Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện nghĩa hưng...

Tài liệu đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện nghĩa hưng tỉnh nam định

.PDF
102
1
113

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ĐOÀN CÔNG TỈNH ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN NGHĨA HƯNG - TỈNH NAM ĐỊNH Ngành: Quản lý đất đai Mã ngành: 60.85.01.03 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN QUANG HỌC NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHỆP- 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào. Tôi xin cam đoan, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Đoàn Công Tỉnh i LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc với PGS.TS Nguyễn Quang Học đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn Quy hoạch đất đai, Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ công chức Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Nghĩa Hưng, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Nghĩa Hưng đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Đoàn Công Tỉnh ii MỤC LỤC Lời cam đoan ..................................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii Mục lục ........................................................................................................................... iii Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi Danh mục bảng ............................................................................................................... vii Danh mục biểu đồ .......................................................................................................... viii Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix Thesis abstract.................................................................................................................. xi Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu .............................................................................................................. 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3 1.4. Yêu cầu ............................................................................................................... 3 1.5. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn......................................... 3 Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 4 2.1. Cơ sở lý luận về đất và quy hoạch sử dụng đất .................................................. 4 2.1.2. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất.................................................................. 8 2.1.3. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất ................................................................. 9 2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của quy hoạch sử dụng đất ............................................ 11 2.1.5. Ý nghĩa, tầm quan trọng của quy hoạch sử dụng đất........................................ 11 2.1.6. Cơ sở pháp lý của công tác đánh giá quy hoạch sử dụng đất ........................... 12 2.2. Một số vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn đánh giá tính khả thi và hiệu quả của phương án quy hoạch sử dụng đất ....................................................... 13 2.2.1. Khái niệm tiêu chí đánh giá tính khả thi và hiệu quả của phương án quy hoạch sử dụng đất ............................................................................................. 13 2.2.2. Bản chất và phân loại tính khả thi của quy hoạch sử dụng đất ......................... 13 2.2.3. Bản chất và phân loại hiệu quả của quy hoạch sử dụng đất ............................. 16 2.3. Tình hình lập và thực hiện quy hoạch sử dụng đất trong và ngoài nước .......... 19 2.3.1. Kinh nghiệm thực hiện quy hoạch sử dụng đất của một số nước trên thế giới .................................................................................................................... 19 2.3.2. Tình hình quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam .................................................. 20 iii 2.3.3. Tình hình quy hoạch đất đai tại tỉnh Nam Định ............................................... 23 Phần 3. Đối tượng, phạm vi, nội dung và phương pháp nghiên cứu....................... 25 3.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 25 3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 25 3.3. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 25 3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Nghĩa Hưng – tỉnh Nam Định ......................................................................................................... 25 3.3.2. Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai ..................................................... 25 3.3.3. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện Nghĩa Hưng giai đoạn 2011 - 2015 ....................................................................................... 26 3.3.4. Đánh giá chung về kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất .......................... 26 3.3.5. Đề xuất các giải pháp nâng cao tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng đất ............................................................................................................ 27 3.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 27 3.4.1. Phương pháp điều tra, khảo sát ......................................................................... 27 3.4.2. Phương pháp thống kê, so sánh ........................................................................ 28 3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 29 Phần 4. Kết quả nghiên cứu ......................................................................................... 30 4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Nghĩa Hưng – tỉnh Nam Định .................................................................................................. 30 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 30 4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ............................................................... 33 4.1.3. Nhận xét ............................................................................................................ 38 4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai ............................................................... 40 4.2.1. Đánh giá tình hình quản lý đất đai .................................................................... 40 4.2.2. Tình hình sử dụng đất đai ................................................................................. 44 4.3. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện Nghĩa Hưng giai đoạn 2011-2015 ......................................................................................... 55 4.3.1. Một số chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt .............................. 55 4.3.2. Đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu 2011-2015; kế hoạch sử dụng đất năm 2016 .............. 59 iv 4.3.3. Đánh giá việc chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu 2011-2015 ..................................................................................... 65 4.3.4. Đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất theo hạng mục công trình, dự án theo một số loại đất....................................................... 67 4.3.5. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Nghĩa Hưng............................................................................ 73 4.3.6. Đánh giá chung về kết quả thực hiện quy hoạch .............................................. 79 4.4. Đề xuất các giải pháp nâng cao tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng đất ............................................................................................................ 83 4.4.1 Giải pháp tăng cường vốn đầu tư...................................................................... 83 4.4.2. Giải pháp nâng cao công tác thực hiện quy hoạch ........................................... 83 4.4.3. Giải pháp nâng cao chất lượng phương án quy hoạch sử dụng đất .................. 84 Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 85 5.1. Kết luận............................................................................................................. 85 5.2. Kiến nghị .......................................................................................................... 86 Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 87 v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa CSD Chưa sử dụng CTSN Công trình sự nghiệp HĐND Hội đồng nhân dân KCN Khu công nghiệp KDC Khu dân cư KĐT Khu đô thị KT-XH Kinh tế - xã hội MNCD Mặt nước chuyên dùng NXB Nhà xuất bản NTTS Nuôi trồng thủy sản PNN Phi nông nghiệp QH Quy hoạch QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất QHSDĐĐ Quy hoạch sử dụng đất đai THCS Trung học cơ sở TN&MT Tài nguyên và Môi trường UBND Uỷ ban nhân dân vi DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1. Biến động sử dụng đất nông nghiệp từ năm 2010 – 2015 huyện Nghĩa Hưng ................................................................................................ 45 Bảng 4.2. Biến động sử dụng đất phi nông nghiệp từ năm 2010 – 2015 huyện Nghĩa Hưng ................................................................................................ 47 Bảng 4.3. Biến động diện tích đất chưa sử dụng từ năm 2010- 2015 huyện Nghĩa Hưng ................................................................................................ 49 Bảng 4.4. Hiện trạng sử dụng các loại đất huyện Nghĩa Hưng năm 2016 ................. 50 Bảng 4.5. Hiện trạng đất nông nghiệp huyện Nghĩa Hưng năm 2016 ....................... 52 Bảng 4.6. Hiện trạng đất phi nông nghiệp huyện Nghĩa Hưng năm 2016 ................. 54 Bảng 4.7. Một số chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của huyện Nghĩa Hưng đến năm 2020 .................................................................................................... 57 Bảng 4.8. Kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp 2011 – 2015 huyện Nghĩa Hưng ..................................................................................... 59 Bảng 4.9. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp 2011 – 2015 huyện Nghĩa Hưng ........................................................................... 61 Bảng 4.10. Kết quả thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất giai đoạn 20112015 huyện Nghĩa Hưng ............................................................................ 66 Bảng 4.11. Kết quả thực hiện đất ở nông thôn theo phương án quy hoạch huyện Nghĩa Hưng ................................................................................................ 68 Bảng 4.12. Một số công trình, dự án thực hiện hiện đúng tiến độ trong giai đoạn 2011 -2015 huyện Nghĩa Hưng .................................................................. 70 Bảng 4.13. Một số công trình, dự án thực hiện hiện chậm tiến độ, chưa thực hiện trong giai đoạn 2011 -2015 ........................................................................ 72 Bảng 4.14. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Nghĩa Hưng........................................................................................................... 74 vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1. Biến động đất đai huyện Nghĩa Hưng giai đoạn 2010 - 2015 ................... 44 Biểu đồ 4.2. Cơ cấu sử dụng đất huyện Nghĩa Hưng năm 2016 ................................. 51 viii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Đoàn Công Tỉnh Tên luận văn: “Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Nghĩa Hưng - tỉnh Nam Định”. Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60 85 01 03 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Mục đích nghiên cứu Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020; kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015), kế hoạch sử dụng đất năm 2016 trên địa bàn huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định, làm rõ những yếu tố tích cực và hạn chế khi triển khai thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất. Từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả và tính khả thi trong việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất. Phương pháp nghiên cứu Luận văn đã sử dụng các phương pháp: - Phương pháp điều tra, khảo sát. Đây là phương pháp được dùng để thu thập số liệu, thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu; Phương pháp được dùng để điều tra, thu thập số liệu, tài liệu, bản đồ, thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất. Điều tra, khảo sát thực địa các dự án lớn đã và đang thực hiện, chụp ảnh cảnh quan, thu thập tình hình thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất theo phương án quy hoạch sử dụng đất của huyện đã được phê duyệt. - Phương pháp thống kê, so sánh. Để phân tích đưa ra kết luận, đề tài có tiến hành thống kê, so sánh một số chỉ tiêu về cơ cấu các loại đất. Trên cơ sở các số liệu, tài liệu thu thập được, tiến hành phân nhóm, thống kê diện tích các công trình, dự án đã thực hiện theo quy hoạch hoặc chưa thực hiện theo quy hoạch; tổng hợp, so sánh và phân tích các yếu tố tác động đến việc thực hiện phương án quy hoạch và điều chỉnh QHSD đất. So sánh các chỉ tiêu thực hiện so với mục tiêu đề ra trong phương án quy hoạch sử dụng đất. - Phương pháp xử lý số liệu. Các số liệu được thống kê được xử lý bằng phần mềm EXCEL. Kết quả được trình bày bằng các bảng biểu số liệu, bản đồ và biểu đồ. ix Kết quả chính và kết luận - Nghĩa Hưng là huyện ven biển có vị trí thuận lợi cho giao thương, cơ sở hạ tầng thì ngày càng được hoàn thiện giúp huyện Nghĩa Hưng phát triển theo hướng mở cửa. Cơ cấu kinh tế các ngành chuyển dịch theo hướng tích cực: Năm 2016 tỷ trọng các ngành công nghiệp, xây dựng - dịch vụ - nông, lâm, thủy sản là 40,5% - 34,5% - 25%. - Việc triển khai Luật đất đai và các Nghị định thi hành Luật đất đai trên địa bàn huyện đã được sự quan tâm của tỉnh và các cấp, các ngành nên đã có nhiều thuận lợi và đem lại hiệu quả cao. Trong giai đoạn 2010 – 2015, diện tích các loại đất có sự biến động mạnh mẽ, đất nông nghiệp tăng 70,9 ha, đất phi nông nghiệp tăng 721,65 ha, đất chưa sử dụng giảm 347,01 ha. - Theo đánh giá kết quả thực hiện phương án QHSDĐ đến năm 2015 cho thấy đất nông nghiệp thực hiện được 16.759,69 ha đạt 97,27%; đất phi nông nghiệp thực hiện 7.225,74 ha, đạt 99,25%; đất chưa sử dụng thực hiện được 1.903,36 ha, thực hiện cao hơn quy hoạch được duyệt là 757,66 ha. Việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất hầu hết đúng với quy hoạch được phê duyệt, đáp ứng những yêu cầu phát triển kinh tế của huyện, tuy nhiên vẫn còn bộc lộ một số hạn chế. - Để phương án quy hoạch sử dụng đất có tính khả thi cao cần thực hiện đồng bộ các nhóm giải pháp như về chính sách có những hỗ trợ về chính sách, cơ chế kết hợp giải pháp tăng cường vốn đầu tư đẩy mạnh nâng cao chất lượng quy hoạch, công tác tuyên truyền để người dân nhận thức đầy đủ hơn về thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện. x THESIS ABSTRACT Master candidate: Doan Cong Tinh Thesis title: “Assess the implementation of land use planning until 2020 in Nghia Hung district - Nam Dinh province”. Major: Land management Code: 60 85 01 03 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA). Research Objectives - Assess the implementation of land use planning to 2020; The first five-year land use plan (2011-2015), the land use plan 2016 in Nghia Hung district, Nam Dinh province, clarifies the positive factors and constraints when implementing the plan land use planning. - Recommend measures to enhance the implementation of land use planning. Materials and Methods Dissertations have used these methods: - The method of investigation, survey This is the method used to collect data and information needed for the research topic; Methods used to investigate, collect data, documents, maps, information on natural and socio-economic conditions, current land use status, results of implementation of land use planning. Investigating, conducting field surveys of large and existing projects, taking snapshots of landscapes and collecting the situation of changing land use purposes according to the approved district land use plan. - Statistical and give comparative method To analyze the conclusions, the subject has conducted statistical comparison the structural indicators soils. On the basis of the collected data and documents, to classify and make statistics on the areas of works and projects already implemented according to the planning or not yet implemented according to the planning; Compiling, comparing and analyzing factors affecting the implementation of planning and land use planning modifications. Compare the performance indicators against the objectives set out in the land use planning. - Methods of data processing Statistical data is processed by EXCEL software. Results are presented in tables of figures, maps and charts. xi Main findings and conlusions - Nghia Hung is a coastal district with favorable location for trade and infrastructure, which is being improved to help Nghia Hung district develop in the direction of opening. The economic structure of the industries has shifted positively: In 2016, the proportion of industries, construction - services - agriculture, forestry and aquaculture is 40.5% - 34.5% - 25%. - The implementation of the Land Law and the Decrees of Land Law implementation in the district has received the attention of the province and at all levels and branches so that it has many advantages and high efficiency. - In the period of 2010 - 2015, the area of all types of land will be strongly changed, agricultural land will increase by 70.9 hectares, non - agricultural land will increase by 721.65 hectares, unused land will decrease by 347.01 hectares. - According to the results of implementation of land use planning until 2015, it is estimated that agricultural land of 16,759.69 hectares is equivalent to 97.27%; Nonagricultural land was 7,225.74 ha, reaching 99.25%; unused land was 1,903.36 ha, higher than the approved plan of 757.66 ha. The implementation of land use planning is almost in line with the approved planning, meeting the economic development requirements of the district, but there are still some limitations. - In order to have a feasible plan for land use, it is necessary to synchronously implement solutions such as policies that support policy and mechanism to combine solutions to increase investment capital and improve quality. The amount of planning, propaganda so that people are more aware of the implementation of land use planning in the district. . xii PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong giai đoạn hiện nay cùng với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội của đất nước, công tác quản lý và sử dụng đất đai ngày càng được củng cố và hoàn thiện nhằm tăng cường hiệu quả khai thác, bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai và môi trường sinh thái.Vì đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là một trong những thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng các công trình kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng. Đất nước ta đang trong giai đoạn phát triển, nhu cầu về đất đai là rất lớn. Do đó để quản chặt, nắm chắc quỹ đất, đảm bảo nhu cầu về đất đai cho các ngành, lĩnh vực, nâng cao hiệu quả sử dụng đất đặt ra ngày càng cấp thiết. Điều 54, Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam đã khẳng định: “Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý ”. Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng không chỉ trong giai đoạn trước mắt mà cả lâu dài. Quy hoạch sử dụng đất được tiến hành nhằm định hướng cho các cấp, các ngành lập quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn lãnh thổ, xác lập sự ổn định về mặt pháp lý cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai, làm cơ sở để tiến hành giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đáp ứng các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là đảm bảo an toàn lương thực quốc gia và môi trường sinh thái của cả nước. Từ đó cho thấy việc nghiên cứu tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất đai, xem xét các dự án quy hoạch sử dụng đất đai khi đưa vào thực hiện đạt được mục đích đề ra, đem lại hiệu quả và đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn hay không là rất cần thiết. Nằm trong vùng bờ biển thuộc vùng Nam đồng bằng sông Hồng, huyện Nghĩa Hưng có chiều dài bờ biển 12 km, phía Tây giới hạn bởi sông Đáy, ranh giới phía Đông là sông Ninh Cơ. Giao thông Nghĩa Hưng có các đường tỉnh 486B (56 cũ) và đường tỉnh 490C (55 cũ) chạy qua. Nằm dài bên bờ hai sông lớn 1 và với mạng lưới sông ngòi dày đặc. Xét về mặt địa lý, huyện Nghĩa Hưng có lợi thế để phát triển giao thông đường thủy (gồm đường sông, đường biển) và đường bộ đây là yếu tố thuận lợi để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào lĩnh vực sản xuất hàng hóa, dịch vụ thương mại, chung chuyển hàng hóa phát triển là điều kiện để thúc đẩy phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Thực hiện Luật Đất đai năm 2003, UBND huyện đã tiến hành “Lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu ( 2011 – 2015) huyện Nghĩa Hưng” và được Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định phê duyệt tại Quyết định số 1006/QĐ-UBND ngày 21/6/2013. Qua các năm triển khai thực hiện, phương án quy hoạch sử dụng đất đã cơ bản giải quyết được nhu cầu sử dụng đất của các ngành các cấp cho các mục tiêu dân sinh kinh tế, cũng như nhu cầu đất ở của nhân dân. Phương án quy hoạch cũng đã góp phần quan trọng thúc đẩy kinh tế xã hội của huyện. Tuy nhiên, một số nội dung của phương án quy hoạch sử dụng đất chưa được thực hiện triệt để do nhiều nguyên nhân, dẫn đến tính khả thi của phương án quy hoạch chưa cao. Với mong muốn giúp địa phương nhìn nhận, đánh giá những kết quả đạt được trong việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020. Qua đó phân tích đánh giá những thành tựu và những tồn tại bất cập trong quá trình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất; đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng đất; khắc phục những nội dung sử dụng đất bất hợp lý, đề xuất kiến nghị điều chỉnh những nội dung của phương án quy hoạch sử dụng đất không theo kịp những biến động tích cực trong phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Vì vậy đề tài “Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Nghĩa Hưng - tỉnh Nam Định” được đặt ra với mong muốn đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch và tìm giải pháp góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả và tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng đất. 1.2. MỤC TIÊU - Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện Nghĩa Hưng 5 năm kỳ đầu 2010-2015, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch 2016 tìm ra những ưu điểm và nhược điểm trong quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt. 2 - Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả và tính khả thi trong việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Phạm vi không gian: đề tài nghiên cứu trong phạm vi ranh giới hành chính huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định. Phạm vi thời gian: Số liệu về hiện trạng sử dụng đất và về kinh tế, xã hội của huyện Nghĩa Hưng tính đến ngày 31/12/2016. 1.4. YÊU CẦU Thu thập các số liệu, thông tin liên quan đến phương án quy hoạch sử dụng đất và một số công trình dự án nằm trong phương án quy hoạch sử dụng đất của huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định. Đưa ra những tồn tại, qua đó tìm được những nguyên nhân chủ quan, khách quan trong phương án quy hoạch sử dụng đất; tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất theo các số liệu đã điều tra. 1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN Cho thấy được sự cần thiết của đánh giá kết quả việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất. Đưa ra những kết quả đạt được về kinh tế, xã hội và công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất của huyện Nghĩa Hưng giai đoạn 2011-2015. Việc thực hiện đề tài sẽ giúp cho địa phương thấy rõ hơn được một số ưu điểm và tồn tại trong việc tổ chức thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch đất theo quy định, qua đó thấy được những kết quả đã đạt được, chưa đạt được và cần thực hiện trong giai đoạn tới. Từ đó rút ra kinh nghiệm, tìm được những giải pháp phù hợp nhằm thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong giai đoạn tới, cũng như việc xây dựng quy hoạch sử dụng đất trong tương lai. 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẤT VÀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 2.1.1. Khái quát về đất và sử dụng đất 2.1.1.1. Khái niệm, vai trò và chức năng của đất đai Đất đai là sản phẩm tự nhiên ban tặng cho con người. Nó có tầm quan trọng đặc biệt, là một trong ba tài nguyên quý báu nhất của thế giới: trời, đất và con người. Đất đai là điều kiện vật chất cần thiết để thực hiện mọi quá trình sản xuất, vừa là chỗ đứng, vừa là địa bàn hoạt động cho tất cả các ngành nông - lâm nghiệp, công nghiệp, khai khoáng, giao thông vận tải, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng. "Đất đai" về mặt thuật ngữ khoa học được hiểu theo nghĩa rộng như sau: "Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các thành phần của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó, bao gồm: khí hậu, bề mặt thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước (hồ, sông, suối, đầm lầy,...), các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn thực vật và động vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ chứa nước hay hệ thống tiêu thoát nước, đường sá, nhà cửa,..." (Viện Điều tra, Quy hoạch đất đai, 2008). Theo định nghĩa của FAO: "Đất đai được nhìn nhận là một nhân tố sinh thái, bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất như khí hậu, địa hình, thổ nhưỡng, thuỷ văn, thảm thực vật, cỏ dại, động vật tự nhiên, Những biến đổi của đất do hoạt động của con người" (FAO,1993). Như vậy, “Đất đai” là một phần lãnh thổ nhất định (vùng đất, khoanh đất, vạt đất, mảnh đất, miếng đất...) có vị trí, hình thể, diện tích với những tính chất tự nhiên hoặc mới tạo thành (đặc tính thổ nhưỡng, điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn, chế độ nước, nhiệt độ, ánh sáng, thảm thực vật, các tính chất lý hóa tính...), tạo ra những điều kiện nhất định cho việc sử dụng theo các mục đích khác nhau (dẫn theo Đoàn Công Quỳ và cs., 2006). Đất đai có chức năng và vai trò quan trọng đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống của xã hội loài người. Đất có những chức năng cơ bản sau (Đoàn Công Quỳ và cs., 2006): 4 - Chức năng sản xuất: Đất đai là cơ sở cho rất nhiều hệ thống phục vụ cuộc sống con người qua quá trình sản xuất, cung cấp lương thực, thực phẩm và rất nhiều sản phẩm sinh vật khác cho con người sử dụng trực tiếp hay gián tiếp qua chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại thủy hải sản. - Chức năng môi trường sống: Đất đai là cơ sở của mọi hình thái sinh vật sống trên lục địa thông qua việc cung cấp các môi trường sống cho sinh vật và gien di truyền để bảo tồn cho thực vật, động vật và các cơ thể sống cả trên và dưới mặt đất. - Chức năng cân bằng sinh thái: Đất đai và việc sử dụng nó là nguồn và là tấm thảm xanh, hình thành một thể cân bằng năng lượng trái đất, sự phản xạ, hấp thụ và chuyển đổi năng lượng phóng xạ từ mặt trời và của tuần hoàn khí quyển địa cầu. - Chức năng tàng trữ và cung cấp nguồn nước: Đất đai là kho tàng lưu trữ nước mặt và nước ngầm vô tận, có tác động mạnh tới chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên và có vai trò điều tiết nước rất to lớn. - Chức năng dự trữ: Đất đai là kho tài nguyên khoáng sản cung cấp cho mọi nhu cầu sử dụng của con người. - Chức năng không gian sự sống: Đất đai có chức năng tiếp thu, gạn lọc, là môi trường đệm và làm thay đổi hình thái, tính chất của các chất thải độc hại. - Chức năng bảo tồn, bảo tàng lịch sử: Đất đai là trung gian để bảo vệ, bảo tồn các chứng cứ lịch sử, văn hóa của loài người, là nguồn thông tin về các điều kiện khí hậu, thời tiết trong quá khứ và cả về việc sử dụng đất đai trong quá khứ. - Chức năng vật mang sự sống: Đất đai là không gian cho sự chuyển vận của con người, cho đầu tư, sản xuất và cho sự dịch chuyển của động vật, thực vật giữa các vùng khác nhau của hệ sinh thái tự nhiên. 2.1.1.2. Sử dụng đất và các nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người đất trong tổ hợp với các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Căn cứ vào nhu cầu của thị trường sẽ phát hiện và quyết định phương hướng chung, mục tiêu sử dụng hợp lý tài nguyên, phát huy tối đa tiềm năng đất đai nhằm đạt hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường và sự phát triển bền vững. Vì vậy, phạm vi, cơ cấu và phương thức sử dụng đất vừa bị chi phối bởi các điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên vừa bị chi phối bởi các điều kiện, quy luật kinh tế - xã hội và 5 các yếu tố kỹ thuật. Theo nghiên cứu của Viện Điều tra Quy hoạch đất đai: có 3 nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất (Võ Tử Can, 2006). * Nhân tố điều kiện tự nhiên Quá trình sử dụng đất đai cần phải chú ý đến các đặc tính và tính chất đất đai để xác định yếu tố hạn chế hay tích cực cho việc sử dụng đất hợp lý như chế độ nhiệt, bức xạ, độ ẩm, yếu tố địa hình, thổ nhưỡng, xói mòn... Các đặc tính, tính chất này được chia làm 2 loại: - Điều kiện khí hậu: Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Nhiệt độ bình quân cao thấp, sự sai khác nhiệt độ về thời gian và không gian, chênh lệch giữa nhiệt độ tối cao và tối thấp, về độ ẩm trong ngày và giữa các mùa trong năm hay các khu vực khác nhau... trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng, rừng tự nhiên và thực vật thủy sinh... Cường độ ánh sáng mạnh hay yếu, thời gian chiếu sáng dài hay ngắn cũng có tác dụng nhất định đối với sinh trưởng, phát triển và quang hợp của cây trồng. Chế độ nước, lượng mưa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh hay yếu có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ và độ ẩm của đất, cũng như khả năng đảm bảo cung cấp nước cho sinh trưởng của cây trồng, thảm thực vật, gia súc và thủy sản... - Điều kiện đất đai: Sự sai khác giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mặt nước biển, độ dốc, và hướng dốc, sự bào mòn mặt đất và mức độ xói mòn... dẫn đến sự khác nhau về đất đai và khí hậu làm ảnh hưởng tới sản xuất và phân bố các ngành. Địa hình và độ dốc ảnh hưởng lớn đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp sẽ nảy sinh nhu cầu về thủy lợi hóa và cơ giới hóa. Đối với ngành phi nông nghiệp, địa hình phức tạp sẽ ảnh hưởng tới giá trị công trình, gây khó khăn cho thi công, tốn kém về kinh tế. Điều kiện thổ nhưỡng quyết định rất lớn đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp. Độ phì của đất là tiêu chí quan trọng về sản lượng cao hay thấp. Độ dầy tầng đất và tính chất đất ảnh hưởng lớn đối với sinh trưởng của cây trồng. Mỗi vị trí địa lý có đặc thù điều kiện tự nhiên khác nhau, vì vậy trong thực tiễn sử dụng đất cần phải tuân thủ quy luật tự nhiên, phát huy những lợi thế, khắc phục hạn chế để việc sử dụng đất mang hiệu quả cao nhất. * Nhân tố điều kiện kinh tế - xã hội Các nhân tố điều kiện kinh tế - xã hội bao gồm các thể chế, chính sách, thực trạng phát triển các ngành, điều kiện cơ sở hạ tầng: giao thông, thủy lợi, xây 6 dựng,... trình độ phát triển khoa học kỹ thuật, trình độ dân trí, dân số, lao động, việc làm và đời sống văn hóa, xã hội. Các nhân tố điều kiện tự nhiên là cơ sở để xây dựng phương án sử dụng đất nhưng các nhân tố kinh tế - xã hội sẽ quyết định phương án đã lựa chọn có thực hiện được hay không. Phương án sử dụng đất được quyết định bởi khả năng của con người và các điều kiện kinh tế - xã hội, kỹ thuật hiện có. Các điều kiện tự nhiên của mỗi vùng thường ít có sự khác biệt nhưng hiệu quả sử dụng đất thì có sự khác biệt lớn, nguyên nhân của vấn đề này là do điều kiện kinh tế - xã hội: vốn, nhân lực, cơ sở hạ tầng,... quyết định. Trong thực tế cũng minh chứng rõ vấn đề này, với điều kiện tự nhiên đồng nhất nhưng nếu vùng nào có kinh tế phát triển, vốn đầu tư lớn, nhận thức và trình độ của người lao động vùng nào cao hơn thì sử dụng đất sẽ có hiệu quả hơn. Từ những lý luận trên cho thấy, các điều kiện kinh tế - xã hội có tác động không nhỏ tới việc sử dụng đất đai, thúc đẩy hoặc kìm hãm quá trình sử dụng đất hiệu quả của con người. Vì vậy, khi lựa chọn phương cách sử dụng đất, ngoài việc dựa vào quy luật tự nhiên thì các nhân tố kinh tế xã hội cũng không kém phần quan trọng. * Nhân tố không gian Trong thực tế, bất kỳ ngành sản xuất nào (nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, khai thác khoáng sản...) đều cần đến đất đai là điều kiện không gian cho các hoạt động. Tính chất không gian bao gồm: vị trí địa lý, địa hình, hình dạng, diện tích. Đất đai không thể di dời từ nơi này đến nơi khác nên sự thừa thãi đất đai ở nơi này không thể sử dụng để đáp ứng sự thiếu đất ở địa phương khác. Đất đai phải khai thác tại chỗ, không thể chia cắt mang đi nên không thể có hai khoanh đất giống nhau hoàn toàn. Do đó, không gian là yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả của việc sử dụng đất. Đặc điểm không thể chuyển dịch của đất đai dẫn đến những lợi thế hoặc khó khăn cho vùng, lãnh thổ. Nếu những khoanh đất có vị trí tại khu trung tâm, có nền kinh tế phát triển, thuận lợi giao thông, giao lưu buôn bán... thì hiệu quả sử dụng đất của khoanh đất đó sẽ lớn hơn rất nhiều so với khoanh đất tại vùng nông thôn, có nền kinh tế kém phát triển, không thuận tiện giao thông hay những khoanh đất tại vùng đồng bằng, địa hình bằng phẳng sẽ cho hiệu quả của sản xuất nông nghiệp cao hơn vùng đồi núi, địa hình phức tạp. 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất