Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá tính năng động lực học và tính kinh tế nhiên liệu của ô tô...

Tài liệu đánh giá tính năng động lực học và tính kinh tế nhiên liệu của ô tô

.PDF
73
72
144

Mô tả:

Cấu tạo chính của ô tô, khái quát hệ thống truyền lực; các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả ô tô. Các thông số đánh giá tính năng động lực học, tổng lực cản chuyển động, công suất cần thiết cho chuyển động của ô tô, công suất hữu dụng tại các bánh xe chủ động, công suất tốid da có thể truyền xuống đường,...Đánh giá tính năng động lực học và tính kinh tế nhiên liệu.
MAI VĂN TUẤN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------------------------------------- MAI VĂN TUẤN CHUYÊN NGÀNH ĐÁNH GIÁ TÍNH NĂNG ĐỘNG LỰC HỌC VÀ TÍNH KÍNH TẾ NHIÊN LIỆU CỦA Ô TÔ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC KHOÁ 2017A Hà Nội – Năm 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------------------------------------MAI VĂN TUẤN ĐÁNH GIÁ TÍNH NĂNG ĐỘNG LỰC HỌC VÀ TÍNH KINH TẾ NHIÊN LIỆU CỦA Ô TÔ Ngành : Cơ khí động lực LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS NGUYỄN TRỌNG HOAN Hà Nội – Năm 2018 SĐH.QT9.BM11 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ và tên tác giả luận văn : Mai Văn Tuấn Đề tài luận văn: Đánh giá tính năng động lực học và tính kinh tế nhiên liệu của ô tô Chuyên ngành:Cơ khí động lực Mã số SV: CA170234 Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày 27/10/2018 với các nội dung sau: Bổ sung mục tiêu nghiên cứu Chỉnh sửa lại mục lục và các lỗi chế bản Chỉnh sửa lại hình 3.8 Ngày Giáo viên hướng dẫn tháng năm Tác giả luận văn Mai văn Tuấn CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG Mẫu 1c MẪU TRANG MỤC LỤC MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, đồ thị MỞ ĐẦU Chương 1 – TỔNG QUAN 1.1 ….. 1.2 ….. Chương 2 - … 2.1 ….. 2.1.1 ….. 2.1.2 ….. 2.2 ….. ….. Chương 4 – KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC QUY ĐỊNH VỀ HÌNH THỨC LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬN VĂN ĐƯỢC TRÌNH BÀY THEO THỨ TỰ SAU: 1. Trang bìa luận văn: Mẫu kèm theo 2. Mục lục của luận văn: Ghi chi tiết từng chương mục và số trang của chương mục đó. 3. Nôi dung luận văn: Trình bày rõ các vấn đề theo trình tự: 3.1. Phần mở đầu - Lý do chọn đề tài - Lịch sử nghiên cứu - Mục đích nghiên cứu của luận văn, đối tượng, phạm vi nghiên cứu. - Tóm tắt cô đọng các luận điểm cơ bản và đóng góp mới của tác giả - Phương pháp nghiên cứu. Nội dung: - Chương 1 - Chương 2 - Chương 3 Kết luận: - Những kết luận mới - Đóng góp mới và kiến nghị của tác giả về sử dụng kết quả nghiên cứu của luận văn. 3.4 Danh mục các tài liệu tham khảo (có hướng dẫn riêng kèm theo) - Các phụ lục (nếu có) để làm sáng tỏ nội dung của luận văn. 4. Phải trình bày mạch lạc, rõ ràng, sạch sẽ, theo đúng yêu cầu của các công trình đưa in, kể cả tài liệu minh hoạ. Các bảng biểu, đồ thị, hình vẽ … nếu trình bày theo chiều ngang của khổ giấy thì cần được đóng ngay đầu bảng biểu… vào gáy của quyển luận văn. Các công thức, ký hiệu … nếu phải viết thêm bằng tay thì cần viết bằng mực đen, rõ ràng, sạch sẽ. 5. Luận văn được in trên một mặt giấy trắng khổ A4 (210 x 297mm), dày không quá 100 trang, không kể hình vẽ, bảng biểu, đồ thị và danh mục tài liệu tham khảo. Đối với các luận văn về khoa học xã hội khối lượng có thể nhiều hơn 20% đến 30%. 6. Luận văn sử dụng chữ VnTime (Roman) hoặc Times New Roman cỡ 13 Hệ soạn thảo Winword hoặc tương đương; mật độ chữ bình thường, không được nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các chữ; dãn dòng đặt ở chế độ 1,5 lines; lề trên 3,5cm; lề dưới 3,0cm; lề trái 3,5cm, lề phải 2 cm. Số trang được đánh ở giữa, phía dưới trang giấy. 7. Luận văn đóng bìa cứng, khổ 210 x 297 mm, ngoài bìa có mạ chữ vàng. 8. Tuyệt đối không được tẩy, xoá, sửa chữa trong luận văn. HƯỚNG DẪN XẾP TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tài liệu tham khảo xếp theo thứ tự ABC họ tên tác giả luận án theo thông lệ của từng nước: - Tác giả là người nước ngoài: xếp thứ tự ABC theo họ. - Tác giả là người Việt Nam: xếp thứ tự ABC theo tên nhưng vẫn giữ nguyên thứ tự thông thường của tên người Việt Nam, không đảo tên lên trước họ. - Tài liệu không có tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan ban hành báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Tổng cục Thống kê xếp vào vần T, Bộ Giáo dục và Đào tạo xếp vào vần B, v.v…. 2. Tài liệu tham khảo là sách, luận án, báo cáo phải ghi đầy đủ các thông tin sau: • Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành (không có dấu ngăn cách) • (năm xuất bản), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn) • tên sách, luận án hoặc báo cáo, (in nghiên, dấu phẩy cuối tên) • nhà xuất bản, (dấu phẩy cuối tên nhà xuất bản) • nơi xuất bản, (dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo). (xem ví dụ trang sau tài liệu số 2, 3 ,4, 23, 30, 31, 32, 33. Tài liệu tham khảo là bài báo trong tạp chí, bài trong một cuốn sách… ghi đầy đủ các thông tin sau: • tên các tác giả (không có dấu ngăn cách) • (năm công bố), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn) • “tên bài báo”, (đặt trong ngoặc kép, không in nghiên, dấu phẩy cuối tên) • tên tạp chí hoặc tên sách, (in nghiên, dấu phẩy cuối tên) • tập (không có dấu ngăn cách) • (sổ), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn) • các số trang, (gạch ngang giữa hai chữ số, dấu chấm kết thúc) (xem ví dụ trang sau tài liệu số 1, 28, 29). Cần chú ý những chi tiết về trình bày nêu trên. Nếu tài liệu dài hơn một dòng thì nên trình bày sau cho từ dòng thứ hai lùi vào so với dòng thứ nhất 1 cm để phần tài liệu tham khảo được rõ ràng và dễ theo dõi. Dưới đây là ví dụ về cách trình bày trang tài liệu tham khảo: TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Anderson, J.E. (1985), The Relative Inefficiency of Quota, The Cheese Case, American Economic Review, 75(1), pp. 178-90. 2. Borkakati R.P., Virmani S.S. (1997), Genetics of thermosensitive genic male sterility in Rice, Euphytica 88, pp. 1-7. 3. Boulding, K.E. (1955), Economics Analysis, Hamish Hamilton, London. 4. (1), tr. 10-16. ……………………………. 28. Institute of Economics (1988), Analysis of Expenditure Pattern of Urban Households in Vietnam, Department of Economics, Economic Research Report, Hanoi. QUY ĐỊNH VỀ HÌNH THỨC TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÓM TẮT LUẬN VĂN ĐƯỢC TRÌNH BÀY THEO THỨ TỰ SAU: 1. Tóm tắt luận văn được trình bày 2trang, cỡ chữ VnTime (Roman) hoặc Times New Roman cỡ 13 Hệ soạn thảo Winword hoặc tương đương; mật độ chữ bình thường, không được nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các chữ; dãn dòng đặt ở chế độ 1,5 lines; lề trên 3 cm; lề dưới 3,0cm; lề trái 3, cm, lề phải 2 cm. Số trang được đánh ở giữa, phía dưới trang giấy. 2. Tóm tắt luận văn phải phản ánh trung thực kết cấu, bố cục và nội dung luận án, phải ghi đầy đủ toàn văn kết luận của luận văn. 3. Tuyệt đối không được tẩy, xoá, sửa chữa trong tóm tắt luận văn. 4. Nôi dung tóm tắt luận văn trình bày ngắn gọn các vấn đề theo trình tự và mẫu TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ Đề tài:………………………………………………………………………………… Tác giả luận văn:.………………………………………………Khóa:..…………….. Người hướng dẫn:..…………………………………………………………………… Từ khóa (Keyword): Nội dung tóm tắt: a) b) c) d) e) Lý do chọn đề tài Mục đích nghiên cứu của luận văn, đối tượng, phạm vi nghiên cứu. Tóm tắt cô đọng các nội dung chính và đóng góp mới của tác giả Phương pháp nghiên cứu. Kết luận LỜ LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi . Đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của PGS.TS Nguyễn Trọng Hoan.Các kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, khách quan và chƣa từng bảo vệ ở bất kỳ học vị nào . Tôi xin cam đoan tất cả những trích dẫn và tài liệu tham khảo đều rõ nguồn gốc. Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về nghiên cứu của mình. Hà nội, ngày 25 tháng 09 năm 2018. Ngƣời hƣớng dẫn khoa học Ngƣời cam đoan 1 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................1 MỤC LỤC............................................................................................................................2 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT...........................................................................4 DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................................5 DANH MỤC HÌNH ẢNH, HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ.........................................................7 MỞ ĐẦU..............................................................................................................................9 Chƣơng I: TỔNG QUAN...................................................................................................10 I.Giới thiệu chung ..............................................................................................................10 1. 1 Phân loại ôtô...............................................................................................................10 1.2. Cấu tạo chính của ôtô.................................................................................................11 1.3 Khái quát hệ thống truyền lực .....................................................................................13 1.3.1 Ly hợp ma sát............................................................................................................13 1.3.2 Hộp số cơ khí.............................................................................................................15 1.3.3 Truyền động các đăng...............................................................................................17 1.3.4 Truyền lực chính và vi sai........................................................................................18 II.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả ô tô.................................................................................20 2.1.Tính năng động lực học................................................................................................20 2.1.1.Đặc tính kéo của ô tô.................................................................................................20 2.1.2.Vận tốc cực đại..........................................................................................................22 2.1.3.Khả năng leo dốc.......................................................................................................22 2.1.4.Khả năng tăng tốc......................................................................................................22 2.2.Tính kinh tế nhiên liệu..................................................................................................23 III. Nội dụng luận văn.........................................................................................................25 3.1. Mục tiêu nghiên cứu luận văn......................................................................................25 3.2. Đối tƣợng nghiên cứu...................................................................................................25 2 3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu.............................................................................................25 3.4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................25 Chƣơng II: PHƢƠNG PHÁP TÍNH TOÁN.......................................................................26 I. Các thông số đánh giá tính năng động lực học...............................................................26 1.Phản lực pháp tuyến tại các bánh xe...............................................................................26 2.Tổng lực cản chuyển động..............................................................................................27 3.Công suất cần thiết cho chuyển động của ô tô ...............................................................28 4.Công suất hữu dụng tại các bánh xe chủ động................................................................31 5.Công suất tối đa có thể truyền xuống đƣờng...................................................................32 5.1 Ô tô có tất cả các cầu đều chủ động.............................................................................33 5.2. Ô tô có một cầu chủ động............................................................................................35 6.Vân tốc cực đại của ô tô..................................................................................................37 7.Góc dốc lớn nhất và lựa chọn sơ bộ tỷ số truyền của HTTL...........................................39 II.Tính kinh tế nhiên liệu của ô tô......................................................................................41 ChƣơngIII: ĐÁNH GIÁ TÍNH NĂNG ĐỘNG LỰC HỌC VÀ TÍNH KINH TẾ NHIÊN LIỆU...................................................................................................................................45 3.1.Tính toán phản lực pháp tuyến tại các bánh xe:...........................................................46 3.2.Tính toán tổng lực cản chuyển động: ..........................................................................46 3.2.1. Lực cản lăn...............................................................................................................46 3.2.2.Lực cản không khí.....................................................................................................48 3.2.3. Lực cản lên dốc.........................................................................................................49 3.2.4.Tổng lực cản chuyển động.........................................................................................49 3.3.Tính toán công suất cần thiết cho chuyển động ô tô....................................................50 3.4.Tính toán công suất hữu dụng tại các bánh xe chủ động.............................................52 3.5.Tính toán công suất tối đa có thể truyền xuống đƣờng................................................54 3.5.1. Ô tô có một cầu chủ động.........................................................................................54 3.6.Tính toán vân tốc cực đại của ô tô................................................................................55 3 3.7.Tính góc dốc lớn nhất và lựa chọn sơ bộ tỷ số truyền của HTTL................................56 II.Tính kinh tế nhiên liệu của ô tô......................................................................................58 Kết Luận.............................................................................................................................65 Tài liệu tham khảo..............................................................................................................66 4 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Kí hiệu Đơn vị STT Tên 1 Hệ thống truyền lực HTTL 2 Phản lực pháp tuyến tại bánh xe trƣớc Fz1 N 3 Phản lực pháp tuyến tại bánh xe sau Fz 2 N 4 Lực cản lăn Rr N 5 Lực cản không khí Ra N 6 Lực cản dốc Rp N 7 Tổng lực cản R N 8 Hệ số cản lăn f0 9 Mật độ không khí  Kg/m3 10 Diện tích cản chính diện S m2 11 Hệ số nâng khí động Cz 12 Hệ số cản khí động Cx 13 Công suất cần thiết để ô tô chuyển động Pn kw 14 Vận tốc đặc trƣng Vcar m/s2 15 Độ dốc cơ sở ir 16 Công suất tại các bánh xe chủ động Pa kw 17 Công suất lớn nhất truyền xuống mặt đƣờng Pmax kw 18 Góc dốc cực đại imax 19 Khối lƣợng riêng của nhiên liệu f Kg/m3 20 Mức tiêu thụ nhiên liệu cho một đơn vị chiều dài quãng đƣờng Q l/100km 5 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Giá trị  x i Bảng 3.2 Giá trị vận tốc của động cơ theo từng tay số Bảng 3.3 Giá trị lực cản lăn theo vận tốc Bảng 3.4 Bảng giá trị của lực cản không khí theo vận tốc Bảng 3.5 Giá trị của R p thay đổi theo độ dốc của đƣờng Bảng 3.6 Giá trị tổng lực cản theo vận tốc Bảng 3.7 Giá trị công suất cần thiết biến thiên theo độ dốc và vận tốc của ô tô Bảng 3.8 Giá trị của công suất động cơ theo tốc độ vòng quay Bảng 3.9 Giá trị của công suất hữu dụng tại các bánh xe chủ động Bảng 3.10 Giá trị lực kéo tại các bánh xe chủ động Bảng 3.11 Giá trị của nhân tố động lực học Bảng 3.12 Giá trị độ dốc i của ô tô ở từng cấp số Bảng 3.13 Bảng giá trị mức tiêu thụ nhiên liệu Q theo từng tay số 6 DANH HÌNH ẢNH, HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ Hình 1.2: Cấu tạo ly hợp ma sát Hình 1.2: Hộp số cơ khí Hình 1.3: Sơ đồ động học của hộp số Hình 1.4: Cấu tạo và sơ đồ nguyên lý cacđăng có trạc chữ thập Hình 1.5: Cấu tạo của bộ truyền lực chính và bộ vi sai Hình 1.6: Đặc tính kéo của ô tô con có 5 số Hình 1.7:Đặc tính động cơ với các đƣờng đẳng suất tiêu hao nhiên liệu Hình 2.1: Các lực tác dụng lên xe khi xe chuyển động trên đƣờng có độ dốc Hình 2.2. Đồ thị công suất cần thiết cho ô tô chuyển động theo vận tốc Hình 2.3: Đồ thị quan hệ giữa công suất cần thiết với vận tốc chuyển động trong thang logarit Hình 2.4: Đƣờng cong của công suất động cơ lớn nhất và công suất chủ động tại các bánh xe đƣợc vẽ trên trục log Hình:2.5 : Mô men xoắn chủ động chuyền tới cầu Md Hình 2.6: Đồ thị vận tốc cực đại của động cơ đốt trong Hình 2.7. Góc dốc lớn nhất mà ô tô có thể vƣợt qua Hình 2.8: Đồ thị mô tả mức tiêu thụ nhiên liệu theo vận tốc với hiệu suất của động cơ là không đổi Hình 2.9: Đồ thị mức tiêu thụ nhiên liệu với tỷ số truyền khác nhau ở tốc độ không đổi. Hộp số 5 cấp tốc độ Hình 3.1: Đồ thị quan hệ giữa công suất cần thiết với vận tốc chuyển động trong thang logarit Hình 3.2: Công suất hữu dụng tại các bánh xe Hình 3.3 Đô thị công suất tối đa có thể truyền xuống mặt đƣờng Hình 3.4 Đồ thị vận tốc cực đại của ô tô ở các điều kiện đƣờng khác nhau 7 Hình 3.5: Đồ thị mức tiêu hao nhiên liệu ở các điều kiện đƣờng khác nhau Hình 3.6 Mô men cản động cơ với các đƣờng đẳng suất tiêu hao nhiên liệu Hình 3.7 Mô men cản động cơ với các đƣờng đẳng suất tiêu hao nhiên liệu ở các tay số thấp Hình 3.8 Đồ thị mức tiêu hao nhiên liệu theo từng tay số 8 MỞ ĐẦU Khoa học nghiên cứu về ô tô có mục đích nâng cao hiệu suất và giảm giá thành vận tải. Điều đó có thể thực hiện bằng việc nâng cao vận tốc chuyển động trung bình của ô tô, giảm tiêu hao nhiên liệu, tăng tính an toàn chuyển động và tiện nghi cho ngƣời lái. Sự thấu hiểu về tính năng động lực học ô tô là đặc biệt cần thiết cho việc thiết kế, cải tiến và đƣa ra những kiểu ô tô mới cũng nhƣ lựa chọn đúng kiểu loại ô tô cho việc sử dụng. Đặc biệt với các nhà máy lắp ráp ô tô ở việt nam hiện nay việc thiết kế động cơ , hộp số, cầu chủ động chƣa phát triển thì việc thấu hiểu tính năng động lực học có thể giúp ích rất lớn cho việc lựa chọn động cơ, hộp số , cầu chủ động từ các công ty chuyên sản xuất phù hợp với tải trọng của ô tô để đạt đƣợc vận tốc lớn nhất và mức tiêu hao nhiên liệu nhỏ nhất . Đề tài “ Đánh giá tính năng động lực học và tính kinh tế nhiên liệu của ô tô” xem xét đánh giá các nhân tố liên quan trực tiếp đến chuyển động của ô tô, bao gồm: Thời gian tăng tốc, khả năng leo dốc, vận tốc lớn nhất của ô tô, tính tiêu hao nhiên liệu. Do kiến thức và thời gian có hạn do đó em không tránh khỏi các sai sót nên em rất mong nhận đƣợc sự góp ý từ các thầy giáo trong Bộ môn Ô tô và xe chuyên dụng và các thầy trong Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp cùng các bạn học viên để em đƣợc hoàn thiện thêm kiến thức của mình, để phục vụ cho quá trình học tập, làm việc sau này của bản thân em. Em xin chân thành cảm ơn thầy cô cùng các bạn học viên Hà Nội, Ngày 25 tháng 09 năm 2018 Học viên thực hiện đề tài Mai Văn Tuấn 9 Chƣơng I. TỔNG QUAN I. Giới thiệu chung 1.1. Phân loại ô tô Hiện nay trên thế giới có rất nhiều chủng loại tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng khác nhau nên kết cấu các loại xe cũng khác nhau để nhằm phù hợp với công việc. Ta có thể phân loại ôtô theo những cách sau đây: Theo công dụng: Xe ôtô con là xe có sức chở ngƣời đến 9 ngƣời. Xe ôtô khách là loại xe chỉ dùng để chở ngƣời trên 10 ngƣời. Xe ôtô tải là loại xe chỉ dùng để chở hàng hoá, sức chở vài trăm kg trở lên. Và xe có rơmooc cũng đƣợc xếp vào loại xe này. Xe chuyên dùng là xe có thiết bị và trang bị đặc biệt và trang bị những thiết bị chuyên dùng để đáp ứng một hay một vài mục địch nào đó. Theo số cầu chủ động: Xe ôtô có một cầu chủ động: Đây là loại xe thông dụng hay dùng ở các nơi có đƣờng xá tốt, các thành phố. Xe có nhiều cầu chủ động: Những loại xe này có tính năng ƣu việt hơn loại xe một cầu chủ động, hoạt động trên nhiều địa hình khác nhau, các loại xe này có hai hay nhiều cầu chủ động. Theo dạng nhiêu liệu tiêu thụ: Xe ôtô dùng nhiêu liệu xăng. Xe ôtô dùng nhiên liệu diezel. Xe ôtô dùng khí gas. Xe ôtô dùng điện, hay các nguồn năng lƣợng khác nhƣ năng lƣợng mặt trời…. 10 1.2. Cấu tạo chính của ôtô Cấu tạo Ôtô bộ phận chính có chức năng giống nhau. Các bộ phận và hệ thống chính của ôtô máy kéo gồm: Động cơ, hệ thống truyền lực (Ly hợp, hộp số, truyền lực cacđăng, cầu chủ động), hệ thống di động, hệ thống treo, hệ thống điều khiển gồm hệ thống lái và hệ thống phanh, trang bị điện và các trang bị làm việc khác. + Động cơ là nguồn động lực trên ôtô máy kéo. Hiện nay động cơ đốt trong dùng nhiên liệu lỏng hoặc nhiên liệu khí đƣợc sử dụng chủ yếu trên ôtô. Động cơ là một bộ phận quan trọng của ôtô dùng để tạo ra nguồn năng lƣợng cho xe hoạt động và có thể truyền một phần hoặc toàn bộ công suất của động cơ đến bộ phận làm việc của máy công tác liên kết với chúng. + Hệ thống truyền lực (HTTL) là tổ hợp của một loạt các cơ cấu và hệ thống nhằm truyền mômen quay từ trục khuỷu động cơ đến bánh chủ động của ôtô, máy kéo. HTTL còn có tác dụng nhằm biến đổi về trị số và chiều của mômen quay truyền, cho phép ôtô dừng tại chỗ lâu dài mà động cơ vẫn làm việc. Phụ thuộc vào đặc điểm cấu tạo của xe máy cụ thể mà trong hệ thống truyền lực của ôtô có thể có một hai hay nhiều cầu chủ động. Cầu chủ động là tổ hợp của các cụm máy và cơ cấu cho phép các bánh chủ động quay với tốc độ khác nhau để bảo đảm các bánh lăn êm dịu trên mặt đƣờng không bằng phẳng hay khi đi vào đƣờng vòng, nó còn làm tăng tỷ số truyền chung cho hệ thống truyền lực và liên kết bánh xe với khung máy. Truyền lực các đăng dùng để truyền mômen từ hộp số hay hộp phân phối đến các cầu chủ động của ôtô máy kéo, hoặc từ truyền lực chính đến các bánh xe chủ động trên cùng một cầu khi các bánh xe treo độc lập với nhau. Truyền lực cacđăng cho phép các trục của các bộ phận máy đƣợc truyền động không nằm trong cùng một mặt phẳng và có thể dịch chuyển tƣơng đối với nhau trong một giới hạn nhất định. + Hệ thống di động của ô tô gồm các bánh xe với lốp đàn hồi , hệ thống di động là bộ phận trực tiếp tiếp xúc với mặt đƣờng, nó nhận mômen chủ động từ động cơ qua hệ thống 11 truyền lực và biến mômen chủ động thành lực kéo tiếp tuyến hay còn gọi là lực chủ động để làm ôtô chuyển động. + Hệ thống treo là tổ hợp của một số các chi tiết và phần tử đàn hồi, liên kết giữa bộ phận di động với khung xe, nhằm giúp cho khung xe đƣợc êm dịu trong khi bộ phận di động luôn chịu tác động của các lực va đập do mấp mô mặt đƣờng khi chuyển động. + Hệ thống điều khiển gồm một loạt các cơ cấu và hệ thống nhằm điều khiển ôtô theo các hƣớng và chiều cần thiết, đồng thời giúp ôtô chuyển động ổn định không trƣợt lê sang trái hay phải. Ngoài ra hệ thống điều khiển còn cho phép ôtô giảm tốc độ chuyển động hoặc dừng lại nhanh chóng khi gặp sự cố khẩn cấp. + Trang bị điện là tổ hợp của hàng loạt bộ phận, thiết bị điện nhằm đảm bảo giúp cho ôtô làm việc ổn định, tin cậy, tăng tính tiện nghi, thuận lợi cho ngƣời lái, hành khách và an toàn lao động. Trang bị điện là một hệ thống rất phức tạp nó có thể đƣợc phân ra hai hệ thống là hệ thống nguồn điện và hệ thống các thiết bị tiêu thụ điện. Hệ thống nguồn điện dùng tạo ra nguồn năng lƣợng điện để cung cấp cho các phụ tải (các thiết bị dùng điện). Hệ thống các thiết bị phụ tải là tổ hợp của tất cả các thiết bị có trên ôtô dùng năng lƣợng điện nhƣ hệ thống đốt cháy, hệ thống khởi động, hệ thống chiếu sáng, tín hiệu, hệ thống điều khiển bao gồm cả máy tính điện tử điều khiển động cơ và điều khiển thân xe cùng các rơle hay các bộ phận chấp hành đi theo máy tính, do tính phức tạp của trang bị điện, nên phần này đƣợc trình bày trong một tài liệu riêng. + Trang bị làm việc là tổ hợp của nhiều thiết bị, bộ phận giúp cho ôtô máy kéo và xe chuyên dụng thực hiện các công việc một cách thuận tiện và đạt hiệu quả cao. Sau đây chúng ta tìm hiểu đại cƣơng về sự bố trí các bộ phận chính trên ôtô máy kéo. 12 1.3 Khái quát hệ thống truyền lực Hệ thống truyền lực là tổ hợp của một loạt các cơ cấu và hệ thống nhằm truyền mômen quay từ trục khuỷu động cơ đến bánh chủ động của ôtô, máy kéo. Hệ thống truyền lực còn có tác dụng nhằm biến đổi về trị số và chiều của mômen quay truyền, cho phép ôtô dừng tại chỗ lâu dài mà động cơ vẫn làm việc. Dựa vào nguyên tắc hoạt động, hệ thống truyền lực đƣợc chia ra: hệ thống truyền lực cơ khí, hệ thống truyền lực thủy lực, hệ thống truyền lực phân cấp và không phân cấp. Trƣớc khi đi vào xây dựng đặc tính động lực học của ô tô dùng truyền động cơ khí, hãy tìm hiểu về hệ thống truyền lực cơ học. Hệ thống truyền lực cơ khí Truyền lực cơ khí gồm có hai loại: truyền lực phân cấp và truyền lực không phân cấp: - Trong hệ thống truyền lực phân cấp là sử dụng những bộ truyền các cặp bánh răng ăn khớp để tạo ra các tỷ số truyền khác nhau thông qua sự thay đổi các cặp bánh răng ăn khớp. - Đối với hệ thống truyền lực không phân cấp thì sử dụng các bộ truyền động ma sát nhƣ: bộ truyền động đai, bộ biến tốc ma sát... - Những bộ phận chính trong truyền lực cơ khí bao gồm: ly hợp, hộp số, truyền lực trung gian (các đăng), truyền lực chính, hộp vi sai, các bán trục: 1.3.1 Ly hợp ma sát Ly hợp là một bộ phận trong hệ thống truyền lực của ôtô. Ly hợp dùng để truyền mômen quay từ trục khuỷu động cơ đến trục sơ cấp hộp số, cho phép cắt nhanh động cơ ra khỏi hệ thống truyền lực và nối động cơ vào hệ thống truyền lực một cách êm dịu. Nó còn có tác dụng nhƣ một bộ phận an toàn ngăn ngừa cho động cơ không bị quá tải. Cấu tạo gồm các bộ phận chính sau: 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan