HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN HOÀNG NAM
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN DUY TIÊN - TỈNH HÀ NAM
Ngành:
Quản lý đất đai
Mã số:
60 85 01 03
Người hướng dẫn khoa học : TS. Đỗ Văn Nhạ
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Tôi cũng cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc và mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn.
Hà Nội, ngày
tháng năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Hoàng Nam
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản
thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và những lời chỉ bảo chân tình của các thầy
cô giáo trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam, từ các đơn vị và cá nhân cả trong và
ngoài ngành nông nghiệp. Tôi xin ghi nhận và bày tỏ lòng biết ơn tới những tập thể, cá
nhân đã dành cho tôi sự giúp đỡ quý báu đó.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng sự giúp đỡ nhiệt tình
của Thầy giáo –TS. Đỗ Văn Nhạ là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi về mọi mặt
để hoàn thành đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy, cô trong
Khoa Quản lý đất đai.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của UBND huyện Duy Tiên, phòng
Tài nguyên & Môi trường, phòng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn huyện Duy Tiên,
Chi cục thông kê huyện Duy Tiên và Uỷ ban nhân dân các xã đã tạo điều kiện về thời
gian và cung cấp số liệu cho đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ trong quá trình học
tập và thực hiện luận văn này.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Hoàng Nam
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ............................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.3.
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.4.
Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ........... 2
1.4.1.
Đóng góp mới ..................................................................................................... 2
1.4.2.
Ý nghĩa khoa học ................................................................................................ 3
1.4.3.
Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................ 3
Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 4
2.1.
Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới .......................................................... 4
2.1.1.
Một số khái niệm cơ bản .................................................................................... 4
2.1.2.
Sự cần thiết xây dựng nông thôn mới ở nước ta ................................................. 7
2.1.3.
Chức năng, nhiệm vụ của quy hoạch xây dựng nông thôn mới ......................... 8
2.1.4.
Nguyên tắc, nội dung và tiêu chí xây dựng nông thôn mới ................................ 9
2.1.5.
Vai trò của xây dựng nông thôn mới trong sự nghiệp phát triển kinh tếxã hội của đất nước ........................................................................................... 12
2.1.6.
Căn cứ pháp lý lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới .................................. 13
2.2.
Cơ sở thực tiễn của quy hoạch xây dựng nông thôn mới ................................. 14
2.2.1.
Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại một số quốc gia trên thế giới ............ 14
2.2.2.
Tình hình quy hoạch xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam ............................. 19
2.2.3.
Tình hình quy hoạch xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Nam ........................... 23
Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 27
3.1.
Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 27
iii
3.1.1.
Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Duy Tiên......................... 27
3.1.2.
Đánh giá tình hình thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn huyện Duy Tiên - tỉnh Hà Nam............................................................ 27
3.1.3.
Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới hai xã
điểm huyện Duy Tiên, Hà Nam ........................................................................ 27
3.1.4.
Đề xuất giải pháp thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn huyện Duy Tiên ......................................................................................... 28
3.2.
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 28
3.2.1.
Phương pháp chọn điểm ................................................................................... 28
3.2.2.
Phương pháp điều tra, thu thập số liệu ............................................................. 28
3.2.3.
Phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích số liệu.......................................... 29
3.2.4.
Phương pháp so sánh ........................................................................................ 29
3.2.5.
Phương pháp đánh giá dựa trên các tiêu chí ..................................................... 29
Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 31
4.1.
Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Duy Tiên ........................... 31
4.1.1.
Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 31
4.1.2.
Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 35
4.1.3.
Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện đối với
việc thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới ..................................... 41
4.2.
Đánh giá tình hình thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn huyện Duy Tiên.................................................................................... 43
4.2.1.
Công tác tổ chức thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới ................. 43
4.2.2.
Đánh giá kết quả thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn
mới .................................................................................................................... 46
4.2.3.
Đánh giá chung ................................................................................................. 58
4.3.
Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới hai xã
điểm huyện Duy Tiên, Hà Nam ........................................................................ 60
4.3.1.
Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng NTM xã Mộc Nam ........... 60
4.3.2.
Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng NTM xã Chuyên Ngoại ............. 70
4.3.3.
Đánh giá chung về thực hiện quy hoạch xây dựng NTM trên địa bàn xã
Mộc Nam và xã Chuyên Ngoại ........................................................................ 82
iv
4.4.
Đề xuất một số giải pháp thực hiện quy hoạch xây dựng ntm trên địa bàn
huyện Duy Tiên ................................................................................................ 90
4.4.1.
Đề xuất một số giải pháp thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng
NTM ................................................................................................................. 90
4.4.2.
Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường thực hiện quy hoạch xây
dựng NTM trên địa bàn huyện Duy Tiên ......................................................... 91
Phần 5. Kết luận và kiên nghị ...................................................................................... 94
5.1.
Kết luận............................................................................................................. 94
5.2.
Kiến nghị .......................................................................................................... 95
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 97
Phụ lục ........................................................................................................................ 100
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
BCĐ
Ban chỉ đạo
BQL
Ban quản lý
BXD
Bộ xây dựng
BNNPTNT
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
BKHĐT
Bộ khoa học kỹ thuật
BTC
Bộ Tài chính
BCĐXDNTM
Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
CN-TTCN
Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
CSHT
Cơ sở hạ tầng
HĐND
Hội đồng nhân dân
HD
Hướng dẫn
HTX
Hợp tác xã
KH
Kế hoạch
MTQG
Mục tiêu quốc gia
NTM
Nông thôn mới
NQ26
Nghị quyết 26/NQ/TW
NQ-CP
Nghị quyết- chính phủ
PTNT
Phát triển nông thôn
QĐ
Quyết định
TDP
Tổ dân phố
THPT
Trung học phổ thông
THSC
Trung học cơ sở
TTg
Thủ tướng Chính phủ
UB
Ủy ban
UBND
Ủy ban nhân dân
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1.
Diện tích các loại đất trong nhóm đất phù sa ............................................. 33
Bảng 4.2.
Cơ cấu kinh tế huyện Duy Tiên giai đoạn 5 năm từ năm 2012 – 2016 .... 35
Bảng 4.3.
Tổng vốn đầu tư phát triển xã hội của huyện Duy Tiên ............................ 38
Bảng 4.4.
Chỉ tiêu về dân số, lao động và phát triển xã hội huyện Duy Tiên
năm 2016 .................................................................................................... 39
Bảng 4.5.
Kết quả huy động kinh phí cho xây dựng NTM đến hết ngày
31/12/2016 của huyện Duy Tiên ................................................................ 46
Bảng 4.6.
Hiện trạng đường giao thông trên địa bàn huyện Duy Tiên ...................... 48
Bảng 4.7.
Hiện trạng hệ thống điện trên địa bàn huyện Duy Tiên ............................. 49
Bảng 4.8.
Kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới huyện Duy Tiên................. 56
Bảng 4.9.
Kết quả thực hiện bộ tiêu chí Quốc gia xây dựng NTM huyện Duy
Tiên, tỉnh Hà Nam ...................................................................................... 57
Bảng 4.10. Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2016 xã
Mộc Nam.................................................................................................... 61
Bảng 4.11. Kết quả thực hiện quy hoạch sản xuất xã Mộc Nam ................................. 63
Bảng 4.12. Kết quả thực hiện quy hoạch mạng lưới điểm dân cư xã Mộc Nam ......... 65
Bảng 4.13. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống hạ tầng xã hội xã Mộc Nam ........ 67
Bảng 4.14. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường
xã Mộc Nam ............................................................................................... 69
Bảng 4.15. Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2016 xã
Chuyên Ngoại ............................................................................................ 71
Bảng 4.16. Kết quả thực hiện quy hoạch sản xuất xã Chuyên Ngoại .......................... 73
Bảng 4.17. Kết quả thực hiện quy hoạch mạng lưới điểm dân cư xã Chuyên Ngoại ...... 75
Bảng 4.18. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống hạ tầng xã hội xã Chuyên Ngoại ...... 77
Bảng 4.19. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường
xã Chuyên Ngoại ........................................................................................ 79
Bảng 4.20. Tổng hợp ý kiến về cách thức tiếp cận thông tin NTM ............................. 82
Bảng 4.21. Nội dung tham gia của người dân trong việc xây dựng NTM ................... 83
Bảng 4.22. Nguồn gốc của nguồn vốn xây dựng NTM ................................................ 84
Bảng 4.23. Kết quả huy động kinh phí cho xây dựng NTM đến 31/12/2016 .............. 84
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Lực lượng vũ trang, cán bộ đoàn viên thanh niên phối hợp cùng nhân
dân tham gia làm đường giao thông nông thôn tại thôn Đọi Tam, xã
Đọi Sơn ........................................................................................................ 47
Hình 4.2. Mô hình rau hữu cơ tại xã Trác Văn ............................................................ 51
Hình 4.3. Một tuyến đường trục thôn của xã Chuyên Ngoại đã được thực hiện bê
tông hóa ........................................................................................................ 80
viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Hoàng Nam
Tên luận văn: “Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn huyện Duy Tiên – tỉnh Hà Nam”.
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60 85 01 03
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu
Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam.
Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp chọn điểm: Tìm hiểu tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông
thôn mới tại 2 xã đặc thù về thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện (xã Chuyên Ngoại và xã Mộc Nam) để từ đó rút ra bài học kinh nghiệm về
chương trình xây dựng nông thôn mới, để tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn các xã khác trong huyện.
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu, bao gồm:
Điều tra thu thập số liệu thứ cấp: Tài liệu, báo cáo tổng hợp, số liệu thống kê về
tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Nam, của huyện Duy
Tiên, của từng xã trong huyện được thu thập tại Ủy ban nhân dân huyện Duy Tiên - tỉnh
Hà Nam, Ủy ban nhân dân các xã trong huyện.
Điều tra thu thập số liệu sơ cấp: Thu thập số liệu sơ cấp thông qua phiếu điều tra
(100 phiếu), đối tượng lựa chọn khảo sát là các hộ dân tại 2 xã tiêu biểu cho chương
trình quy hoạch xây dựng nông thôn mới của huyện.
- Phương pháp thống kê tổng hợp và phân tích số liệu: Để xây dựng báo cáo,
nhiều tài liệu phục vụ cho phần nghiên cứu tổng quan và nghiên cứu về địa phương
được tham khảo, chọn lọc từ sách báo, tài liệu thư viện nhằm làm rõ cho các nội dung
được trình bày trong báo cáo. Đồng thời, các tài liệu khác về địa phương như các số liệu
thống kê về kinh tế, xã hội, thực trạng phát triển của địa phương cũng được thu thập, sử
dụng phục vụ tốt nhất cho đề tài nghiên cứu.
Để phân tích đưa ra kết luận, đề tài có
tiến hành thống kê, so sánh số liệu giữa các năm trước và sau khi thực hiện quy hoạch
ix
xây dựng nông thôn mới, phân tích các yếu tố tác động đến việc thực hiện phương án
quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
- Phương pháp so sánh: So sánh giữa kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông
thôn mới thực tế tại địa phương với bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
- Phương pháp đánh g á dựa trên các tiêu chí: Đánh giá tình hình thực hiện quy
hoạch xây dựng nông thôn mới của huyện Duy Tiên thông qua các tiêu chí như: tiêu chí
về thời gian, tiêu chí về diện tích,…
Kết quả chính và kết luận
- Duy Tiên là một huyện đang phát triển. Sau 6 năm triển khai thực hiện chương
trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, toàn huyện đã đạt được những kết quả
nổi bật: bộ mặt nông thôn của huyện đã có nhiều khởi sắc, 16/16 xã đều đã triển khai
thực hiện quy hoạch nông thôn mới, số các tiêu chí đã hoàn thành tăng. Cụ thể: Toàn
huyện có 10 xã đạt 17 tiêu chí ; Có 3 xã đạt 16 tiêu chí, chiếm 18,75%; Có 3 xã đạt 14
tiêu chí, chiếm 18,75%;
- Tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn 2 xã tiêu
biểu cho chương trình: Với xã Mộc Nam: việc triển khai thực hiện quy hoạch còn chậm,
khá nhiều nội dung trong các phương án quy hoạch chưa thực hiện đúng theo kế hoạch
được duyệt. Tính đến 31/12/2016, xã mới đạt được 14/19 tiêu chí; Chuyên Ngoại là xã
đi đầu trong phong trào xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Duy Tiên, đặc biệt
là công tác tuyên truyền, vận động người dân đóng góp vốn, ngày công lao động, hiến
đất và hình thức tổ chức thực hiện. Tính đến 31/12/2016, xã Chuyên Ngoại đạt 17/19
tiêu chí và được công nhận là “Xã đạt chuẩn nông thôn mới”.
- Theo kết quả điều tra, thu thập thông tin từ việc lấy ý kiến người dân các xã thì
quy hoạch xây dựng nông thôn mới còn nhiều hạn chế như: Công tác thông tin tuyên
truyền mặc dù đã được chú trọng nhưng thực hiện chưa đều; Sự chủ động vào cuộc của
người dân trong việc huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới chưa cao; Một bộ
phận cán bộ quản lý chưa hiểu hết nội dung của chương trình, lại có tư tưởng trông chờ
ỷ lại, nhất là cán bộ một số xã.
- Để nâng cao hiệu quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới để nhanh
chóng hoàn thành mục tiêu trở thành huyện nông thôn mới thì trong thời gian tới mỗi xã
trên địa bàn huyện cần tập trung thực hiện đồng bộ các giải pháp về: giải pháp về quản
lý và tổ chức thực hiện quy hoạch, công tác tuyên truyền; giải pháp huy động nguồn
lực; giải pháp về chỉ đạo điều hành. Trong đó nguồn lực là giải pháp quan trọng nhất
quyết định trực tiếp tới tiến độ hoàn thành xây dựng nông thôn mới trên địa bàn các xã.
x
THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Hoang Nam
Thesis title: “Assessment on the implementation of new countryside construction
planning in Duy Tien district - Ha Nam province ".
Major: Land Management
Code: 60 85 01 03
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA).
Research Objectives
- To assess the implementation in the new countryside construction planning in
Duy Tien district - Ha Nam province.
- To propose some solutions to motivate the implementation of the new countryside
construction planning in Duy Tien district - Ha Nam province in the coming time.
Materials and Methods
- Method of selecting research site: Studying the implementation state of new
countryside construction planning in two communes which are specific on
implementation of new countryside construction planning in the district (Chuyen Ngoai
and Moc Nam communes) to draw experience lessons about the planning for further
implementation in other communes in the district.
- Methods of investigation and data collection, including:
Secondary data collection and survey: documents, general reports and statistics on
the implementation of new countryside construction planning in Ha Nam province, Duy
Tien district and each commune in the district were collected at the People's Committee
of Duy Tien district - Ha Nam province and the People's Committees of other
communes in the district.
Primary data collection and survey: collecting primary data through questionnaires (100
questionnaires). The survey respondents were households in 2 representative communes for
new countryside construction planning program of the district.
- Methods of data Statistics, synthesis and analysis: For the report making, many
documents for general and local research were consulted and selected from books and
newspaper or libraries’ materials to clarify the content presented in the report. At the
same time, other local documents, such as statistics on economic, social and local
development states, were also collected and used to best serve for the researched topic.
Basing on analyzing to give the conclusions, we conducted statistics and compared the
data of the previous years and of the year after the planning implementation, then
analyzed the factors affecting the planning implementation.
xi
- Comparative method: Comparing the implementation results of the new
countryside construction planning in the locality with the set of national criteria for new
countryside construction.
- Method of assessment basing on the criteria: Assessing the implementation of
the new countryside construction planning in Duy Tien district through such criteria as:
time, area, etc ...
Main findings and conclusions
- Duy Tien is a developing district. After 6-year implementation of the national
target program on building new countryside areas, the district has achieved outstanding
results: the district rural appearance has prospered, 16 out of 16 communes have been
deployed to implement the new countryside planning with increasing completed
criteria. Specifically, the district has 10 communes with 17 passed criteria; 3 communes
with 16 passed criteria, accounting for 18.75%; as well as 3 communes with 14 passed
criteria, accounting for 18.75%;
- The implementation state of the new countryside construction planning in the 2
typical communes: In Moc Nam commune: the planning implementation has been still
slow while many the planning’s contents haven’t been finished as approved plan. Up to
31/12/2016, the commune had only achieved 14/19 criteria; Chuyen Ngoai is the
leading commune in the movement of the new countryside construction in Duy Tien
district, especially in the propaganda, people mobilization for capital and labor day
contribution, land donation and in the form of implementation. Up to 31/12/2016,
Chuyen Ngoai commune had achieved 17/19 criteria and was recognized as "standard
new countryside commune".
- According to survey results and information collection by consulting the
communes’ people, the planning still has many limitations such as: The propaganda
work has been paid a lot of attention but it was unevenly implemented all; The active
participation of the people in mobilizing resources to build the new countryside areas
was not high; Some managing staff has not fully understood the planning’s contents and
had the thought of dependency, especially some communes’ staff.
- In order to improve the implementation efficiency of the new countryside
construction planning as well as to quickly complete the target of becoming a new
countryside district, each district commune needs to concentrate on synchronously
implementing such solutions as: solutions for planning management and implementation,
propaganda; solutions for resource mobilization; solutions for operating direction in the
coming time. And, the resource solution is the most important one that directly determines
the completion progress of new countryside construction in the communes.
xii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển nhanh chóng nền kinh tế
của đất nước, kinh tế khu vực nông thôn đã có nhiều khởi sắc rõ rệt. Vấn đề phát
triển nông nghiệp, nông thôn luôn giành được sự quan tâm to lớn của Đảng và
Nhà nước, nhiều chủ trương chính sách đã được ban hành và tổ chức thực hiện
hiệu quả và đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
nông thôn được tăng cường: điện, đường, trường, trạm…nhất là thủy lợi, giao
thông đã được đầu tư xây dựng tại nhiều nơi, góp phần thúc đẩy sản xuất, từng
bước thay đổi bộ mặt nông thôn.
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được có thể thấy hiện nay phát triển nông
thôn Việt Nam vẫn còn gặp nhiều những khó khăn, hạn chế. Trước năm 2009,
mặc dù có sự chuyển đổi về cơ cấu sản xuất nhưng tại nông thôn sản xuất nông
nghiệp vẫn là loại hình sản xuất chủ đạo, trình độ sản xuất còn thấp nên tốc độ
tăng trưởng kính tế, đóng góp cho GDP của khu vực nông thôn còn chậm. Kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở nông thôn còn yếu kém, lạc hậu và không đồng bộ.
Kết cấu hạ tầng chưa đảm bảo yêu cầu phát triển kinh tế; Cơ cấu hạ tầng kết nối
giữa các khu vực còn yếu kém. Sự đấu nối, phối hợp trong kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội của các điểm dân cư mới chỉ đáp ứng nhu cầu trước mắt và nhanh
chóng bị lạc hậu trong quá trình phát triển.
Trước tình hình đó, để thúc đẩy sự phát triển kinh tế bền vững và giải quyết
những bất cập mà khu vực nông thôn đang gặp, Đảng và Nhà nước đã đưa ra
nhiều chủ trương, chính sách về đầu tư phát triển cho khu vực nông thôn. Vì vậy
Công tác quy hoạch nông thôn mới được kỳ vọng là sẽ xây dựng lên một không
gian kiến trúc của một vùng quê hài hoà giữa việc xây dựng kết cấu hạ tầng cơ
sở, hạ tầng kỹ thuật với cảnh quan môi trường và gìn giữ, phát huy bản sắc văn
hoá các dân tộc.
Đề án nghiên cứu mô hình Quy hoạch xây dựng nông thôn mới gắn với đặc
trưng vùng miền và các yếu tố giảm nhẹ thiên tai là chương trình nhằm đáp ứng
sự phát triển theo các tiêu chí nông thôn mới do Chính phủ ban hành tại Quyết
định số 491/QĐ – TTg ngày 16/4/2009 nhằm đáp ứng cho nhu cầu trên.
Huyện Duy Tiên nằm ở phía Bắc tỉnh Hà Nam, thị trấn Hoà Mạc cách trung
tâm thành phố Phủ Lý 20 km, có diện tích tự nhiên 12.100,35 ha . Huyện có 18
1
đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn. Huyện Duy Tiên nằm trong vành đai của Vùng
đô thị Hà Nội, cách trung tâm Thủ đô Hà Nội khoảng 60 km, với việc hình thành
tuyến cao tốc Bắc - Nam là yếu tố thuận lợi để Duy Tiên phát triển; là điều kiện
quan trọng tạo lợi thế so sánh cho Duy Tiên trong việc mở rộng hợp tác, giao lưu
kinh tế với các địa phương khác. Tuy nhiên vẫn là một huyện còn nhiều khó khăn
như: Đời sống nhân dân ở một số xã còn gặp nhiều khó khăn, cơ sở hạ tầng kém
phát triển, đặc biệt là cơ sở hạ tầng ở các xã nằm xa trung tâm. Đời sống kinh tế xã hội vẫn mang nhiều nét truyền thống lạc hậu, kém phát triền.
Tình hình thực hiện chương trình nông thôn mới và quy hoạch nông thôn
mới của huyện đã được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo và sự phối hợp có hiệu quả
giữa các cấp các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội đã tạo được sự đồng thuận
cao của toàn xã hội . Tuy nhiên việc thực hiện vẫn còn gặp nhiều khó khăn như
phát triển chưa bền vững, đầu tư dàn trải, mang tính chắp vá đối với kết cấu hạ
tầng ở khu vực nông thôn, công tác huy động nguồn lực, bảo vệ môi trường còn
gặp nhiều khó khăn, hạn chế.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá
tình hình thực hiện quy hoạch Xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện
Duy Tiên, tỉnh Hà Nam”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá tình hình tổ chức thực hiện các nội dung quy hoạch xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam.
Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam trong thời gian tới.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian: Toàn bộ 16 xã, 2 thị trấn trên địa bàn huyện Duy
Tiên – tỉnh Hà Nam.
- Phạm vi thời gian: Việc thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại
huyện Duy Tiên – tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011 – 2016.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA
THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.4.1. Đóng góp mới
Đóng góp mới về cơ sở lý luận cho việc tổ chức thực hiện quy hoạch xây
dựng nông thôn mới, đánh giá cụ thể những mặt thuận lợi, khó khăn hạn chế của
2
địa phương trong việc thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới và là cơ sở
cho việc đề xuất các giải pháp, chính sách thực hiện các nội dung của quy hoạch
xây dựng nông thôn mới trong thời kỳ tiếp theo.
1.4.2. Ý nghĩa khoa học
Bổ sung cơ sở lý luận cho việc tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng nông
thôn mới.
1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn
Việc đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại
huyện Duy Tiên sẽ giúp Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới, các tổ chức cơ
quan đoàn thể, các cấp chính quyền… thấy được các hạn chế, tồn tại trong quá
trình thực hiện quy hoạch xây dựng NTM, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm góp
phần thực hiện hiệu quả chương trình xây dựng nông thôn mới, để chương trình
này ngày càng phổ biến, sâu rộng và thiết thực hơn.
3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm nông thôn
Hiện nay, trên thế giới vẫn chưa có định nghĩa chuẩn xác về nông thôn, có
rất nhiều định nghĩa khác nhau.
Khi định nghĩa về nông thôn người ta thường so sánh nông thôn với đô thị.
Có ý kiến cho rằng, khi xem xét nông thôn dùng chỉ tiêu mật độ dân số, số lượng
dân cư: ở nông thôn thấp hơn so với thành thị. Có ý kiến dùng chỉ tiêu trình độ
cơ cấu hạ tầng để phân biệt nông thôn với thành thị, vùng nông thôn là vùng mà
dân cư ở đây làm nông nghiệp là chủ yếu.
Theo Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn: Nông thôn là
phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn, được
quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã.
Về kinh tế xã hội, hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân nông thôn là nông
nghiệp và nguồn thu nhập chính là thu từ nông nghiệp. Cơ sở hạ tầng kinh tế và
hạ tầng xã hội ở nông thôn thường có diện mạo khác hơn và trình độ phát triển
thấp hơn so với đô thị. Trình độ phát triển dân trí, về tư duy sản xuất hàng hóa và
kinh tế thị trường của người dân nông thôn cũng thường thua kém hơn. Ngoài ra
những di sản văn hóa truyền thống, những phong tục tập quán cổ truyền của nông
thôn cũng rất phong phú thể hiện rõ cách sống, lối sống riêng của người dân
nông thôn so với đô thị.
Như vậy có thể thấy rằng, khái niệm về nông thôn chỉ mang tính chất tương
đối, thay đổi theo thời gian và theo tiến trình phát triển kinh tế, xã hội của các
quốc gia trên thế giới. Khái niệm nông thôn bao gồm nhiều mặt có quan hệ chặt
chẽ với nhau.
Từ đó có thể hiểu: Nông thôn là vùng không gian lãnh thổ mà ở đó cộng
đồng cư dân có cách sống và lối sống riêng, lấy sản xuất nông nghiệp là hoạt
động kinh tế chủ yếu và sống chủ yếu dựa vào nghề nông (nông, lâm, ngư
nghiệp); có mật độ dân cư thấp và quần cư theo hình thức làng xã; có cơ sở hạ
tầng kinh tế - xã hội kém phát triển, trình độ về dân trí, trình độ về khoa học kỹ
4
thuật cũng như về tư duy sản xuất hàng hóa và kinh tế thị trường là thấp kém hơn
so với đô thị; có mối quan hệ bền chặt giữa các cư dân dựa trên bản sắc văn hóa,
phong tục tập quán cổ truyền về tín ngưỡng, tôn giáo, ...
2.1.1.2. Phát triển nông thôn
Phát triển nông thôn là một phạm trù rộng được nhận thức với rất nhiều
quan điểm khác nhau. Đã có nhiều nghiên cứu và triển khai ứng dụng thuật
ngữ này ở các quốc gia trên thế giới. Ở Việt Nam, thuật ngữ phát triển nông
thôn được đề cập đến từ lâu và có sự thay đổi về nhận thức qua các thời kỳ
khác nhau.
Phát triển nông thôn là một tổ hợp các hoạt động đa dạng, liên quan đến
nhiều ngành, nhiều chính sách và các hoạt động có tác động trực tiếp hoặc gián
tiếp đến khu vực nông thôn và đời sống của người dân nông thôn trên các mặt
như kinh tế nông thôn, xã hội nông thôn, điều kiện tự nhiên và môi trường nông
thôn. Tuy nhiên, phát triển nông thôn chỉ có thể thực hiện hiệu quả một cách dài
hạn nếu phạm vi khuôn khổ và chính sách rõ ràng và được thực hiện trên phạm vi
toàn quốc.
Phát triển nông thôn là một quá trình tất yếu cải thiện một cách bền vững về
kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường, nâng cao chất lượng sống của dân cư
nông thôn nhằm vào các mục đích:
- Sản xuất được nhiều nông sản và sản phẩm hàng hóa, chất lượng sản
phẩm và năng suất lao động cao.
- Cải thiện đời sống cho phần lớn dân cư nông thôn. Đời sống của dân cư
nông thôn không ngừng được nâng cao, trình độ của người lao động được nâng
lên, phát huy được những truyền thốn tốt đẹp của cộng đồng nông thôn, thực hiện
được dân chủ công bằng, văn minh xã hội và giảm đáng kể các tệ nạn xã hội.
- Tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học được bảo vệ và phát triển bền
vững, giữ được cảnh quan và môi trường sinh thái nông thôn.
- Phát triển nông thôn nhằm mục đích giảm thiểu các tác động tiêu cực của
quá trình toàn cầu hóa đến nhóm người dân dễ bị tổn thương (ở khu vực nông
thôn thì nhóm người này chính là nông dân).
- Giảm đáng kể những thiệt hại do biến đổi khí hậu tác động đến nông
nghiệp, nông thôn.
5
2.1.1.3. Khái niệm nông thôn mới
Khái niệm nông thôn mới là nông thôn mà trong đời sống vật chất, văn hoá,
tinh thần của người dân không ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa
nông thôn và thành thị. Nông dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên
tiến, có bản lĩnh chính trị vững vàng, đóng vai trò làm chủ nông thôn mới.
Nông thôn mới có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng
được xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa
nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ổn định, giàu bản sắc
văn hoá dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính
trị được nâng cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội.
Mô hình nông thôn mới mang đặc trưng của mỗi vùng nông thôn khác
nhau. Mô hình nông thôn mới là mô hình cấp xã, thôn được phát triển toàn diện
theo định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa và văn minh hóa.
Mô hình nông thôn mới là những kiểu mẫu cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu
những bài học khoa học – kỹ thuật hiện đại, song vẫn giữ được nét đặc trưng,
tính cách Việt Nam trong cuộc sống văn hóa, tinh thần. Mô hình nông thôn mới
được quy định bởi các tính chất: đáp ứng yêu cầu phát triển; có sự đổi mới về tổ
chức, vận hành và cảnh quan môi trường; đạt hiệu quả cao nhất trên tất cả các
mặt kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội; tiến bộ hơn so với mô hình cũ; chứa đựng
các đặc điểm chung, có thể phổ biến và vận dụng trên tất cả các nước.
Đặc trưng của Nông thôn mới thời kỳ CNH –HĐH, giai đoạn 2010-2020,
bao gổm:
(1) Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn
được nâng cao;
(2) Nông thôn phát triển theo quy hoạch, cơ cấu hạ tầng, kinh tế, xã hội
hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ;
(3) Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy;
(4) An ninh tốt, quản lý dân chủ;
(5) Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao (Hồ Xuân Hùng, Tăng
Minh Lộc, 2010).
Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng
đồng dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang
trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch
6
vụ); có nếp sống văn hoá, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu
nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao.
Mô hình NTM là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ
chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho nông thôn trong
điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được xây dựng so với mô hình nông thôn cũ
ở tính tiên tiến về mọi mặt (Phan Xuân Sơn và Nguyễn Xuân Cảnh, 2009).
2.1.2. Sự cần thiết xây dựng nông thôn mới ở nước ta
Kể từ khi thực hiện đường lối đổi mới, chủ trương, chính sách phát triển
nông nghiệp, nông thôn của Đảng và Nhà nước ta đã có những thay đổi căn bản.
Những nội dung trong chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn như xem
nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, chú trọng các chương trình lương thực, thực
phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, phát triển kinh tế trang trại, đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn, xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân
cư, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở... đã bắt đầu tạo ra những yếu tố mới trong
phát triển nông nghiệp, nông thôn. Bên cạnh đó, Nhà nước đã phối hợp với các tổ
chức quốc tế, các tổ chức xã hội trong nước để xóa đói giảm nghèo, cải thiện môi
trường thiên nhiên và môi trường xã hội ở nông thôn. Các chủ trương của Đảng,
chính sách của Nhà nước ta đã và đang đưa nền nông nghiệp tự túc tự cấp sang
nền nông nghiệp hàng hóa.
Những thành tựa đạt được trong phát triển nông nghiệp, nông thôn thời kỳ
đổi mới là rất to lớn, tuy nhiên, nông nghiệp và nông thôn nước ta vẫn tiềm ẩn
những mâu thuẫn, thách thức và bộc lộ những hạn chế không nhỏ như:
Thứ nhất, Nông thôn phát triển thiếu quy hoạch và tự phát: Quy hoạch của
các xã thiếu đồng bộ, tầm nhìn ngắn chất lượng chưa cao. Công tác quản lý, giám
sát việc thực hiện quy hoạch chưa được quan tâm đúng mức. Xây dựng tự phát,
kiến trúc cảnh quan làng quê bị pha tạp, lộn xộn nhiều nét đẹp văn hóa truyền
thống dần bị mai một.
Thứ hai, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội ở nông thôn còn lạc hậu, không đáp
ứng được mục tiêu phát triển lâu dài. Hệ thống giao thông, thủy lợi phần lớn
chưa đáp ứng được các tiêu chuẩn quy định, chủ yếu phục vụ dân sinh. Hệ thống
lưới điện chất lượng thấp, quản lý lưới điện nông thôn còn yếu, tổn hao điện
năng cao. Hệ thống các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở ở nông thôn
đạt chuẩn về cơ sở vật chất thấp, hầu hết các xã đều chưa có nhà văn hóa và sân
thể thao theo quy định. Hệ thống thông tin liên lạc, điểm truy cập internet tại các
7
- Xem thêm -