như dầu khí, hoạt động du lịch tỉnh đã đạt được một số thành tựu sau: - Nền kinh tế của tỉnh có tốc độ tăng trưởng cao, liên tục trong 10 năm, cơ cấu kinh tế hợp lý và chuyển dịch đúng hướng. - Tổng sản phẩm trong nước tăng bình quân 15,8%/năm, gấp đôi mức tăng bình quân của cả nước, ngành công nghiệp tăng bình quân 11%/năm, dịch vụ tăng 17,9%/năm, nông nghiệp tăng 5,3%/năm. - Đời sống của nhân dân được nâng cao, ổn định sản xuất, đóng góp được nhiều cho ngân sách nhà nước. Tổng vốn đầu tư trên địa bàn trong 10 năm lại đây là 31 nghìn tỷ đồng. Đặc biệt 2 năm 2001 – 2002 vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh huy động ở mức cao (năm 2001 trên khoảng 8000 tỷ đồng, năm 2002 trên 13 nghìn tỷ đồng). Hiện nay, Bà Rịa – Vũng Tàu đóng góp 30 – 50% vào tổng ngân sách nhà nước, thu nhập GDP bình quân đầu người đạt trên 3000 USD/năm. Có thể nói thành phố là hạt nhân trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và trung tâm đối với vùng Nam Bộ. 10 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SVTH: NGUYỄN LỮ VÂN HÀ 1.2.2. Nhân văn 1.2.2.1. Đặc điểm dân cư Dân số tại thời điểm điều tra năm 2000 là 821.000 người, mật độ dân số 416 người/km2, trong đó dân tập trung ở các thành phố, thị trấn là 271.549 người. Mật độ trung bình: 349,8 người/km2, riêng Vũng Tàu là 912,5 người/km2. Dân tộc: Chủ yếu là người Kinh, ngoài ra có các dân tộc khác như Hoa, Châu Ro, Mường, Tày. 1.2.2.2. Đời sống văn hóa xã hội Cùng với phát triển kinh tế, các vấn đề an sinh xã hội trong vùng cũng đạt được những bước tiến đáng kể. Những thành phố trẻ nhanh chóng trở thành đầu mối phát triển thương mại, dịch vụ, tài chính, xúc tiến đầu tư, khu công nghiệp và là một trong những trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục cho các tỉnh vùng Đông Nam Bộ. Về công tác giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực đã phát triển theo chiều hướng ngày càng gia tăng, số lượng đào tạo thường năm sau cao hơn năm trước; loại hình đào tạo cũng đa dạng, cơ sở vật chất được quan tâm đầu tư. Số lượng trường đại học và cao đẳng trên địa bàn tăng nhanh theo đà phát triển kinh tế. Trong đó, thành phố Vũng Tàu có đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật vừa đông về số lượng (hàng chục ngàn người), vừa được đào tạo rất đa dạng từ các nguồn khác nhau, có đủ trình độ để tiếp thu khoa học kỹ thuật tiên tiến của thế giới. 1.3. CÁC THÀNH TẠO ĐỊA CHẤT Khu vực nghiên cứu thuộc lô 09-1 nằm trong trũng chính của bể Cửu Long. Địa tầng của lô cũng tương tự như của bể trầm tích Cửu Long. Trên cơ sở các kết quả tài liệu minh giải địa chấn, ĐVLGK, tài liệu mẫu lõi... cho thấy khu vực nghiên cứu nói riêng và bể Cửu Long nói chung gồm các phân vị địa tầng trầm tích có tuổi từ trước Kainozoi cho tới Đệ Tứ. Cột địa tầng tổng hợp mỏ M được mô tả ở hình 1.B.3, gồm các thành tạo địa chất sau: 11 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: KSC. LÊ ĐÌNH LĂNG 1.3.1. Móng trước Kainozoi Trên bình đồ cấu trúc, mặt móng ở khu vực cấu tạo M có cấu trúc đơn nghiêng, kéo dài tuyến tính và nghiêng dần từ phía Bắc xuống phía Nam. Theo tài liệu thăm dò địa chấn, mặt móng ở khu vực này chìm sâu xuống đến chiều sâu tuyệt đối (CSTĐ) 5400 m ở phía Bắc và CSTĐ 6650 m ở phía Nam và bị chia cắt bởi hai đứt gãy nghịch lớn chạy gần như song song với nhau theo phương Đông – Bắc. Tại khu vực cấu tạo M chưa có giếng khoan nào được khoan vào móng. 1.3.2. Oligoxen dưới, Điệp Trà Cú (Р31 ) Trên mặt cắt địa chấn, trầm tích điệp Trà Cú nằm giữa hai tầng phản xạ SH-11 và SH-BSM. Theo kết quả minh giải tài liệu địa chấn 3D, cấu tạo M có cấu trúc khép kín dạng vòm trong tầng SH-11 với kích thước khá nhỏ, chưa có giếng khoan nào khoan đến tầng Oligoxen dưới. Theo kết quả khoan ở các khu vực lân cận, các thành tạo của điệp Trà Cú chủ yếu là các tập sét argillit, bột kết và cát kết xen kẽ nhau cùng với một vài phân lớp mỏng sét vôi và than. Chúng được thành tạo trong điều kiện môi trường sông hồ. Trong lát cắt của điệp đôi khi bắt gặp các thành tạo có nguồn gốc núi lửa, với thành phần của chúng chủ yếu là pocfit diabaz, gabro-diabaz và tuf bazan. 1.3.3. Oligoxen trên, Điệp Trà Tân (Р32) Trầm tích điệp Trà Tân nằm bất chỉnh hợp lên các thành tạo của điệp Trà Cú. Trên mặt cắt địa chấn, trầm tích của điệp nằm giữa hai tầng phản xạ SH-7 và SH11. Trầm tích của điệp chủ yếu là sự xen kẽ các lớp sét kết và bột-cát kết tướng đồng bằng châu thổ, sông hồ, bồi tích gần bờ và vũng vịnh. Trầm tích điệp Trà Tân có tuổi Oligoxen muộn, được xác định theo kết quả phân tích cổ sinh các mẫu mùn khoan của giếng khoan M-1X, 5X do VPI và Viện Địa chất thực hiện (2012, 2015) bởi lần đầu tiên xuất hiện hóa thạch Verrutricolporites pachydermus, Cicatricosisporites dorogensis, Jussiena spp và sự phong phú các tàn dư thực vật đặc trưng như Verrutricolporites pachydermus. Sự khác biệt của các tập sét kết điệp Trà Tân là ở chỗ chúng chứa hàm lượng vật chất hữu cơ cao, đặc biệt trong phần giữa của điệp (Tập D). Chúng đồng thời 12 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SVTH: NGUYỄN LỮ VÂN HÀ là tầng sinh rất tốt và là tầng chắn cho các vỉa dầu khí nằm bên dưới. Các vỉa cát kết trong lát cắt của điệp này nằm xen kẹp với các lớp sét argillit có tính thấm chứa khá tốt, chúng là các đối tượng tiềm năng để thăm dò dầu khí ở bể Cửu Long. Căn cứ vào thành phần thạch học, lát cắt điệp này có thể chia ra ba phần. Trong phần trên của lát cắt (SH-7 đến SH-8), trầm tích chủ yếu gồm sự xen kẽ giữa các lớp cát kết hạt mịn đến trung bình với sét kết màu nâu, nâu tối, nâu đen. Theo kết quả minh giải tài liệu địa vật lý giếng khoan và thử vỉa, trong lát cắt giếng khoan đã phát hiện ra một loạt các tầng cát kết có tính thấm chứa khá tốt, đây là các đối tượng tìm kiếm dầu khí tiềm năng trong bồn trũng Cửu Long và là các đối tượng chứa sản phẩm chính của mỏ M. Do tất cả các giếng khoan trong phạm vi cấu tạo M chỉ khoan đến tầng SH-8 nên đặc trưng địa tầng thạch học của lát cắt từ SH-8 đến SH-11 được xác định tương tự theo lát cắt của các giếng khoan ở phía Tây Bắc mỏ Bạch Hổ và giếng khoan TGT-1X ở cấu tạo Tê Giác Trắng. Theo kết quả liên kết giếng khoan, phần giữa của điệp Trà Tân (từ SH-8 đến SH-10) bao gồm chủ yếu là các tập sét dày màu đen, xám đen xen kẹp với các phân lớp mỏng bột kết và cát kết. Trong lát cắt đôi chỗ còn bắt gặp các lớp mỏng đá vôi và than nâu. Phần dưới của lát cắt (từ SH-10 đến SH-11) chủ yếu là cát kết hạt mịn đến hạt thô, màu nâu tối, hoặc nâu đen, đôi chỗ gặp các lớp cuội kết, dăm kết. Cấu tạo M có cấu trúc khép kín trong tầng SH-10 theo kết quả minh giải tài liệu địa chấn 3D. 1.3.4. Mioxen dưới, Điệp Bạch Hổ (N11) Trầm tích điệp Bạch Hổ với tổng chiều dày khoảng 1000 – 1500 m, phát triển rộng khắp lô 09-1 và trong khu vực nghiên cứu. Chúng bắt gặp trong tất cả các giếng khoan ở khu vực các cấu tạo M, Gấu Trắng, Bạch Hổ và Rồng. Trầm tích của điệp phủ bất chỉnh hợp góc lên các thành tạo của điệp Trà Tân. Theo tài 13 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: KSC. LÊ ĐÌNH LĂNG liệu địa chấn, lát cắt của điệp này nằm giữa các tầng phản xạ địa chấn SH-3 và SH-7. Trầm tích của điệp lắng đọng trong các điều kiện đồng bằng châu thổ (có mặt các mảnh hữu cơ loại 1 – 2), sông hồ (có mặt bào tử phấn hoa loại Botryococcus spp, Pediastrum spp…), vũng vịnh, bồi tích biển nông gần bờ (giàu hóa thạch của các loại tảo biển như Aptrodinium spp…). Theo kết quả phân tích cổ sinh địa tầng các mẫu mùn khoan của giếng M-1Х, 5X trong lát cắt điệp này chứa các hóa thạch Ammonia spp…, rất giàu hóa đá bào tử phấn loại Acrostichum aureum, Crassoretitriletes nanhaiensis, Osmundacidites spp..., do vậy trầm tích của điệp này có tuổi Mioxen sớm. Tại khu vực cấu tạo M, chiều dày trầm tích điệp Bạch Hổ thay đổi trong khoảng từ 984 m (M-1Х) ở phía Bắc đến 1055 m (M-6X) ở phía Nam. Chúng bao gồm các lớp cát kết có màu từ vàng nhạt đến nâu tối xen kẹp với các lớp sét màu xám hoặc vàng đỏ. Trên cơ sở thành phần thạch học, lát cắt của điệp Bạch Hổ được chia ra hai phần: trên và dưới. Phần dưới (SH-5 đến SH-7), theo kết quả mô tả mẫu mùn khoan và mẫu lõi, phần này chủ yếu là cát kết và bột kết xen kẹp với các lớp sét kết màu xám tối, xám đến xám vàng, xám đỏ. Cát kết có màu xám sáng, hạt mịn đến trung bình, chọn lọc trung bình, bán mài mòn, gắn kết bởi xi măng sét (Hình 1.4). Theo kết quả minh giải tài liệu địa vật lý giếng khoan và thử vỉa trong lát cắt các giếng khoan phát hiện một loạt các vỉa cát kết có tính thấm chứa tốt, đây là các đối tượng tìm kiếm dầu khí tiềm năng trong bể Cửu Long và là các đối tượng chứa sản phẩm tại mỏ M. Phần trên (SH-3 đến SH-5), chủ yếu là các lớp sét dày màu xám, xám xanh xen kẹp với hàm lượng tăng dần theo chiều sâu các lớp bột kết và cát kết. Tại phần trên cùng của lát cắt phân bố tập sét kết rotalit, là tập sét phân bố rộng khắp trên toàn bồn trũng Cửu Long (Hình 1.4). Theo tài liệu địa vật lý giếng khoan ở phần này không có các vỉa có tiềm năng dầu khí. 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan