Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất và xây dựng kế hoạch sử dụng ...

Tài liệu đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất và xây dựng kế hoạch sử dụng đất năm 2015 quận hải an, thành phố hải phòng

.PDF
128
64
55

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN PHẠM THỊ LIÊN ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2015 QUẬN HẢI AN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Hà Nội - 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN PHẠM THỊ LIÊN ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2015 QUẬN HẢI AN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60 85 01 03 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. MẪN QUANG HUY Hà Nội - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này của riêng tôi, do tôi trực tiếp thực hiện với sự hƣớng dẫn của TS Mẫn Quang Huy, Trƣờng Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội. Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tôi cam đoan rằng các thông tin, trích dẫn trong luận văn đƣợc chỉ dẫn nguồn gốc rõ ràng và đầy đủ. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả Phạm Thị Liên i LỜI CẢM ƠN Từ khi nhận đề tài cho đến khi hoàn thành đề tài, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận đƣợc sự đóng góp, giúp đỡ tận tình của các thầy cô, nhiều tập thể và cá nhân. Trƣớc hết, tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Mẫn Quang Huy - Trƣờng Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình, trực tiếp hƣớng dẫn chỉ bảo tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn UBND quận Hải An, thành phố Hải Phòng, UBND các phƣờng, các phòng liên quan trực thuộc UBND quận Hải An cùng một số cá nhân đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả Phạm Thị Liên ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... ii DANH SÁCH CÁC HÌNH............................................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ..............................................................................................vii PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 8 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................. 13 1.1 Khái niệm về đất đai và quy hoạch sử dụng đất ......................................................... 13 1.1.1 Khái niệm đất đai. ..................................................................................................... 13 1.1.2 Khái niệm quy hoạch sử dụng đất .......................................................................... 13 1.2 Vị trí, vai trò của quy hoạch sử dụng đất .................................................................... 15 1.2.1 Vị trí của quy hoạch sử dụng đất ............................................................................ 15 1.2.2 Vai trò của Quy hoạch sử dụng đất .......................................................................... 15 1.3 Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất ......................................................................... 17 1.3.1 Tính lịch sử - xã hội .................................................................................................. 17 1.3.2 Tính tổng hợp ............................................................................................................ 18 1.3.3 Tính dài hạn ............................................................................................................... 18 1.3.4 Tính chiến lƣợc và chỉ đạo vĩ mô ............................................................................. 19 1.3.5 Tính chính sách ......................................................................................................... 19 1.3.6 Tính khả biến ............................................................................................................. 19 1.4 Nội dung, phƣơng pháp, trình tự lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. .................. 20 1.5 Phƣơng pháp quy hoạch sử dụng đất .......................................................................... 21 1.6 Mối quan hệ của quy hoạch sử dụng đất với các quy hoạch sử dụng đất khác ........ 22 1.6.1 Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội: ....................................................... 22 1.6.2 Quy hoạch sử dụng đất phát triển nông nghiệp:................................................. 23 1.6.3 Quy hoạch sử dụng đất đô thị:.................................................................................. 23 1.6.4 Quy hoạch sử dụng đất các ngành: .......................................................................... 24 1.6.5 Quy hoạch sử dụng đất của địa phƣơng: ................................................................. 24 1.7 Hệ thống pháp luật về quy hoạch sử dụng đất đai ở nƣớc ta. .................................... 24 iii CHƢƠNG 2 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HẢI AN, TP. HẢI PHÒNG ............................................................................................... 27 2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tài nguyên và môi trƣờng. .............. 27 2.1.1 Điều kiện tự nhiên và tài nguyên và môi trƣờng ..................................................... 27 2.1.2. Điều kiện kinh tế – xã hội ........................................................................................ 32 2.1.3 Thực trạng phát triển kinh tế- xã hội........................................................................ 35 2.1.4 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, tài nguyên và môi trƣờng 36 2.2 Tình hình thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quận Hải An giai đoạn 2010- 2015 ................................................................................................................. 40 2.2.1 Hiện trạng sử dụng các loại đất năm 2010 .............................................................. 40 2.2.2 Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng các loại đất đến năm 2015 ................................... 46 2.3 Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất trong những năm 2010-2014.................. 56 2.3.1 Nhóm đất nông nghiệp.............................................................................................. 59 2.3.2 Nhóm đất phi nông nghiệp ....................................................................................... 62 2.3.3 Đất chƣa sử dụng....................................................................................................... 66 2.3.4 Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, tính hợp lý của việc sử dụng đất ..................... 66 2.4. Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 trên địa bàn quận Hải An. .................................... 68 2.4.1 Chỉ tiêu sử dụng đất .................................................................................................. 68 2.4.2 Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng .............................................. 77 2.4.3 Kế hoạch thu hồi đất năm 2015................................................................................ 78 CHƢƠNG 3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HẢI AN - TP. HẢI PHÒNG ...................................................................................................... 81 3.1 Đánh giá chung về việc thực hiện phƣơng án quy hoạch sử dụng đất quận Hải An81 3.1.1 Những thành tựu đạt đƣợc ........................................................................................ 81 3.1.2 Những yếu kém, tồn tại............................................................................................. 83 3.1.3 Nguyên nhân của những yếu kém, tồn tại ............................................................... 84 3.2 Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội quận Hải An đến năm 2020 ......................... 85 3.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác triển khai thực hiện quy hoạch sử dụng đất 87 3.3.1 Giải pháp về cơ chế chính sách ................................................................................ 87 iv 3.3.2 Các giải pháp về khoa học và công nghệ................................................................. 88 3.3.3 Giải pháp về quản lý ................................................................................................. 88 3.3.4 Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trƣờng ................................................ 90 3.3.5 Các giải pháp khác .................................................................................................... 90 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 95 PHỤ LỤC........................................................................................................................... 97 v DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 2.1 : Sơ đồ vị trí quận Hải An - thành phố Hải Phòng...........................................28 Hình 2.1 : Cơ cấu sử dụng đất quận Hải An năm 2010 ................................................... 41 Hình 2.3 : Cơ cấu sử dụng đất năm 2015..........................................................................50 Hình 2.4 : Kết quả thực hiện các chỉ tiêu QH đến hết năm 2014 quận Hải An.............57 Hình 2.5 : Khu đất xen kẹt trƣớc và sau khi đấu giá QSDĐ năm 2013 tại phƣờng Đằng Lâm – Quận Hải An ........................................................................................................... 82 Hình 2.6. Phối cảnh tổng thể Khu công nghiệp – Đô Thị Tràng Cát .............................. 83 vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 : Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2010 ...................................42 Bảng 2.2 : Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010.............................45 Bảng 2.3 : Tổng hợp các chỉ tiêu quy hoạch đất năm 2010 và 2015 ..................49 Bảng 2.4 : Kế hoạch sử dụng đất năm 2010-2015................................................51 Bảng 2.5 : Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch đến hết năm 2014 của quận Hải An ......................................................................................................................58 Bảng 2.6 : Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp đến năm 201461 Bảng 2.7 : Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm 2014 ..........................................................................................................................65 Bảng 2.8 : Kế hoạch sử dụng đất năm 2015...........................................................69 Bảng 2.9 : Danh mục quy hoạch các công trình quốc phòng................................70 Bảng 2.10 : Danh mục quy hoạch các công trình công nghiệp.............................71 Bảng 2. 11 : Danh mục quy hoạch các công trình cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ..............................................................................................................72 Bảng 2.12: Danh mục quy hoạch một số đất phát triển hạ tầng tiêu biểu năm 2015 ................................................................................................................. 73 Bảng 2.13: Danh mục một số công trình đất ở đô thị ............................................75 Bảng 2.14: Danh mục quy hoạch các công trình trụ sở cơ quan, CTSN..............76 Bảng 2.15: Kế hoạch thu hồi đất nông nghiệp năm 2015 ...................................79 vii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt không gì thay thế đƣợc, là nền tảng để phân bố và xây dựng các ngành kinh tế quốc dân, các khu dân cƣ, các công trình phục vụ đời sống và sự nghiệp phát triển văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng. Trong thời gian qua công tác quản lý và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất luôn nhận đƣợc sự quan tâm chỉ đạo của Đảng, Chính phủ đƣợc triển khai rộng khắp trên phạm vi cả nƣớc và đạt đƣợc một số kết quả nhất định. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một chức năng, nhiệm vụ, là yêu cầu quan trọng của các cấp chính quyền nhằm sắp xếp quỹ đất cho các lĩnh vực và đối tƣợng sử dụng hợp lý, có hiệu quả phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh, quốc phòng, tránh đƣợc sự chồng chéo, gây lãng phí trong sử dụng, hạn chế sự huỷ hoại đất đai, phá vỡ môi trƣờng sinh thái. Đây là một nội dung quan trọng để quản lý nhà nƣớc về đất đai, đƣợc thể chế hóa trong Hiến pháp năm 1992 và Hiến pháp năm 2013: “Nhà nƣớc thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả”. Luật Đất đai năm 2013 cũng quy định: “Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất” là một trong 15 nội dung quản lý nhà nƣớc về đất đai, đƣợc lập từ cấp Trung ƣơng đến các cấp địa phƣơng tỉnh, huyện, xã. Quận Hải An là quận phía Đông - Nam của thành phố Hải Phòng, đƣợc thành lập theo Nghị định số 106/NĐ-CP ngày 20/12/2002 của Chính phủ. Ban đầu quận đƣợc thành lập trên cơ sở sáp nhập 5 xã của huyện An Hải (cũ) chia tách ra cộng với phƣờng Cát Bi thuộc quận Ngô Quyền. Đến năm 2007, địa giới hành chính của quận đƣợc điều chỉnh theo Nghị định số 54/2007/NĐ-CP 8 ngày 05/4/2007 của Chính Phủ. Theo đó, hiện nay quận Hải An có 8 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm các phƣờng: Cát Bi, Đông Hải 1, Đông Hải 2, Đằng Hải, Đằng Lâm, Nam Hải, Thành Tô và Tràng Cát. Là một quận mới nên tốc độ phát triển –công nghiệp hóa, hiện đại hóa diễn ra khá nhanh gây áp lực lớn đối với công tác quản lý và sử dụng đất đai. Do vậy, công tác lập, phê duyệt và thực hiện quy hoạch sử dụng đất có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với đời sống nhân dân cũng nhƣ sự phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng của quận. Đây cũng là nghiệp vụ quan trọng và chiếm nhiều thời gian trong công tác quản lý nhà nƣớc của chính quyền quận, đặc biệt là của Phòng Tài nguyên - Môi trƣờng quận Hải An. Quy hoạch sử dụng đất quận Hải An là một hạng mục trong quy hoạch chi tiết quận Hải An đến năm 2020 đã đƣợc UBND Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng phê duyệt năm 2005 tại Quyết định số 322/QĐ-UB ngày 28/2/2005. Tuy nhiên, để thực hiện tốt quy hoạch trên, thực tế cần có những giải pháp quản lý của cấp quận với sự tham gia trực tiếp của Phòng Tài nguyên - Môi trƣờng của quận. Việc nghiên cứu, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất và xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm có tính cấp thiết đối với công tác quản lý của quận, đặc biệt là đối với Phòng Tài nguyên - Môi trƣờng. Với mục tiêu làm rõ cơ sở lý luận, pháp lý, đánh giá kết quả thực hiện phƣơng án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2010-2015, xây dựng kế hoạch sử dụng đất năm 2015 từ đó đề xuất những giải pháp về quản lý của các cơ quan cấp quận nhằm nâng cao tính khả thi của phƣơng án quy hoạch sử dụng đất, học viên lựa chọn đề tài: “ Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất và xây dựng kế hoạch sử dụng đất năm 2015 quận Hải An, thành phố Hải Phòng”. 2. Mục đích nghiên cứu Làm rõ cơ sở lý luận, pháp lý, đánh giá kết quả thực hiện phƣơng án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2010-2014, xây dựng kế hoạch sử 9 dụng đất năm 2015 từ đó đề xuất những giải pháp về quản lý nhằm nâng cao tính khả thi, thực hiện có hiệu quả quy hoạch sử dụng đát trên địa bàn quận Hải An, thành phố Hải Phòng. 3. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu 3.1 Nội dung nghiên cứu - Khái quát chung về quy hoạch sử dụng đất. - Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, tài nguyên và môi trƣờng. - Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quận Hải An năm 2010 – 2014, xây dựng kế hoạch sử dụng đất năm 2015. - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác triển khai thực hiện quy hoạch sử dụng đất. 3.2 Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tài nguyên và môi trƣờng, số liệu về thống kê đất đai, sử dụng đất.... Số liệu thu thập đƣợc phân tích, chọn lọc, tổng hợp, xử lý bằng phần mền Microsoft Office Excel. - Phương pháp so sánh, loại trừ: Dùng phƣơng pháp so sánh, loại trừ giúp so sánh đƣợc giữa thực trạng so với mục tiêu quy hoạch đề ra từ đó mới có cơ sở đánh giá đƣợc tình hình triển khai thực hiện quy hoạch sử dụng đất của quận. - Phương pháp phân tích tổng hợp: Phân tích từng vấn đề dƣới nhiều góc độ, tổng kết, vận dụng các nguồn thông tin, tƣ liệu từ các Sở, ban ngành, các chủ trƣơng chính sách đầu tƣ của thành phố để làm cở sở phát triển ý tƣởng. 10 4. Cơ sở tài liệu để thực hiện luận văn Dựa trên các lý luận về Quy hoạch sử dụng đất và giải pháp thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu sử dụng đất đƣợc xác định trong Quy hoạch sử dụng đất. Hệ thống cơ sở lý luận về Quy hoạch sử dụng đất đƣợc quy định trong Hiến pháp, Luật Đất đai, các Nghị định, Thông tƣ của các cấp có thẩm quyền. Đã có rất nhiều các công trình nghiên cứu, bài báo khoa học, giáo trình nói về quy hoạch sử dụng đất. Một số tác giả cũng đã nghiên cứu giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất. Có thể kể đến một số công trình tiêu biểu như sau: Đoàn Công Quỳ (2006), Giáo trình Quy hoạch sử dụng đất – Nhà xuất bản Nông nghiệp. Nguyễn Quốc Ngữ (2006), “Giải pháp nâng cao chất lượng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất’’, Tạp chí Tài nguyên và Môi trường, số 7. Nguyễn Quang Học (2006), “Nâng cao hiệu quả quy hoạch sử dụng đất, Tạp chí Tài nguyên và Môi trường, số 11…. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về Quy hoạch sử dụng đất - Đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch sử dụng đất năm 2010-2014, xây dựng kế hoạch sử dụng đất năm 2015 và đề xuất những giải pháp có tính khả thi nâng cao hiệu quả thực hiện Quy hoạch sử dụng đất. 6. Bố cục luận văn Đề tài đƣợc chia làm ba phần: Phần mở đầu, phần nội dung và phần kết luận. Trong đó, phần nội dung bao gồm ba chƣơng: - Chƣơng 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu. 11 - Chƣơng 2: Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất và xây dựng kế hoạch sử dụng đất năm 2015 trên địa bàn quận Hải An, thành phố Hải Phòng. - Chƣơng 3: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác triển khai thực hiện quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn quận Hải An 12 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Khái niệm về đất đai và quy hoạch sử dụng đất 1.1.1 Khái niệm đất đai. - Khái niệm về đất (Soil) là phần trên cùng của vỏ phong hóa trái đất, đƣợc hình thành từ 6 yếu tố: sinh vật, khí hậu, đá mẹ, địa hình, thời gian và nhân tác. - Khái niệm đất đai (Land): “Đất đai là một vùng lãnh thổ nhất định (vùng đất, khoanh đất, vạt đất, mảnh đất, miếng đất…) có vị trí, hình thể, diện tích với những tính chất tự nhiên hoặc mới tạo thành (đặc tính thổ nhƣỡng, điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn, chế độ nƣớc, nhiệt độ, ánh sáng, thảm thực vật, các tính chất lý hóa tính…) tạo ra điều kiện nhất định cho việc sử dụng theo các mục đích khác nhau’’. Nhƣ vậy, để sử dụng đất có hiệu quả cần phải làm quy hoạch – đây là quá trình nghiên cứu, lao động sáng tạo nhằm xác định ý nghĩa, mục đích của từng phần lãnh thổ và đề xuất một trật tự sử dụng đất nhất định. 1.1.2 Khái niệm quy hoạch sử dụng đất Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về quy hoạch sử dụng đất: - Quy hoạch sử dụng đất là hệ thống các biện pháp của Nhà nƣớc về quản lý và tổ chức sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thông qua việc phân bổ quỹ đất đai cho các mục đích sử dụng và định hƣớng tổ chức sử dụng đất cho các cấp lãnh thổ, các ngành, tổ chức và ngƣời sử dụng đất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, thực hiện đƣờng lối kinh tế của Nhà nƣớc trên cơ sở dự báo theo quan điểm sinh thái bền vững. 13 - Viện điều tra Quy hoạch đất đai đã định nghĩa: “Quy hoạch sử đụng đất là một hệ thống các biện pháp quản lý, kỹ thuật và pháp chế của Nhà nƣớc về tổ chức sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, có hiệu quả cao thông qua việc phân phối và tái phân phối quỹ đất cả nƣớc, tổ chức sử dụng đất nhƣ một tƣ liệu sản xuất cùng với các tƣ liệu sản xuất khác gắn liền với đất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất và bảo vệ môi trƣờng”. Phƣơng án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải đƣợc cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định, xét duyệt, trở thành căn cứ để bố trí sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đặc biệt là chuyển diện tích trồng lúa có hiệu quả không cao sang các mục đích phi nông nghiệp, sang nuôi trồng thủy sản hoặc trồng cây hàng năm, chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất trồng cây hàng năm. Nhƣ vậy, mục đích của quy hoạch sử dụng đất nhằm tạo ra những điều kiện về tổ chức lãnh thổ, thúc đẩy các đơn vị hành chính và sản xuất thực hiện nhiệm vụ hoặc mục tiêu kinh doanh của mình đạt và vƣợt mức kế hoạch đặt ra một cách tiết kiệm và đúng quy định pháp luật. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đóng vai trò quan trọng, là cơ sở để Nhà nƣớc thống nhất quản lý đất đai hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Nó đƣợc xây dựng dựa trên định hƣớng phát triển kinh tế – xã hội, quy hoạch phát triển đô thị, yêu cầu bảo vệ môi trƣờng, tôn tạo di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh; Hiện trạng quỹ đất và nhu cầu sử dụng; Định hƣớng sử dụng đất, tiến bộ khoa học kỹ thuật; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trƣớc. Những năm gần đây, quy hoạch sử dụng đất đã góp phần không nhỏ tạo ra kết quả đáng khích lệ, giúp cho việc khai thác, sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả, phát huy tiềm năng, nguồn lực về đất, mở rộng diện tích đất canh tác, nâng cao chất lƣợng đất, đảm bảo an toàn lƣơng thực. 14 Qua những lý luận trên cho thấy, quy hoạch sử dụng đất là bƣớc không thể thiếu đƣợc trong quá trình sử dụng đất hợp lý và có vai trò quan trọng trong công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai. Điều 3, Luật Đất đai 2013 đã đƣa ra khái niệm quy hoạch sử dụng đất nhƣ sau: “Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định. - Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất”. 1.2 Vị trí, vai trò của quy hoạch sử dụng đất 1.2.1 Vị trí của quy hoạch sử dụng đất Theo Đoàn Công Quỳ (2006), đất đai là tài nguyên thiên nhiên, tài sản quốc gia quý báu, cơ sở không gian để bố trí các khu dân cƣ và các ngành kinh tế, xã hội, tƣ liệu sản xuất không thể thay thế trong sản xuất nông, lâm nghiệp. Vì vậy Quy hoạch sử dụng đất là thành phần không thể thiếu đƣợc trong hoạch định chiến lƣợc, lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Quốc gia. 1.2.2 Vai trò của Quy hoạch sử dụng đất Vai trò của quy hoạch sử dụng đất đƣợc thể hiện ở nhiều mặt khác nhau, chủ yếu nhƣ sau: - Quy hoạch sử dụng đất là công cụ quản lý Nhà nƣớc về đất đai: do tính pháp lý của mình, quy hoạch sử dụng đất là căn cứ để Nhà nƣớc quyết định giao đất, cho 15 thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (Điều 31 Luật Đất đai 2003), thu hồi đất (Điều 39 Luật Đất đai 2003), cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Điều 50 Luật Đất đai 2003). - Quy hoạch sử dụng đất có vai trò định hƣớng cho các nhà doanh nghiệp đầu tƣ có hiệu quả vào đất. - Quy hoạch sử dụng đất là cơ sở để thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất: do đƣợc xây dựng trên cơ sở phân bổ hợp lý, khoa học quỹ đất quốc gia cho các ngành kinh tế quốc dân cùng với các biện pháp bảo vệ tài nguyên - môi trƣờng đất và dự báo khoa học xu hƣớng sử dụng đất trong tƣơng lai, quy hoạch sử dụng đất tạo nên cơ sở để Nhà nƣớc tiến hành công tác kiểm tra, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất với mục đích phát hiện các mặt tích cực cần phát huy và phát hiện các mặt tiêu cực nảy sinh cần khắc phục, điều chỉnh trong hoạt động quản lý Nhà nƣớc về đất đai nhằm đáp ứng đƣợc các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của cả nƣớc và các địa phƣơng. - Quy hoạch sử dụng đất là căn cứ để các cơ quan Nhà nƣớc các cấp lập kế hoạch sử dụng đất theo từng giai đoạn 5 năm, hàng năm. 16 1.3 Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất Quy hoạch sử dụng đất mang nhiều đặc điểm khác nhau như: tính lịch sử - xã hội, tính khống chễ vĩ mô, tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận hợp thành quan trọng của hệ thống kế hoạch phát triển kinh tế và xã hội, cụ thể như sau: 1.3.1 Tính lịch sử - xã hội Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát triển của quy hoạch sử dụng đất. Mỗi hình thái kinh tế - xã hội đều có một phƣơng thức sản xuất của xã hội thể hiện theo hai mặt: Lực lƣợng sản xuất và Quan hệ sản xuất. Trong quy hoạch sử dụng đất luôn nẩy sinh quan hệ giữa ngƣời với đất đai là sức tự, cũng nhƣ quan hệ giữa ngƣời với ngƣời. Quy hoạch sử dụng đất thể hiện đồng thời là yếu tố thúc đẩy phát triển lực lƣợng sản xuất, vừa là yếu tố thúc đẩy các mối quan hệ sản xuất, vì vậy nó luôn là một bộ phận của phƣơng thức sản xuất của xã hội. Tuy nhiên, trong xã hội phong kiến và thuộc địa trƣớc đây, quy hoạch sử dụng đất mang tính tự phát, hƣớng tới mục tiêu vì lợi nhuận tối đa và nặng về mặt pháp lý (là phương tiện mở rộng, củng cố, bảo vệ quyền tư hữu đất đai: phân chia, tập trung đất đai để mua, bán, phát canh thu tô...). Ở nƣớc ta hiện nay, quy hoạch sử dụng đất phục vụ nhu cầu của ngƣời sử dụng đất và quyền lợi của toàn xã hội; góp phần tích cực thay đổi quan hệ sản xuất ở nông thôn; nhằm sử dụng, bảo vệ đất và nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội. Đặc biệt, trong nền kinh tế thị trƣờng, quy hoạch sử dụng đất góp phần giải quyết các mâu thuẫn nội tại của từng lợi ích kinh tế, xã hội và môi trƣờng nẩy sinh trong quá trình sử dụng đất, cũng nhƣ mâu thuẫn giữa các chủ thể và các lợi ích trên với nhau. 17 1.3.2 Tính tổng hợp Tính tổng hợp của quy hoạch sử dụng đất biểu hiện chủ yếu ở hai mặt: Đối tƣợng của quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ... toàn bộ tài nguyên đất đai cho nhu cầu của toàn bộ nền kinh tế quốc dân; Quy hoạch sử dụng đất đề cập đến nhiều lĩnh vực về khoa học, kinh tế và xã hội nhƣ: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số và đất đai, sản xuất nông, công nghiệp, môi trƣờng sinh thái... Với đặc điểm này, quy hoạch lãnh trách nhiệm tổng hợp toàn bộ nhu cầu sử dụng đất; Điều hoà các mâu thuẫn về đất đai của các ngành, lĩnh vực; Xác định và điều phối phƣơng hƣớng, phƣơng thức phân bố sử dụng đất phù hợp với mục tiêu kinh tế - xã hội, bảo đảm cho nền kinh tế quốc dân luôn phát triển bền vững, đạt tốc độ cao và ổn định. 1.3.3 Tính dài hạn Căn cứ vào các dự báo xu thế biến động dài hạn của những yếu tố kinh tế xã hội quan trọng (sự thay đổi về nhân khẩu, tiến bộ kỹ thuật, đô thị hoá công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp...), từ đó xác định quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng đất đai, đề ra các phƣơng hƣớng, chính sách và biện pháp có tính chiến lƣợc, tạo căn cứ khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất 5 năm. Quy hoạch dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu đất để phát triển lâu dài kinh tế - xã hội. Cơ cấu và phƣơng thức sử dụng đất đƣợc điều chỉnh từng bƣớc trong thời gian dài (cùng với quá trình phát triển dài hạn kinh tế - xã hội) cho đến khi đạt đƣợc mục tiêu dự kiến. Thời hạn (xác định phương hướng, chính sách và biện pháp sử dụng đất để phát triển kinh tế và hoạt động xã hội) của quy hoạch sử dụng đất thƣờng từ trên 10 năm đến 20 năm hoặc lâu hơn. 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất