Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá tình hình sử dụng đất làm cơ sở đề xuất một số mô hình sử dụng đất hiệu...

Tài liệu đánh giá tình hình sử dụng đất làm cơ sở đề xuất một số mô hình sử dụng đất hiệu quả bền vững trên địa bàn xã đông hòa – huyện trảng bom – tỉnh đồng nai

.PDF
72
413
150

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể Ban giám hiệu Trƣờng đại học Lâm Nghiệp - Cơ sở 2 và Ban Nông Lâm đã tạo điều kiện cho tôi đƣợc làm khóa luận tốt nghiệp này, đây là cơ hội tốt để có thể cho tôi thực hành các kỹ năng học đƣợc trên lớp và cũng giúp ích rất lớn để cho tôi ngày càng tự tin về bản thân mình hơn. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể các thầy cô giáo, đặc biệt là giảng viên hƣớng dẫn thầy Phan Trọng Thế trong suốt thời gian vừa qua đã không quản ngại khó khăn để chỉ dạy và giúp đỡ tôi hoàn thành tốt chuyên đề này. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến tập thể ban lãnh đạo, cán bộ và các ban ngành đoàn thể của UBND xã Đông Hòa và nhất là các cán bộ địa chính của xã, những ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo và cho tôi nhiều kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian thực tập. Sau cùng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể bạn bè, ngƣời thân, gia đình, những ngƣời luôn bên cạnh hỗ trợ động viên trong suốt quá trình làm khóa luận. Đồng Nai, ngày 15 tháng 6 năm 2016 Sinh viên thực hiện Kiều Thị Oanh i Mục lục LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................. v DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ vii ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3 1.1 Tình hình sử dụng đất trên thế giới và ở Việt Nam ................................. 3 1.1.1 Tình hình sử dụng đất trên thế giới.................................................... 3 1.1.2 Tình hình sử dụng đất ở Việt Nam .................................................... 4 1.2 Sử dụng đất và vai trò của đất đai trong sản xuất nông nghiệp ............... 6 1.2.1 Khái niệm sử dụng đất ....................................................................... 6 1.2.2 Vai trò của đất đai trong sản xuất nông nghiệp ................................. 6 1.2.3 Quan điểm sử dụng đất bền vững ...................................................... 7 1.3 Hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất .......................................... 8 1.3.1 Khái quát về hiệu quả sử dụng đất..................................................... 8 1.3.2 Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................. 10 1.4 Định hƣớng sử dụng đất hiệu quả bền vững .......................................... 14 CHƢƠNG 2: MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 16 2.1 Mục tiêu ................................................................................................. 16 2.1.1 Mục tiêu tổng quát ........................................................................... 16 2.1.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 16 2.2 Phạm vi nghiên cứu................................................................................ 16 2.3 Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 16 2.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 17 2.4.1 Phƣơng pháp điều tra ngoại nghiệp ................................................. 17 2.4.2 Phƣơng pháp nội nghiệp .................................................................. 17 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................ 19 3.1 Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội tai xã Đông Hòa ............................ 19 3.1.1 Điều kiện tự nhiên............................................................................ 19 ii 3.1.1.1 Vị trí địa lý ................................................................................. 19 3.1.1.2 Địa hình, địa mạo....................................................................... 20 3.1.1.3 Khí hậu....................................................................................... 20 3.1.1.4 Thuỷ văn .................................................................................... 20 3.1.1.5 Tài nguyên đất: .......................................................................... 20 3.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội ................................................................... 21 3.1.2.1 Nguồn lực dân số và lao động ................................................... 21 3.1.2.2 Giáo dục và đào tạo ................................................................... 21 3.1.2.3 Y tế............................................................................................. 22 3.1.2.4 Văn hoá thông tin – văn nghệ - thể dục thể thao ....................... 22 3.1.2.5 Cơ sở hạ tầng ............................................................................. 22 3.1.2.6 Quốc phòng an ninh ................................................................... 23 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội ..................... 23 3.2 Công tác quản lý và sử dụng đất tại xã Đông Hoà ................................ 24 3.2.1 Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn xã năm 2015 ........................... 24 3.2.2 Biến động đất đai trên địa bàn xã giai đoạn 2013-2015 .................. 26 3.2.3 Tình hình đo đạc và thành lập bản đồ địa chính .............................. 27 3.2.4 Công tác giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, biến động đất đai ............................................................................................... 28 3.2.5 Công tác giải quyết tranh chấp đơn thƣ khiếu nại ........................... 28 3.3 Một số mô hình sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu tại địa phƣơng ....... 29 3.3.1 Mô hình trồng bắp............................................................................ 31 3.3.2 Mô hình trồng mía ........................................................................... 32 3.3.3 Mô hình trồng lúa ............................................................................ 33 3.4 Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của các mô hình sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu ............................................................................................. 34 3.4.1 Đánh giá hiệu quả kinh tế ................................................................ 34 3.4.2 Hiệu quả xã hội của các mô hình ..................................................... 45 3.4.2.1 Mức độ chấp nhận của ngƣời dân.............................................. 45 3.4.2.2 Hiệu quả giải quyết việc làm ..................................................... 45 3.4.2.3 Khả năng phát triển sản xuất ..................................................... 46 iii 3.4.3 Hiệu quả môi trƣờng ........................................................................ 47 3.4.4 Hiệu quả tổng hợp của các mô hình ................................................ 48 3.5 Đề xuất phƣơng án sử dụng đất đạt hiệu quả bền vững......................... 50 3.5.1 Cơ sở đề xuất ................................................................................... 50 3.5.2 Tiềm năng đất đai của xã ................................................................. 51 3.5.3 Phƣơng hƣớng quản lý, sử dụng đất bền vững và đề xuất mô hình sử dụng đất hiệu quả bền vững ...................................................................... 51 3.5.4 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn xã Đông Hòa .................................................................................................. 53 CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 56 4.1 Kết luận .................................................................................................. 56 4.2 Kiến nghị ................................................................................................ 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 58 iv DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải GO Giá trị sản xuất IC Chi phí sản xuất VA Giá trị gia tăng MI Thu nhập hỗn hợp KHTSCĐ Khấu hao tài sản cố định TOG Tỷ suất giá trị sản xuất TVA Hiệu quả chi phí trung gian UBND Ủy ban nhân dân TT Thứ tự ĐVT Đơn vị tính STT Số thứ tự SX Sản xuất HQ Hiệu quả KH-KT Khoa học kỹ thuật BVTV Bảo vệ thực vật TB Trung bình v DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất của xã Đông Hòa năm 2015.................... 25 Bảng 3.2. Biến động diện tích đất đai theo mục đích sử dụng đất năm 2015 so với năm 2013 và năm 2014 ............................................................ 26 Bảng 3.3. Thực trạng phát triển ngành trồng trọt chăn nuôi ........................ 30 Bảng 3.4. Sơ đồ phân tích S.W.O.T của mô hình trồng bắp......................... 32 Bảng 3.5. Sơ đồ phân tích S.W.O.T của mô hình trồng mía ........................ 33 Bảng 3.6. Sơ đồ phân tích S.W.O.T của mô hình trồng lúa ......................... 34 Bảng 3.7. Năng suất của mô hình sản xuất bắp hai vụ ................................. 35 Bảng 3.8. Chi phí thu nhập của mô hình sản xuất bắp hai vụ....................... 36 Bảng 3.9. Hiệu quả kinh tế của mô hình sản xuất bắp .................................. 37 Bảng 3.10. Năng suất của mô hình sản xuất mía .......................................... 38 Bảng 3.11.Chi phí thu nhập của mô hình sản xuất mía. ............................... 38 Bảng 3.12. Hiệu quả kinh tế của mô hình sản xuất mía................................ 39 Bảng 3.13. Năng suất của mô hình sản xuất lúa hai vụ ................................ 40 Bảng 3.14. Chi phí và thu nhập mô hình sản xuất lúa hai vụ ...................... 40 Bảng 3.15. Hiệu quả kinh tế của mô hình sản xuất lúa hai vụ..................... 41 Bảng 3.16. Hiệu quả kinh tế của các mô hình sản xuất chủ yếu................... 42 Bảng 3.17. Tổng hợp hiệu quả kinh tế của các mô hình sử dụng đất ........... 44 Bảng 3.18. Tổng hợp giá trị gia tăng của ba mô hình ................................... 45 Bảng 3.19. Tổng hợp số công lao động của 3 mô hình................................. 46 Bảng 3.20. Bảng tổng hợp giá trị gia tăng trên một ha của 3 mô hình ......... 46 Bảng 3.21. Hiệu quả xã hội của các mô hình sử dụng đất chủ yếu .............. 47 Bảng 3.22. Hiệu quả tổng hợp các mô hình sử dụng đất chính .................... 49 vi DANH MỤC HÌNH – BIỂU Trang Hình 3.1. Vị trí địa lý xã Đông Hòa ................................................................ 19 Biểu đồ 3.1. Cơ cấu sử dụng đất của xã Đông Hòa năm 2015. ...................... 24 vii ĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là một bộ phận hợp thành quan trọng của môi trƣờng sống, không chỉ là tài nguyên thiên nhiên mà còn là nển tảng định cƣ và tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội, không chỉ là đối tƣợng lao động mà còn là tƣ liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế trong sản xuất. Chính vì vậy việc sử dụng đất có hiệu quả là hợp thành của chiến lƣợc phát triển bền vững và cân bằng sinh thái. Xã hội ngày càng phát triển dân số ngày càng tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi về lƣơng thực thực phẩm, chỗ ở cũng nhƣ các nhu cầu về văn hóa, xã hội. Con ngƣời đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn những nhu cầu ngày càng tăng đó. Vậy là đất đai đang ngày càng có nguy cơ bị suy thoái dƣới tác động của thiên nhiên và sự thiếu ý thức của con ngƣời trong quá trình sinh sống cũng nhƣ sản xuất. Do vậy việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất từ đó lựa chọn các loại hình sử dụng đất có hiệu quả, sử dụng hợp lý theo quan điểm bền vững đang trở thành vấn đề mang tính chất toàn cầu đang đƣợc các nhà khoa học, các nƣớc trên thế giới quan tâm. Ở Việt Nam vấn đề này cũng đang rất đƣợc Đảng, nhà nƣớc và ngƣời dân hết sức quan tâm, vì vậy việc đánh giá nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất của từng địa phƣơng mỗi năm là hết sức quan trọng và cần thiết hơn bao giờ hết. Để dựa vào hiệu quả sử dụng đất của từng vùng, từng khu vực đƣa ra đƣợc các giải pháp cũng nhƣ đề xuất đƣợc các phƣơng án sử dụng đất hiệu quả bền vững. Đông Hòa xã đầu cuối của huyện Trảng Bom giáp ranh với huyện Thống Nhất nằm dọc trên tuyến quốc lộ 1A với diện tích khoảng 11.319.300 m2, có điều kiện tự nhiên khá thuận lợi, đất đai màu mỡ, khí hậu ôn hòa. Kinh tế của xã trong những năm gần đây có những bƣớc chuyển biến rõ rệt, điều này chứng tỏ việc sử dụng đất của xã đang từng bƣớc có hiệu quả và khẳng định đƣợc vai trò của nó trong sự phát triển của xã. Tuy nhiên bên cạnh đó việc sử dụng đất cũng gây ra một số các tác hại, tác nhân xấu tới cuộc sống của con ngƣời và môi trƣờng. Vì vậy việc đánh giá và nâng cao hiệu quả sử 1 dụng đất, đánh giá lựa chọn và đề xuất đƣa ra những mô hình sử dụng đất hiệu quả tiết kiệm là vấn đề cần thiết. Xuất phát từ thực tế đó đƣợc sự đồng ý của cơ sở 2 – trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, của ban Nông Lâm, cùng sự hƣớng dẫn của thầy Phan Trọng Thế tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá tình hình sử dụng đất làm cơ sở đề xuất một số mô hình sử dụng đất hiệu quả bền vững trên địa bàn xã Đông Hòa – huyện Trảng Bom – tỉnh Đồng Nai”. 2 Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tình hình sử dụng đất trên thế giới và ở Việt Nam 1.1.1. Tình hình sử dụng đất trên thế giới Đất đai là một nhân tố vô cùng quan trọng đối với sản xuất, sinh sống. Trên thế giới, mặc dù nền sản xuất của mỗi nƣớc là khác nhau nhƣng tầm quan trọng của nó đối với đời sống con ngƣời thì quốc gia nào cũng thừa nhận. Thực trạng cho thấy dân số ngày một gia tăng dẫn tới nhu cầu lƣơng thực, thực phẩm, nhu cầu nhà ở đã tạo một sức ép rất lớn lên đất đai. Để đảm bảo anh ninh lƣơng thực loài ngƣời đã tăng cƣờng các biện pháp khai hoang đất đai. Do đó, phá vỡ cân bằng sinh thái của nhiều vùng, đất đai bị khai thác triệt để và không còn thời gian nghỉ, các biện pháp giữ độ phì nhiêu cho đất thì chƣa thực sự đƣợc coi trọng. Mặt khác cùng với việc phát triển mạnh mẽ kinh tế - xã hội, công nghệ, khoa học kỹ thuật, công năng của đất đƣợc mở rộng và có vai trò quan trọng đối với cuộc sống của con ngƣời. Nhân loại đã có những bƣớc tiến kỳ diệu làm thay đổi bộ mặt trái đất và mức sống hàng ngày nhƣng do chạy theo lợi nhuận tối đa cục bộ không có một chiến lƣợc phát triển chung nên đã gây ra những hậu quả tiêu cực nhƣ: ô nhiễm môi trƣờng, thoái hóa đất. Kết quả là hàng loạt diện tích đất bị thoái hóa trên phạm vi toàn thế giới qua các hình thức bị mất chất dinh dƣỡng và chất hữu cơ, bị xói mòn, bị nhiễm mặn và bị phá hoại cấu trúc của tầng đất… Ngƣời ta ƣớc tính có tới 15% tổng diện tích trên trái đất bị thoái hóa do những hành động bất cẩn của con ngƣời gây ra. Tổng diện tích bề mặt của toàn thế giới là 510 triệu km2 trong đó đại dƣơng chiếm 361 km2 (71%), còn lại là diện tích lục địa chỉ chiếm 149 triệu km2 (29%). Bắc bán cầu có diện tích lớn hơn nhiều so với Nam bán cầu. Toàn bộ quỹ đất có khả năng sản xuất nông nghiệp trên thế giới là 3.256 triệu ha, chiếm khoảng 22% tổng diện tích đất liền. Diện tích đất nông nghiệp trên thế giới đƣợc phân bố không đều: Châu Mỹ chiếm 35%, Châu Á chiếm 26%, Châu Âu chiếm 13%, Châu Phi chiếm 6%. Bình quân đất nông nghiệp trên 3 thế giới là 12.000 m2. Đất trồng trọt trên thế giới mới đạt 1,5 tỷ chiếm 10,8% tổng diện tích đất đai, 46% đất có khả năng sản xuất nông nghiệp nhƣ vậy còn 54% đất có khả năng sản xuất nhƣng chƣa đƣợc khai thác. Diện tích đất đang canh tác trên thế giới chỉ chiếm 10% tổng diện tích tự nhiên (khoảng 1.500 triệu ha), đƣợc đánh giá là :  Đất có năng suất cao: 14%  Đất có năng suất trung bình: 28%  Đất có năng suất thấp: 58% Nguồn tài nguyên đất đai trên thế giới hàng năm luôn bị giảm, đặc biệt là đất nông nghiệp mất đi do chuyển sang mục đích sử dụng khác. Mặt khác dân số ngày càng tăng, theo ƣớc tính mỗi năm dân số trên thế giới tăng từ 80 – 85 triệu ngƣời. Nhƣ vậy, với mức tăng này mỗi ngƣời cần phải có 0,2 – 0,4 ha đất nông nghiệp mới đủ lƣơng thực, thực phẩm[12]. Đứng trƣớc những khó khăn rất lớn đó thì việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất là hết sức cần thiết. 1.1.2. Tình hình sử dụng đất ở Việt Nam Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là 33.096.731 ha, đứng thứ 29 trong hơn 200 nƣớc trên thế giới. Trong đó đất nông nghiệp là 26.822.953 ha chiếm 81,04% tổng diện tích đất tự nhiên, đất phi nông nhiệp là 3.796.871 ha chiếm 11,47% tổng diện tích đất tự nhiên, còn lại là đất chƣa sử dụng 2.476.908 ha chiếm 7,49% diện tích. Theo thống kê, đất bằng ở Việt Nam có khoảng >7 triệu ha, đất dốc > 25 triệu ha. Trên 50% diện tích đất đồng bằng và gần 70% diện tích đất đồi núi là đất có vấn đề, đất xấu và có độ phì nhiêu thấp, trong đó đất bạc màu gần 3 triệu ha, đất trơ sỏi đá 5,76 triệu ha, đất mặn 0,91 triệu ha, đất dốc trên 250 gần 12,4 triệu ha. Diện tích đất bình quân đầu ngƣời ở Việt Nam thuộc loại thấp nhất thế giới 0,6 ha/ngƣời[11]. Ngày nay với áp lực về dân số và tốc độ đô thị hóa kèm theo những quá trình sói mòn và bạc màu do mất rừng, mƣa lớn, canh tác không hợp lý, chăn thả quá mức; quá trình chua hóa, mặn hóa, hoang mạc hóa, cát bay, đá lộ đầu, mất cân bằng dinh dƣỡng… Tỷ lệ phân bón N: P: K trên thế giới 100: 33: 17 còn ở Việt 4 Nam là 100: 29: 7 thiếu lân và kali nghiêm trọng dẫn đến diện tích đất đai của nƣớc ta nói chung ngày càng giảm. Tính theo đầu ngƣời diện tích đất tự nhiên giảm 26,7%. Vì vậy, vấn đề đảm bảo lƣơng thực, thực phẩm trong khi diện tích đất nông nghiệp ngày càng giảm là một áp lực rất lớn. Do đó việc sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên đất càng trở nên quan trọng đối với nƣớc ta.  Tình hình sử dụng đất đai của tỉnh Đồng Nai: Tỉnh Đồng Nai có diện tích gần 590.000 ha, chiếm 1,76 % diện tích tự nhiên cả nƣớc và chiếm 25,5 % diện tích tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ. Với 590.000 ha diện tích đất tự nhiên, trong đó diện tích đất nông nghiệp là 473.000 ha chiếm 80,16 %, diện tích đất phi nông nghiệp là 116.987 ha chiếm 19,82 %, diện tích đất chƣa sử dụng 13 ha chiếm 0,02 % [10]. Là một tỉnh có rất nhiều khu công nghiệp, cụm công nghiệp nhƣng sản xuất nông nghiệp cũng vẫn chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu sử dụng đất. Trong những năm gần đây với tốc độ đô thị hóa diễn ra mạnh, đặc biệt sự hình thành thêm các khu công nghiệp làm cho cơ cấu sử dụng đất có xu hƣớng chuyển dịch sang lĩnh vực công nghiệp dịch vụ, làm cho diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp đi. Vì vậy việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất của địa phƣơng nhằm tính toán tìm ra đƣợc mô hình sử dụng đất hiệu quả, kém hiệu quả nhằm đƣa ra đƣợc biện pháp và phƣơng hƣớng sử dụng đất đai hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm là rất cần thiết. 5 1.2. Sử dụng đất và vai trò của đất đai trong sản xuất nông nghiệp 1.2.1. Khái niệm sử dụng đất Sử dụng đất là: đó là mục đích tác động đất đai nhằm đạt kết quả mong muốn. Trên thực tế có nhiều kiểu sử dụng đất khác nhau trong đó có các kiểu sử dụng đất chủ yếu nhƣ: cây trồng hàng năm, lâu năm, đồng cỏ, trồng rừng, cảnh quan du lịch…Ngoài ra còn có sử dụng đa mục đích với hai hay nhiều kiểu sử dụng đất chủ yếu trên cùng một diện tích đất chủ yếu trên cùng một diện tích đất. Kiểu sử dụng đất có thể là hiện tại nhƣng cũng có thể trong tƣơng lai, nhất là khi các điều kiện kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng, tiến bộ khoa học công nghệ thay đổi. Trong mỗi kiểu sử dụng đất Nông – Lâm nghiệp thƣờng gắn với các cây trồng cụ thể. 1.2.2. Vai trò của đất đai trong sản xuất nông nghiệp Trong sản xuất nông nghiệp đất đai có vai trò hết sức quan trọng bởi vì nó là nguồn lực là cơ sở tự nhiên để tạo ra các sản phẩm nông - lâm - ngƣ nghiệp. Đất là tƣ liệu sản xuất đặc biệt và duy nhất. Con ngƣời chúng ta muốn tồn tại thì cần phải có cái ăn, muốn có cái ăn thì không chỉ dựa vào những thứ có sẵn trong thiên nhiên ban tặng mà phải lao động sản xuất để tạo ra của cải vật chất là lƣơng thực thực phẩm để nuôi sống con ngƣời và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội và nơi duy nhất sản xuất ra những thứ ấy đó chính là đất nông nghiệp. Đất đai là môi trƣờng sống là môi trƣờng không gian để sản xuất nông nghiệp. Sản xuất nông nghiệp có đặc thù là sản xuất ngoài trời tiếp xúc với thiên nhiên. Cây phải sống trên đất, quang hợp nhờ ánh nắng mặt trời, hút nƣớc và chất dinh dƣỡng từ đất. Đó chính là môi trƣờng sống, là không gian để sản xuất. Muốn sản xuất phát triển thì ta phải giữ gìn và bảo vệ môi trƣờng không vi phạm các quy luật tự nhiên, không chỉ khai thác mà còn phải bảo vệ, 6 cải tạo và bồi bổ đất đai, tạo lập môi trƣờng sống tốt nhất cho cây trồng vật nuôi. 1.2.3. Quan điểm sử dụng đất bền vững Đất đai có tác dụng to lớn với hệ sinh thái nói chung và đối với cuộc sống của con ngƣời nói riêng. Đất có 5 chức năng chính: một là duy trì vòng tuần hoàn sinh hóa học và địa hóa học, hai là phân phối nƣớc, ba là dự trữ và phân phối vật chất, bốn là tính đệm và năm là phân phối năng lƣợng. Những chức năng này đảm bảo cho khả năng điều chỉnh sự cân bằng của hệ sinh thái tự nhiên trƣớc những thay đổi. Tuy nhiên, các tác động của con ngƣời đã làm cho hệ sinh thái biến đổi nhiều khi vƣợt quá khả năng điều chỉnh của đất. Con ngƣời đã không chỉ tác động vào đất đai mà còn tác động vào cả khí quyển, nguồn nƣớc để tạo ra ngày một nhiều hơn lƣơng thực, thực phẩm và hậu quả là đất đai và các nhân tố tự nhiên khác ngày càng một xấu đi. Ngày nay những vùng đất đai màu mỡ đã giảm sức sản xuất một cách rõ rệt và có nguy cơ thoái hóa nghiêm trọng, kéo theo sự giảm nguồn nƣớc, những hiện tƣợng thiên tai bất thƣờng… trƣớc những biểu hiện trên, nhằm đảm bảo cho cuộc sống của con ngƣời trong hiện tại và tƣơng lai cần phải có những chiến lƣợc về sử dụng đất để không chỉ duy trì những khả năng hiện có của đất đai mà còn khôi phục những khả năng đã mất. Thuật ngữ sử dụng đất bền vững ra đời trên cơ sở của những mong muốn trên. Việc tìm kiếm các giải pháp sử dụng đất một cách hiệu quả và bền vững luôn là mong muốn của con ngƣời trong suốt cả thời gian. Việc sử dụng đất bền vững là sử dụng đất với tất cả các đặc trƣng vật lý, hóa học, sinh học có ảnh hƣởng đến khả năng sử dụng đất. Để duy trì đƣợc sự bền vững của đất đai có 5 nguyên tắc liên quan đến sự sử dụng đất bền vững là: - Duy trì hoặc nâng cao các hoạt động sản xuất; - Giảm mức độ rủi ro đối với sản xuất; - Bảo vệ tiềm năng của các nguồn tài nguyên tự nhiên, chống lại thoái hóa chất lƣợng đất và nƣớc; 7 - Khả thi về mặt kinh tế; - Đƣợc xã hội chấp nhận; Nhƣ vậy, sử dụng đất bền vững không chỉ thuần túy về mặt tự nhiên mà còn cả về mặt môi trƣờng, lợi ích kinh tế xã hội. Năm nguyên tắc trên đây là trụ cột của việc sử dụng đất bền vững. Nếu trong thực tiễn đạt đƣợc cả 5 nguyên tắc trên thì sự bền vững sẽ thành công, ngƣợc lại sẽ chỉ đạt đƣợc ở một vài bộ phận hay sự bền vững có điều kiện. Tại Việt Nam, việc sử dụng đất bền vững cũng dựa trên nguyên tắc trên và đƣợc thể hiện trong ba yêu cầu sau: - Bền vững về mặt kinh tế: cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao và đƣợc thị trƣờng chấp nhận; - Bền vững về mặt môi trƣờng: loại hình sử dụng đất bảo vệ đƣợc đất đai, ngăn chặn thoái hóa đất, bảo vệ môi trƣờng tự nhiên; - Bền vững về mặt xã hội: thu hút đƣợc nhiều lao động đảm bảo đời sống của ngƣời dân, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển. 1.3. Hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất 1.3.1. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất Hiệu quả sử dụng đất là kết quả của cả một hệ thống các biện pháp tổ chức sản xuất, khoa học, kỹ thuật, quản lý kinh tế và phát huy các lợi thế, khắc phục các khó khăn khách quan của điều kiện tự nhiên, trong những hoàn cảnh cụ thể còn gắn sản xuất nông nghiệp với các ngành khác của nền kinh tế quốc dân, cũng nhƣ cần gắn sản xuất trong nƣớc với thị trƣờng quốc tế… Hiệu quả sử dụng đất thể hiện trên 3 mặt: hiệu quả về kinh tế, hiệu quả về xã hội và hiệu quả về môi trƣờng.  Hiệu quả kinh tế: Hiệu quả kinh tế là một tiêu chí trong đánh giá tính bền vững quản lý sử dụng đất. Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế, phản ánh về mặt chất lƣợng của các hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong khi các nguồn lực sản xuất có hạn, nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ của xã hội ngày càng gia tăng và đa dạng 8 thì nâng cao hiệu quả kinh tế là một xu thế khách quan và bức xúc của sản xuất xã hội[7]. Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh giữa lƣợng kết quả đạt đƣợc và lƣợng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt đƣợc là phần giá trị thu đƣợc của sản phẩm đầu ra, lƣợng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tƣơng quan đó cần xét cả về phần so sánh tuyệt đối và tƣơng đối cũng nhƣ xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai đại lƣợng đó.  Hiệu quả xã hội Phản ánh mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc về mặt xã hội mà sản xuất mang lại với các chi phí sản xuất xã hội bỏ ra. Loại hiệu quả này đánh giá chủ yếu về mặt xã hội do hoạt động sản xuất mang lại. Hiệu quả về mặt xã hội là phạm trù có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế và thể hiện mục tiêu hoạt động của con ngƣời. Việc lƣợng hóa các chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả xã hội còn gặp nhiều khó khăn mà chủ yếu phản ánh bằng các chỉ tiêu mang tính định tính nhƣ: tạo công ăn việc làm cho lao động, xóa đói giảm nghèo, định canh, định cƣ, công bằng xã hội, nâng cao mức sống của toàn dân…  Hiệu quả môi trƣờng Hiệu quả môi trƣờng là một vấn đề mang tính toàn cầu, ngày nay đang đƣợc chú trọng quan tâm và không thể bỏ qua khi đánh giá hiệu quả. Điều này có ý nghĩa là mọi hoạt động sản xuất, mọi biện pháp khoa học kỹ thuật, mọi giải pháp về quản lý… đƣợc coi là có hiệu quả khi chúng không gây tổn hại hay có những tác động xấu đến môi trƣờng đất, môi trƣờng nƣớc và môi trƣờng không khí, cũng nhƣ không làm ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng sinh thái hoặc đa dạng sinh học. Có đƣợc điều đó mới đảm bảo cho một sự phát triển bền vững của mỗi vùng lãnh thổ, mỗi quốc gia cũng nhƣ cả cộng đồng quốc tế. 9 Quan điểm về hiệu quả hiện nay là phải thỏa mãn vấn đề tiết kiệm thời gian, tiết kiệm tài nguyên trong sản xuất, mang lại lợi ích xã hội và bảo vệ đƣợc môi trƣờng. 1.3.2. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp Để đánh giá đƣợc hiệu quả của một số mô hình sản xuất nông nghiệp chủ yếu ta có thể sử dụng hệ thống các tiêu chuẩn đánh giá hay còn gọi là hệ thống các chỉ tiêu tĩnh sau: o Giá trị sản xuất: (GO) - Giá trị sản xuất là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ của từng ngành, từng đơn vị đƣợc tạo ra trong một đơn vị thời gian (thƣờng là một năm). - GO là số lƣợng (khối lƣợng) sản phẩm x giá bán Có thể viết: GO =∑ Trong đó: Qi: khối lƣợng hay số lƣợng sản phẩm thứ i (loại i). Pi: là đơn giá sản phẩm thứ i (loại i). - Giá trị sản xuất trên 1 đơn vị đất đai: là giá trị sản phẩm mà nhà đầu tƣ sản xuất kinh doanh thu đƣợc trên 1 đơn vị đất đai. - Giá trị sản xuất trên 1 đơn vị tiền tệ: phản ánh giá trị tiền thu đƣợc khi bỏ ra chi phí là một đơn vị tiền tệ. - Giá trị sản xuất trên 1 lao động: chỉ tiêu này phản ánh giá trị tiền thu đƣợc đối với 1 công lao động trên 1 đơn vị diện tích nhất định. o Giá trị gia tăng: (VA) - Giá trị gia tăng (VA) là giá trị sản phẩm vật chất dịch vụ do các ngành sản xuất tạo ra trong 1 năm hay trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh. - Giá trị gia tăng VA đƣợc tính theo công thức: VA= GO – IC 10 Trong đó: IC: là chi phí trung gian, bao gồm toàn bộ các khoản chi phí vật chất thƣờng xuyên cho các hoạt động sản xuất nhƣ chi phí về nguyên vật liệu phân bón, giống hay các chi phí dịch vụ phục vụ cho việc sản xuất. IC =∑ Trong đó: Cj: là số lƣợng đầu tƣ thứ j Pj: là đơn giá loại j o Chỉ tiêu: - Tính VA/ha (hiệu quả sử dụng trên một đơn vị đất đai): chỉ tiêu này phản ánh giá trị gia tăng đƣợc tạo ra trên một đơn vị diện tích đất đai, nó dùng để so sánh hiệu quả sản phẩm của nhóm đất này với nhóm đất khác, nơi này với nơi khác, và cũng dùng để so sánh hiệu quả sử dụng giữa công thức luân canh cũng nhƣ hiệu quả của từng cây trồng trên một đơn vị diện tích đất, so sánh giữa các mục đích sử dụng đất khác nhau. - Tính VA/IC: (Hiệu quả sử dụng trên một đơn vị tiền tệ): chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng nguồn vốn hay hiệu quả sử dụng chi phí sản xuất. Nó cho biết 1 đồng vốn bỏ ra thì thu về đƣợc bao nhiêu lợi nhuận. - Tính VA/lao động: chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng của một lao động tức là một lao động tạo ra đƣợc bao nhiêu giá trị gia tăng. - Thu nhập hỗn hợp (MI): là phần thu nhập còn lại sau khi lấy giá trị gia tăng (VA) – (khấu hao tài sản cố định) – (lãi trả vay) – (thuế) – (chi phí thuê lao động ngoài). MI = VA – (KHTSCĐ + trả lãi vay) – T(thuế) – (lao động) Sử dụng đến chỉ tiêu này vì địa bàn nghiên cứu là ở nông thôn, tại đây ngƣời dân lấy công làm lãi, họ tranh thủ buổi sáng sớm hoặc buổi chiều tối ra rẫy làm cỏ bón phân,… nên không tính đƣợc chính xác công lao động mà họ bỏ ra, hay nói cách khác 1 lao động thuê ngoài không thể tính đƣợc chi phí các lao động khác, không bóc tách đƣợc 1 lao động phân bổ nhiều công việc khác nhau trong 1 ngày. 11 - Tính MI/ha: (thu nhập hỗn hợp trên 1 đơn vị đất đai). Chỉ tiêu này phản ánh thu nhập hỗn hợp đƣợc tạo ra trên 1 đơn vị diện tích đất đai, nó dùng để so sánh hiệu quả sản phẩm của nhóm đất này với nhóm đất khác, nơi này với nơi khác để so sánh hiệu quả sử dụng giữa công thức luân canh. - Tính MI/IC: (thu nhập hỗn hợp trên một đơn vị tiền tệ) chỉ tiêu này chỉ ra lƣợng thu nhập hỗn hợp thu đƣợc khi bỏ ra một đồng vốn. - Tính MI/lao động: (thu nhập hỗn hợp trên 1 công lao động) là lƣợng thu nhập hỗn hợp trên 1 công lao động thuê ngoài. Hệ thống chỉ tiêu này thƣờng đƣợc áp dụng khi tính toán trong các loại hình sử dụng đất quy mô nhỏ hay các trang trại nhỏ mà không tính đƣợc chi phí lao động mà hộ tự làm cũng nhƣ chi phí lao động quản lý của chủ hộ, không tính đƣợc thu nhập thuần túy (lãi) mà chỉ tính đƣợc thu nhập hỗn hợp MI. Đối với ngƣời sản xuất kinh doanh có tiềm lực, tiềm năng kinh tế lớn, có đủ trình độ sản xuất, có trình độ cao trong kinh doanh, ngƣời ta thƣờng quan tâm tới 3 chỉ tiêu: GO/đơn vị diện tích, MI/đơn vị diện tích và VA/đơn vị diện tích. Đối với ngƣời sản xuất ít vốn, lƣợng đầu tƣ thấp ngƣời ta sẽ quan tâm nhiều đến 3 chỉ tiêu: GO/IC, VA/IC và MI/IC. Còn đối với những ngƣời trong điều kiện thiếu việc làm, thừa lao động thì ngƣời ta lại quan tâm đến khả năng sử dụng lao động nhiều hơn, nó thể hiện 3 chỉ tiêu là: GO/lao động, VA/lao động và MI/lao động. Do ngƣời lao động đều là nông dân, công lao động họ chỉ thuê khi nào cần nên chủ yếu họ lấy công làm lãi, vì thế ở đây không tính chỉ tiêu: lợi nhuận (Pr), tỷ suất lợi nhuận theo chi phí (IPr). o Tỷ suất giá trị sản xuất theo chi phí trung gian (TOG): là tỷ số giữa giá trị sản xuất và chi phí trung gian, chỉ tiêu này phản ánh số lần giá trị thu đƣợc so với chi phí trung gian: TOG = GO/IC o Hiệu quả chi phí trung gian trong sản xuất (TVA): là tỷ số giữa giá trị gia tăng với chi phí trung gian: 12 TVA = VA/IC o Ngoài ra còn đánh giá hiệu quả xã hội thông qua các chỉ tiêu hiệu quả giải quyết việc làm, khả năng sản xuất hàng hóa và mức độ chấp nhận của ngƣời dân. - Hiệu quả giải quyết việc làm thể hiện ở số công lao động đầu tƣ và quá trình sản xuất. Mô hình sử dụng đất mà có số công lao động lớn thì mô hình đó tạo ra nhiều công việc cho ngƣời dân nên đƣợc đánh giá cao. - Khả năng sản xuất hàng hóa phụ thuộc vào các yếu tố sau: + Số lƣợng sản phẩm: mô hình sử dụng đất nào cho ra số lƣợng sản phẩm nhiều nhất thì mô hình đó có khả năng phát triển hàng hoá cao nhất và đƣợc chấp nhận nhiều nhất. + Chất lƣợng sản phẩm tiêu thụ: mô hình sử dụng đất nào cho ra sản phẩm có chất lƣợng cao nhất thì khả năng phát triển hàng hoá sẽ cao nhất. - Mức độ chấp nhận của ngƣời dân: trong mỗi mô hình ngƣời dân luôn muốn tối đa hoá lợi ích, nhƣng do vốn ít nên mô hình sử dụng đất nào cần chi phí bỏ ra thấp nhất kỹ thuật áp dụng đơn giản, dễ thực hiện, sản phẩm đa dạng và hiệu quả kinh tế cao thì đƣợc ngƣời dân ủng hộ nhiệt tình hơn cả. o Hiệu quả tổng hợp ECT: ECT = [(f1/fmax hoặc fmin/f1) +…+ (fn/fmax hoặc fmin/fn)]: n Trong đó: ECT: chỉ số hiệu quả của mô hình canh tác N: số các chỉ tiêu tham gia fmax , fmin: trị số tốt nhất f1,…fn: giá trị chỉ tiêu thứ 1,…n trong mô hình canh tác  Những hạn chế trong đánh giá hiệu quả sử dụng đất - Số liệu điều tra từ các hộ nông dân mang tính chất chủ quan nên con số chỉ mang tính định lƣợng không tuyệt đối. - Do không phải dân địa phƣơng nên công tác đánh giá điều tra gặp sự không hợp tác của ngƣời dân. 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng